Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện ba bể tỉnh ...

Tài liệu Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện ba bể tỉnh bắc kạn

.PDF
108
92
148

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ LAN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA BỂ TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: Quản lý kinh tế THÁI NGUYÊN - 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH HOÀNG THỊ LAN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn "Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn" là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Tôi xin cam đoan, luận văn là công trình nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết đã được học tập và qua tìm hiểu tình hình thực tiễn tại Chi cục thuế huyện Ba Bể - tỉnh Bắc Kạn, dưới dự hướng dẫn của PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương. Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, kinh nghiệm phù hợp với địa phương và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên. Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Lan ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn", ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ động viên của nhiều cá nhân, tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Quản lý - Luật, phòng Đào tạo đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tôi hoàn thành quá trình nghiên cứu đề tài này. Đây là công trình nghiên cứu, là sự làm việc nghiêm túc của bản thân, song do khả năng và trình độ có hạn, chắc rằng đề tài sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, bạn bè và bạn đọc quan tâm tới đề tài. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 01 năm 2019 Tác giả luận văn Hoàng Thị Lan iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 3 4. Đóng góp mới của Luận văn ................................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................. 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ............................................................. 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 5 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò ....................................................... 5 1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp............................ 7 1.1.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 12 1.1.4. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp....... 20 1.1.5. Tổ chức bộ máy trong quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp......... 20 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN ........... 21 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế TNDN ........................................... 24 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN ở chi cục Thuế huyện Tràng Định - Lạng Sơn ............................................................................................... 24 1.2.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế Thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ........................................................................................................... 25 iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về công tác quản lý thuế TNDN cho chi cục Thuế Ba Bể .............................................................................................. 27 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 29 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 29 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 29 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 29 2.2.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ..................................... 30 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................. 31 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 31 2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ chiến lược ...................................... 31 2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động ....................................... 32 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN ................................................................................... 34 3.1. Khái quát chung về chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ........ 34 3.1.2. Khái quát đặc điểm địa bàn huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .............. 34 3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn........................................................................................................... 37 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn ............................................................ 41 3.2.1. Đăng ký thuế ................................................................................. 41 3.2.2. Kê khai và nộp thuế....................................................................... 44 3.2.3. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................ 48 3.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................................................. 51 3.2.5. Kiểm tra thuế ................................................................................. 54 3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại chi cục Thuế huyện Ba Bể ................................................................................... 57 3.3.1. Tổ chức bộ máy ............................................................................. 57 3.3.2. Trình độ và đạo đức của đội ngũ cán bộ thuế ............................... 57 3.3.3. Quy chế làm việc, điều kiện vật chất ............................................ 58 v 3.3.4. Hệ thống chính sách, pháp luật về thuế ........................................ 59 3.3.5. Người nộp thuế.............................................................................. 59 3.3.6. Phối hợp giữa các ban, ngành chức năng ...................................... 59 3.3.7. Tình hình kinh tế, chính trị và xã hội ............................................ 60 3.3.8. Khoa học và công nghệ ................................................................. 60 3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể qua kết quả điều tra ..................................... 60 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Ba Bể ....................................................................... 64 3.5.1. Những ưu điểm.............................................................................. 64 3.5.2. Những hạn chế .............................................................................. 67 3.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 70 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯƠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN BA BỂ, TỈNH BẮC KẠN ................................ 74 4.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng để tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi Cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .......................................................................................................... 74 4.1.1. Quan điểm về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................... 74 4.1.2. Mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................................................................................... 76 4.1.3. Phương hướng để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN ......... 76 4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn .................. 77 4.2.1. Giải pháp 1: Đẩy mạnh công tác quản lý đăng ký thuế ................ 77 4.2.2. Giải pháp 2: Thực hiện tốt công tác quản lý kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế .................................................................................................. 79 4.2.3. Giải pháp 3: Đổi mới công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .......................................................................................................... 81 vi 4.2.4. Giải pháp 4: Chú trọng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .......................................................................................................... 83 4.2.5. Giải pháp 5 .................................................................................... 86 KẾT LUẬN ............................................................................................ 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. 94 PHỤ LỤC ............................................................................................... 96 vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT GTGT Giá trị gia tăng HSKT Hồ sơ khai thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước TKTN Tự khai tự nộp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTHT Tuyên truyền hỗ trợ XDCB Xây dựng cơ bản viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tổng hợp số doanh nghiệp Chi cục thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn quản lý theo loại hình ...................................................... 43 Bảng 3.2: Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế TNDN .......................... 46 Bảng 3.3: Kết quả công tác tuyên truyền người nộp thuế....................... 49 Bảng 3.4: Kết quả công tác hỗ trợ người nộp thuế ................................. 50 Bảng 3.5: Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2015-2017 ........................ 53 Bảng 3.6: Tình hình nợ đọng thuế TNDN tính đến 31/12/2017 ............. 53 Bảng 3.7. Kết quả kiềm tra hồ sơ khai thuế của các doanhn nghiệp tại chi cục thuế huyện Ba Bể giai đoạn 2015- 2017 .......................... 56 Bảng 3.8. Kết quả kiếm tra người nộp thuế ............................................ 56 Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến của Doanh nghiệp, HTX được điều tra (56 doanh nghiệp).......................................................................... 61 Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp được điều tra (24 công chức) ........................... 63 DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể . 40 Hình 3.1: Mô hình tồng thể của quy trình kê khai- kế toán thuế .................... 45 Hình 3.2: Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế .......................... 46 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đất nước ta triển khai thực hiện đường lối đổi mới trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội. Trong lĩnh vực tài chính, Nhà nước đã tiến hành cải cách hệ thống thuế nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển các thành phần kinh tế bình đẳng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý thuế đã xây dựng và không ngừng được kiện toàn, đảm bảo thực thi các luật thuế trong cả nước. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý thuế ngày càng được nâng cao. Nhờ vậy, chính sách thuế của Nhà nước ta đã góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế xã hội. Số thu từ thuế, phí & lệ phí đã trở thành nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), năm sau thường cao hơn năm trước, nhất là các năm gần đây và đã góp phần đảm bảo công bằng xã hội, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong cơ chế thị trường. Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. Vì vậy Nhà nước phải quan tâm đến thuế và hoàn thiện các biện pháp quản lý và thu thuế. Nhà nước sử dụng thuế là công cụ để tác động vào nền kinh tế thông qua việc xác định đúng nguyên tắc và phương pháp tính thuế để thực hiện công bằng, đạt hiệu quả kinh tế. Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành của Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, một trong những sắc thuế có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ là công cụ rất mạnh của Nhà nước trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế, không những khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh phát triển mà còn có ý nghĩa đóng góp số thu lớn cho ngân sách và đảm bảo tính ổn định bền vững nguồn thu NSNN hàng năm. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và phân phối thu nhập của mỗi quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. 2 Xét về cơ chế quản lý thuế, từ khi Luật quản lý Thuế được ban hành và có hiệu lực thì cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình. Điều đó, cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận về thuế, trốn nộp các loại thuế khác nhau, trong đó có thuế TNDN dưới nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện như kê khai thiếu doanh thu, khai chi phí cao hơn thực tế làm giảm thu nhập chịu thuế, khai lỗ về kết quả kinh doanh hàng năm là hiện tượng khá phổ biến; tình trạng lợi dụng kẽ hở của chính sách chế độ, dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh để khai sai, trốn thuế, gian lận thuế, chậm nộp thuế … dẫn đến số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn; dẫn đến nguy cơ về tính thiếu bền vững trong các khoản thu NSNN trong đó có thuế TNDN. Bên cạnh đó, công tác quản lý thuế nói chung và công tác quản lý thuế TNDN nói riêng còn nhiều hạn chế, chưa theo kịp với tình hình thực tiễn, hiệu quả từ việc quản lý thuế TNDN hàng năm của cơ quan thuế, đặc biệt đối với Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn còn thấp; bộ phận xử lý vi phạm về thuế còn chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý thuế, cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý thuế chưa đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn, các hành vi vi phạm pháp luật thuế của doanh nghiệp trong thời gian qua không chỉ riêng cơ quan thuế phát hiện, xử lý mà còn do các cơ quan chức năng liên quan khác như Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra ... phát hiện số tiền thuế khai sai, gian lận thuế, trốn thuế tương đối lớn. Vì vậy, hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN là một đòi hỏi cấp thiết, là nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý thuế của Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn hiện tại. Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN sẽ góp phần làm tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn Thạc sỹ kinh tế của mình. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ở huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn; Chỉ ra ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017 tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể. Qua đó, chỉ ra những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN ở huyện Ba Bể. - Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN ở Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn trong những năm tiếp theo. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Ba Bể. - + Phạm vi về thời gian: Sử dụng các số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu trong phạm vi 3 năm, từ năm 2015-2017 và đề ra các giải pháp trong thời gian tới. + Phạm vi về nội dung: nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể qua các nội dung cơ bản như: Đăng ký thuế; Khai thuế; 4 Nộp thuế; Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế; Kiểm tra thuế. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể. 4. Đóng góp mới của Luận văn Luận văn là công trình khoa học vừa có ý nghĩa về mặt lý luận và mặt thực tiễn, là tài liệu giúp Chi cục thuế huyện Ba Bể tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp có cơ sở khoa học và đạt hiệu quả cao. Luận văn nghiên cứu toàn diện và có hệ thống về công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể. Luận văn là tài liệu khoa học có ý nghĩa thiết thực cho công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, cũng như các địa bàn Quận, huyện có điều kiện tương tự trên toàn quốc. 5. Kết cấu của luận văn Nghiên cứu này được thiết kế theo cấu trúc gồm 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, giai đoạn 2015 - 2017. Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò Thuế thu nhập doanh nghiệp đã được áp dụng từ lâu ở nhiều nước trên thế giới. Các nước áp dụng thuế TNDN sớm vào khoảng giữa và cuối thế kỷ 19 như: Anh, Nhật; áp dụng đầu thế kỷ 20 như: Pháp, Thụy Sỹ, Trung Quốc... Ở một số quốc gia thuế TNDN còn gọi là thuế công ty, thuế thu nhập công ty, thuế lợi tức, thuế lợi tức công ty. Song, nhiều ý kiến cho rằng thuế TNDN được sử dụng phổ biến nhất và mang lại ý nghĩa gắn với bản chất của loại thuế này nhất. Mỗi nước khi áp dụng thuế TNDN đều có những hoàn cảnh riêng nhưng tựu chung xuất phát từ các lý do chủ yếu như do nhu cầu tăng chi của NSNN khi Nhà nước có những cải cách nhất định; do xu hướng đòi hỏi sự bình đẳng, dân chủ của công dân trong khi thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước và nền kinh tế ở nước đó phát triển đến một mức độ nhất định. 1.1.1.1. Khái niệm về thuế TNDN Theo Nguyễn Thị Liên & Nguyễn Văn Hiệu (2009), thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. Khái niệm này cũng đề cập thuế TNDN là sắc thuế đánh trên phần thu nhập chịu thuế nhưng đối tượng chịu thuế TNDN là các doanh nghiệp. Theo tác giả, mặc dù với tên gọi là thuế TNDN nhưng đối tượng chịu thuế TNDN không chỉ gồm các doanh nghiệp mà còn các cơ sở kinh doanh khác; vì vậy đối tượng chịu thuế nên đưa vào khái niệm là cơ sở sản xuất kinh doanh (SXKD). Hơn nữa khái niệm này chưa nêu được tính chất quan trọng của loại thuế TNDN là thuế trực thu. Theo Phạm Đức Cường & Trần Mạnh Dũng (2016), thuế TNDN là loại thuế trực thu đánh trên phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập của cơ sở SXKD, dịch vụ. 6 Khái niệm này bao quát được các vấn đề cơ bản trên và có cách tiếp cận khác hơn so với khái nhiệm trên đó là chỉ rõ đối tượng chịu thuế TNDN là các cơ sở SXKD. Phần thu nhập chịu thuế cũng được diễn giải rõ là phần thu nhập sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên quan đến thu nhập. Bên cạnh đó, khái niệm còn chỉ ra được thuế TNDN là thuế trực thu tức là các cơ sở SXKD vừa là đối tượng chịu thuế vừa là đối tượng nộp thuế. Vì vậy, có thể coi đây là khái niệm đầy đủ nhất, bao quát nhất về thuế TNDN. 1.1.1.2. Đặc điểm về thuế TNDN Thuế TNDN là thuế trực thu. Người nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là "người" chịu thuế. Thuế TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế TNDN. Thuế TNDN điều tiết thu nhập, đặc điểm này giống với thuế thu nhập cá nhân tuy nhiên khác với thuế thu nhập cá nhân là việc đánh thuế vào các doanh nghiệp còn thuế thu nhập cá nhân là đánh vào các cá nhân và hộ kinh doanh có phát sinh thu nhập chịu thuế. Ngoài ra thuế TNDN còn là một sắc thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân; nghĩa là phần thu nhập đã nộp thuế thì sẽ không bị đánh thuế thu nhập cá nhân nữa. Thu nhập mà các cá nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: lợi tức cổ phần, lãi tiền gửi ngân hàng, lợi nhuận do góp vốn liên doanh, liên kết ... là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do vậy, thuế TNDN cũng có thể coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân. Đây là loại thuế có tác động rộng lớn đến nền kinh tế. Thuế tác động đến sản lượng, giá cả và tiền lương, tác động đến sự phân bổ thu nhập, tác động đến sự lựa chọn vốn cổ phần và vốn vay trong khu vực các công ty, tác động đến cả 7 người sản xuất, các cổ đông, công nhân và người tiêu dùng trong nền kinh tế mở. Thuế có tác động đến vị trí của các tổ chức kinh doanh đa quốc gia. 1.1.1.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN. Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN. Tiếp theo, thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định, thống nhất cho nên doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải nộp thuế. Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng trong khả năng đóng góp cho NSNN giữa các cơ sở kinh doanh. Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi, chế độ miễn, giảm thuế ... thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, hỗ trợ doanh nghiệp khắc phục khó khăn rủi ro để phát triển, đẩy mạnh sản xuất đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý theo định hướng của Nhà nước. 1.1.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế * Đối tượng nộp thuế: Thông thường đối tượng nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Tổ chức này có thể là: - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực. 8 - Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam. - Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu trên có hoạt động SXKD tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. * Đối tượng chịu thuế: Là các khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp gồm 2 nhóm: - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức kinh doanh. - Thu nhập khác của các tổ chức kinh doanh: bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. 1.1.2.2. Phương pháp tính thuế Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập chịu thuế nhân (x) với thuế suất thuế TNDN. Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích Quỹ phát triển khoa học và công nghiệp thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích x Thuế suất thuế lập quỹ KH&CN TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. 9 1.1.2.3. Căn cứ tính thuế Thuế TNDN phải nộp được xác định dựa trên hai căn cứ: thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế được xác định: Thu nhập tính thuế = - Thu nhập Thu nhập chịu được miễn thuế thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Trong đó: a) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế Thu nhập chịu thuế gồm thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí + Các khoản được trừ thu nhập khác Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để kê khai nộp thuế TNDN, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động SXKD khác. Các khoản thu nhập chịu thuế khác. b) Thu nhập được miễn thuế Thu nhập được miễn thuế: là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong 10 đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. - Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội. - Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo quy định của luật này. - Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác. c) Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ ngày tiếp sau năm phát sinh lỗ. Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tắc này. Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi chuyển đổi sở hữu, sát nhập, hợp nhất, chia, tách phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp tục chuyển vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi chuyển đổi sở hữu, sát nhập, hợp nhất, chia, tách để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ tính liên tục
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan