TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
ĐẶNG THỊ HỒNG
THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN THEO
MÔĐUN NHẰM TĂNG CƢỜNG NĂNG LỰC TỰ HỌC
CHƢƠNG “CẤU TẠO PHÂN TỬ
VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa học vô cơ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. Đăng Thị Thu Huyền
HÀ NỘI - 2017
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong khoa Hóa
học trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, các thầy cô trong tổ Hóa vô cơ - Đại cương
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian em theo học tại khoa và
trong thời gian em làm khóa luận tốt nghiệp.
hơ
n
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Đăng Thị Thu Huyền người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, luôn tận tâm chỉ bảo những kiến thức về
uy
N
chuyên môn thiết thực và những chỉ dẫn khoa học quí báu, giúp đỡ em trong quá
trình em làm khóa luận tốt nghiệp.
m
Q
Em xin cảm ơn gia đình, anh em, bạn bè, những người đã luôn ở bên, chia sẻ,
Kè
động viên và giúp đỡ em quá trình em làm khóa luận tốt nghiệp.
Để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, mặc dù đã rất cố gắng, song
ạy
trong những ngày đầu làm quen, tiếp cận và học hỏi nghiên cứu khoa học sẽ không
/+
D
tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm, em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành từ quý thầy cô giáo và bạn bè để
m
khóa luận được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
.g
oo
gl
e.
co
Em xin chân thành cảm ơn!
pl
us
Đặng Thị Hồng
SV: Đặng Thị Hồng
ii
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1
hơ
n
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 2
3. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 2
N
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
uy
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 2
Q
6. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
m
7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
Kè
8. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................. 3
ạy
PHẦN 2. NỘI DUNG ........................................................................................ 4
/+
D
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN......................................... 4
1.1. Đổi mới phương pháp dạy học ..................................................................... 4
m
1.2. Cơ sở lí thuyết của quá trình tự học ............................................................. 4
co
1.2.1. Khái niệm tự học ....................................................................................... 4
e.
1.2.2. Các kĩ năng tự học [2] ............................................................................... 5
oo
gl
1.2.3. Quy trình tự học ........................................................................................ 6
1.2.4. Các hình thức tự học ................................................................................. 7
.g
1.2.5. Tác dụng của tự học [19] .......................................................................... 7
us
1.3. Môđun dạy học ............................................................................................. 8
pl
1.3.1. Khái niệm môđun dạy học ........................................................................ 8
1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của một môđun dạy học [7] .............................. 8
1.3.3. Cấu trúc của môđun dạy học ..................................................................... 9
1.4. Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun [7], [10] ................................... 11
1.4.1. Thế nào là tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun? ............................ 11
SV: Đặng Thị Hồng
iii
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2. Cấu trúc nội dung tài liệu tự học (cho một tiểu môđun) ......................... 11
1.4.3. Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun ..................................... 12
1.5. Hướng dẫn cách tự học theo môđun .......................................................... 13
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƢỚNG DẪN
THEO MÔĐUN CHƢƠNG “CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT
hơ
n
HÓA HỌC”...................................................................................................... 15
2.1. Cấu trúc học phần Hóa đại cương 1 ........................................................... 15
N
2.2. Nguyên tắc của việc thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun .... 15
uy
2.3. Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun chương “Cấu tạo
Q
phân tử và liên kết hóa học” của học phần Hóa đại cương 1 ............................ 16
Kè
m
TIỂU MÔĐUN 1: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TỬ VÀ LIÊN KẾT HÓA
HỌC................................................................................................................... 16
ạy
TIỂU MÔĐUN 2: LIÊN KẾT ION .................................................................. 28
/+
D
TIỂU MÔĐUN 3: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ............................................. 32
TIỂU MÔĐUN 4: THUYẾT LIÊN KẾT HÓA TRỊ (THUYẾT VB) .............. 40
m
TIỂU MÔĐUN 5: THUYẾT OBITAN PHÂN TỬ (THUYẾT MO) .............. 54
co
TIỂU MÔĐUN 6: TỔNG QUAN VỀ PHỨC CHẤT ...................................... 67
gl
e.
TIỂU MÔĐUN 7: THUYẾT PAULING GIẢI THÍCH LIÊN KẾT HÓA
oo
HỌC TRONG PHỨC CHẤT ............................................................................ 74
TIỂU MÔĐUN 8: THUYẾT TRƯỜNG TINH THỂ VÀ THUYẾT
us
.g
TRƯỜNG PHỐI TỬ GIẢI THÍCH LIÊN KẾT HÓA HỌC TRONG PHỨC
pl
CHẤT ................................................................................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 91
PHỤ LỤC
SV: Đặng Thị Hồng
iv
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCT
: Công thức cấu tạo
ĐHSP
: Đại học sư phạm.
GS
: Giáo sư.
: Giảng viên.
NCKH
: Nghiên cứu khoa học
SV
: Sinh viên.
PPDH
: Phương pháp dạy học.
uy
: Thực nghiệm
m
TN
Q
: Trường hợp.
pl
us
.g
oo
gl
e.
co
m
/+
D
ạy
Kè
TH
N
GV
hơ
n
GS - TSKH : Giáo sư - Tiến sĩ khoa học.
SV: Đặng Thị Hồng
v
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Nội dung
21
Hình 1.2. n = 3. Tam giác
21
Hình 1.3. n = 4. Tứ diện
21
hơ
n
Hình 1.1. n = 2. Đường thẳng
Hình 1.4. n = 5.
N
Hình 1.5. n = 6.
uy
Hình 1.6. Phân tử AX2E không thẳng.
24
24
ạy
Hình 1.10. Phân tử AX3E2 có hình chữ T.
24
24
Kè
Hình 1.9. Phân tử AX4E có hình cái bập bênh.
23
24
m
Hình 1.8. Phân tử AX2E2 có góc của phân tử H2O.
Q
Hình 1.7. Tháp tam giác của phân tử NH3 (dạng AX3E).
22
24
Hình 1.12. Phân tử XeF4 (dạng AX4E2) hình vuông phẳng.
24
Hình 4.1. Mô hình phân tử H2.
44
/+
D
Hình 1.11. Phân tử BrF5 hình tháp vuông.
Heitler - London.
co
m
Hình 4.2. Đường cong năng lượng E+, E- theo phương pháp
46
48
Hình 4.4. Sự phân bố không gian các AO - sp2.
49
oo
gl
e.
Hình 4.3. Hình dạng và sự phân bố các AO lai hóa sp
49
Hình 4.6. Một số cách biểu diễn cấu tạo của C6H6.
52
Hình 5.1. Mô hình hệ H2+.
57
Hình 5.2. (1) Đường cong năng lượng E+, E- của H2+.
58
Hình 5.3. Giản đồ năng lượng MO hệ H2+.
59
pl
us
.g
Hình 4.5. Sự phân bố không gian các AO - sp3.
Hình 5.4. Các giản đồ năng lượng MO của phân tử A2 (A là nguyên tố chu
kì 2)
60
Hình 5.5. Giản đồ năng lượng MO và cấu hình electron của HF.
61
SV: Đặng Thị Hồng
vi
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Hình 8.1. Trường bát diện đều của phối tử và sự tách mức năng lượng
81
AO - d.
Hình 8.2. Sự tách mức năng lượng AO - d trong trường bát diện đều.
82
Hình 8.3. Giản đồ mức năng lượng của phức chất bát diện kiểu MX6
(X là halogen).
85
Hình 8.4. Mức năng lượng các orbital của VCl4.
86
87
pl
us
.g
oo
gl
e.
co
m
/+
D
ạy
Kè
m
Q
uy
N
hơ
n
Hình 8.5. Mức năng lượng các orbital của ion PtCl42-.
SV: Đặng Thị Hồng
vii
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Nội dung
Trang
30
pl
us
.g
oo
gl
e.
co
m
/+
D
ạy
Kè
m
Q
uy
N
hơ
n
Bảng 2.1. Một số ion đơn nguyên tử của một số nguyên tố nhóm chính.
SV: Đặng Thị Hồng
viii
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, lợi thế cạnh tranh thuộc về nước có nguồn nhân
lực chất lượng cao. Trong khi đó chất lượng nguồn nhân lực nước ta còn thấp, chưa
đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Một trong những nguyên nhân là hoạt động dạy
học chưa chú trọng đến việc phát huy năng lực thực hiện ở người học. Vì vậy, việc
hơ
n
đổi mới nội dung chương trình đào tạo, phương pháp dạy học là vấn đề cần thiết và
cấp bách.
uy
N
Giáo dục thế kỉ XXI đang đứng trước những cơ hội và thách thức lớn. Trong
Nghị quyết số 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã
Q
xác định rõ chiến lược phát triển giáo dục đào tạo trong thời kì công nghiệp hóa,
Kè
m
hiện đại hóa đất nước: “phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa, là điều kiện để phát
ạy
huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế
/+
D
nhanh và bền vững” [8].
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế xã hội, toàn ngành giáo
m
dục đã và đang nỗ lực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, phát huy
co
tối đa khả năng tự học của SV, từng bước rèn luyện những tư duy độc lập nhằm tạo ra
e.
những lớp người mới năng động, sáng tạo, đáp ứng được những yêu cầu của thời đại.
gl
Trong những năm gần đây, phương thức đào tạo theo môđun đã được nghiên
oo
cứu, triển khai, áp dụng vào giảng dạy, đem lại hiệu quả học tập cao hơn.
.g
Nội dung chính của phương pháp dạy học này là nhờ các môđun mà SV
us
được dẫn dắt từng bước để đạt tới mục tiêu dạy học. Nhờ nội dung dạy học được
pl
phân nhỏ ra từng phần, nhờ hệ thống mục tiêu chuyên biệt và hệ thống kiểm tra, SV
có thể tự học và tự kiểm tra mức độ nắm vững các kiến thức, kỹ năng và thái độ
trong từng tiểu môđun. Bằng cách này họ có thể tự học theo nhịp độ riêng của mình
[10].
SV: Đặng Thị Hồng
1
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Xuất phát từ thực tế đó, em nghiên cứu đề tài: Thiết kế tài liệu tự học có
hướng dẫn theo môđun nhằm tăng cường năng lực tự học chương “Cấu tạo
phân tử và liên kết hóa học” là việc làm rất cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế tài liệu tự học có hướng dẫn, bao gồm các vấn đề lí thuyết và bài
tập, giúp tăng cường năng lực tự học cho SV chương “Cấu tạo phân tử và liên kết
hơ
n
hóa học” của học phần Hóa đại cương 1, cũng như năng lực tự học bộ môn hóa học
nói chung ở trường ĐHSP Hà Nội 2.
uy
N
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Mối quan hệ giữa phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun với chất
Q
lượng dạy và học chương “Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học” của học phần Hóa
Kè
m
đại cương 1 ở trường ĐHSP Hà Nội 2.
4. Phạm vi nghiên cứu
ạy
Quá trình dạy và học chương “Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học” của học
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
/+
D
phần Hóa đại cương 1 ở trường ĐHSP Hà Nội 2.
m
- Phân tích cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng
co
môđun để hướng dẫn SV tự học học chương “Cấu tạo phân tử và liên kết hóa học”
e.
của học phần Hóa đại cương 1.
gl
- Xây dựng các môđun và các tiểu môđun kiến thức.
oo
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
.g
- Phương pháp nghiên cứu lí thuyết (Phân tích, so sánh, tổng hợp): Thu thập
us
thông tin thông qua sách vở, đọc sách báo, tài liệu nhằm mục đích tìm chọn những khái
pl
niệm và tư tưởng là cơ sở cho lí luận của đề tài, hình thành giả thuyết khoa học.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, trò chuyện với SV nhằm đánh
giá khả năng tự học của SV.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến đóng góp của các thầy (cô)
giáo để hoàn thiện tài liệu tự học.
SV: Đặng Thị Hồng
2
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
7. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế được tài liệu tự học có hướng dẫn tốt và sử dụng tài liệu đó một
cách hiệu quả thì sẽ góp phần nâng cao năng lực tự đọc, tự học của SV, nâng cao
chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học đại cương ở trường ĐHSP Hà Nội 2.
8. Đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa, bổ sung thêm cơ sở lí luận về nâng cao chất lượng dạy học
hơ
n
và tổ chức việc tự học có hướng dẫn, sử dụng tài liệu hợp lí cho SV.
- Soạn thảo bộ tài liệu tự học có hướng dẫn (Chương “Cấu tạo phân tử và
uy
N
liên kết hóa học” của học phần Hóa đại cương 1) và sử dụng hợp lí, hiệu quả nhằm
nâng cao năng lực tự đọc, tự học, tự nghiên cứu cho SV trường ĐHSP Hà Nội 2.
m
Q
- Đề xuất một số phương pháp rèn luyện khả năng tự học cho SV Khoa Hóa
pl
us
.g
oo
gl
e.
co
m
/+
D
ạy
Kè
học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập hóa học.
SV: Đặng Thị Hồng
3
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 2. NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Đổi mới phƣơng pháp dạy học
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã chỉ rõ: “Nội dung chương
trình, phương pháp dạy và học, công tác thi, kiểm tra, đánh giá chậm được đổi mới.
hơ
n
Nội dung chương trình còn nặng về lí thuyết, phương pháp dạy học lạc hậu, chưa
phù hợp với đặc thù khác nhau của các loại hình cơ sở giáo dục, vùng miền và các
uy
N
đối tượng người học; nhà trường chưa gắn chặt với đời sống kinh tế, xã hội; chưa
chuyển mạnh sang đào tạo theo nhu cầu xã hội; chưa chú trọng giáo dục kĩ năng
Q
sống, phát huy tính sáng tạo, năng lực hình thành của học sinh, sinh viên” [11].
Kè
m
Quy mô giáo dục được mở rộng khi có phong trào toàn dân tự học, tự đào
tạo, mang lại chất lượng đích thực và phát triển tài năng của mỗi người.
ạy
Hiện nay, dạy học lấy học sinh làm trung tâm đang được chú trọng “thầy
/+
D
giáo không còn là người truyền đạt kiến thức sẵn có mà là người định hướng, cho
học sinh tự mình khám phá ra chân lí, tự mình tìm ra kiến thức”.
m
Sự phát triển của khoa học công nghệ đã mở ra những khả năng và điều
co
kiện thuận lợi cho việc sử dụng phương tiện công nghệ thông tin vào quá trình
e.
dạy học. Việc sử dụng có tính sư phạm những thành quả của khoa học công nghệ
gl
sẽ làm thay đổi hiệu quả của quá trình dạy học, hiệu quả của việc sử dụng các
oo
phương pháp dạy học.
.g
1.2. Cơ sở lí thuyết của quá trình tự học
us
1.2.1. Khái niệm tự học
pl
Trong tập bài giảng chuyên đề: “Dạy tự học cho SV trong các nhà trường
trung học chuyên nghiệp và Cao đẳng, Đại học” GS - TSKH Thái Duy Tuyên
viết:“Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, là tự mình
động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng
hợp…) cùng các phẩm chất động cơ, tình cảm để chiếm lĩnh tri thức một lĩnh vực
SV: Đặng Thị Hồng
4
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
hiểu biết nào đó hay những kinh nghiệm lịch sử, xã hội của nhân loại, biến nó thành
sở hữu của chính bản thân người học”.
GS Nguyễn Cảnh Toàn cho rằng: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử
dụng cả năng lực trí tuệ và có khi cả cơ bắp và các phẩm chất khác của người học,
cả động cơ tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm lĩnh một tri thức nào
đó của nhân loại, biến tri thức đó thành sở hữu của chính mình” [18].
hơ
n
Tóm lại, tổng hợp các quan điểm về tự học của các tác giả, có thể đưa ra khái
N
niệm về tự học như sau: “Tự học là hoạt động học hoàn toàn không có GV, học
uy
sinh không có sự tiếp xúc với GV, là hình thức học tập hoàn toàn không có sự
thực tế, qua thí nghiệm để chiếm lĩnh kiến thức”.
Kè
m
1.2.2. Các kĩ năng tự học [2]
Q
tương tác thầy trò, do đó học sinh phải tự lực thông qua tài liệu, qua hoạt động
Để đạt kết quả tốt trong tự học, người tự học cần nắm vững những kỹ năng,
ạy
phải rèn luyện để hình thành cho mình những kỹ năng. Căn cứ vào chức năng của
/+
D
từng loại hoạt động có thể chia kỹ năng tự học làm bốn nhóm.
Thứ nhất: Kỹ năng kế hoạch hóa việc tự học.
m
Kỹ năng này cần tuân thủ các nguyên tắc sau: Đảm bảo thời gian tự học
co
tương xứng với lượng thông tin của môn học; Xen kẽ hợp lý giữa các hình thức tự
e.
học, giữa các môn học, giữa giờ tự học, giờ nghỉ ngơi.
gl
Thứ hai: Kỹ năng nghe và ghi bài trên lớp.
oo
Quy trình nghe giảng gồm các khâu như ôn bài cũ, làm quen với bài sắp học,
.g
hình dung các câu hỏi đối với bài mới. Khi nghe giảng cần tập trung theo dõi sự dẫn
us
dắt của thầy, liên hệ với kiến thức đang nghe, kiến thức đã có với các câu hỏi đã
pl
hình dung trước.
Thứ ba: Kỹ năng ôn tập.
Kỹ năng này được chia làm hai nhóm là kỹ năng ôn tập, kỹ năng tập luyện.
Kỹ năng ôn bài là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc chiếm lĩnh
kiến thức bài giảng của thầy. Đó là hoạt động tái nhận bài giảng như xem lại bài
ghi, mối quan hệ giữa các đoạn rời rạc, bổ sung bài ghi bằng những thông tin
SV: Đặng Thị Hồng
5
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
nghiên cứu được ở các tài liệu khác, nhận diện cấu trúc từng phần và toàn bài. Việc
tái hiện bài giảng dựa vào những biểu tượng, khái niệm, phán đoán được ghi nhận
từ bài giảng của thầy, từ hoạt động tái nhận bài giảng, dựng lại bài giảng của thầy
bằng ngôn ngữ của chính mình, đó là những mối liên hệ lôgic có thể có cả kiến thức
cũ và mới.
Kỹ năng tập luyện có tác dụng trong việc hình thành kỹ năng tương ứng với
hơ
n
những tri thức đã học. Từ việc giải bài tập của thầy đến việc người học tự thiết kế
những loại bài tập cho mình giải, từ bài tập củng cố đơn vị kiến thức đến bài tập hệ
uy
N
thống hóa bài học, chương học, cũng như những bài tập vận dụng kiến thức vào
cuộc sống.
Q
Thứ tư: Kỹ năng đọc sách.
Kè
m
Phải xác định rõ mục đích đọc sách, chọn cách đọc phù hợp như tìm hiểu nội
dung tổng quát của quyển sách, đọc thử một vài đoạn, đọc lướt qua nhưng có trọng
ạy
điểm, đọc kĩ có phân tích, nhận xét, đánh giá. Khi đọc sách cần phải tập trung chú ý,
/+
D
tích cực suy nghĩ, khi đọc phải ghi chép.
1.2.3. Quy trình tự học
m
Gồm 3 giai đoạn: Tự nghiên cứu; Tự thể hiện; Tự kiểm tra; Tự điều chỉnh.
co
- Tự nghiên cứu: Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện
e.
vấn đề, định hướng, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với
gl
người học) và tạo ra sản phẩm có tính chất cá nhân.
oo
- Tự thể hiện: Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm
.g
vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá
us
nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với
pl
các bạn và thầy cô, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
- Tự kiểm tra, tự điều chỉnh: Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao
đổi với bạn bè và thầy cô, sau khi thầy cô kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh
giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học
(tri thức).
SV: Đặng Thị Hồng
6
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
1.2.4. Các hình thức tự học
Có 5 hình thức tự học:
- Tự học hoàn toàn (không có GV): Thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế,
học kinh nghiệm của người khác. SV gặp nhiều khó khăn do có nhiều lỗ hổng kiến
thức, SV khó thu xếp tiến độ, kế hoạch tự học, không tự đánh giá được kết quả tự
học của mình... Từ đó SV dễ chán nản và không tiếp tục tự học .
hơ
n
- Tự học trong một giai đoạn của quá trình học tập: Thí dụ như học bài hay
làm bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công việc thường xuyên của SV. Để
uy
N
giúp SV có thể tự học ở nhà, GV cần tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả học bài,
làm bài tập ở nhà của họ.
Q
- Tự học qua phương tiện truyền thông (học từ xa): SV được nghe GV giảng
nhận được sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Kè
m
giải minh họa, nhưng không được tiếp xúc với GV, không được hỏi han, không
ạy
- Tự học qua tài liệu hướng dẫn: Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách
/+
D
xây dựng kiến thức, cách kiểm tra kết quả sau mỗi phần, nếu chưa đạt thì chỉ dẫn
cách tra cứu, bổ sung, làm lại cho đến khi đạt được (thí dụ học theo các phần mềm
m
trên máy tính).
co
- Tự lực thực hiện một số hoạt động học dưới sự hướng dẫn chặt chẽ của GV
e.
ở lớp: Với hình thức này cũng đem lại kết quả nhất định. Song nếu SV vẫn sử dụng
gl
sách giáo khoa hóa học như hiện nay thì họ cũng gặp khó khăn khi tiến hành tự học
oo
vì thiếu sự hướng dẫn về phương pháp học.
.g
Các hình thức tự học ở trên chúng ta thấy rằng mỗi hình thức tự học có
us
những mặt ưu điểm và nhược điểm nhất định. Để nhằm khắc phục được những
pl
nhược điểm của các hình thức tự học đã có này và xét đặc điểm của SV giỏi hoá học
chúng tôi đề xuất một hình thức tự học mới: Tự học theo tài liệu hướng dẫn và có sự
giúp đỡ trực tiếp một phần của GV gọi tắt là "Tự học có hướng dẫn".
1.2.5. Tác dụng của tự học [19]
- Tự học có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người, ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả học tập.
SV: Đặng Thị Hồng
7
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
- Tự học là con đường khẳng định của mỗi con người. Tự học giúp con
người giải quyết được những mâu thuẫn giữa khát khao đẹp đẽ về học vấn với khó
khăn trong cuộc sống.
- Tự học là con đường đi tới mọi thành công trong cuộc sống. Tự học giúp ta
chủ động tìm hiểu, thu thập kiến thức, tự làm giàu kho kiến thức của mình.
- Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho con người, quá trình tự
hơ
n
học khác hẳn với quá trình học tập thụ động, nhồi nhét, áp đặt. Kiến thức có được là
do tự học, là kết quả của sự hứng thú, đam mê, không chịu sự chi phối của bất kỳ
uy
N
yếu tố nào. Đó là một quy luật tự nhiên. SV từ đó có tinh thần tự giác, chủ động,
tích cực và có thái độ đúng đắn trong học tập.
Q
- Tự học giúp cho SV tích lũy được lượng kiến thức khổng lồ của các năm
Kè
m
học tại trường đại học.
- Tự học của SV ở trong trường đại học có vai trò quan trọng đối với yêu cầu
ạy
đổi mới giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục.
/+
D
1.3. Môđun dạy học
1.3.1. Khái niệm môđun dạy học
m
Định nghĩa đầy đủ và cụ thể về môđun dạy học là định nghĩa do L.D’Hainaut
co
và GS. Nguyễn Ngọc Quang đưa ra:“Môđun dạy học là một đơn vị, một chương
e.
trình dạy học tương đối độc lập, được cấu trúc một cách đặc biệt, nhằm phục vụ
gl
cho người học, nó chứa đựng cả mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp
oo
dạy học và hệ thống các công cụ đánh giá kết quả lĩnh hội, gắn bó chặt chẽ với
.g
nhau thành một thể hoàn chỉnh”.
us
Mỗi môđun gồm các tiểu môđun, là các thành phần cấu trúc môđun được xây
pl
dựng tương ứng với các nhiệm vụ học tập mà người học phải thực hiện.
1.3.2. Những đặc trưng cơ bản của một môđun dạy học [7]
Có 5 đặc trưng cơ bản:
- Tính trọn vẹn
Mỗi môđun dạy học mang một chủ đề xác định từ đó xác định mục tiêu, nội
dung, phương pháp và quy trình thực hiện do vậy nó không phụ thuộc vào nội dung
SV: Đặng Thị Hồng
8
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
đã có và sẽ có sau nó. Tính trọn vẹn là dấu hiệu bản chất của môđun dạy học thể
hiện sự độc đáo khi xây dựng nội dung dạy học.
- Tính cá biệt (tính cá nhân hóa)
Tính cá biệt nghĩa là chú ý tới trình độ nhận thức và các điều kiện khác nhau
của người học. Môđun dạy học có khả năng cung cấp cho người học nhiều cơ hội để
có thể học tập theo nhịp độ của cá nhân, việc học tập được cá thể hóa và phân hóa
hơ
n
cao độ.
- Tính tích hợp
uy
N
Tính tích hợp là đặc tính căn bản tạo nên tính chỉnh thể tính liên kết và tính
phát triển của môđun dạy học. Trước hết mỗi môđun dạy học đều là sự tích hợp
m
Q
giữa lý thuyết và thực hành cũng như các yếu tố của quá trình dạy học.
Kè
- Tính phát triển
Môđun dạy học được thiết kế theo hướng "mở" tạo ra cho nó khả năng dung
/+
D
tính "động" tính "phát triển".
ạy
nạp - bổ sung những nội dung mang tính cập nhật. Vì thế môđun dạy học luôn có
- Tính tự kiểm tra, đánh giá
m
Quy trình thực hiện một môđun dạy học được đánh giá thường xuyên bằng
co
hệ thống câu hỏi diễn ra trong suốt quá trình thực hiện môđun dạy học nhằm tăng
e.
thêm động cơ cho người học.
gl
Dạy học theo môđun là chương trình dạy học được xây dựng chủ yếu dựa
oo
trên phương pháp tiếp cận phát triển.
.g
1.3.3. Cấu trúc của môđun dạy học
us
Môđun dạy học bao gồm ba phần hợp thành: Hệ vào của môđun, thân của
pl
môđun, hệ ra của môđun.
- Hệ vào của môđun
Hệ vào của môđun thực hiện chức năng đánh giá về điều kiện tiên quyết của
người học trong mối quan hệ với các mục tiêu dạy học của môđun. Tùy theo mức
độ của mối quan hệ người học sẽ nhận thức được những hữu ích của nó hoặc là họ
sẽ tiếp tục học môđun hoặc là đi tìm một môđun khác phù hợp hơn.
SV: Đặng Thị Hồng
9
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
Căn cứ vào chức năng trên có thể nhận thấy các thành phần của hệ vào bao
gồm:
+ Tên gọi hay tiêu đề của môđun.
+ Giới thiệu vị trí, tầm quan trọng và lợi ích của việc học theo môđun.
+ Nêu rõ các kiến thức và kĩ năng cần có trước.
+ Hệ thống mục tiêu của môđun.
hơ
n
+ Kiểm tra vào môđun
- Thân của môđun
uy
N
Thân môđun bao gồm một loạt các tiểu môđun tương ứng với các mục tiêu
đã được xác định ở hệ vào của môđun. Các tiểu môđun liên kết với nhau bởi các
Q
kiểm tra trung gian và đều cần đến một thời gian học tập nhất định.
Kè
m
Các tiểu môđun được cấu trúc bởi các thành phần:
*Mở đầu: Xác định những mục tiêu cụ thể của tiểu môđun, cung cấp cho người
ạy
học những tri thức điểm tựa và huy động kinh nghiệm đã có của người học cung cấp
/+
D
cho người học các con đường để giải quyết vấn đề nhận thức để họ tự lựa chọn.
*Nội dung và phương pháp học tập: Qua đó người học sẽ tiếp thu được một
m
số mục tiêu cụ thể của tiểu môđun.
co
*Kiểm tra trung gian: Đánh giá xem người học đã đạt được đến mức độ nào
e.
đối với các mục tiêu của tiểu môđun và kết quả của kiểm tra có thể được xem như
gl
điều kiện tiên quyết để người học thực hiện tiểu môđun tiếp theo.
oo
- Hệ ra của thân mođun
.g
Hệ ra của thân môđun thực hiện nhằm thực hiện chức năng tổng kết các tri
us
thức, kỹ năng, thái độ của người học được thực hiện trong môđun và chỉ dẫn cho
pl
người học để họ có thể tìm những môđun tiếp theo hoặc phụ đạo để làm sâu sắc
thêm những gì họ quan tâm đối với môđun.
Hệ ra của môđun bao gồm: Một bản tổng kết chung, kiểm tra kết thúc, hệ
thống chỉ dẫn để tiếp tục học tập tuỳ theo kết quả học tập môđun của người học.
Nếu đạt tất cả các mục tiêu của môđun người học sẽ chuyển sang học tập môđun
tiếp theo, hệ thống hướng dẫn dành cho người dạy và người học.
SV: Đặng Thị Hồng
10
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo môđun [7], [10]
1.4.1. Thế nào là tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun?
Tài liệu có hướng dẫn có thể được thực hiện trực tiếp giữa thầy và trò.
Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun là tài liệu cung cấp nội dung kiến
thức và hướng dẫn hoạt động học tập của SV thông qua hệ thống bài tập, hoạt động
kiểm tra, đánh giá kiến thức của SV. Tài liệu này được biên soạn theo những đặc
hơ
n
trưng của môđun như cho phép người học tiến lên theo nhịp độ thích hợp với năng
lực riêng.
uy
N
Tài liệu được phân thành nhiều loại: Theo nội dung lí thuyết hoặc theo nội
dung bài tập.
m
Q
1.4.2. Cấu trúc nội dung tài liệu tự học (cho một tiểu môđun)
Kè
Bao gồm:
A. Mục tiêu của tiểu môđun.
C. Hướng dẫn tự học.
/+
D
B. Tài liệu tham khảo.
ạy
Tên của tiểu môđun.
m
D. Nội dung lí thuyết cần nghiên cứu.
co
E. Bài tập tự kiểm tra kiến thức của người học.
e.
1.4.2.1. Mục tiêu của tiểu môđun
gl
Các mục đích, yêu cầu của một tiểu môđun là những gì mà SV phải nắm
oo
được sau mỗi bài học. GV cũng căn cứ vào mục đích để theo dõi, hướng dẫn, kiểm
.g
tra đánh giá SV một cách cụ thể, chính xác.
us
Với hệ thống mục đích, yêu cầu của tiểu môđun, tài liệu giảng dạy được biên
pl
soạn theo tiếp cận môđun trở lên khác một cách căn bản hơn so với tài liệu biên
soạn theo kiểu truyền thống vì nó chứa đựng đồng thời cả nội dung và phương pháp
dạy học.
1.4.2.2. Nội dung và phương pháp dạy học
Nội dung dạy học cần được trình bày chính xác, phản ánh được bản chất nội
dung khoa học cần nghiên cứu và phải phù hợp với đối tượng SV đại học.
SV: Đặng Thị Hồng
11
K39A – SP Hóa học
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.2.3. Câu hỏi chuẩn bị đánh giá
- Trong mỗi tiểu môđun tôi thiết kế 2 loại câu hỏi:
+ Loại 1: Câu hỏi hướng dẫn SV tự đọc.
+ Loại 2: Câu hỏi tự kiểm tra để tự đánh giá sau khi đã chuẩn kiến thức mới.
1.4.2.4. Bài tập áp dụng
hơ
n
Chúng tôi thiết kế loại bài tập có hướng dẫn, vận dụng kiến thức bài học để
giải quyết.
Mỗi tiểu môđun với cấu trúc như trên thì SV tự học thuận lợi hơn rất nhiều
uy
N
so với một phần tương ứng trong tài liệu cũ. Vì khi bước vào mỗi tiểu môđun SV đã
được kiểm tra kết quả hoàn thành tiểu môđun trước. Với mỗi tiểu môđun thì hệ
Q
thống mục đích, yêu cầu đã được định hướng rõ nét cái mà SV cần phải học. Dựa vào
Kè
m
các mục tiêu đó và tiêu chuẩn đánh giá sẽ xác định cái SV cần phải đạt được. Qua mỗi
tiểu môđun, việc học của SV lại được phân hóa một lần qua kiểm tra của GV.
ạy
Đây là điểm cơ bản của tài liệu mới.
/+
D
1.4.3. Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun
Trong phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun thì GV chỉ giúp đỡ khi
m
SV cần thiết, chẳng hạn: Giải đáp các thắc mắc, sửa chữa những sai xót của SV,
co
động viên họ học tập. Kết thúc mỗi môđun, GV đánh giá kết quả học tập của họ.
e.
Nếu đạt SV chuyển sang môđun tiếp theo. Nếu không đạt SV thảo luận với GV về
gl
những khó khăn của mình và sẽ học lại một phần nào đó của môđun với nhịp độ riêng.
oo
Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun đảm bảo tuân theo những
.g
nguyên tắc cơ bản của quá trình dạy học sau đây:
us
+ Nguyên tắc cá thể hoá trong học tập.
pl
+ Nguyên tắc đảm bảo hình thành ở SV kỹ năng tự học từ thấp đến cao.
+ Nguyên tắc GV thu thập thông tin về kết quả học tập của SV sau quá trình
tự học, giúp đỡ họ khi cần thiết, điều chỉnh nhịp độ học tập.
Ƣu điểm:
+ Giúp SV học tập ở lớp và ở nhà có hiệu quả vì môđun là tài liệu tự học SV
có thể mang theo mình để học tập bất cứ ở đâu và bất cứ lúc nào có điều kiện.
SV: Đặng Thị Hồng
12
K39A – SP Hóa học
- Xem thêm -