Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Thay vinh khuyen cao ve thuoc chong huyet khoi trong phong va dieu tri huyet k...

Tài liệu Thay vinh khuyen cao ve thuoc chong huyet khoi trong phong va dieu tri huyet khoi [compatibility mode]

.PDF
80
49
119

Mô tả:

KHUYẾN CÁO CỦA HỘI TIM MẠCH QUỐC GIA VỀ THUỐC CHỐNG HUYẾT KHỐI TRONG PHÒNG NGỪA VÀ ĐIỀU TRỊ HUYẾT KHỐI Trưởng TB: PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh Ủy viên: -GS.TS. Phạm Gia Khải -GS.TS. Nguyễn Lân Việt -GS.TS. Đặng Vạn Phước -GS.TS. Huỳnh Văn Minh -PGS.TS. Châu Ngọc Hoa -PGS.TS. Đỗ Doãn Lợi -PGS.TS. Trương Quang Bình -PGS.TS. Nguyễn Văn Trí -PGS.TS. Đinh Thu Hương -PGS.TS. Hoàng Quốc Hòa -PGS.TS. Nguyễn Quang Tuấn -TS. Nguyễn Thị Hậu -TS. Hồ Huỳnh Quang Trí -TS. Phạm Mạnh Hùng -BSCK II. Nguyễn Thanh Hiền -BS. Huỳnh Thanh Kiều -BS. Đinh Đức Huy Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Tương tác giữa các yếu tố cầm máu chính -Thành mạch -Protein huyết tương (yếu tố đông máu và yếu tố tiêu fibrin) -Tiểu cầu TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Cân bằng giữa tính chống huyết khối và tính tạo huyết khối của nội mạc mạch máu TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Điều hòa trương lực mạch máu qua trung gian sự cân bằng yếu tố co mạch và yếu tố dãn mạch từ nội mạc AD Pase: adenosine dipbosphatase EDHF: endothelim derived hyperpolarizing factor PAF: platelet activating factor TXA2: thromboxarre A2 TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Chuỗi phản ứng đông máu -Tầm quan trọng: •Yếu tố mô •Tương tác giữa các đường đông máu •Vai trò chính của thrombin HMWK: high molecular weight kininogen PL: phospholipid PT: prothrombin TF: tissue factor PK: prekalllikrein Th: thrombin TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Vị trí tác động của 4 đường chống huyết khối sinh lý chính và hệ thống tiêu sợi huyết -4 đường chính chống huyết khối -Anti thrombin (AT) -Protein C (PC) -Protein S (PS) -Tissue factor pathway inhibitor (TFPI) -Hệ thống tiêu sợi huyết -Plasminogen -Plasminogen activator (PA) -Plasmin (PI) -FDP: fibrin degradating products TL: Schafer AI. Molecular Mechanisms of Hypercoagulable States. Austin TX, Landes Bioscience, 1997, pp 1-48 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Hoạt hóa tiểu cầu: chuỗi biến cố A: Bình thường: tế bào nội mạc tiết các chất chống tiểu cầu PGI2 (prostacycin) và NO (nitric oxide) B: Nội mạc mất do tổn thương thành mạch: tiểu cầu kết dính vào cấu trúc dưới nội mạc C: Hoạt hóa tiểu cầu kết dính, phóng thích: TXA2, ADP, Fibrinogen, •VWF (Von Willebrand factor) D: Cục máu tạo lập TXA2: thromboxane A2 ADP: adenosine diphosphate TL: Konkle BA et al. Hemostasis, Thrombosis, Fibrinolysis and Cardiovascular Disease. In Braundwald’ s Heart Disease. ed by Libby P, Bonow RO, Mann DL, Zipes DP. Saunders Elsevier 2008, 8th ed, p. 2049-2075 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Fibrinogen nối liền hai tiểu cầu hoạt hóa Fibrinogen nối kết tiểu cầu qua trung gian thụ thể GP IIb/IIIa TL: Schafer AI. Tex Heart Inst J 1997; 24: 190 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Một vài định nghĩa • Thuốc chống huyết khối (antithrombotics): ngăn ngừa và điều trị huyết khối; bao gồm: thuốc kháng đông (anti coagulants), thuốc chống kết tập tiểu cầu (anti platelets) và thuốc tiêu sợi huyết (fibrinolytics) • Thuốc kháng đông: tác động lên thrombin hoặc yếu tố Xa hoặc nhiều yếu tố (TD: warfarin) • Thuốc chống kết tập tiểu cầu: aspirin, clopidogrel, prasugrel, ticagrelor • Thuốc tiêu sợi huyết: phân hủy cục máu đông. streptokinase, urokinase, r-tPA, tenecteplase Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các thuốc chống kết tập tiểu cầu mới PAR = protease- activated receptor (thụ thể thrombin chính ở tiểu cầu) TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s. Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các thuốc chống đông mới AT: antithrombin Dabigatran: ức chế trực tiếp Thrombin TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s. Fondaparinux (ARIXTRA®): thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa dạng tiêm mạch Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các thuốc tiêu sợi huyết mới TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s. Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các thuốc ức chế trực tiếp yếu tố Xa TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s. Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các thuốc ức chế thrombin TL: Weitz JI et al. New Antithrombotic Drugs: antithrombotic therapy and prevention of thrombosis. Chest 2012; 141: ed 120s- e151s. Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Phòng ngừa và điều trị huyết khối trên bệnh nhân rung nhĩ Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Các dạng rung nhĩ 1. Cơn (paroxysmal): < 7 ngày 2. Kéo dài (persistent) : > 7 ngày 3. Vĩnh viễn (permanent): sốc điện chuyển nhịp thất bại hoặc chưa thể thực hiện 4. Cả paroxysmal hoặc persistent AF có thể tái diễn (recurrent) * lone AF : dùng cho người < 60, không biểu hiện lâm sàng hay siêu âm có bệnh tim mạch bao gồm THA TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354 16 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Tần suất rung nhĩ theo tuổi TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354 17 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Tần suất rung nhĩ theo mức độ suy tim TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354 18 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Nguy cơ tương đối đột quỵ và tử vong ở bệnh nhân rung nhĩ so với người không rung nhĩ TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354 19 Kc của Hội Tim Mạch quốc gia về thuốc chống huyết khối trong phòng ngừa và đt huyết khối Điều trị rung nhĩ 3 mục tiêu : Kiểm soát tần số thất Phòng ngừa huyết khối thuyên tắc Chuyển nhịp và duy trì TL : Circulation 2006 : 114 ; e 257 – e 354 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng