Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố sông cô...

Tài liệu Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố sông công tỉnh thái nguyên

.PDF
138
104
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THU TRANG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2018 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ THU TRANG TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS LƯU NGỌC TRỊNH THÁI NGUYÊN - 2018 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý Luật Kinh tế, phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Chi cục thuế thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày .... tháng 5 năm 2018 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ............................................................... viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN......................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Sông Công ........................................................................................... 4 1.1.1. Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp NQD .................................................... 4 1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN ..................................................................... 8 1.2. Nội dung quản lý thuế TNDN ............................................................................ 19 1.2.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu thuế TNDN ................................ 19 1.2.2. Quản lý công tác tuyên truyền và hỗ trợ chính sách thuế TNDN ................... 20 1.2.3. Quản lý công tác kê khai và kế toán thuế TNDN ........................................... 21 1.2.4. Quản lý công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế TNDN. ........................... 24 1.2.5. Quản lý công tác kiểm tra thuế TNDN ........................................................... 38 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế TNDN ................................................ 40 1.3.1. Nhân tố khách quan ...................................................................................... 41 1.3.2. Nhân tố chủ quan .......................................................................................... 42 1.4. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp. ......................... 44 iv 1.4.1. Các kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại một số địa phương ............................................................................................................ 44 1.4.2. Bài học rút ra cho thành phố Sông Công ........................................................ 46 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 49 2.1. Câu hỏi nghiên cứu của luận văn ....................................................................... 49 2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 49 2.2.1. Khung phân tích .............................................................................................. 49 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 50 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 50 2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 51 2.3. Các chỉ tiêu phân tích ......................................................................................... 51 2.3.1. Hệ thống phân cấp ngành thuế ........................................................................ 51 2.3.2. Trình độ học vấn, chuyên môn của cán bộ tại Chi cục thuế TP Sông Công... 52 2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh về công tác quản lý, thu thuế ....................................... 52 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN ......................................... 53 3.1. Điều kiện kinh tế, tự nhiên, xã hội của Thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................. 53 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 53 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của Thành phố Sông Công .................................... 54 3.1.3. Nhận xét chung ............................................................................................... 57 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế của Chi cục thuế Sông Công ........................ 59 3.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý hành chính tại Chi cục thuế TP Sông Công ...................... 59 3.3. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế TP Sông Công ....... 67 3.3.1. Kết quả thu ngân sách trên địa bàn Thành phố Sông Công ............................ 67 3.3.2. Tình hình quản lý và thu thuế đối với doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế thành phố Sông Công ....................................................................................... 72 3.3.3. Thực trạng quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Sông Công .................................................................. 74 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên ........................................ 90 v 3.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và và trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ............... 91 3.4.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho quản lý thuế .......................................... 91 3.4.3. Môi trường quản lý thuế.................................................................................. 92 3.4.4. Tình hình kinh tế và mức sống của người dân ................................................ 93 3.4.5. Ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế ..................................... 93 3.4.6. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ......................... 94 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. ................................................... 95 3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 95 3.5.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................... 97 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN....................... 98 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu tăng cường quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên ....................... 98 4.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 98 4.1.2. Định hướng.................................................................................................... 100 4.1.3. Mục tiêu ........................................................................................................ 101 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 104 4.2.1. Giải pháp về điều hành .................................................................................. 104 4.2.2. Giải pháp hỗ trợ tuyên truyền ....................................................................... 106 4.2.3. Giải pháp kê khai thuế................................................................................... 107 4.2.4. Giải pháp quản lý thu nợ ............................................................................... 108 4.2.5. Giải pháp công tác kiểm tra .......................................................................... 109 4.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................ 111 4.3. Một số kiến nghị............................................................................................... 112 4.3.1. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên ................................................... 113 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế và Bộ Tài chính trình Quốc hội sửa đổi một số nội dung của Luật Quản lý thuế, Luật thuế TNDN ..................................... 114 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 119 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 121 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CQT Cơ quan thuế 3 CP Cổ phần 4 CTCP Công ty cổ phần 5 DN Doanh nghiệp 6 DNNQD Doanh nghiệp NQD 7 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 8 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 9 GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế 10 GTGT Giá trị gia tăng 11 HTX Hợp tác xã 12 MSDN Mã số doanh nghiệp 13 MST Mã số thuế 14 NNT Người nộp thuế 15 NSNN Ngân sách Nhà nước 16 QLT Quản lý thuế 17 TP Thành phố 18 TNCN Thu nhập cá nhân 19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 20 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 21 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 22 UBND Ủy ban nhân dân 23 XHCN Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Trình độ quản lý của toàn bộ chi cục thuế Sông Công Năm 2017 ...........62 Bảng 3.2: Đánh giá chất lượng nguồn nhân lực tại Chi cục Thuế Thành phố Sông Công - tỉnh Thái Nguyên năm 2017 ...............................................63 Bảng 3.3: Trang thiết bị quản lý thu thuế của Chi cục thuế Sông Công năm 2017 ........64 Bảng 3.4: Kết quả thu ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2015 – 2017 ............68 Bảng 3.5: Số thu NSNN TP Sông Công giai đoạn 2015 - 2017 ...............................68 Bảng 3.6: Biểu chi tiết số thu Ngoài quốc doanh giai đoạn 2015 - 2017 .................70 Bảng 3.7: Tình hình quản lý các doanh nghiệp NQD phân theo xã, phường giai đoạn 2015 - 2017 .....................................................................................73 Bảng 3.8: Tình hình quản lý các doanh nghiệp NQD phân theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2017 ..................................................................74 Bảng 3.9: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực doanh nghiệp NQD tại Chi cục TP Sông Công tỉnh Thái Nguyên năm 2015 ..............................75 Bảng 3.10: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực doanh nghiệp NQD tại Chi cục TP Sông Công tỉnh Thái Nguyên năm 2016 .........................76 Bảng 3.11: Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN khu vực doanh nghiệp NQD tại Chi cục TP Sông Công tỉnh Thái Nguyên năm 2017 .........................77 Bảng 3.12: Số lượng hồ sơ khai thuế TNDN giai đoạn 2015 – 2017 .......................78 Bảng 3.13: Số lượng hồ sơ hoàn thuế giai đoạn 2015 - 2017 ...................................79 Bảng 3.14: Số tiền nợ thuế giai đoạn 2015 - 2017 ....................................................81 Bảng 3.15: Số tiền nợ thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017 ........................................81 Bảng 3.16: Xử lý qua kiểm tra hồ sơ khai thuế TNDN tại trụ sở cơ quan thuế ........85 Bảng 3.17: Kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế .............................................86 Bảng 3.18: Kết quả kiểm tra thuế TNDN giai đoạn 2015-2017 ...............................87 Bảng 3.19: Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế giai đoạn 2015 – 2017 ...87 Bảng 3.20: Xử phạt đối với hành vi chậm nộp tiền giai đoạn 2015 - 2017 ..............88 Bảng 3.21: Tổng hợp các ý kiến về công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Sông Công .....................................88 viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Khung phân tích của luận văn .................................................................49 Sơ đồ 3.1: Mô hình phân cấp quản lý .......................................................................59 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TP Sông Công ..........60 Sơ đồ 3.3: Sơ đồ kê khai thuế đang áp dụng tại Chi cục thuế TP Sông Công ..........65 Sơ đồ 3.4: Nội dung quản lý nợ của Chi cục thuế Sông Công ....................................80 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu thu NSNN TP Sông Công năm 2017 .......................................69 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu thu Thuế NQD tại TP Sông Công năm 2017 ...........................71 Biểu đồ 3.3: Kết quả thu thuế TNDN giai đoạn 2015 - 2017 tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công..........................................................................................72 Biểu đồ 3.4: Tình hình phân bố DN năm 2017 .........................................................73 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại của nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Thuế có vai trò rất quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, thuế vừa đảm bảo nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, qua đó đảm bảo cho các hoạt động của quốc gia, đồng thời thuế còn là công cụ hữu hiệu nhằm điều chỉnh các mục tiêu vĩ mô của Nhà nước. Hệ thống chính sách thuế nước ta hiện nay gồm rất nhiều các sắc thuế, trong đó sắc thuế Thuế Thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế chiếm vai trò chủ đạo bởi sắc thuế này đóng góp số thu lớn nhất vào Ngân sách Nhà nước. Năm 2006 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ra đời, đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong công tác quản lý thuế, bao gồm: Quản lý đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế, thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt, kiểm tra thuế, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế, giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Theo Luật Quản lý thuế: Người nộp thuế tăng cường tính tự giác trong kê khai và nộp thuế bằng cách tự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm, cơ quan quản lý thuế thuế tăng cường chức năng giám sát thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế. Chính vì thế trong công tác quản lý thuế thì công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp được đánh giá là khó khăn, phức tạp nhất, tiềm ẩn nhiều rủi ro, thất thu thuế cho Ngân sách Nhà nước. Thành phố Sông Công Sông Công là thành phố công nghiệp, trung tâm kinh tế, hành chính, văn hóa - xã hội phía Nam của tỉnh Thái Nguyên; là đầu mối giao thông, giao lưu phát triển kinh tế - xã hội quan trọng của vùng Đông Bắc Bắc Bộ. Với vị trí chuyển tiếp giữa đồng bằng và trung du, Sông Công có các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ chạy qua nối với Thủ đô Hà Nội ở phía Nam và thành phố Thái Nguyên ở phía Bắc. Với lợi thế đặc biệt, Sông Công từ lâu đã được xác định là trung tâm công nghiệp lớn và là đô thị bản lề, trung chuyển kinh tế giữa các vùng 2 trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên. Trong những năm qua thành phố Sông Công đã có nhiều chính sách tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nằm trong môi trường kinh doanh thuận lợi như vậy các doanh nghiệp đã nhanh chóng chuyển biến nắm bắt được những thay đổi của nền kinh tế trong cơ chế mới. Việc động viên nộp thuế vào NSNN gặp nhiều khó khăn, gây thất thu thuế. Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với vị trí công tác của bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã được học tập, nghiên cứu tại trường Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại chi cục Thuế thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên” để làm luận văn tốt nghiệp trình độ thạc sỹ, đồng thời mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công để hoàn thành tốt nhiệm vụ. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp khả thi nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Theo phân cấp của Cục thuế Thái Nguyên thì Chi cục Thuế thành phố Sông Công không quản lý thuế đối với doanh nghiệp Nhà nước, vì thế việc nghiên cứu công tác Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp tại chi cục Thuế thành phố Sông Công đồng nghĩa với việc Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp NQD trên địa bàn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về thuế TNDN, công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD. - Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD, chỉ ra được những kết quả đạt được, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của công tác này tại thành phố Sông Công . - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. - Phạm vi về không gian: Doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD. - Thông qua nghiên cứu làm rõ những lý luận cơ bản về công tác quản lý thuế TNDN đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD tại thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên (những kết quả đã đạt được, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNDN nhất là đối với doanh nghiệp NQD); đề tài cung cấp cơ sở khoa học, thực tiễn để tìm ra giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD, góp phần chống thất thu ngân sách, xây dựng môi trường đầu tư, kinh doanh lành mạnh trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TNDN TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ SÔNG TỈNH THÁI NGUYÊN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD trên địa bàn thành phố Sông Công 1.1.1. Vai trò và đặc điểm của doanh nghiệp NQD 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp NQD Đại hộ Đảng lần thứ IV đã nhận định: Trong xã hội ta còn nhiều người có sức lao động, chưa có việc làm, chưa sử dụng hết thời gian lao động, khả năng thu hút sức lao động của khu vực Nhà nước là có hạn trong khi nguồn vốn của Nhà nước eo hẹp thì nguồn dữ trữ vốn trong nhân dân hầu như chỉ để đưa vào tiêu dùng, cất giữ. Phải có chính sách mở đường cho người lao động tự tạo việc làm, kích thích mọi người đưa vốn vào sản xuất kinh doanh, mở rộng tái sản xuất trên quy mô toàn xã hội. Xuất phát từ sự đánh giá những tiền năng tuy phân tán. Nhưng rất quan trọng trong nhân dân, cả về sức lao động, kỹ thuật, tiền vốn, khả năng tạo việc làm, từ đó khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được chính thức thừa nhận (Phan Bích Hà,2014). Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 có quy định “Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt nam hiện nay bao gồm: Doanh nghiệp Nhà nước; doanh nghiệp tư nhân; Công ty TNHH (Công ty TNHH 2 thành viên trở lên; Công ty TNHH 1 thành viên); Công ty cổ phần; Công ty hợp doanh; Công ty liên doanh; Công ty 100% vốn nước ngoài. Theo hình thức sở hữu tài sản ở Việt Nam doanh nghiệp được chia thành 2 loại hình là: Doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp NQD. Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. Tính đến ngày 31/12/2016, theo số liệu của Tổng cục Thống kê, cả nước có trên 612 ngàn doanh nghiệp ngoài nhà nước đang hoạt động, chiếm gần 97% số lượng doanh nghiệp và tạo ra hơn 60% việc làm. Các doanh nghiệp ngoài Nhà nước 5 ngày càng khẳng định vị trí của mình, nhiều thương hiệu đã có chỗ đứng vững chắc ở thị trường trong và ngoài nước. Trước đây, nền kinh tế nước ta gồm hai thành phần kinh tế là kinh tế quốc doanh và kinh tế tập thể. Khi hội nhập, mở cửa nền kinh tế nước ta gồm nhiều thành phần kinh tế. Trong đó theo hình thức sở hữu vốn có doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp NQD. Hiện nay, tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về doanh nghiệp NQD (có tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nước, chủ doanh nghiệp là người quyết định mọi vấn đề liên quan tới doanh nghiệp; cũng có tác giả cho rằng doanh nghiệp NQD không chịu bất cứ sự chi phối nào của Nhà nước, doanh nghiệp tự chủ trong hoạt động tài chính của mình…) nhưng một trong những quan niệm về doanh nghiệp NQD được thừa nhận chung là: Doanh nghiệp NQD là hình thức doanh nghiệp không thuộc sở hữu của Nhà nước, trừ Hợp tác xã; toàn bộ vốn, lợi nhuận đều thuôc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động; chủ sở hữu hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định hình thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước mà không chịu sự chi phối nào từ các Quyết định của Nhà nước hay cơ quan quản lý. Như vậy doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp không thuộc sở hữu Nhà nước, không vốn của Nhà nước và không có vốn đầu tư nước ngoài. Nhà nước không tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp. Các hình thức cụ thể của doanh nghiệp NQD bao gồm: - Công ty cổ phần; - Công ty TNHH (Công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên); - Công ty hợp doanh; - Doanh nghiệp tư nhân; - Hợp tác xã; Doanh nghiệp NQD là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đấy đủ đặc điểm của một doanh nghiệp như: có con dấu, có trụ sở giao dịch ổn định, có tài sản, 6 được đăng ký kinh doanh…Bên cạnh đó các Doanh nghiệp NQD có những đặc điểm riêng. Đó là: - Doanh nghiệp NQD là loại hình doanh nghiệp có tư liệu sản xuất, phương thức sản xuất thuộc sở hữu cá nhân hay tập thể người sáng lập. - Số lượng các doanh nghiệp NQD nhiều hay ít phụ thuộc vào cung cầu thị trường hàng hóa, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, quản điểm của Đảng và Nhà nước trong việc khuyến khích hay kiềm chế các hoạt đọng kinh tế vĩ mô. - Quy mô sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp NQD thường nhỏ, vốn ít, sử dụng lao động ít, sử dụng công nghệ máy móc thường lạc hậu thậm chí lỗi thời. - Các doanh nghiệp NQD có tính năng động cao, dễ thích nghi với hoàn cảnh, sự thay đổi của nền kinh tế, thể hiện: ngành nghề kinh doanh rất phong phú, đa dạng, như sản xuất tiểu thủ công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh tương mại, cung cấp các dịch vụ, chế tác vàng, sản xuất chế biến thức ăn, sản xuất chế biến xi măng… nhưng chủ yếu tập trung vào kinh doanh thương mại, dịch vụ, sản xuất tiểu thủ công nghiệp. Tuy nhiên đây lại là loại hình doanh nghiệp có ý thức chấp hành pháp luật không cao, thường xuyên gian lận thuế gây thất thu thuế nhất là thuế TNDN. - Tổ chức bộ máy quản lý của các doanh nghiệp NQD thường gọn gàng, linh hoạt, phù hợp với chức năng, hoạt động của mình. 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp NQD Kinh tế tư nhân tuy rộng lớn nhưng về cơ bản là kinh tế hộ quy mô nhỏ và đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng trong sản xuất - kinh doanh. Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động còn hạn chế: Tuy Việt Nam có lực lượng lao động dồi dào, trình độ học vấn tương đối cao so với các nước có cùng trình độ phát triển, nhưng chủ yếu là lao động làm việc giản đơn, tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề thấp, sức khỏe hạn chế, năng xuất lao động không cao… Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp: 7 - Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: Yếu tố tư bản cấu thành trong sản phẩm thấp, hàm lượng tri thức và công nghệ trong sản xuất không cao, tính độc đáo không cao, giá trị gia tăng trong tổng giá trị sản phẩm nói chung thấp; - Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin…của các doanh nghiệp NQD, sự bảo hộ của Nhà nước đối với khu vực doanh nghiệp Nhà nước… đã hạn chế năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp NQD. 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp NQD Hiện nay các doanh nghiệp NQD dang giữ vai trò chủ chốt trong nền kinh tế; luôn nhận dược sự quan tâm của Đảng và Nhà nước; hàng loạt các chính sách, chế độ đưa ra nhằm tạo khuôn khổ cho các doanh nghiệp NQD phát triển điển hình là Luật doanh nghiệp năm 2005, Luật doanh nghiệp năm 2014. Vậy chúng ta thử đặt câu hỏi xem vì sao các doanh nghiệp NQD lại được quan tâm như vậy? Để trả lời cho câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu vai trò của các doanh nghiệp NQD đối với nề kinh tế - xã hội. Vai trò của các doanh nghiệp NQD đối với nề kinh tế - xã hội bao gồm: - Tạo nguồn thu cho NSNN chủ yếu là thuế: Doanh nghiệp NQD tham gia vào mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề của nền kinh tế, hàng năm các doanh nghiệp NQD đã mang lại nguồn thu đáng kể cho NSNN. Nếu như cơ chế quản lý tốt thì thì mức động viên từ các doanh nghiệp NQD sẽ ổn định và ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu của NSNN. - Các doanh nghiệp NQD với số lượng đông đảo lại năng động nhạy bén luôn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội, góp phần tăng GDP của quốc gia, thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn (GDP của các doanh nghiệp NQD thường chiếm 40% GDP của cả nước). - Các doanh nghiệp NQD là các đơn vị trung gian, đại lý bán, tiêu thụ hoặc tham gia sản xuất gia công một phần, một khâu, một giai đoạn trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp NQD: Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp Quốc doanh luôn cần đủ mọi đầu vào mà nhưng đầu vào này chủ yếu do các doanh nghiệp NQD cung cấp hoặc làm trung gian. Qua đây chúng ta lại càng thấy rõ hơn mối quan hệ gắn bó khăng khít giữa các doanh nghiệp 8 NQD các doanh nghiệp Quốc Doanh: doanh nghiệp NQD được coi là nhân tố xúc tác quan trọng cho sự phát triển kinh tế nói chung và sự phát triển, tồn tại của các doanh nghiệp Quốc doanh nói riêng. Trong điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay các doanh nghiệp NQD và các doanh nghiệp Quốc doanh thực sự là đối thủ của nhau, cạnh tranh gay gắt với nhau để cùng tồn tại với nhau, dẫu biết rằng giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. - Các doanh nghiệp NQD còn có vai trò ổn định kinh tế, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước, thực hiện mục tiêu: “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh”. Tóm lại: Các doanh nghiệp NQD có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, điều này đã trả lời cho câu hỏi vì sao Nhà nước lại ưu đãi các doanh nghiệp này như vậy. Tuy nhiên các doanh nghiệp NQD là những doanh nghiệp nhỏ lẻ, hoạt động trên địa bàn rộng, ý thức chấp hành phấp luật rất thấp nên việc quản lý các doanh nghiệp NQD sẽ rất khó, nếu không quản lý tốt rất dễ dẫn tới thất thu thuế. 1.1.2. Một số vấn đề về sắc thuế TNDN 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế TNDN a. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu được tính trên phần thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý, hợp pháp liên quan đến thu nhập của người nộp thuế. b. Đặc điểm của thuế TNDN: Thuế TNDN là thuế trực thu, người nộp thuế là người chịu thuế duy nhất và cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên mức độ đóng góp của sắc thuế này vào NSNN phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế TNDN khi hoạt động sản xuất kinh doanh có lợi nhuận. c. Vai trò của thuế TNDN - Thuế TNDN là khoản thu quan trọng đối với NSNN, chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng thu về thuế hàng năm. 9 - Thuế TNDN là công cụ để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua các chính sách ưu đãi về thuế suất và thời gian miễn giảm thuế, thuế TNDN góp phần khuyến khích đầu tư, phát triển sản xuất. - Thông qua thuế TNDN, nhà nước có thể thực hiện được việc kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Thuế TNDN là công cụ để nhà nước điều hòa thu nhập, tạo ra sự bình đẳng, công bằng trong khả năng đóng góp cho NSNN giữa các cơ sở kinh doanh. 1.1.2.2. Quy định hiện hành về thuế TNDN Luật thuế TNDN hiện hành áp dụng tại các văn bản sau: - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và Luật số 32/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế; - Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; - Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế; - Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TTBTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014, Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính a. Người nộp thuế: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; 10 d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. b. Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam. c. Thu nhập được miễn thuế Thu nhập được miễn thuế được quy định tại điều 4 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và sửa đổi bổ sung tại khoản 3 điều 1 Luật thuế TNDN Luật sửa đổi bổ sung số 32/2013/QH bao gồm 11 khoản, cụ thể: - Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. - Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam. - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan