Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế ...

Tài liệu Tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện sông lô

.PDF
102
80
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN PHÚ HÙNG TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN PHÚ HÙNG TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ QUANG QUÝ THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong đề cương luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, ngày tháng Tác giả Luận văn Nguyễn Phú Hùng năm 2017 ii LỜI CẢM ƠN Trong suố t quá triǹ h ho ̣c tập và hoàn thành luâ ̣n văn tốt nghiệp, tôi đã nhâ ̣n đươ ̣c sự hướng dẫn, quan tâm, giúp đỡ quý báu của các thầ y giáo,cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Với lòng kính tro ̣ng và biế t ơn sâu sắ c, tôi xin đươ ̣c bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới: - Ban Giám hiệu nhà trường, phòng Đào tạo và các thầy, cô giáo của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - PGS.TS. Đỗ Quang Quý - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. - Bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Tác giả Nguyễn Phú Hùng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................... 4 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH .................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................................ 5 1.1.1. Khái quát chung về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................................................ 5 1.1.2. Mục đích của kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......... 9 1.1.3. Vai trò của kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........ 9 1.1.4. Nguyên tắc kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..... 10 1.1.5. Nội dung kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo quy trình kiểm tra .................................................................................... 11 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................................................ 17 iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...... 22 1.2.1. Kinh nghiệm kiểm tra, kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở một số địa phương .................................................................... 22 1.2.2. Bài học rút ra đối với công tác kiểm tra tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ........................................................................................................... 24 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................ 26 2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết.............................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 26 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 28 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 30 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu về tình hình thực hiện dự toán thu thuế ........................ 30 2.3.2. Nhóm các chỉ tiêu về kế hoạch kiểm tra được giao và tình hình thực hiện kế hoạch........................................................................................... 30 2.3.3. Nhóm các chỉ tiêu về kết quả kiểm tra thuế .......................................... 30 2.3.4. Nhóm các chỉ tiêu về tình hình xử lý sau kiểm tra thuế ....................... 31 Chương 3. THỰC TRẠNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ ....................................................................................................... 32 3.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu .............................................................. 32 3.1.1. Khái quát đặc điểm huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc............................. 32 3.1.2. Khái quát về chi cục thuế huyện Sông Lô ............................................ 36 3.2. Thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ........................................................................... 41 3.2.1. Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh...................................................................... 41 3.2.2. Thực trạng công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế ...... 43 v 3.2.3. Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở người nộp thuế .............................................................. 48 3.2.4. Đánh giá công tác kiểm tra thuế, kế t quả điều tra................................. 55 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Sông Lô ............................. 59 3.3.1. Các yếu tố thuộc về Chi cục thuế huyện Sông Lô ................................ 59 3.3.2. Các yếu tố thuộc về người nộp thuế...................................................... 62 3.4. Đánh giá chung về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .................................... 63 3.4.1. Những thành công ................................................................................. 63 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 64 Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRONG THỜI GIAN TỚI TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN SÔNG LÔ .................................... 67 4.1. Quan điểm, phương hướng và mục tiêu kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ............................ 67 4.1.1. Một số dự báo kinh tế ảnh hưởng đến các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................................................................... 67 4.1.2. Quan điểm ............................................................................................. 68 4.1.3. Phương hướng ....................................................................................... 69 4.1.4. Mục tiêu phấn đấu kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô ........................................................... 70 4.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô .................. 71 4.2.1. Nâng cao hiệu quả và chất lượng của công tác kiểm tra thuế tại trụ sở CQT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................... 71 4.2.2. Rút ngắn thời gian của các cuộc kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT để thời gian của các cuộc kiểm tra giảm 05-07 ngày ........................................................................................ 73 vi 4.2.3. Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại trụ sở NNT ........................................................ 75 4.2.4. Nâng cao hơn nữa tỷ lệ số thuế và phạt sau kiểm tra được nộp vào NSNN ....................................................................................................... 79 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 80 4.3.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 80 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................. 81 4.3.3. Đối với Tổng cục thuế........................................................................... 81 4.3.4. Đối với Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc và Chi cục thuế huyện Sông Lô ...... 82 KẾT LUẬN .................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 86 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 88 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp NNT Người nộp thuế NQD Ngoài quốc doanh NSNN Ngân sách nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TNCN Thu nhập cá nhân TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình thu ngân sách trên địa bàn huyện Sông Lô giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 33 Bảng 3.2. Kết quả thực hiện dự toán thu khối ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2014-2016 .................. 37 Bảng 3.3. Tình hình tổ chức cán bộ theo Đội chức năng của Chi cu ̣c thuế Sông Lô năm 2016 ........................................................... 40 Bảng 3.4. Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở NNT được giao và tình hình thực hiện kế hoạch giai đoạn 2014-2016.................................. 43 Bảng 3.5. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế của Chi cục thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2014-2016 .................. 46 Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế của Chi cục thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2014-2016 ....................................... 52 Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT của Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc so với các tỉnh lân cận năm 2016 .................................... 54 Bảng 3.8. Tình hình xử lý sau kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Sông Lô giai đoạn 2014-2016 ....................................................................... 54 ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ nội dung kiểm tra thuế ........................................................ 11 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi cục thuế huyện Sông Lô ... 37 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát triển, các hệ thống thuế khoá, các hình thức thuế khoá và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công khai bằng luật pháp của Nhà nước. Thuế có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thuế vừa đảm bảo nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, qua đó đảm bảo cho các hoạt động của quốc gia, đồng thời thuế còn là công cụ hữu hiệu nhằm điều chỉnh các mục tiêu vĩ mô của Nhà nước. Để đảm bảo nguyên tắc thu đúng, thu đủ, công bằng và công khai, minh bạch thì công tác quản lý Nhà nước về thuế đóng vai trò rất quan trọng. Quản lý thuế giúp Nhà nước có được nguồn thu ổn định, đáp ứng được vai trò điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng và lành mạnh, thúc đẩy cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Để công tác quản lý thuế thực sự có hiệu quả thì hoạt động kiểm tra thuế phải luôn được tăng cường. Hoạt động kiểm tra thuế không những giúp cho hoạt động quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nước phát hiện những hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của cộng đồng và góp phần phòng ngừa, ngăn chặn tình trạng trốn thuế, chống thất thu thuế. Luật quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 1-7-2007, Luật Quản lý thuế được coi như một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý thu nộp ngân sách khi nó điều chỉnh thống nhất về mặt thủ tục đối với toàn bộ các loại 2 thuế từ thuế nội địa đến thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước (NSNN). Các thủ tục hành chính thuế được quy định đơn giản, rõ ràng và minh bạch giúp thực hiện cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người nộp thuế (NNT). Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, kiểm tra thuế, giám sát quyết toán thu nộp thuế vào NSNN. Như vậy, có thể thấy hoạt động kiểm tra thuế được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng yếu trong công tác quản lý thuế, đảm bảo thực hiện thành công cơ chế quản lý thuế mới và nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế, Chi cục Thuế huyện Sông Lô - Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc là một bộ phận trong hệ thống thu thuế của hệ thống thuế Nhà nước, là cơ quan quản lý thuế tại huyện Sông Lô,tỉnh Vĩnh Phúc. Trong những năm qua, Chi cục luôn đề cao công tác kiểm tra thuế để đảm bảo thực hiện đúng nguyên tắc thu đúng, thu đủ, trách thất thoát thuế, lợi dụng thuế... Hoạt động kiểm tra thuế tại chi cục đã đạt được nhiều kết quả khả quan, qua đó góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ chung của chi cục. Tuy nhiên, do sự thay đổi hàng ngày của kinh tế - xã hội, người nộp thuế cũng có những phát triển hơn, tinh vi hơn, nhiều hoạt động trốn thuế, lợi dụng chính sách thuế đã được thực hiện. Do đó, công tác kiểm tra thuế phải được thực hiện liên tục, thường xuyên và phải liên tục tăng cường nhằm thực hiện nghiêm túc kỉ cương pháp luật về thuế. Là một cán bộ thuộc chi cục thuế huyện Sông Lô, nhận thức được tầm quan trọng của kiểm tra thuế nên tác giả lựa chọn đề tài: “Tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp. Đề tài này có ý nghĩa thiết thực, mang tính thời sự cấp bách cả về mặt lý luận và thực tiễn. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc nhằm góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả công tác quản lý và thu nộp thuế, qua đó đảm bảo nguồn thu đúng, đủ cho ngân sách huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế. - Đánh giá thực trạng tình hình công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở phân tích số liệu về hoạt động kiểm tra việc thu nộp thuế trong giai đoạn 2014 - 2016. + Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô. + Phạm vi về nội dung: Trong phạm vi đề tài này, tác giả chủ yếu tập trung nghiên cứu công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Sông Lô mà Chi cục thuế được phân cấp quản lý thuế; 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Thông qua việc nghiên cứu đề tài, trên cơ sở những nội dung được phản ánh. Luận văn đã tập trung đi sâu, tìm hiểu, đánh giá, với mong muốn đóng góp những điểm mới trên 2 phương diện đó là: - Về lý luận: Đề tài đã khái quát, củng cố lý luận cơ bản về bản chất kiểm tra thuế, góp phần nhận thức đầy đủ hơn các nội dung khoa học và lý luận kiểm tra. Từ đó hình thành các tiêu chí để đánh giá có hiệu quả kiểm tra thuộc lĩnh vực thuế nói riêng. - Về thực tiễn: Nghiên cứu một cách có hệ thống về thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô. Từ đó thấy được những kết quả đạt được, những tồn tại cần khắc phục và đưa ra những kiến nghị nhằm tăng cường các biện pháp kiểm tra thuế cho phù hợp với điều kiện kinh tế thị trường để đáp ứng yêu cầu của công cuộc cải cách thuế trong giai đoạn tiếp theo. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc Chương 4: Các giải pháp nhằm Tăng cường kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong thời gian tới tại Chi cục Thuế huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái quát chung về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1.1. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh a. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh”. [11] Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) hiện nay bao gồm các loại hình chủ yếu: Công ty cổ phần; công ty trách nhiệm hữu hạn; doanh nghiệp tư nhân. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ các trường hợp quy định trong Luật doanh nghiệp 2005. - Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) bao gồm: Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên. 6 - Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty TNHH một thành viên không được quyền phát hành cổ phần. - Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó: Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2005; Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần. Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. b. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bằng nguồn vốn của cá nhân hoặc một số cá nhân đóng góp, theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có các đặc điểm sau: - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh mang tính sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả sản xuất gắn liền với quyền lợi cá nhân người sản xuất. 7 - Mục tiêu lớn nhất trong kinh doanh là lợi nhuận, họ có thể sẵn sàng bằng bất kỳ giá nào để kiếm được thật nhiều lợi nhuận với những phương án kinh doanh táo bạo và mạo hiểm. Do vậy nhiều khi mang lại hậu quả xấu cho xã hội. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường tự phát và khó quản lý, không ít cơ sở kinh doanh trái phép và hiện tượng trốn thuế, gian lận thuế cũng diễn ra nhiều hơn ở các loại hình doanh nghiệp này. - Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường có quy mô nhỏ do ít vốn, cơ cấu gọn nhẹ, linh hoạt dễ dàng thích ứng nhanh với sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Nhân viên thì thường đảm nhiệm công việc theo kiểu kiêm nhiệm với mức lương thường là thấp. c. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giúp khai thác các tiềm năng to lớn của nền kinh tế. Cùng với các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần lớn trong việc tìm kiếm những mảnh đất màu mỡ của nền kinh tế chưa được khai thác đến. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế phát triển hay những ngành kinh tế đòi hỏi có hàm lượng tri thức cũng như có khả năng lấp đầy những khoảng trống trong những lĩnh vực sản xuất kinh doanh không cần nhiều vốn và có mức lợi nhuận thấp mà các nhà đầu tư lớn ít quan tâm tới. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là cầu nối quan trọng để nền kinh tế nước ta từng bước hòa nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới bởi đây là khu vực các doanh nghiệp năng động. - Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nền kinh tế, giải quyết vấn đề thất nghiệp và tạo ra sự phát triển cân đối trong cơ cấu nền kinh tế. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giải phóng năng lực sản xuất cho người lao động, tạo ra nguồn sản phẩm phong phú về số lượng và chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn tập trung cao độ, tinh thần làm việc, phát huy 8 mọi khả năng sẵn có để có thể đem lại hiệu quả cao nhất. Một mặt đây là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp quốc doanh, nếu một trong hai bên không năng động, đổi mới thì lập tức sẽ bị thị trường đào thải. Mặt khác, sự kết hợp sản xuất và tiêu thụ giữa hai khu vực tạo ra một dây truyền sản xuất lớn trong nền kinh tế, giúp quá trình sản xuất được rút ngắn. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần tăng thu cho NSNN - Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hứa hẹn tạo ra một thị trường vốn tín dụng lớn và hứa hẹn nhiều tiềm năng. Nền kinh tế ngày càng tăng trưởng khá, doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng tăng về số lượng và quy mô. 1.1.1.2. Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Khái niệm về thuế Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho nhà nước do Luật pháp qui định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, Không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp”.[9, tr 5] Vai trò của thuế: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước. Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Tất cả chi tiêu của nhà nước đều đáp ứng qua nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức khác như vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia và thu khác.. song thực tế nguồn thu ngoài thuế có rất nhiều hạn chế và ràng buộc bởi nhiều điều kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất vì khoản thu này mang tính ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì nguồn thu thuế ngày càng tăng. Thuế là công cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế của nhà nước. Như đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý; tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động; ổn định giá cả tiền tệ, chống lạm phát; thực hiện cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.[9, tr 8] 9 Khái niệm về kiểm tra thuế Kiểm tra thuế là một chức năng thiết yếu của cơ quan thuế các cấp, là quá trình sử dụng các nghiệp vụ điều tra, phân tích, đánh giá việc thực hiện chấp hành chính sách thuế của các tổ chức, cá nhân nộp thuế, các cán bộ công chức ngành thuế nhằm giám sát việc thực hiện những quy định của nhà nước trong lĩnh vực thuế.[14, tr 45] Khái niệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh Từ khái niệm kiểm tra thuế và khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh, rút ra khái niệm về kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh như sau: Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là việc CQT căn cứ vào Luật thuế Quản lý thuế, các Luật thuế có liên quan và các văn bản hướng dẫn thi hành; hồ sơ khai thuế của NNT; các hồ sơ tài liệu NNT cung cấp và các hồ sơ tài liệu thu thập được, bằng các biện pháp và nghiệp vụ chuyên môn để đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của NNT mà cụ thể là xem xét xem số thuế kê khai đã đúng, đủ theo quy định chưa. 1.1.2. Mục đích của kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế. - Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong việc thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế. - Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế nói chung và việc kiểm tra thuế nói riêng từ đó tránh gây phiền nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho NNT phát triển sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. 1.1.3. Vai trò của kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã góp phần hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về thuế. Hệ thống thuế ở nước ta hiện nay bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau. Mỗi sắc thuế điều tiết đến một số đối tượng xã hội nhất định và có những phương pháp quản lý thu khác nhau. Về cơ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan