Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thu hút vốn oda của ngân hàng thế giới trên địa bàn tỉnh quảng bình...

Tài liệu Thu hút vốn oda của ngân hàng thế giới trên địa bàn tỉnh quảng bình

.PDF
104
249
101

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ -----  ----- ĐOÀN HÙNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌCKINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN XUÂN CHÂU Huế, 2018 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Xuân Châu. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Những số liệu trong các bảng biểu, đồ thị, phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố. Huế, ngày 6 tháng 02 năm 2018 Học viên thực hiện Đoàn Hùng Cường i LỜI CÁM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Sau Đại học - Trường Đại Học Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với TS. Trần Xuân Châu đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt Luận văn thạc sĩ này. Trong quá trình học tập, cũng như là trong quá trình làm Luận văn, do trình độ lý luận và khả năng thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giúp em có thể nghiên cứu sâu hơn những nội dung đã học tập cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm và ứng dụng kiến thức vào thực tiễn công việc. Trân trọng! Huế, ngày 6 tháng 02 năm 2018 Học viên thực hiện Đoàn Hùng Cường ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: ĐOÀN HÙNG CƯỜNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số:8340410 Niên khóa: 2016 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN CHÂU Tên đề tài: THU HÚT ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu  Mục đích nghiên cứu - Từ các luận cứ khái niệm, nhân tố ảnh hưởng... , tác giả hình thành nên luận điểm sử dụng luận chứng đánh giá thực trạng công tác thu hút ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ODA, kinh nghiệp thu hút ODA của các tỉnh trong khu vực Bắc Trung Bộ. Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hút nguồn vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.  Đối tượng nghiên cứu: - Thực trạng thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016. 2. Phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: tổng hợp, phân tích, thống kê mô tả, so sánh, khảo sát... 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Góp phần làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới (WB) trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Qua đó xác định nguyên nhân thành công và hạn chế trong công tác thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới tại tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua. Đề xuất phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới đến năm 2020. iii MỤC LỤC Lời cam đoan............................................................................................................... i Lời cám ơn ................................................................................................................. ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii Mục lục...................................................................................................................... iv Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ...................................................................... vii Danh mục bảng ....................................................................................................... viii Danh mục biểu đồ .......................................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4 5. Kết cấu luận văn......................................................................................................7 CHƯƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀCÔNG TÁC THU HÚT VỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI...........................................................8 1.1. Lý luận về thu hút ODA của WB.........................................................................8 1.1.1. Khái niệm về ODA............................................................................................8 1.1.2. Tổng quan về Ngân hàng Thế giới và vốn ODA của Ngân hàng Thế giới.....10 1.1.3. Nội dung và vai trò thu hút vốn ODA của WB...............................................13 1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút ODA của WB..............................................14 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thu hút ODA nói chung và ODA của WB nói riêng...........................................................................................................................18 1.4. Kinh nghiệm thu hút vốn ODA của WB............................................................20 CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ODA CỦA WBTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH TỪ NĂM 2000-2016..........................................................22 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................22 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................22 iv 2.1.2. Đặc điểm kinh tế tỉnh Quảng Bình..................................................................22 2.1.3. Đặc điểm về xã hội tỉnh Quảng Bình ..............................................................25 2.1.4. Những tồn tại hạn chế .....................................................................................29 2.2.1. Tình hình thu hút vốn ODA của WB ở Việt Nam giai đoạn 2000-2016 ........30 2.2.2. Tình hình thu hút hút vốn ODA của WB khu vực Bắc Trung bộ giai đoạn 2000-2016..................................................................................................................32 2.2.3. Tình hình thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016..................................................................................................................34 2.2.4. Tình hình phân bổ, giải ngân vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000 - 2016................................................................................................35 2.2.5. So sánh vốn WB ký kết và giải ngân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016..................................................................................................................39 2.2.6. Tình hình ký kết vốn ODA của WB so với các nhà tài trợ khác ....................41 2.2.7. Đánh giá các dự án trọng điểm của WB trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2000-2016 ...42 2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58 2.4.2.Những tồn tại và nguyên nhân .........................................................................60 CHƯƠNG 3ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNGTHU HÚT VỐN ODA CỦA WB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................64 3.1. Định hướng thu hút ODA trên địa bàn tỉnh Quảng Bình...................................64 3.1.1. Cơ hội - thách thức..........................................................................................64 3.1.2. Định hướng tăng cường hoạt động cam kết và giải ngân vốn ODA và vốn WB của tỉnh Quảng Bình đến năm 2020..........................................................................65 3.1.3. Nhu cầu sử dụng vốn ODA và vốn ODA của WB giai đoạn 2016-2020 .......70 3.2. Những giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường thu hút hiệu quả vốn ODA của WB ............................................................................................................................72 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................77 1. Kết luận .................................................................................................................77 2. Kiến nghị ...............................................................................................................77 v TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80 PHỤ LỤC .................................................................................................................84 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ PHẢN BIỆN 2 BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ODA Hỗ trợ phát triển chính thức WB Ngân hàng Thế giới IDA Hiệp hội phát triển Quốc tế IBRD Ngân hàng Quốc tế về tái thiết và phát triển IFC Công ty tài chính Quốc tế MIGA Tổ chức đảm bảo đầu tư đa phương ICSID Trung tâm giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế REII Dự án năng lượng nông thôn II VSMT Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Đồng Hới WB4 Dự án quản lý rủi to thiên tai WB5 Dự án quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng HTXLCT Dự án hỗ trợ xử lý chất thải bệnh viện YTBTB Dự án y tế bắc trung bộ tỉnh Quảng Bình BKHĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư BNN & PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn BYT Bộ Y tế BGTVT Bộ Giao thông Vận tải BQLDA Ban quản lý Dự án UBND Ủy ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại cho vay của Ngân hàng Thế giới năm 2018......................15 Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2016 ..................................26 Bảng 2.2. Dân số trung bình phân theo giới tính, thành thị và nông thôn.........26 Bảng 2.3. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ...............................................27 Bảng 2.4. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên tham gia trong các ngành kinh tế ........................................................................................................28 Bảng 2.5. Tổng giá trị sản phẩm trong tỉnh Quảng Bình và TP. Đồng Hớiphân theo ngành kinh tế .............................................................................28 Bảng 2.6. Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá thực tế ..............29 Bảng 2.7. Tình hình thu hút và giải ngân vốn WB của Việt Namgiai đoạn 20002016...................................................................................................32 Bảng 2.8. Kết quả thu hút ODA của WB ở khu vực Bắc trung bộgiai đoạn 2000-2016 .........................................................................................33 Bảng 2.9. So sánh kết quả thu hút ODA của WB tỉnh Quảng Bình và khu vực Bắc trung bộ so với cả nước giai đoạn 2000-2016 ...........................33 Bảng 2.10. So sánh kết quả thu hút ODA của WB tỉnh Quảng Bình so với khu vực Bắc trung bộ giai đoạn 2000-2016 .............................................34 Bảng 2.11. Tình hình ký kết các dự án ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016.................................................................34 Bảng 2.12. Phân bổ vốn ODA của WB theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Quảng Bìnhgiai đoạn 2000-2016..................................................................35 Bảng 2.13. Tình hình giải ngân vốn WB so với tổng vốn ODAcủa tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................38 Bảng 2.14. Tỷ lệ giải ngân các dự án ODA kết thúctrên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2000-2016 ................................................................39 Bảng 2.15. So sánh vốn WB ký kết và giải ngântrên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016..........................................................................40 viii Bảng 2.16. Tình hình ký kết vốn ODA của tỉnh Quảng Bìnhtheo nhà tài trợ giai đoạn 2000 – 2016 ..............................................................................41 Bảng 2.17. Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn các huyện trong tỉnh Quảng Bình .......................................................................................45 Bảng 2.18 Vị trí công tác của mẫu điều tra ........................................................50 Bảng 2.19. Trình độ chuyên môn của mẫu điều tra.............................................51 Bảng 2.20. Kênh tiếp cận vốn ODA của WB của mẫu điều tra ..........................51 Bảng 2.21. Lĩnh vực mà nhà tài trợ ODA của MB quan tâm..............................52 Bảng 2.22. Kết quả kiểm định giả thiết về hệ số tương quan r ...........................54 Bảng 2.23. Phân tích ANOVA về sự phù hợp của phân tích hồi quy .................55 Bảng 2.24. Hệ số phù hợp của mô hình...............................................................55 Bảng 225. Hệ số hồi quy và thống kê đa cộng tuyến .........................................56 Bảng 3.1. Nhu cầu vốn ODA và đối ứng của tỉnh QuảngBìnhgiai đoạn 2016 – 2020...................................................................................................70 Bảng 3.2. Tổng nhu cầu vốn WBkhu vực Bắc Miền Trung và tỉnh Quảng Bình...71 Bảng 3.3. Một số dự án ưu tiên sử dụng vốn ODA của WB giai đoạn 20162020...................................................................................................71 ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Hình 2.1. Thu hút ODA của Ngân hàng Thế giới của Việt Namgiai đoạn 20002016 .....................................................................................................31 Hình 2.2. Cơ cấu các lĩnh vực sử dụng vốn WB.................................................36 Hình 2.3. Chu kỳ cam kết và giải ngân vốn WB của tỉnh Quảng Bình ..............39 Hình 2.4: Đồ thị thời gian tiếp cận vốn ODA .....................................................52 Hình 2.5. Đánh giá của mẫu điều tra về ảnh hưởng của nợ công đến việc thu hút vốn ODA .............................................................................................53 Hình 2.6. Trung bình mẫu đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn ODA của WB ............................................................53 Hình 2.7.: Đồ thị mô hình hồi quy tương quan ....................................................57 Hình 2.8. Tổng vốn WB của Quảng Bình và khu vực Bắc Miền Trung.............58 x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Quan hệ kinh tế quốc tế trở thành bộ phận tất yếu trong xu thế toàn cầu hóa và mở cửa của Việt Nam. Là quốc gia đang phát triển, đường lối, chủ trương của Đảng và nhà nước ta là huy động, phát huy và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong đó có huy động nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Thông qua việc thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài có thể hỗ trợ thêm cho Việt Nam việc đào tạo nhân sự và phương pháp quản lý tiên tiến. Do đó, đây là nhiệm vụ có tầm chiến lược quan trọng trước mắt, và lâu dài được Đảng và nhà nước cụ thể hóa trong các Văn kiện Đại hội Đảng các cấp. Thực thi Nghị quyết của Đảng, Chính quyền các cấp từ TW đến các địa phương đã ban hành các Quyết định phê duyệt Đề án “Định hướng thu hút, quản lý và sử dụng vốn ODA và các khoản vốn vay ưu đãi khác” theo từng giai đoạn, xây dựng chiến lược, chính sách hiệu quả cho công tác thu hút vốn ODA. Quảng Bình là tỉnh duyên hải miền Trung với điều kiện kinh tế-xã hội còn hạn chế, công cuộc xây dựng, tái thiết sau khi tách ra từ tỉnh Bình Trị Thiên cũng như tiến tới mục tiêu chung của đất nước là hội nhập kinh tế quốc tế theo chiều rộng lẫn chiều sâu, công nghiệp hóa hiện đại hóa đi cùng với nền kinh tế tri thức tiên tiến và hiện đại. Với mong muốn vươn lên ngang tầm với các tỉnh trong khu vực và đạt mức trung bình chung của cả nước, yêu cầu đặt ra đối với Quảng Bình, ngoài việc phát huy nội lực, cần phải huy động tối đa các ngoại lực đặc biệt là các nguồn lực bên ngoài. Thực tế qua hơn 20 năm qua, kể ngày Quảng Bình nhận được nguồn vốn viện trợ đầu tiên của OECF (Nhật Bản) vào năm 1993, đến nay, với hơn 292 triệu USD được tài trợ đã góp một phần quan trọng cho phát triển hạ tầng kinh tế xã hội của tỉnh. Có được điều này, phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của nguồn vốn ODA của Ngân hàng Thế giới, nhà tài trợ lớn nhất về số lượng và quy mô dự án tại tỉnh. Mặc dù tổng vốn cam kết của cả giai đoạn của Ngân hàng Thế giới ở Quảng Bình chỉ chiếm chưa đầy 1% GDP, với khoảng hơn 1 2.500 tỷ đồng, nhưng với sự ưu việt nguồn vốn tài trợ, thủ tục đấu thầu theo chuẩn quốc tế, cũng như các thủ tục giải ngân nhanh chóng và rõ ràng, đã giúp Ngân hàng Thế giới đã trở thành nhà tài trợ đóng dấu ấn quan trọng nhất trong công tác thu hút vốn nước ngoài của tỉnh giai đoạn 2000-2016. Những thành tựu đáng kể thể hiện qua sự thay đổi bộ mặt của Thành phố Đồng Hới sau khi thực hiện thành công Dự án Vệ sinh Môi trường thành phố Đồng Hới GĐI và GĐII góp phần đưa Đồng Hới từ đô thị loại III lên đô thị loại II hay hệ thống xử lý nước thải đồng bộ và hiện đại của 7/7 bệnh viện đa khoa trên địa bàn toàn tỉnh Quảng Bình; hệ thống điện hạ áp hoàn chỉnh, cấp điện ổn định cho gần 60 xã/ 159 xã trên địa bàn toàn tỉnh...., đặc biệt hơn nữa là qua quá trình thu hút và sử dụng nguồn vốn ODA của WB đã đào tạo cho tỉnh một đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm về thu hút, vận động cũng như quản lý và thực hiện các Dự án ODA. Bên cạnh những ưu việt đó, thực sự công tác thu hút ODA cũng tồn tại một số bất cập: Việc thu hút ODA vẫn còn mang tính chất thụ động, thông tin thu thập được còn hạn chế, quy mô của các dự án chưa lớn và hình thức tài trợ vẫn chưa đa dạng, các doanh nghiệp tư nhân chưa tiếp cận được nguồn vốn theo hình thức đối tác công tư (PPP)....để thực hiện các dự án trọng điểm của tỉnh nhà. Trong điều kiện hiện nay, khi nguồn vốn đầu tư công ngày càng thắt chặt cùng với những quy định khá nghiêm ngặt của Luật Đầu tư Công 2014, Luật Ngân sách Nhà nước 2015; và bị bó buộc trong kế hoạch đầu tư công trung hạn của Chính phủ và của tỉnh thì cuộc cạnh tranh để thu hút vốn nước ngoài ngày càng trở nên gay gắt. Trong khi đó, Quảng Bình là tỉnh nghèo, khả năng tích lũy vốn nội bộ của địa phương còn hạn chế và nguồn vốn Trung ương hỗ trợ hàng năm không thể đáp ứng nhu cầu đầu tư của tỉnh. Mặt khác, khi Việt Nam trở thành nước thu nhập trung bình thấp, việc các nhà tài trợ, trong đó có WB, nhà tài trợ lớn thứ 2 về nguồn vốn tài trợ cho Việt Nam sẽ có sự thay đổi chiến lược tài trợ. Để tranh thủ được nguồn vốn vay lãi suất thấp và tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi khác như SUV và IBRD của WB cho đầu tư phát triển, việc thay đổi phương thức thu hút ODA của Ngân hàng Thế giới đòi hỏi cấp thiết hơn bao giờ hết. 2 Xuất phát từ những lý do đó, em đã chọn nghiên cứu vấn đề: “thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nghiên cứu thực trạng thu hút nguồn vốn ODA của WB, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm thu hút có hiệu quả vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.  Mục tiêu cụ thể - Làm rõ các khái niệm về ODA, giới thiệu về WB, ODA của WB, chỉ tiêu thu hút vốn ODA...nhằm hiểu sâu hơn bản chất đề tài nghiên cứu; - Đánh giá thực trạng công tác thu hút ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút ODA, kinh nghiệp thu hút ODA của các tỉnh trong khu vực Bắc Trung Bộ; - Từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu hút nguồn vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: - Thực trạng thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2000-2016.  Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn 2000-2016; - Về không gian nghiên cứu: tỉnh Quảng Bình; - Nội dung nghiên cứu: công tác thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 3 4. Phương pháp nghiên cứu  Số liệu thứ cấp: - Phương pháp thu thập tài liệu: tổng hợp, phân tích thông tin từ website của Ngân hàng Thế giới; Các báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, UBND tỉnh Quảng Bình; hồ sơ lưu trữ về các Dự án tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Bình; các giáo trình, bài báo trên các website và tờ báo chính thống làm nguồn tư liệu chính để đánh giá tình hình thu hút vốn ODA nói chung và vốn WB nói riêng. Số liệu nghiên cứu bao gồm: giá trị cam kết/ký kết, giá trị giải ngân, số dự án; Thông tin nghiên cứu gồm: nội dung đầu tư, quy mô dự án và hiệu quả của công tác thu hút ODA của Ngân hàng Thế giới qua kết quả đạt được của các dự án đã được tài trợ... - Phương pháp xử lý và phân tích: + Phương pháp xử lý số liệu: số liệu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2010 + Phương pháp thống kê mô tả: tổng hợp số liệu lại dưới biểu đồ, bảng biểu để thấy được tình hình chung. + Phương pháp so sánh: so sánh với các chỉ tiêu chung để đưa ra các nhận xét, từ đó đề xuất các giải pháp có tính chất thực tiễn.  Số liệu sơ cấp - Chọn mẫu khảo sát + Quy mô mẫu: Tổng số cán bộ nhân viên các sở ban ngành tỉnh Quảng Bình: 4.292 người. Tổng số cán bộ nhân viên các sở ban ngành tỉnh Quảng Bình liên quan đến ODA: 323 người. Số câu hỏi chạy mô hình 24 câu hỏi, theo tỷ lệ tham khảo 1 câu hỏi 5 phiếu điều tra, vậy cần tối thiếu 120 phiếu. Tác giả dự kiến điều tra 160 người, đảm bảo đáp ứng yêu cầu chọn mẫu trên. Tổng số phiếu phát ra: 160 phiếu. Tổng số phiếu thu về: 157 phiếu. Tổng số phiếu hợp lệ: 156 phiếu. 4 + Nội dung mẫu: Luận văn tiến hành điều tra các cán bộ nhân viên, lãnh đạo các sở ban ngành của tình Quảng Bình, liên quan đến việc huy động vốn ODA của WB bao gồm điều tra về thông tin người được phỏng vấn, thông tin về huy động vốn ODA tỉnh Quảng Bình. + Mục đích khảo sát: Điều tra, thu thập số liệu sơ cấp bằng phiếu khảo sát các cán bộ các sở ban ngành được thiết kế sẵn, từ đó xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư ODA của WB tại tỉnh Quảng Bình. Xây dựng hệ thống dữ liệu sơ cấp phục vụ cho thực hiện đề tài luận văn cao học: Thu hút vốn ODA của Ngân hàng Thế giới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. + Đối tượng khảo sát:cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến công tác quản lý và sử dụng vốn ODA; các đơn vị là Chủ dự án/ BQLDA ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình + Công cụ khảo sát: phiếu khảo sát các cơ quan Nhà nước. Mẫu khảo sát và phiếu khảo sát được đính kèm theo hồ sơ Luận văn. + Thời gian khảo sát: Việc điều tra được tiến hành từ tháng 10 đến tháng 11 năm 2017. - Phương pháp khảo sát + Phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp (personal interview):Tiếp xúc với các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý vốn ODA thuyết minh về mục đích khảo sát, cam kết đảm bảo yêu cầu bảo mật thông tin, thuyết phục tham gia khảo sát, phỏng vấn và thu thập thông tin phiếu khảo sát. - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản (simple random sampling) + Là quá trình chọn lựa mẫu sao cho mỗi đơn vị lấy mẫu có một cơ hội hiện diện trong mẫu bằng nhau. Trước tiên lập danh sách các đơn vị của tổng thể chung (còn gọi là khung lấy mẫu) theo một trật tự nào đó: lập theo vần của tên, hoặc theo quy mô, hoặc theo địa chỉ…, sau đó đánh số thứ tự các đơn vị trong danh sách; rồi rút thăm, quay số (nếu khung lấy mẫu ngắn, số lượng đơn vị tổng thể ít), dùng bảng số ngẫu nhiên (trong sách thống kê), hoặc dùng máy tính [Excel: hàm rand( )] để chọn ra từng đơn vị trong tổng thể chung vào mẫu. 5 + Ưu điểm: đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện + Nhược điểm: • Mẫu có thể không mang tính đại diện, hoặc bị lệch • Đòi hỏi phải lập danh sách toàn bộ tổng thế • Mẫu được chọn có thể phân tán, tốn kém chi phí, khó khăn đi lại thu thập dữ liệu + Thường vận dụng khi các đơn vị của tổng thể chung không phân bố quá rộng về mặt địa lý, các đơn vị khá đồng đều nhau về đặc điểm đang nghiên cứu. Thường áp dụng trong kiểm tra chất lượng sản phẩm trong các dây chuyền sản xuất hàng loạt. - Phương pháp phân tích nhân tố Phân tích nhân tố khám phá dùng đề rút gọn một tập hợp nhiều biến quan sát có phụ thuộc lẫn nhau (ít nhiều có tương quan nội tại lẫn nhau) thành những đại lượng được thể hiện dưới dạng mối tương quan theo đường đường thẳng gọi là nhân tố (factor), ít biến hơn những vẫn chứa đựng những thông tin của tập biến ban đầu. Kích thước mẫu tổi thiểu là 50 quan sát, nhưng tốt nhất là lớn hơn 125. Kinh nghiệm của một số nhà nghiên cứu cho biết: Số quan sát cần lớn hơn ít nhất 4 hay 5 lần số biến trong phân tích nhân tố. - Xuất phát từ thang đo Likert với nhiều mức độ khác nhau. Người ta đánh giá độ tin cậy bằng sự gắn kết nội tại (tương quan nội tại) của Cronbach phản ánh tương quan của tất cả các nấc theo từng cặp một). - Mức độ tương quan nội tại của các nấc sẽ đạt cực đại khi tất cả các biến (items) trong cùng một vấn đề (construct) có cùng thang đo. - Giá trị Cronbach Alpha là từ 0 – 1, giá trị càng gần 1, độ tin cậy của tương quan nội tại của các biến trong 1 component loaded càng cao. Giá trị này từ 0,5 trở lên là chấp nhận được. + Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO (KaiserMeyer-Olkin) Nếu trị số KMO từ 0.51: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu nghiên cứu đã cho. 6 Nếu trị số KMO < 0.5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. + Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị trị số Eigenvalue – là đại lượng đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Trị số Eigenvalue > 1 thì việc tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa. - Phương pháp phân tích hồi quy tương quan + Nhiệm vụ của phân tích hồi quy tương quan là: xác định các phương trình (mô hình) hồi quy để phản ánh mối liên hệ (mô hình hồi quy đơn phản ánh mối liên hệ tuyến tính hoặc phi tuyến tính giữa 2 tiêu thức; mô hình hồi quy bởi phản ánh mối liên hệ giữa nhiều tiêu thức nguyên nhân với một tiêu thức kết quả); Đánh giá mức độ chặt chẽ của mối liên hệ tương quan thông qua việc tính toán các hệ số tương quan tuyến tính, tỷ số tương quan, hệ số tương quan bội, hệ số xác định… + Phương pháp này nhằm xác định mối liên hệ giữa các biến là: Biến phụ thuộc là sự hài lòng về chính sách thu hút vốn đầu tư ODA của WB tại tỉnh Quảng Bình và biến độc lập là tình hình, chính sách thu hút vốn đầu tư ODA của WB tỉnh Quảng Bình. 5. Kết cấu luận văn - Ngoài mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt và ký hiệu, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác thu hút ODA của WB; - Chương 2: Đánh giá tình hình thu hút ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; - Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút vốn ODA của WB trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. 7 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THU HÚTVỐN ODA CỦA NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 1.1. Lý luận về thu hút ODA của WB 1.1.1. Khái niệm về ODA  Khái niệm về ODA ODA là tên viết tắt của Official Development Assistant- Hỗ trợ phát triển chính thức hay viện trợ phát triển chính thức. Hỗ trợ phát triển chính thức là một hình thức đầu tư nước ngoài. Gọi là hỗ trợ bởi vì các khoản đầu tư này thường là các khoản cho vay không lãi suất hoặc lãi suất thấp với thời gian vay dài. Gọi là phát triển vì mục tiêu danh nghĩa của các khoản đầu tư này là phát triển kinh tế và nâng cao phúc lợi ở nước được đầu tư. Gọi là chính thức vì nó thường là nhà nước cho vay. ODA bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc, các tổ chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và chậm phát triển, [21]. Theo quy định tại Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài: “Vốn ODA, vốn vay ưu đãi là nguồn vốn của nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho nhà nước hoặc chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, đảm bảo phúc lợi và an sinh xã hội, [3,8]”.  Đặc điểm của ODA - ODA là nguồn vốn mang tính chất ưu đãi trong đó có thành tố hỗ trợ không hoàn lại là 25%. - Phần cho vay chủ yếu là vay ưu đãi với lãi suất thấp hơn các khoản tín dụng rất nhiết (thường dưới 3%) và vav thương mại rất nhỏ. - Thời gian ân hạn dài (thông thường là 5 năm), thời gian vay dài (40 năm đối với Hàn Quốc, Nhật Bản; 25 năm đối với ADB, WB)... 8 - Đi kèm với tài trợ vốn ODA là các điều kiện ràng buộc, các khoản ODA ràng buộc được thể hiện rõ ở các nhà tài trợ song phương (yêu cầu phải lựa chọn các nhà thầu, thiết bị của nhà tài trợ...). - Có khả năng gây nợ (một số quốc gia không sử dụng có hiệu quả nguồn vốn ODA có thể tạo nên sự tăng trưởng nhất thời nhưng sau một thời gian có thể lâm vào nợ nần do không có khả năng trả nợ.Nguyên nhân chính là ODA không có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại dựa vào thu xuất khẩu ngoại tệ. Do đó, trong khi hoạch định chính sách sử dụng ODA phải phối hợp với các nguồn vốn để tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng xuất khẩu, [21].  Các hình thức cung cấp ODA - Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: Là loại vốn ODA không phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ nước ngoài - Vốn vay ODA là loại vốn ODA phải hoàn trả cho lại cho nhà tài trợ nước ngoài với mức ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và thời gian trả nợ, bảo đảm yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35% đối với khoản vay có ràng buộc và 25% đối khoản vay không ràng buộc. - Vốn vay ưu đãi: Là loại vốn vay có mức vay ưu đãi cao hơn so với vốn vay thương mại nhưng yếu tố không hoàn lại chưa đạt tiêu chuẩn của vốn vay ODA. [6,10]  Các phương thức cung cấp ODA - Theo chương trình - Theo Dự án - Hỗ trợ ngân sách - Phi Dự án. [6,10]  Vai trò của ODA - ODA bổ sung nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển: Quá trình phát triển nền kinh tế đất nước đi theo hướng CNH, HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức đòi hỏi một số lượng lớn vốn đầu tư do đó nếu chỉ huy động nguồn lực trong nước không thể đáp ứng được nhu cầu. Do đó, ODA trở thành một trong 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan