Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 9 Tài liệu học tốt, ôn tập ngữ văn lớp 9 tham khảo (1)...

Tài liệu Tài liệu học tốt, ôn tập ngữ văn lớp 9 tham khảo (1)

.DOC
17
428
101

Mô tả:

Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 4: XÂY DỰNG LẬP LUẬN THEO CÁC THAO TÁC TRÌNH BÀY I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận. - GD: lòng say mê học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập xây dựng lập luận theo các thao tác trình bày. I/ Xây dựng lập luận theo các thao tác trình bày. ?Thế nào là giải thích ? - Suy nghĩ, trả 1- Giải thích: - Làm sáng tỏ một vấn đề lời. *Có 4 cách giải thích sau: gì đó để giúp người khác - Nhận xét, bổ - Nêu nguyên nhân xuất hiện của hiểu một cách rõ ràng và vấn đề. sung. sâu sắc hơn. - Làm sáng tỏ các khía cạnh khác ? Có những cách giải nhau của vấn đề. Suy nghĩ, trả thích nào ? - Xem xét mối quan hệ giữa các lời. -Có 4 cách. khía cạnh khác nhau của vấn đề. - Nhận xét, bổ - Chỉ ra tác động qua lại giữa vấn sung. đề được xem xét. ?Thế nào là chứng minh ? -Chứng minh là làm sáng tỏ vấn đề... - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. *Lưu ý: có thể dùng dẫn chứng, lí lẽ hoặc kết hợp. +Dẫn chứng: theo trình tự thời gian, không gian, tầm quan trọng của từng sự việc với vấn đề chứng minh, lí lẽ phải chặt chẽ, 2- Chứng minh. -Chứng minh là làm sáng tỏ vấn đề bằng dẫn chứng và lí lẽ: người đọc và người nghe tin vào vấn đề trình bày. - Dẫn chứng... 1 phù hợp. ?Thế nào là bình luận ? -Là bày tỏ một ý kiến về.... ?Có mấy cách so sánh ? -Có 2 cách: +So sánh tương đồng là cách lập luận đi từ cái đã biết để suy ra cái chưa biết mà mọi người đều phải thừa nhận vì giữa cái chưa biết và cái đã biết có những nét tương tự nhau. +So sánh tương phản: là cách lập luận theo kiểu đối chiếu đối tượng này với đối tượng khác trong sự tương phản lẫn nhau để nhằm khẳng định một trong hai đối tượng mà lập luận cần hướng tới. ? Thế nào là lập luận theo cách nhân quả ? - Là cách lập luận đi từ nguyên nhân hoặc chỉ ra mối quan hệ nhân quả theo cách liên hoàn. - Cho trước kết luận : “Nói đến nghệ thuật Truyện Kiều là nói đến nghệ thuật sáng tạo ra một thế giới có thật” Và luận cứ sau: +Trong Truỵên Kiều, nhiều con người, nhiều cảnh vật, nhiều tâm trạng - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 3- Bình luận. Là bày tỏ ý kiến về một vấn đề, đánh giá bản chất ý nghĩa của vấn đề, khẳng định tính đúng, sai, mở rộng vấn đề, giải quyết một cách triệt để và toàn diện. - Kết hợp cả bình và luận để vấn đề có sức thuyết phục. 4- So sánh: -Có 2 cách: +So sánh tương đồng. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. +So sánh tương phản. 5- Nhân quả. - Đi từ cách thức lập luận nguyên nhân đến kết quả. *Lưu ý: - Nguyên nhân: luận cứ lập luận - Kết quả: kết luận của lập luận Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập: - Suy nghĩ, trả 1. Bài 1: lời. - Nhận xét, bổ sung. - Đoạn diễn dịch “Nói đến....chính xác 2 được Nguyễn Du thể - Đoạn quy nạp: hiện một cách thành “Trong Truyện Kiều.... công. - Đoạn tổng –phân-hợp +Đó là thân hình đồ sộ, “ Nói đến nghệ thuật...nhường đẫy đà của nhân vật Tú nào.” bà, dáng dấp hào hoa phong nhã của Kim Trọng, cải tẩm ngẩm gật đầu đầy ám muội của Sở Khanh, cái cười sảng khoái của Từ Hải, cái bộ mặt đen sì ngẩn ngơ vì tình của Hồ Tôn Hiến. +Hay sự tinh tế của ánh trăng đến những rung cảm sâu thẳm trong lòng người đều được Nguyễn Du thể hiện chính xác. ? Em hãy dựa vào đó và xây dựng thành lập hoàn chỉnh theo các kiểu: diễn dịch, tổng phân hợp - đoạn diễn dịch 3. Củng cố: Có mấy thao tác lập luận? -Có 5 cách: giải thích, chứng minh, bình luận,so sánh, nhân quả. 4. Dặn dò: Viết một đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp lấy câu sau làm chủ đề: “Kiều là một cô gái có tài năng xuất chúng” Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Tiết 5: 3 Sĩ số Vắng LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu bài dạy: - Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về đoạn văn theo các phép phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn nghị luận. - GD: lòng say mê học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Cho HS viết đoạn I. Luyện tập: văn, sau đó gọi lên 1/ Bài 1: Viết đoạn văn nghị luận đọc, nhận xét, bổ theo lối diễn dịch với nội dung về sung. - Suy nghĩ, trả tâm trạng Kiều, lấy câu sau làm chủ ? Câu chủ đề đứng ở lời. đề: vị trí nào? - Nhận xét, bổ “Trước lầu Ngưng Bích, Kiều đau ? Các câu sau làm khổ khi nhớ về người yêu” sung. nhiệm vụ gì ? Có cần - Câu chủ đề đứng ở đầu đoạn. dẫn chứng không ? - Các câu sau: - Phát triển theo câu Với Kim Trọng, Kiều “Tưởng chủ đề, có dẫn người dưới nguyệt chén đồng”. Nàng chứng. nhớ chàng da diết, đau đáu: nhớ lời thề nguyền dưới trăng đêm tình tự; thương người yêu đau khổ “rày trông mai chờ” và “bơ vơ”, cô đơn sầu tủi. Những từ ngữ chỉ hình ảnh, không gian và thời gian cách biệt: “tin sương”, “rày trông, mai chờ”, “bên trời góc bể”, “tấm son gột rửa”…đã diễn tả và bộc lộ một cách sâu sắc và cảm động tình cảm nhớ thương người yêu trong mối tình đầu, nay vì cảnh ngộ mà chia lìa đau đớn. Câu chủ đề đứng ở vị trí nào trong đoạn trích ? 2/ Bài 2: Viết một đoạn văn theo lối quy nạp lấy câu sau làm chủ đề: “ Mùa xuân thiên nhiên trên xứ - Suy nghĩ, trả lời. 4 Ở cuối đoạn. ? Những câu trước câu chủ đề phải làm nhiệm vụ gì ? Dẫn chứng lấy ở khổ thơ nào ? - Kiến thức và dẫn chứng lấy ở bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của nhà thơ Thanh Hải.(K1) - Những câu đầu khai thác NT và ND - Câu chủ đề chốt lại ở cuối đoạn. Liệt kê các chi tiết nghệ thuật chính và tác dụng của nó. Trích những câu thơ tiêu biểu để minh hoạ. - Nhận xét, bổ sung. Huế rất đẹp và sống động” Hoặc: “Mùa xuân thiên nhiên trên xứ Huế mang vẻ đẹp và sức sống mặn mà của đất nước vào xuân” . VD: Những câu thơ mở đầu như - Thực hành viết tiếng hát vui đón chào mùa xuân đệp đã về. Trên dòng sông xanh của quê - Đọc - N/xét, bổ sung hương “mọc bông hoa tím biếc”. Động từ “mọc” được đảo lên trước CN gợi sự ngạc nhiên vui thú, một niềm vui hân hoan chào đón mùa xuân. Màu xanh của nước hoà hợp với màu tím của hoa đã tạo nên một bức tranh chấm phá mà đằm thắm. Âm thanh của tiếng chim chiền chiện làm vang rộn bầu trời xuân xứ Huế, đem đến bào niềm vui. Ngắm nhìn dòng sông, bông hoa, nghe chim hót, nhà thờ bồi hồi sung sướng “ Đưa tay hứng” từng giọt long lanh rơi. Giọt ở đây là giọt sương mai hay là giọt âm thanh của tiếng chim chiền chiện? Sự chuyển đổi cảm giác đã toạ nên hình khổi thẩm mĩ của âm thanh. Tóm lại, chỉ bằng vài nét phác hoạ bức tranh mùa xuân tươi đẹp và mang sức sống mặn mà của đất nước vào xuân. 3. Củng cố: Có mấy cách lập luận đoạn văn ? Diễn dịch, quy nạp, phân tích-nhân quả, tổng - phân - hợp 4. Dặn dò: về nhà hoàn thiện bài viết Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Tiết 6: Văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” 5 Vắng và “Hoàng Lê nhất thống chí” I / MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1- Kiến thức: giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về các tác giả, tác phẩm văn học Trung đại đã được học ở lớp 9. 2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại bằng đoạn văn thuyết minh. 3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học, tinh thần văn hóa dân tộc. II/ CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Ôn tập văn bản Chuyện người con gái Nam Xương ? Em hãy giới thiệu những I-Văn bản: Chuyện người nét chính về nhà văn Nguyễn - Suy nghĩ, trả con gái Nam Xương. Dữ ? lời. *Tác giả: - Nguyễn Dữ (chưa rõ năm - Nhận xét, bổ -Nguyễn Dữ (chưa rõ năm sinh, năm mất), Hải Dương. sinh, năm mất) người huyện sung. - Là học trò của Nguyễn Bỉnh Trường Tân, Hải Dương. khiêm -Là học trò của Nguyễn Bỉnh - Sống ở thế kỉ XVI, triều khiêm đình nhà Lê bắt đầu khủng -Sống ở thế kỉ XVI, là thời kì hoảng. triều đình nhà Lê bắt đầu - Là người học rộng tài cao khủng hoảng, các tập đoàn nhưng chỉ làm quan có một phong kiến Lê, Mạc, Trịnh năm rồi về ở ẩn, viết sách tranh giành quyền binh, gây ra nuôi mẹ già. các cuộc nội chiến kéo dài. -Là người học rộng tài cao ? Em hiểu thế nào là “Truyền nhưng chỉ làm quan có một kì mạn lục” ? năm rồi về ở ẩn, viết sách nuôi Suy nghĩ, trả - ghi chép tản mạn những mẹ già. lời. điều kì lạ vẫn được lưu truyền *Tác phẩm: - Nhận xét, bổ -Truyền kì mạn lục: ghi chép sung. ? Chuyện người con gái Nam tản mạn những điều kì lạ vẫn Xương viết về nội dung gì ? được lưu truyền, viết bằng chữ - Chuyện người con gái Nam Hán - Suy nghĩ, trả Xương viết về cuộc đời và cái -Chuyện người con gái Nam lời. chết thương tâm của Vũ Xương là một trong hai mươi - Nhận xét, bổ Nương. Qua đó nhằm thể truyện của tác phẩm này. sung. hiện niềm thương cảm với số Truyện dựa trên cốt truyện dân 6 phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. ? Nét đặc sắc vể nghệ thuật của truyện này là ở chỗ nào ? - Yếu tố kì ảo nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. ? Dựa vào những thông tin trên, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu Nguyễn Dữ và Chuyện người con gái Nam Xương ? - GV chữa, cho điểm vài ba em. gian “Vợ chàng Trương” - Chuyện viết về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương. Qua đó nhằm thể hiện niềm thương cảm với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - HS viết - Nghệ thuật:Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. *HS viết đoạn văn hoàn chỉnh giới thiệu tác giả, tác phẩm. HĐ 2: Ôn tập văn bản Hoàng Lê nhất thống chí II- Hoàng Lê nhất thống chí? Em hãy giới thiệu dòng họ Hồi 14: Ngô Gia Văn Phái vài nét cơ - Suy nghĩ, trả bản ? 1. Tác giả: Ngô Gia Văn Phái. lời. - Một nhóm tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì, ở làng Tả - Nhận xét, bổ sung. Thanh Oai, nay thuộc huyện Thanh Oai, Hà Tây - Có hai tác giả chính: Ngô Thì - Có hai tác giả chính: Ngô Chí (1753-1788)làm quan dưới Thì Chí (1753-1788)làm quan thời Lê Chiêu Thống. dưới thời Lê Chiêu Thống. - Ngô Thì Du (1772-1840)làm - Ngô Thì Du (1772quan dưới triều Nguyễn 1840)làm quan dưới triều Nguyễn. ? Em hãy nhắc lại xuất xứ của tác phẩm Hoàng Lê nhất thống chí ? - Viết bằng chữ Hán ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê vào thời điểm - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 7 2.Tác phẩm -Hoàng Lê nhất thống chí viết bằng chữ Hán, gồm 17 hồi Tây Sơn diệt Trịnh, trả lại Bắc Hà cho vua Lê - Chí là một lối văn ghi chép sự vật sự việc. - Đây là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi., gồm 17 hồi - Hồi 14: viết về sự kiện vua Quang Trung đại phá quân Thanh: tái hiện chân thực hình ảnh người anh hung dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. -Hồi 14: viết về sự kiện vua Quang Trung đại phá quân Thanh. -Nội dung: Với quan điểm lịch sử đúng đắn và niềm tự hào dân tộc, các tác giả Hoàng Lê nhất thống chí đã tái hiện chân thực hình ảnh người anh hung dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. ? Từ những thong tin cơ bản - Suy nghĩ, trả lời. trên, em hãy viết một đoạn văn hoàn chỉnh giới thiệu tác - Nhận xét, bổ sung. giả, tác phẩm ? *HS viết, GV gọi vài em lên trình bày, chấm điểm 1,2 em. 3. Củng cố: củng cố lại nội dung bài học 4. Dặn dò: -Về nhà tập luyện nói hai tác giả, tác phẩm trên. - Ôn tập tác giả, tác phẩm sau: Nguyễn Du, Truyện Kiều Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Tiết 7: Giới thiệu Nguyễn Du và Truyện Kiều 8 Vắng I / MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1- Kiến thức: giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều 2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại bằng đoạn văn thuyết minh. 3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học, tinh thần văn hóa dân tộc. II/ CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: ? Em hãy những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Dữ và Chuyện người con gái Nam Xương ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Ôn tập về tác gia văn học Nguyễn Du ? Nêu những hiểu biết của em I. Tác gia Nguyễn Du : về ND ? (1765-1820) - Suy nghĩ, trả ? Yếu tố nào làm nên thiên tài - Hiệu là Thanh Hiên, tên lời. Nguyễn Du ? chữ Tố Như - Nhận xét, bổ - Nguyễn Du sinh trưởng trong - Sinh trưởng trong một sung. một thời đại có nhiều biến gia đình quý tộc, nhiều đời động dữ dội; xã hội phong làm quan và truyền thống kiến Việt Nam bước vào thời văn học. kì khủng hoảng sâu sắc, phong - Làm quan bất đắc dĩ dưới trào nông dân nổ ra khắp nơi triều Nguyễn. mà đỉnh cao là phong trào Tây - Ông đi sứ Trung Quốc, Sơn. Những biến động đó đã am hiểu nền văn hóa - Suy nghĩ, trả tác động mạnh tới tình cảm, phương đông lời. nhận thức của Nguyễn Du để - Nguyễn Du là con người - Nhận xét, bổ ông hướng ngòi bút vào hiện có trái tim giàu yêu thương thực. - Sự nghiệp văn chương đồ sung. - Gia đình Nguyễn Du là một sộ gia đình quý tộc, nhiều đời làm =>Tất cả những cái đó làm quan và truyền thống văn học. nên một thiên tài Nguyễn - Lên 9 tuổi mồ côi cha và 12 Du. tuổi mồ côi mẹ -Nguyễn Du là người hiểu biết sâu rộng, có vốn sống phong phú. Trong những biến động dữ dội của lịch sử, nhà thơ đã sống nhiều năm lưu lạc, tiếp xúc với nhiều cảnh đời, những 9 số phận khác nhau. -Ông đi sứ Trung Quốc, am hiểu nền văn hóa phương đông -Nguyễn Du là con người có trái tim giàu yêu thương -Sự nghiệp văn chương đồ sộ =>Tất cả những cái đó làm nên một thiên tài Nguyễn Du. HĐ 2: Ôn tập tác phẩm Truyện Kiều II-Tác phẩm Truyện ? Giới thiệu nguồn gốc của Kiều. - Suy nghĩ, trả Truyện Kiều ? 