Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại n...

Tài liệu Tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam chi nhánh bắc ninh​

.PDF
97
94
68

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÀNH TOÀN TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THÀNH TOÀN TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC NINH Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ HỮU ẢNH THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Tác giả Nguyễn Thành Toàn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cá nhân, tập thể để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Trước tiên, cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn thầy cô giáo, cán bộ của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu và tạo điều kiện học tập cho tôi trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc PGS. TS Lê Hữu Ảnh đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin cảm ơn Ngân hàng VCB Bắc Ninh và các đơn vị trực thuộc đã tận tình giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn và gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp quý báu trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2018 Học viên Nguyễn Thành Toàn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3 6. Kết cầu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................. 4 1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 4 1.1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại ........... 4 1.1.2. Nội dung hoạt động tài trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng thương mại .......................................... 9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM ......... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................... 22 1.2.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng trên địa bàn Bắc Ninh ................................ 22 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................................................... 27 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 29 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 29 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 29 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .................................................................... 31 iv 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 32 2.2.4. Hệ thống chi tiêu nghiên cứu ......................................................................... 33 Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC NINH .................................................... 34 3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................................................... 34 3.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ......................................................................................................... 34 3.1.2. Mô hình tổ chức và nhân sự của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh .......................................................................................... 35 3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ............................................ 37 3.2. Tình hình xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .................................................................... 41 3.3. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh ............................................................................. 43 3.3.1. Quy trình thực hiện hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ......................................................................................... 43 3.3.2. Các phương thức tài trợ xuất nhập khẩu tại Chi nhánh .................................. 47 3.3.3. Các chính sách đã áp dụng cho hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ................................................................... 52 3.3.4. Kết quả hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh VCB Bắc Ninh .............................................................................. 56 3.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Chi nhánh VCB Bắc Ninh ........................................... 58 3.4.1. Nhóm nhân tố khách quan .............................................................................. 58 3.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ................................................................................. 60 v 3.5. Đánh giá chung về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh ............. 63 3.5.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 63 3.5.2. Những hạn chế tồn tại .................................................................................... 63 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại ........................................................ 64 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN BẮC NINH ................................................................................... 66 4.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động tài trợ XNK cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ............................................................................. 66 4.2. Giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ XNK cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại VCB Bắc Ninh .............................................. 66 4.2.1. Hoàn thiện quy trình tài trợ XNK cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................................... 66 4.2.2. Hoàn thiện chính sách khách hàng ................................................................. 70 4.2.3. Phát triển và mở rộng các phương thức tài trợ ............................................... 72 4.2.4. Nhóm giải pháp khác...................................................................................... 74 4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 77 4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................................. 77 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước ............................................................... 78 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ........................... 79 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Đầy đủ Tiếng Việt ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CIC Trung tâm thông tin tín dụng D/A Nhờ thu chấp nhận chứng từ D/P Nhờ thu kèm chứng từ ĐTNN Đầu tư nước ngoài FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài KCN Khu công nghiệp L/C Thư tín dụng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng“Thương mại” PGD Phòng giao dịch QTDND Quỹ tín dụng nhân dân TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSC Trụ sở chính TTTM Tài trợ thương mại UBND Ủy ban nhân dân VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Đối tượng điều tra là doanh nghiệp FDI ............................................. 31 Bảng 2.2. Đối tượng điều tra là cán bộ của Chi nhánh ........................................ 31 Bảng 3.1. Tình hình lao động của Chi nhánh ...................................................... 36 Bảng 3.2. Nguồn vốn huy động của VCB Bắc ninh ............................................ 37 Bảng 3.3. Dư nợ cho vay và nợ xấu của VCB Bắc Ninh .................................... 38 Bảng 3.4. Cơ cấu dư nợ tín dụng của VCB Bắc Ninh ......................................... 38 Bảng 3.5. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2014-2017 ................ 39 Bảng 3.6. Số lượng thẻ VCB Bắc Ninh phát hành .............................................. 39 Bảng 3.7. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về quy trình tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu của Chi nhánh ............................................................ 45 Bảng 3.8. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI về quy trình tài trợ XNK của Chi nhánh ...................................................................................... 46 Bảng 3.9. Số lượng L/C nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ........ 48 Bảng 3.10. Giá trị L/C nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ............. 49 Bảng 3.11. Số lượng L/C xuất khẩu cho doanh nghiệp FDI của Chi nhánh ......... 49 Bảng 3.12. Giá trị L/c xuất khẩu dành cho khách hàng FDI tại Chi nhánh .......... 50 Bảng 3.13. Tài trợ XNK cho doanh nghiệp FDI theo phương thức nhờ thu chứng từ tại Chi nhánh ........................................................................ 51 Bảng 3.14. Tài trợ XNK cho các doanh nghiệp FDI theo phương thức nhờ thu của Chi nhánh ................................................................................ 52 Bảng 3.15. Mức độ hài lòng của doanh nghiệp FDI về các chính sách của Chi nhánh VCB Bắc Ninh ................................................................... 52 Bảng 3.16. Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu của doanh nghiệp FDI” ............ 56 Bảng 3.17. Hiệu quả sử dụng vốn cho tài trợ XNK cho doanh nghiệp FDI.......... 57 Bảng 3.18. Cơ cấu lợi nhuận VCB Bắc Ninh giai đoạn 2015-2017 ...................... 57 Bảng 3.19. Mạng lưới Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh .............................. 60 viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Bộ máy tổ chức của Vietcombank Bắc Ninh ........................................ 35 Hình 3.2. Kết quả lợi nhuận của VCB Bắc Ninh giai đoạn 2015 - 2017 .............. 41 Hình 3.3. Quy trình tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh ......................................................................... 43 Hình 3.4. Tỷ trọng tài trợ XNK cho các doanh nghiệp FDI .................................. 48 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế”hiện nay là một xu thế tất yếu, khách quan trong quá trình toàn cầu hóa kinh tế, có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của các”quốc gia, đặc biệt là nước đang phát triển như Việt Nam. Nhận thức được xu thế đó, Đảng và nhà nước ta đã có chủ trương chủ động mở cửa nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực trên tinh thần phát huy tối đa nội lực, đảm bảo độc lập tự chủ và định hướng xã hội chủ nghĩa thông qua các hoạt động kinh tế quốc tế và đầu tư quốc tế. Bên cạnh đó, Việt Nam còn chủ động mở rộng các”mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua”việc tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do giữa các quốc gia trong khu vực và trên toàn thế giới như Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA),… Việc mở rộng kinh tế nói chung và“hoạt động thương mại quốc tế”nói riêng“nhằm thu hút”các nguồn“vốn đầu tư,”sử dụng“nguồn lực hiệu quả để”phục vụ cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá hiện nay,”thu hút vốn’đầu tư trực tiếp nước ngoài;được,coi là một;trong những biện,pháp’khai thác ngoại lực’nhằm thúc đẩy nội lực’để phát triển’kinh,tế’-‘xã hội.”Đó“là một bộ phận’quan,trọng trong’chính sách’kinh tế đối,ngoại’của Đảng và’Nhà nước”nói chung và của tỉnh Bắc Ninh nói riêng. Là tỉnh tập trung nhiều khu công nghiệp lớn như khu công nghiệp Tiên Sơn, khu công nghiệp Quế Võ, khu công nghiệp Yên Phong…, Bắc Ninh là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài với khoảng 20 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh. Các doanh nghiệp FDI trong những năm qua đóng vai trò chủ chốt góp phần thay đổi bộ mặt của tỉnh trên cả lĩnh vực kinh tế và xã hội.“Hoạt động xuất’nhập khẩu diễn’ra liên tục”và“nhu cầu tài trợ xuất nhập,khẩu của các doanh,nghiệp”này trên địa bàn rất lớn. Do vậy,“tài trợ xuất’nhập,khẩu của Ngân hàng’thương mại đối với’doanh nghiệp”FDI được đánh giá rất quan trọng. Trong 2 thực tế hoạt động, Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Bắc Ninh thời gian qua mới chỉ đáp ứng được một phần nhỏ nhu cầu của nhóm đối tượng khách hàng này. Để giải quyết được vấn đề làm thế nào để đẩy mạnh hoạt,động tài trợ XNK cho đối tượng khách hàng FDI trên địa bàn, tôi xin chọn đề tài: “Tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng thương mại. - Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ’xuất’nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI của Vietcombank Bắc Ninh trong giai đoạn 2014-2017. - Đề xuất một số giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt không gian: nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. - Về mặt thời gian: Số liệu sử dụng được tập hợp từ năm 2015 - 2017; Số liệu điều tra trong năm 2018. - Về nội dung: nghiên cứu quy trình, chính sách, phương thức hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bác Ninh. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần hoàn thiện những vấn đề về lý luận liên quan đến tài tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. - Ý nghĩa thực tiễn: Thông qua việc phân tích, đánh giá việc tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh trong thời gian qua, giúp cho đơn vị xây dựng những mục tiêu và giải pháp cụ thể để hoạt động ngày một tốt hơn. Đây là cơ sở để các Chi nhánh của Vietcombank làm tham khảo 5. Những đóng góp mới của đề tài - Phân tích thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp tăng cường hoạt động tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp FDI tại Vietcombank Bắc Ninh. 6. Kết cầu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày gồm 4 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại. Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. Chương 4. Định hường và giải pháp tăng cường tài trợ xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Tổng quan về hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu Khái niệm về xuất nhập khẩu Cùng với“sự phát triển xã hội ngày càng văn minh thì hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kinh doanh XNK nói riêng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hoạt động kinh doanh XNK nó vượt ra biên giới các nước và gắn liền với các đồng tiền quốc tế khác nhau. Nó diễn ra bất cứ nơi nào và quốc gia nào trên thế giới.”Mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên như khí hậu, tài nguyên thiên nhiên… và đều có những thế mạnh riêng trong việc sản xuất một số mặt hàng nhất định. Hoạt động XNK giúp tìm ra hàng hóa bổ sung cho hàng hóa thiếu hụt trong nước, thay thế các sản phẩm trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất với chi phí cao. Thông qua trao đổi XNK, các nước có thể phát huy lợi thế so sánh của mình, cho biết nước mình nên sản xuất mặt hàng gì và không nên sản xuất mặt hàng gì để khai thác triệt để lợi thế riêng của từng quốc gia.” XNK là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là hoạt động buôn bán riêng lẻ mà có sự tham gia của cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong thương mại nhằm đẩy mạnh hoạt động sản xuất hàng hoá, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn định và từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.”Do đó, cùng với những lợi ích kinh tế đem lại”cao“thì’hoạt động;xuất nhập khẩu cũng còn”tồn tại nhiều hạn chế. Đây là hoạt động tập trung của“nhiều hệ thống’kinh”tế“các nước;cùng’tham gia”mà các hệ thống này có đặc điểm không giống nhau và rất khó có thể khống chế được. Theo quy định tại Điều 28 Luật Thương mại 2005 thì khái niệm xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá theo pháp luật Việt Nam được quy định cụ thể như sau: - Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 5 - Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. Khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu Theo Nguyễn Quốc Khánh (2017): “Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu là hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ, đối tượng tài trợ là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác. Tài trợ của ngân hàng trong lĩnh vực xuất nhập khẩu là hình thức cho vay mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh” Tài trợ XNK là một bộ phận trong hoạt động tài trợ ngoại thương của các Ngân hàng thương mại. Đây là hoạt động cung ứng vốn, bão lãnh nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực XNK. Cùng với sự phát triển của ngoại thương và hệ thống ngân hàng, hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng thương mại phát triển ngày càng đa dạng và phong phú. Tài trợ XNK bao gồm hai hoạt động là tài trợ xuất khẩu và tài trợ nhập khẩu. Tài“trợ xuất khẩu là việc cung cấp khoản vay,”chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán…“để giúp doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, kinh doanh, chế biến hàng xuất khẩu.”Mục“đích của khoản tài trợ này là đẩy mạnh sản xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu.”Đây còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ hoạt động tài trợ nhập khẩu của ngân hàng. Tài“trợ nhập khẩu là việc cung cấp các khoản vay (ngắn, trung, dài hạn),” phát hành L/C nhập khẩu, bảo lãnh… để giúp doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩu cần thiết phục vụ sản xuất kinh doanh. Mục đích của khoản tài trợ này là cho vay, bảo lãnh để giúp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, hàng hoá, máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất… Từ những đặc điểm trên, tác giả rút ra được khái niệm về tài trợ xuất nhập khẩu như sau: Tài trợ XNK là tập hợp các biện pháp và hình thức hỗ trợ về mặt tài chính hoặc uy tín hoặc cả hai một cách trực tiếp hay gián tiếp cho các doanh nghiệp hoặc đơn vị kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh thương mại trong một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường thé giới nhằm mục đích sinh lợi. 6 Về bản chất, hoạt động tài trợ XNK là một loại hình tín dụng dựa trên cơ sở “uy tín”, “niềm tin”, tuy nhiên, hoạt động này bao hàm cả dạng thức “bảo lãnh” và “chiết khấu”. Trong đó, “bảo lãnh” là việc ngân hàng bằng uy tín của mình đứng ra cam kết trả tiền cho bên thứ ba nếu bên được bảo lãnh không thanh toán khoản nợ của họ, còn “chiết khấu” theo định nghĩa trong UCP 500 là việc ngân hàng định giá và trả tiền cho hối phiếu và/hoặc bộ chứng từ được xuất trình phù hợp với các điều khoản của L/C. 1.1.1.2. Đặc điểm về tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng thương mại Trong hoạt động XNK,“người mua và người bán ở hai quốc gia khác nhau, hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ ở hai quốc gia khác nhau.”Do vậy,“đây là hoạt động có rủi ro khá cao bởi sự biến động khó lường của thị trường quốc tế cũng như thị trường nội địa.” Vốn được tài trợ trong hoạt động XNK thường được thanh toán trực tiếp cho bên thứ ba. Ví dụ, trong tài trợ nhập khẩu thì tiền giải ngân được thanh toán trực tiếp cho nhà xuất khẩu…Việc làm này nhằm giảm thiểu rủi ro sử dụng vốn sai mục đích. Doanh nghiệp“kinh doanh XNK“thường có vốn chủ sở hữu thấp, tài sản cố định thấp nhưng doanh số hoạt động lớn, vòng quay vốn nhanh. Hoạt động chủ yếu mang tính thời vụ, nhu cầu vốn chủ yếu tập trung vào một thời điểm nhất định và thời cơ kinh doanh là yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.”” Khi tài trợ cho doanh nghiệp XNK,“ngân hàng gặp khó khăn trong việc đánh giá năng lực tài chính của đối tác của khách hàng và kiểm tra sau giải ngân đối với doanh nghiệp thu mua hàng xuất khẩu.”Vì vậy, ngân hàng phải chú ý nhiều đến việc đánh giá kỹ về thị trường, mặt hàng, nguồn thu của doanh nghiệp.” Đối tượng được tài trợ xuất nhập khẩu (TTXNK) là những nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt của khách hàng trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu được ngân hàng xét tài trợ hay không. Mọi khách hàng thỏa mãn các điều kiện sau đều có thể xin vay vốn: Có đầy đủ tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật hiện hành của Việt Nam; Vốn tự có theo quy định, vốn vay tổ chức tín dụng chỉ để bổ sung vào tổng mức vốn lưu động cần thiết; Tổ chức hạch toán và quản lý tài chính theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê; Sản xuất kinh doanh có lãi, không có nợ quá hạn; 7 Phải có phương án sử dụng vốn vay, nêu được mục đích, hiệu quả, tính khả thi và khả năng hoàn toàn trả nợ vay, nguồn trả nợ vay; Chấp hành và thực thi mọi quy định trong thể lệ tín dụng của ngân hàng Nhà nước (NHNN) và tổ chức tín dụng đang cho vay vốn. Phạm vi tài trợ vốn: Các doanh nghiệp vay vốn ở một chi nhánh ngân hàng muốn vay tiếp ở chi nhánh khác thì phải được Tổng giám đốc cho phép. Trường hợp cho vay đối với khách hàng vay vốn ở nhiều tổ chức tín dụng thì ngân hàng cho vay phải thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh, uy tín, khả năng trả nợ của đơn vị vay vốn qua các tổ chức tín dụng đã cho vay và qua phòng thông tin rủi ro của NHNN và qua các thông tin thị trường khác, nếu đảm bảo điều kiện cho vay, nguyên tắc cho vay và khả năng thu hồi vốn chắc chắn thì mới quyết định cho vay. 1.1.1.3. Vai trò và sự cần thiết của hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài của các NHTM Tài trợ XNK đóng“vai trò quan trọng;đối với sự;tồn tại;và;phát triển;của hoạt”động“ngoại thương;cũng như;sự phát triển”của“kinh tế;đất nước.”Vai“trò đó được thể hiện qua:” Đối với doanh nghiệp xuất nhập khẩu - Tài trợ XNK của NHTM đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp giúp doanh nghiệp có thể đứng vững trong cơ chế thị trường, mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp đồng thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho ngân sách nhà nước.” - Tạo điều kiện giúp doanh nghiệp phát triển sản xuất, tăng nhanh sản lượng hàng hóa, đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu.” - Tài trợ XNK của NHTM giúp doanh nghiệp thực hiện được những thương vụ lớn, mở rộng và nâng cao danh tiếng của doanh nghiệp trên trường quốc tế.” - Tài trợ XNK“làm tăng hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng đối với các đối tác: đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, vốn tài trợ giúp họ thu mua hàng hóa, nguyên vật liệu đầu vào đúng thời vụ, gia công chế biến đúng thời điểm, nếu chiết khấu họ có thể xoay vòng vốn một cách nhanh chóng.”Đối với doanh nghiệp nhập khẩu,“vốn tài trợ giúp họ nhập khẩu được máy móc hiện đại, đổi 8 mới trang thiết bị kỹ thuật, thu mua được những lô hàng lớn với giá cả ưu đãi và có lợi nhất.” - Thông qua giao dịch tài trợ XNK và thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại, doanh nghiệp XNK được ngân hàng tư vấn miễn phí, kiểm tra đầy đủ tính pháp lý, tính hợp lệ của bộ chứng từ thanh toán, giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh. Đối với Ngân hàng thương mại - Tài trợ XNK nâng cao tính an toàn cho ngân hàng thông qua việc quản lý thu từ các nguồn thanh toán. Đối với người xuất khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ giao hàng để đòi tiền người nhập khẩu nước ngoài đã chỉ định tiền hàng phải được chuyển về thông qua tài khoản của người xuất khẩu mở tại Ngân hàng. Đối với người nhập khẩu, trong trường hợp có tài trợ, ngân hàng sẽ có đề nghị người nhập khẩu tập trung doanh thu vào tài khoản mở tại ngân hàng. Do vậy, nguồn thu để trả các nguồn tài trợ được ngân hàng quản lý chặt chẽ, tránh được tình trạng xoay vốn của doanh nghiệp trong thời gian vốn tạm thời nhàn rỗi, dễ xảy ra rủi ro.” - Hiệu quả của ngân hàng trong tài trợ XNK được thể hiện thông qua lãi suất. Có nhiều loại lãi suất trong quá trình tài trợ: lãi suất cho vay thanh toán, lãi suất chiết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc… Tiền thu lãi cao vì thường giá trị tài trợ ở mức vừa và lớn. Ngoài ra, thông qua tài trợ XNK, ngân hàng còn mở rộng được mối quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, phát triển và đa dạng hóa các sản phẩm kinh doanh cung cấp cho khách hàng nhằm quảng bá hình ảnh, nâng cao uy tín ngân hàng trên trường quốc tế.”’ Đối với nền kinh tế - Tài trợ XNK“góp phần thúc đẩy, thực hiện được mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, mở rộng mối quan hệ đối ngoại với các quốc gia trên thế giới.” - Tài trợ XNK“tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông trôi chảy. Thông qua tài trợ, hàng hóa xuất nhập theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, liên tục góp phần tăng tính động của nền kinh tế, ổn định thị trường.” - Tài trợ XNK“làm tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, động cơ thúc đẩy kinh tế phát triển theo hướng Công nghiệp hóa - hiện đại hóa. Thông qua tài trợ, công nghệ sản xuất trong nước được cải tiến, đổi mới giúp giảm chi phí, tăng năng suất 9 lao động, hạ giá thành sản phẩm. Điều này tác động lên sự phát triển của doanh nghiệp nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung.” 1.1.2. Nội dung hoạt động tài trợ xuất khẩu cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Quy trình tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM B1. Tiếp nhận thủ tục tài trợ Khi khách hàng có nhu cầu tài trợ vốn trong quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp phải gửi đến ngân hàng những hồ sơ cần thiết sau: - Hồ sơ pháp lý (trường hợp vay vốn lần đầu): + Quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh. + Giấy phép xuất nhập khẩu. + Giấy bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng. + Giấy chứng nhận đã đủ vốn pháp định. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có: + Giấy phép đầu tư + Góp đủ vốn pháp định - Hồ sơ kinh tế: bao gồm các báo cào tài chính như: Báo cáo quyết toán quý, năm, bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Hồ sơ vay. + Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng). + Phương án sử dụng vay vốn và trả nợ. + Báo cáo tình hình tài chính thời gian gần nhất. + Danh mục tài sản thế chấp, cầm cố. + Hợp đồng mua bán ngoại thương, L/C. + Giấy phép hoặc hạn ngạch xuất nhập khẩu. B2. Thẩm định hồ sơ Đây là bước quan trọng trong quy trình tài trợ. Nếu như bước thẩm định này làm tốt sẽ hạn chế được nhiều rủi ro cho ngân hàng. Việc thẩm định hồ sơ trên các mặt sau: - Kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ pháp lý 10 - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp: xem xét khả năng thanh toán, tình hình công nợ và vòng quay vốn lưu động, khả năng trả nợ của doanh nghiệp… - Tính khả thi và hiệu quả của dự án. - Thẩm định tài sản đảm bảo. B3. Lập tờ trình Sau khi thẩm định hồ sơ của khách hàng, cán bộ tín dụng lập tờ trình lên trưởng phòng tín dụng trong đó có nêu rõ: - Tư cách pháp nhân của doanh nghiệp. - Tình hình sản xuất kinh doanh: Trong đó nêu rõ khả năng tài chính của doanh nghiệp, mức vốn tự có tham gia vào phương án cùng vay vốn vay ngân hàng. Đồng thời cán bộ tín dụng đánh giá tính khả thi của phương án, nêu rõ nguồn để trả nợ. Sau cùng là đề nghị mức vốn cho vay, thời hạn cho vay và lãi suất cho vay. B4. Ý kiến của lãnh đạo ngân hàng. Khi nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc tài trợ, trưởng phòng tín dụng kiểm tra một lần nữa (nếu có gì sai sót thì yêu cầu bổ sung chỉnh sửa) rồi trình lên ban lãnh đạo ngân hàng. Trong thời gian quy định (ở Việt Nam quy định 3 ngày làm việc, 6 ngày đối với hồ sơ vay vốn lần đầu) kể từ ngày nhận hồ sơ hoàn chỉnh, ngân hàng phải trả lời cho vay hay từ chối yêu cầu vay của khách hàng B5. Kí hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp và cầm cố Khi quyết định cho vay, ngân hàng cho vay vốn phải ký hợp đồng tín dụng sau đó ký hợp đồng thế chấp, cầm cố. Hợp đồng cầm cố, thế chấp nêu rõ: - Tên và địa chỉ các bên. - Số, ngày, tháng, năm của hợp đồng vay vốn. - Số hiệu tài khoản tiền gửi tại ngân hàng. - Loại tài sản cầm cố, thế chấp. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản thế chấp, cầm cố. - Thời hạn thế chấp cầm cố. - Quyền và nghĩa vụ của các bên thực hiện hợp đồng. - Phương thức xử lý tài sản thế chấp, cầm cố. - Cam kết của các bên về thực hiện nghĩa vụ của mình.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan