ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU AN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ THU AN
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU
PETROLIMEX CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN DUY DŨNG
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học nghiêm
túc, độc lập của riêng tôi. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi, kết quả nghiên cứu
của luận văn là trung thực, không trùng lặp và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình đã nghiên cứu nào mà tôi được biết.
Tôi xin cam đoan rằng các tư liệu, tài liệu, số liệu sử dụng trong luận
văn đều có trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, chính xác. Nếu có bất kỳ một sự vi
phạm nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Thu An
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến
nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành quản lý kinh tế với đề
tài: “Tăng cường quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng
Dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh".
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn
Duy Dũng - Người đã định hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy giáo, cô giáo trong
Viện đào tạo sau đại học, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh
Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện
đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ nhân viên
PGBank chi nhánh Quảng Ninh đã tận tình cung cấp tài liệu, chỉ bảo, giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu luận văn này. Sự giúp đỡ đã cổ vũ và giúp tôi nhận
thức, làm sáng tỏ thêm cả lý luận và thực tiễn về lĩnh vực mà luận văn nghiên cứu.
Luận văn là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu và nghiêm túc
của bản thân. Song, do khả năng và trình độ có hạn nên luận văn không tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định. Kính mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy, cô giáo cũng như toàn thể bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Quảng Ninh, tháng 03 năm 2019
Học viên
Nguyễn Thị Thu An
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................ 5
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại .......................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại .................. 5
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại ................................ 9
1.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại .............................. 11
1.2.1. Khái niệm huy động vốn, các hình thức huy động vốn ........................ 11
1.2.2. Nội dung quy trình nghiệp vụ huy động vốn ........................................ 13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn ..................................... 17
1.3. Quản lý huy động vốn trong Ngân hàng thương mại............................... 18
1.3.1. Khái niệm quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại ................ 18
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý huy động vốn của
ngân hàng thương mại ........................................................................... 21
1.4.1. Những nhân tố bên ngoài ...................................................................... 21
1.4.2. Những nhân tố bên trong....................................................................... 23
iv
1.5. Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý hoạt động huy động vốn của một
số ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...................... 27
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại NHTM Cổ phần
Công thương Chi nhánh Quảng Ninh ................................................... 27
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội chi nhánh Quảng Ninh ................................. 29
1.5.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý hoạt động huy động vốn cho
PGBank Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................... 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 32
2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 37
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37
2.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CN TỈNH QUẢNG NINH ...... 41
3.1. Khái quát chung Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - chi
nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 41
3.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh...................... 41
3.1.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi
nhánh Quảng Ninh ................................................................................ 42
3.1.3. Khái quát về kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 46
3.2. Thực trạng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Chi nhánh Quảng Ninh ........................................................................... 49
3.2.1. Phát triển về số lượng............................................................................ 49
3.2.2. Phát triển về chất lượng......................................................................... 52
v
3.2.3. Kết quả huy động vốn ........................................................................... 57
3.2.4. Chi phí huy động nguồn vốn tiền gửi ................................................... 65
3.3. Thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................................... 66
3.3.1. Cơ chế điều hành và quy trình nghiệp vụ quản lý huy động vốn ......... 66
3.3.2. Quản lý và điều hành hoạt động huy động vốn .................................... 67
3.3.3. Thực trạng lập kế hoạch huy động vốn ................................................. 69
3.3.4. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch huy động vốn .......................... 70
3.3.5. Thực trạng kiểm soát kế hoạch huy động vốn ...................................... 70
3.3.6. Khảo sát ý kiến khách hàng về hoạt động huy động vốn ..................... 71
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý huy động vốn của Ngân
hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh ............... 76
3.4.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên trong .......................................... 76
3.4.2. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài ......................................... 79
3.5. Đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh .................................... 83
3.5.1. Những thành tựu đạt được..................................................................... 83
3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 86
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG TMCP XĂNG DẦU PETROLIMEX - CHI NHÁNH
QUẢNG NINH ................................................................................................ 92
4.1. Định hướng huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng dầu
Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh đến năm 2020............................. 92
4.1.1. Phương hướng ....................................................................................... 92
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 92
4.2. Một số giải pháp quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP Xăng
dầu Petrolimex - Chi nhánh Quảng Ninh.............................................. 93
4.2.1. Các giải pháp về phân tích thị trường và chính sách khách hàng ......... 93
vi
4.2.2. Nâng cao chất lượng và quản lý nguồn nhân lực .................................. 95
4.2.3. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, phát triển các sản phẩm
dịch vụ nhằm tăng cường huy động vốn ............................................... 97
4.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ đối với công tác huy động vốn...... 99
4.2.5. Thực hiện chính sách lãi suất linh hoạt ............................................... 101
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 102
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................. 102
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex Việt Nam .............. 104
KẾT LUẬN.................................................................................................... 106
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 107
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108
vii
DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
CBNV
: Cán bộ nhân viên
EURO
: Đồng tiền chung Châu Âu
HĐKD
: Hoạt động kinh doanh
HĐV
: Huy động vốn
KHCN
: Khách hàng cá nhân
KHDN
: Khách hàng doanh nghiệp
KTGD&KQ
: Kế toán giao dịch và kho quỹ
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
NHTW
: Ngân hàng Trung ương
NVHĐ
: Nguồn vốn huy động
PGBank
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex
PGD
: Phòng giao dịch
TCKT
: Tổ chức kinh tế
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TSCĐ
: Tài sản cố định
USD
: đồng Đôla Mỹ
Vietinbank
: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương
VNĐ
: Việt Nam đồng
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Thống kê số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ huy động
vốn tại PGBank Chi nhánh Quảng Ninh .................................. 33
Bảng 2.2.
Phân bổ số lượng phiếu điều tra theo khu vực ......................... 34
Bảng 3.1.
Kết quả kinh doanh của PGBank Quảng Ninh giai đoạn
2015-2017 ................................................................................. 47
Bảng 3.2.
Cơ cấu nguồn nhân lực của PGBank Quảng Ninh ................... 51
Bảng 3.3.
Kế hoạch và thực hiện huy động vốn giai đoạn 2015-2017 ..... 57
Bảng 3.4.
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng
giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................... 58
Bảng 3.5.
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian các năm 2015 - 2017 ....... 60
Bảng 3.6.
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2015 - 2017 ..... 63
Bảng 3.7.
Chi phí huy động vốn giai đoạn 2015-2017 ............................. 65
Bảng 3.8.
Thống kê số phiếu điều tra thu về ............................................. 72
Bảng 3.9.
Đánh giá của khách hàng về mức độ tin cậy của ngân hàng .... 72
Bảng 3.10.
Đánh giá của khách hàng về chính sách sản phẩm ................... 73
Bảng 3.11.
Đánh giá của khách hàng về chính sách huy động vốn và
lãi suất ....................................................................................... 73
Bảng 3.12.
Đánh giá của khách hàng về chương trình khuyếch trương,
khuyến mại................................................................................. 74
Bảng 3.13.
Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất, phương tiện
thiết bị phục vụ tại ngân hàng ................................................... 75
Bảng 3.14.
Đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ nhân viên
ngân hàng .................................................................................. 75
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.
Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng PGBank Quảng Ninh .................. 45
Hình 3.2
Cơ cấu thu chi giai đoạn 2015-2017 ........................................... 49
Hình 3.3.
Nguồn vốn huy động PGBank Quảng Ninh ............................... 58
Hình 3.4.
Cơ cấu theo đối tượng huy động vốn của PGBank - Chi
nhánh Quảng Ninh qua 3 năm 2015-2017 .................................. 59
Hình 3.5.
Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn các năm 2015-2017 .................. 62
Hình 3.6.
Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2015-2017 ............... 64
Hình 3.7.
Quy trình lập kế hoạch huy động vốn tại ngân hàng PGBank ... 69
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng với quá trình mở cửa của nền kinh tế nước ta, hệ thống
tài chính - ngân hàng đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng vào tiến trình
phát triển của khu vực và thế giới. Trong quá trình đó vấn đề nổi lên hàng đầu
là năng lực cạnh tranh của hệ thống tài chính - ngân hàng. Nhìn tổng quát,
năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn rất thấp, hầu hết
các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam có vốn chủ sở hữu nhỏ, trình
độ quản trị chưa cao… do vậy kết quả kinh doanh còn hạn chế.
Do tính chất hoạt động của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên huy động vốn là khâu có tính quyết định
đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM, vì vậy, các NHTM đều rất chú
trọng công tác HĐV. Đối với các nước có thị trường tài chính phát triển thì các
NHTM thường thuận lợi trong HĐV bởi các NH có thể sử dụng nhiều công cụ
huy động đa dạng trên các phân khúc thị trường khác nhau với chi phí vốn thấp.
Trong khi đó, đối với những nước có thị trường tài chính phát triển thấp như Việt
Nam hiện nay thì HĐV thường gặp nhiều khó khăn do tiềm lực kinh tế nội tại
không cao, thị trường tài chính thiếu đa dạng và linh hoạt khiến chi phí HĐV tăng
lên, điều này đặt các NHTM trước nhiều thách thức mới trong kinh doanh. Từ các
cuộc “chạy đua” tăng lãi suất huy động những năm trước đây cho thấy một thực tế
là các NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với rất nhiều khó khăn trong việc tăng
nguồn vốn huy động đáp ứng hoạt động kinh doanh và nhu cầu ngày càng cao của
nền kinh tế.
Đối với các NHTM Việt Nam, do những năm gần đây, môi trường kinh
doanh diễn biến rất phức tạp nên những rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn cao
không chỉ ở danh mục các sản phẩm đầu ra mà cả trong các sản phẩm đầu vào là
huy động nguồn vốn. Thực tế đó, đã khiến cho các NHTM vừa khó huy động
nguồn, vừa làm gia tăng chi phí huy động nguồn vốn đã khá cao so với hầu hết
các NHTM trong khu vực, đặt ra yêu cầu cấp thiết hiện nay và trong tương lai là
2
tìm các biện pháp nhằm mở rộng huy động nguồn và từng bước nâng cao hiệu
quả huy động nguồn vốn, từ đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của NHTM.
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - PGBank là một trong những
NHTMCP nhỏ, có số vốn điều lệ là 3000 tỷ đồng và vẫn đang trong lộ trình
tăng vốn. PGBank hiện nay cũng chưa thực sự có được vị thế lớn và thương
hiệu chưa nổi tiếng đối với khách hàng trong nước và quốc tế. Thời gian tới sẽ
là những năm tháng đầy thách thức với PGBank. Làm thế nào để có thể đứng
vững trên thị trường đang cạnh tranh khá khốc liệt và tận dụng được mọi lợi thế
đã có để đưa ra chiến lược kinh doanh hợp lý, vừa đảm bảo an toàn đối với
ngân hàng, lại vẫn có thể nâng cao sức cạnh tranh, đảm bảo kinh doanh đạt
được lợi nhuận cao? Đó là câu hỏi lớn đang đặt ra cần phải được giải đáp trong
bối cảnh nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng vốn là điệu kiện sống còn
và phát triển của các NHTM trong bối cảnh hội nhập quốc tế mới. Xuất phát từ
những lý do trên, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài "Tăng cường quản lý hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex - Chi nhánh
Quảng Ninh" để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng Thương mại, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy
động vốn của Ngân hàng Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi
nhánh Quảng Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường
hoạt động huy động vốn của ngân hàng này trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về huy động vốn của
Ngân hàng Thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại
cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh.
3
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Xăng dầu Petrolimex- Chi nhánh Quảng Ninh
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác quản lý huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý hoạt động HĐV
của PGBank chi nhánh Quảng Ninh và 2 PGD (Cẩm Phả + Hà Tu)
Về thời gian: Số liệu được thu thập trong giai đoạn 2015-2017, định
hướng đến năm 2025.
Về nội dung: Nghiên cứu quản lý huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Đề tài góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về huy động
vốn, vai trò của nó đối với hoạt động ngân hàng và các nhân tố ảnh hưởng đến
việc huy động vốn trong ngân hàng.
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động
vốn của PGBank Quảng Ninh, luận văn đã đưa ra những giải pháp, kiến nghị
nhằm tăng cường quản lý huy động vốn tại ngân hàng này. Kết quả nghiên
cứu của luận văn sẽ góp phần vào phát triển hoạt động kinh doanh của đơn vị
và là tài liệu tham khảo cho các ngân hàng thương mại khác có điều kiện
tương tự.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn bao gồm các nội dung như sau:
4
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về huy động vốn của Ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn của Ngân hàng
TMCP Xăng dầu Petrolimex chi nhánh Quảng Ninh
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển
gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống
ngân hàng thương mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó (kinh tế thị trường) thì ngân hàng
thương mại cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính không thể thiếu được.
Trên thế giới đã có nhiều định nghĩa về Ngân hàng thương mại với
những cách nhìn nhận khác nhau, chẳng hạn:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài
chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính
Ở Pháp: NHTM là những xí nghiệp thường xuyên nhận của công chúng
dưới hình thức tiền gửi hay hình thức khác và họ dùng vào nghiệp vụ chiết
khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài
trợ, đầu tư.
Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam ban hành năm 2015 (Quốc hội,
2015) đã định nghĩa: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh
doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng
tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán”[4].
6
Theo đó: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”[4].
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Tuy các định nghĩa có khác nhau về ngôn từ, diễn đạt và một số nội dung
song về cơ bản đều phản ánh hoạt động của ngân hàng thương mại là kinh doanh
tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng khác. Từ đó, định nghĩa Ngân hàng thương
mại là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường
xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh
tế quốc dân
- Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và
các loại tiền gửi khác.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy
động vốn trong nước và nước ngoài.
+ Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu
công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; bảo lãnh ngân hàng; phát
hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với
các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế; các hình thức cấp tín
dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
+ Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng.
+ Cung ứng các phương tiện thanh toán.
+ Cung ứng các dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thanh toán quốc tế
và các dịch vụ thanh toán khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
Như vậy, có thể thấy rằng hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng,cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương
mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế
7
thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi sẽ được
huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát triển kinh tế.
1.1.1.2. Các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện của nền kinh tế hàng hóa, ngân hàng thương mại thực
hiện các chức năng sau đây:
* Chức năng trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại
đóng vai trò là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, ngân hàng thương mại hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp
tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng
vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: Người gửi tiền, ngân hàng và người đi
vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi
của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân
hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch
vụ thanh toán tiện lợi.
- Đối với người đi vay: Sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh,
chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc
tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
- Đối với ngân hàng thương mại: Sẽ kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình
tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, ngân hàng thương mại đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành
8
vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh
doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của ngân hàng thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại
là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác [2].
* Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh
toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của
khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của
khách hàng. Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho
các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và
thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng [2].
Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ
nền kinh tế - xã hội. Ngân hàng thương mại cung ứng cho khách hàng nhiều
phương tiện thanh toán thuận lợi như: séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút
tiền, thẻ tín dụng…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn phương tiện
thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp. Các chủ thể kinh tế không cần giữ,
mang và thanh toán, chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó sẽ tiết kiệm
được chi phí, thời gian và đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, thúc
đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn,
giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông
tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền…góp phần phát triển kinh
tế - xã hội.
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại
làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài
9
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
* Chức năng tạo tiền
“Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân
hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu
chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại
(NHTM) với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình
dung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế ”[2].
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ…
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng
và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho
vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng
lượng tiền cung ứng. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ
bắt buộc của ngân hàng Trung ương đã áp dụng đối với NHTM do vậy ngân
hàng Trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Là hoạt động khởi đầu cho các hoạt động khác của ngân hàng thương
mại. Ngân hàng thương mại bản chất là một tổ chức trung gian tài chính có
đặc điểm hoạt động chủ yếu không phải bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy
- Xem thêm -