1- Nguồn gốc: lời. - Truyện Kiều có nguồn gốc từ - Nhận xét, bổ cốt truyện “Kim Vân Kiều sung. truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân, Trung Quốc. - Nguyễn Du có sự sáng tạo lớn: +Thể loại: chuyển văn xuôi thành thơ lục bát truyền thống +Xây dựng nhân vật, miêu tả thiên nhiên, đặc biệt bút pháp tả cảnh ngụ tình. +Ngôn ngữ: Truyện Kiều đạt tới đỉnh cao của ngôn ngữ 2 -Giá trị của tác phẩm: nghệ thuật a. Giá trị nội dung: +Thể loại: Truyện thơ Nôm *Giá trị hiện thực: +Bố cục: 3 phần. - Suy nghĩ, trả lời. ? Nêu giá trị nội dung của - Nhận xét, bổ Truyện Kiều ? sung. *Giá trị hiện thực: -Truyện phản ánh bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và thế lực hắc ám chà đạp lên *Giá trị nhân đạo quyền sống của con người=> tác giả tố cáo bộ mặt xấu xa bỉ ổi của chúng. -Truyện phơi bày nỗi khổ của những con người bị áp bức, đặc biệt là người phụ nữ 10 =>Truyện Kiều là tiếng kêu thương của những người lương thiện bị áp bức đọa đày. *Giá trị nhân đạo: -Tác giả bộc lộ niềm thương cảm sâu sắc trước những nỗi khổ đau của con người, nhất là người phụ nữ như Kiều -Tố cáo các thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người. -Trân trọng, đề cao vẻ đẹp, ước mơ chân chính của con người. ? Nêu giá trị nghệ thuật của Truyện Kiều ? - Tả cảnh thiên nhiên - Tả cảnh ngụ tình - Tả người: nhân vật chính diện dùng bút pháp ước lệ, nhân vật phản diện dùng bút pháp tả thực. b. Giá trị nghệ thuật: - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố: -Tóm tắt Truyện Kiều? -Nêu khái quát giá trị Truyện Kiều. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. -Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung Truyện Kiều. -Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nghệ thuật Truyện Kiều. Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 8: ĐOẠN TRÍCH “CHỊ EM THÚY KIỀU” VÀ “CẢNH NGÀY XUÂN” 11 I / MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1- Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về đoạn trích 2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại bằng đoạn văn thuyết minh. 3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học, tinh thần văn hóa dân tộc. II/ CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: Ôn tập đoạn trích “Chị em Thúy Kiều” I- Đoạn trích “Chị em Thúy ? Nêu vị trí đoạn trích ? - Suy nghĩ, trả Kiều”: ? Gồm bao nhiêu câu ? lời. -24 câu thơ. - Nhận xét, bổ 1-Vị trí: ? Nội dung khái quát khổ - Thuộc phần I của tác phẩm sung. thơ ? - Đoạn thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật ước lệ, 2- Nội dung: lấy vẻ đẹp của thiên - Suy nghĩ, trả lời. nhiên để ngợi ca vẻ đẹp của con người, khắc họa - Nhận xét, bổ rõ nét chân dung chị em sung. Thúy Kiều. Ca ngợi vẻ đẹp, tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh 3- Bố cục: 4 phần là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở Nguyễn Du. - Suy nghĩ, trả 4 -Phân tích: ? Bố cục bài thơ ? - 3 luận điểm. lời. ? Khi phân tích đoạn trích, cần phân tích mấy - Nhận xét, bổ sung. luận điểm ? Trọng tâm *Luận điểm 1: vẻ đẹp chung của của từng luận điểm ? - Suy nghĩ, trả hai chị em lời. -Mai cốt cách, tuyết tinh thần +4 câu đầu: vẻ đẹp chung - Nhận xét, bổ +ước lệ tượng trưng: làm nổi bật của hai chị em. sung. vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của thiếu nữ. *Luận điểm 2: vẻ đẹp của Thúy Vân 12 +4 câu tiếp vẻ đẹp của Thúy Vân. -ước lệ nhưng cụ thể hơn trong việc dùng bút pháp liệt kê: khuôn mặt, đôi mày, mái tóc làn da -Từ ngữ: đầy đặn, nở nang, đoan trang =>vẻ đẹp phúc hậu, tương lai bình lặng suôn sẻ. *Luận điểm 3: vẻ đẹp của Thúy Kiều -Nhan sắc: Làn thu thủy….. =>ước lệ tượng trưng: tả đôi mắt là phần tinh anh của tâm hồn và trí tuệ. -Tài năng: cầm kì thi họa +Vẻ đẹp của Thúy Kiều HĐ 2: Ôn tập đoạn trích “Cảnh ngày xuân” II- Đoạn trích “Cảnh ngày ?Xác định vị trí đoạn xuân”: trích ? - Suy nghĩ, trả 1-Vị trí: phần I của Truyện Kiều ?Nội dung đoạn trích ? lời. 2-Nội dung:Đoạn trích là một - Nhận xét, bổ bức tranh thiên nhiên, lễ hội mùa xuân tươi đẹp, trong sang được sung. gợi lên qua từ ngữ, bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình của Nguyễn ?Bố cục đoạn trích ? Du. 3-Bố cục: 3 phần ? Phân tích đoạn trích - Suy nghĩ, trả thành mấy luận điểm? 4-Phân tích. lời. Tương ứng với những - Nhận xét, bổ -3 luận điểm: câu thơ nào ? 1- Bốn câu thơ đầu gợi tả khung sung. cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng ? Trình bày các luận của mùa xuân. điểm của đoạn “Chị em 2- Tám câu thơ tiếp gợi khung Thúy Kiều” ? - Suy nghĩ, trả cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. ?Trình bày các luận điểm lời. 3- Sáu câu thơ cuối gợi tả khung của đoạn trích “Cảnh - Nhận xét, bổ cảnh chị em Kiều du xuân trở về. ngày xuân ? sung. 3. Củng cố: -Đọc thuộc long đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? -Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. -Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. 13 -Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Cảnh ngày xuân”. --------------------------Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Tiết 9: ĐOẠN TRÍCH “KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH” I / MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1- Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kiến thức cơ bản về đoạn trích 2- Kĩ năng: rèn cho các em giới thiệu tác giả, tác phẩm văn học Trung đại bằng đoạn văn thuyết minh. 3- Thái độ: giáo dục cho các em ý thức trau dồi kiến thức về văn học, tinh thần văn hóa dân tộc. II/ CHUẨN BỊ: 1. giáo viên: - giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. 2. học sinh: - ôn tập lại kiến thức III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra: ? Học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều ? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung ghi bảng HĐ 1: HD Ôn tập I- Vị trí: ? Giới thiệu vị trí đoạn trích ? - Suy nghĩ, trả lời. -Phần I của Truyện - N/xét, bổ Kiều. ? Nội dung của đoạn trích là gì ? sung. II. Nội dung: sau khi bị MGS lừa gạt, - Suy nghĩ, trả làm nhục, bị Tú Bà lời. mắng nhiếc, Kiều nhất - N/xét, bổ quyết không chịu tiếp sung. khách làng chơi, không chịu chấp nhận cuộc sống lầu xanh. Đau đớn, tủi nhục, phẫn uất, nàng định tự vẫn. Tú Bà sợ mất vốn liếng bèn lựa lời khuyên giải, dụ dỗ Kiều. Mụ vờ chăm sóc thuốc thang, hứa hẹn khi nàng bình 14 ? Đoạn trích phân tích thành mấy luận điểm ? ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi cảnh, tình ở đoạn thơ ? ? Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích ? - Hai chữ “Khóa xuân” cho thấy Kiều ở lầu Ngưng Bích thực chất là bị giam lỏng. - Hình ảnh “non xa, trăng gần, cát vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực mà cũng có thê là hình ảnh mang tính ước lệ để gợi sự mênh mông, rợn ngợp của không gian, qua đó diễn tả tâm trạng cô đơn của Kiều. - Cụm từ “mây sớm đèn khuya” gợi thời gian tuần hoàn, khép kín. Thời gian cũng như không gian giam hãm con người. Kiều thui thủi quê người một thân. Nàng chỉ còn biết làm bạn với mây sớm đèn khuya. Nàng rơi vào hoàn cảnh cô đơn tuyệt đối. ? Nhớ về ai ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh gợi tả điều đó ? ? Nghệ thuật sử dụng ở đoạn trích ? Đầu tiên Kiều nhớ tới Kim Trọng. Điều này vừa phù hợp với quy luật tâm lí, vừa thể hiện sự tinh tế của ngòi bút Nguyễn Du. -Tiếp đó Kiều nhớ đến cha mẹ. Nghĩ tới song thân, Kiều thương và xót.. -Trong cảnh ngộ lầu Ngưng Bích, Kiều là người đáng thương nhất, nhưng nàng đã quên cảnh ngộ bản thân để nghĩ về Kim Trọng, nghĩ về cha mẹ. Kiều là người tình thủy - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. - Suy nghĩ, trả lời. - Nhận xét, bổ sung. 15 phục sẽ gả nàng cho tử tế. Tú Bà đưa Kiều ra sống riêng ở lầu Ngưng Bích, thực chất là giam lỏng nàng để thực hiện âm mưu mới đê tiện hơn, tàn bạo hơn. III. Phân tích: * 3 luận điểm. 1. Sáu câu thơ đầu gợi tả hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều. 2. 8 câu tiếp diễn tả tâm trạng thương nhớ Kim Trọng, thương nhớ cha mẹ của Kiều qua ngôn ngữ độc thoại nội tâm. chung, người con hiếu thảo, người có tấm lòng vị tha đáng trọng. 3. 8 câu cuối thể hiện ? Luận điểm thứ ba ? tâm trạng buồn lo của - Diễn tả tâm trạng Kiều, Nguyễn Du - Suy nghĩ, trả Kiều qua nghệ thuật tả đã chọn cách thể hiện “tình trong lời. cảnh, cảnh trong tình”. Mỗi biểu hiện - Nhận xét, bổ cảnh ngụ tình. của cảnh chiều đều thể hiện tâm sung. trạng và cảnh ngộ của Kiều: sự cô đơn, thân phận chìm nổi lênh lênh vô định, nỗi buồn tha hương, lòng thương nhớ người yêu, cha mẹ và cả sự bàng hoàng lo sợ. Đúng là cảnh lầu Ngưng Bích được nhìn qua tâm trạng Kiều: cảnh từ xa đến gần, màu sắc từ nhạt đến đậm, âm thanh từ tĩnh đến động, nỗi buồn man mác, mông lung đến lo âu, kinh sợ. Ngọn gió cuốn mặt duềnh vá tiếng sóng kêu - Điệp ngữ “Buồn quanh ghế ngồi là cảnh tượng hãi trông” mở đầu câu thơ hung, như báo trước dông bão của số sáu chữ, tạo âm hưởng phận sẽ nổi lên, xô đẩy, vùi dập cuộc đời Kiều. Và, quả thực, ngay sau lúc trầm buồn, tạo điệp này, Kiêu đã mắc lừa Sở Khanh để khúc của đoạn thơ và rồi phải lâm vào cảnh “thanh lâu hai - Suy nghĩ, trả cũng là điệp khúc tâm lượt, thanh y hai lần” lời. trạng. ? Nghệ thuật đặc sắc ở tám câu cuối ? Nhận xét, bổ ? Tác dụng của nó ? sung 3. Củng cố: - Nêu khái quát nội dung và nghệ thuật đoạn trích 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. -Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” -Viết một đoạn văn ngắn triển khai luận điêm sau theo lập luận diễn dịch: Sáu câu thơ đầu gợi hoàn cảnh cô đơn, tội nghiệp của Kiều nơi đất khách quê người. Lớp dạy 9 Tiết theo TKB HĐ của GV Ngày dạy HĐ của HS 16 Sĩ số Vắng Nội dung ghi bảng Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng Lớp dạy 9 Tiết theo TKB Ngày dạy Sĩ số Vắng 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan