BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
BÀI THỰC HÀNH
Môn học: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã môn: BM6064
THỰC HÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hà Nội, 07/2021
LỜI CẢM ƠN
Trong hoàn cảnh nền kinh tế đang phát triển với tốc độ ngày càng nhanh, sự
xuất hiện của các công ty ngày càng nhiều, sự xuất hiện này đồng nghĩa với
việc các doanh nghiệp đang bị cạnh tranh ngày càng gay gắt. Điều này đòi hỏi
các DN phải sáng tạo, phát triển sản phẩm của mình hơn, phải tạo ra đặc điểm
nổi bật, khác lạ trong từng sản phẩm để vừa đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng
vừa đem lại lợi nhuận cho công ty. Lúc này, vai trò của các cấp lãnh đạo trong
công ty hết sức quan trọng. Cụ thể hơn đó là DN cần phải đưa ra chiến lược
quản trị kinh doanh một cách phù hợp với đặc điểm riêng của mình để tạo ra
những sản phẩm sáng tạo, phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng nhằm tạo ra
sức cạnh tranh lớn với các đối thủ và đem lại lợi nhuận cho mình.
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 3
Bài 1: Giới thiệu khái quát công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà..................................7
Bài 2: Quản trị doanh thu, chi phi, lợi nhuận trong doanh nghiệp.............................9
Bài 3: Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.................................................................10
Bài 4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................12
Tuần 5: Các thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn của công ty Hải Hà..............14
Tuần 6: Chi phí tài chính.........................................................................................16
Tuần 7: Bảng cân đối kế toán..................................................................................18
3
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1
2
3
Từ viết tắt
KQHT
DN
TNDN
Từ đầy đủ và nghĩa của từ
Kết quả học tập
Doanh nghiệp
Thu nhập doanh nghiệp
4
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 1: doanh thu hoạt động tài chính......................................................................9
Bảng 2 các khoản chi phí bán hàng trong kỳ.............................................................9
Bảng 3: chi phí thuế thu nhập hiện hành..................................................................10
Bảng 4: lợi nhuận tài chính......................................................................................11
Bảng 5: vốn đối với chủ sở hữu...............................................................................11
Bảng 6: doanh thu hoạt động tài chính....................................................................12
Bảng 7: thu nhập......................................................................................................12
Bảng 8: so sánh doanh thu hoạt động tài chính của công ty Kinh Đô và công ty Hải
Hà............................................................................................................................ 12
Bảng 9: các khoản phải thu của khách hàng............................................................15
Bảng 10: trả trước cho người bán............................................................................15
Bảng 11: hàng tồn kho.............................................................................................16
Bảng 12: vòng quay khoản phải thu........................................................................16
Bảng 13: vốn lưu động của doanh nghiệp................................................................17
Bảng 14: nguồn huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô.................17
Bảng 15: hàng tồn kho.............................................................................................19
Bảng 16: nợ ngắn hạn..............................................................................................19
Bảng 17: vốn chủ sở hữu.........................................................................................20
Bảng 18: các tài sản tăng giảm của hai công ty Hải Hà...........................................20
Bảng 19: các tài sản tăng giảm của công ty Kinh Đô..............................................21
5
Bài 1 : Giới thiệu khái quát công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà (HAIHACO ) là một trong những doanh
nghiệp chuyên sản xuất bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam.
Công ty được thành lập từ năm 1960 trải qua hơn 50 năm phấn đấu và
trưởng thành Công ty đã không ngừng lớn mạnh, tích lũy được nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh. Với đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm,
chiến lược kinh doanh tốt, đội ngũ kỹ sư được đào tạo chuyên ngành có năng
lực và lực lượng công nhân giỏi tay nghề Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà
đã tiến bước vững chắc và phát triển liên tục để giữ vững uy tín và chất lượng
xứng đáng với niềm tin yêu của người tiêu dùng.
Tiền thân là một xí nghiệp nhỏ với công suất 2000 tấn/ năm. Ngày nay,
Công ty đã phát triển thành Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà với qui mô sản
xuất lên tới 20.000 tấn/ năm.
Công ty cổ phần Bánh kẹo Hải Hà là Doanh nghiệp đầu tiên trong lĩnh vực
sản xuất bánh kẹo được cấp chứng nhận hệ thống "Phân tích mối nguy và các
điểm kiểm soát tới hạn" (HACCP) tại Việt Nam. Điều này thể hiện cam kết
của Lãnh đạo doanh nghiệp về đảm bảo an toàn thực phẩm đối với sức khoẻ
của người tiêu dùng.
Năm 2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết định số
191/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.
1.2.
Chức năng, nhiệm vụ chính
Công ty bánh kẹo Hải Hà thuộc Bộ công nghiệp nhẹ được thành lập với chức
năng là sản xuất bánh kẹo phục vụ mọi tầng lớp nhân dân và một phần để
xuất khẩu.
Để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công
nhân viên của công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, tăng cường đầu tư chiều sâu với mục đích không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, đa dạng hoá sản phẩm nhằm
6
mở rộng thị trường đáp ứng nhu cầu về sản phẩm cho từng khu vực thị
trường.
1.3.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh theo giấy phép kinh doanh
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản
phẩm chuyên ngành, hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá
khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của
pháp luậ
1.4.
Khái quát các chỉ tiêu tài chính cơ bản của doanh nghiệp
- Biết tính toán và sử dụng các chỉ số tài chính không chỉ có ý nghĩa với
nhà phân tích tài chính, mà còn rất quan trọng với nhà đầu tư cũng như
với chính bản thân doanh nghiệp và các chủ nợ…Các chỉ số tài chính
cho phép chúng ta so sánh các mặt khác nhau của các báo cáo tài chính
trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác trong toàn ngành để
xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng như khả năng chi trả nợ vay…
- Chỉ số tài chính giúp nhà phân tích chỉ cần nhìn lướt qua các báo cáo
tài chính cũng có thể tìm ra được xu hướng phát triển của doanh nghiệp
cũng như giúp nhà đầu tư, các chủ nợ kiểm tra được tình hình sức khỏe
tài chính của doanh nghiệp.
7
Bài 2 : Quản trị doanh thu, chi phi, lợi nhuận trong doanh nghiệp
2.1.
Doanh thu hoạt động tài chính
Bảng 1: doanh thu hoạt động tài chính
31/12/2018
16956.73
Lãi tiền gửi, cho vay
Lãi chênh lệch tỷ giá
phát sinh
Lãi chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại
Cộng
1/1/2018 Tăng/giảm Tỷ trọng
3735.13
13221.60
98.61%
296.50
58.36
238.14
1.78%
0.00
51.39
-51.39
-0.38%
17253.23
3844.88
13408.34
100.00%
- Trong doanh thu hoạt động tài chính, lãi tiền gửi, cho vay chiếm tỷ
trọng lớn nhất, chiếm tới 98,61% trong khi lãi chênh lệnh tỷ giá phát
sinh có 1,78%.
2.2.
Các khoản chi phí bán hàng trong kỳ
Bảng 2 các khoản chi phí bán hàng trong kỳ
Chi phí nguyên liệu,
vật liệu
Chi phí nhân công
Chi phí khấu hao tài sản
cố định
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
Chi phí khác
CỘNG
Tăng/giả
31/12/2018
1/1/2018 m
Tỷ trọng
Triệu
Triệu đồng đồng
577955.0
644730.73
8 66775.66
52%
132598.6
157146.13
5 24547.48
19%
25878.45
19175.90
6702.55
5%
104351.78
29697.1090
5
71522.05
32829.73
25%
31489.18
-1792.07
-1%
832740.8
6 129063.35
100%
961804.21
8
- Trong chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, thì chi phí nguyên liệu,
vật liệu là lớn nhất chiếm tới 52%, chi phí nhân công có 19%.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài cũng tăng đáng kể, năm 2018 tăng 25% so
với năm 2017
Bài 3 : Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
3.1.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Bảng 3: chi phí thuế thu nhập hiện hành
31/12/2018
53215.81
Lợi nhuận trước thuế
Điều chỉnh cho thu nhập trước
thuế
Trừ: thu nhập không chịu thuế
Lỗ/Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực
hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá năm trước đã
thực hiện năm nay
Cộng: Chi phí không được trừ cho
mục đích tính thuế
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất hiện hành
Thuế TNDN năm nay
Truy thu thuế TNDN năm 2017
Tổng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Tăng
(giảm)
1/1/2018 2018/2017
42257.02 10958.79
1443.19
0.00
521.20
-357.86
921.99
357.86
0.00
-51.05
51.05
0.00
-408.91
408.91
1443.19
163.34
54659.00
42778.22
20%
20%
10931.8005 8555.64386
6
8
208.938098
0
11140.7386 8555.64386
6
8
1279.85
11880.78
20%
2376.16
208.94
2837.48
- Trích quỹ khen thưởng phúc lợi năm 2018 so với 2017 là giảm( không
trích) 20,12%.
- Đồng thời kích hoạt lợi nhuận phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu
phổ thông tăng lên với tỷ trọng 120,12%.
9
- Thuế TNDN năm nay đã tăng 2,376,16 chiếm 91,92%
Bảng 4: lợi nhuận tài chính
Chỉ tiêu
Năm 2018
Năm 2017
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Giá trị (tr.đồng) (%)
Giá trị (tr.đồng) (%)
Lợi nhuận bán hàng 233,863,861,21
và cung ứng dịch vụ 2
175,305,024,62
99.60% 1
97.96%
Lợi nhuận tài chính
759,851,614
0.32% 3,629,192,011
2.03%
Lợi nhuận khác
174,177,104
0.07% 20,878,181
0.01%
TỔNG
234,797,889,93
0
DPS
-
0.001
EPS
2,561,648.3092
1,949,242.4611
3.2.
178,955,094,81
100.00% 3
Vốn đối với chủ sở hữu
Bảng 5: vốn đối với chủ sở hữu
Năm 2018
Triệu VND
Năm 2017
Triệu VND
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
164,250
164,250
Vốn góp đầu kỳ
164250.00
164250.00
Vốn góp tăng trong
kỳ
0
0
Vốn góp giảm trong
kỳ
0
0
Vốn góp cuối kỳ
164250.00
164250.00
Cổ tức, lợi nhuận đã
chia (*)
0
8,214
10
100.00%
- Về mặt vốn không có sự thay đổi, công ty đã chia mức cổ tức là
8,214,000,000 triệu đồng năm 2017.
- Tổng giá trị các khoản đầu tư lên tới 213,3 tỷ đồng, gấp 1,3 lần vốn
cổ phần (164,25 tỷ đồng) và không thấp hơn nhiều giá trị các khoản
vay của công ty.
Bài 4 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 6: doanh thu hoạt động tài chính
17,253,229,49
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
21
VI.26 8
7. Chi phí tài chính
22
VI.28 4
100.0% 3,844,884,545 100.0%
16,493,377,88
- Trong đó: Lãi vay phải trả
15,755,163,94
3
23
95.6%
215,692,534
5.6%
91.3%
16,329,600
0.4%
- Trong cấu trúc doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính
chiếm tới 95,6% (năm 2018), lãi vay chiếm 91,3%.
- Doanh thu hoạt động tài chính có sự tăng mạnh từ năm 2017 đến
năm 2018.
Bảng 7: thu nhập
31
1,546,744,26
1
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 32)
11. Thu nhập khác
100.0
%
636,401,53
4
100.0
%
32
1,372,567,15
7
88.7%
657,279,71
5
103.3
%
40
174,177,104
11.3%
20,878,181
3.3%
- Trong thu nhập khác, chi phí khác chiếm tới 88,7%, còn lại trong
thu nhập khác có trong đó 11,3% lợi nhuận khác (năm 2018).
- Lợi nhuận khác là chênh lệch của thu nhập khác trong năm và chi
phí khác. Năm 2018, có xu hướng tăng mạnh so với năm 2017.
11
So sánh báo cáo tài chính doanh nghiệp của công ty Hải Hà và công ty
Kinh Đô năm 2018
Bảng 8: so sánh doanh thu hoạt động tài chính của công ty Kinh Đô và công ty Hải Hà
Công ty Hải Hà
Doanh thu bán hàng 1,000,798,829,977
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
982,292,925,318
Công ty Kinh Đô
7,720,518,286,415
7,608,567,773,092
17,253,229,498
229,816,043,097
16,493,377,884
1,051,106,839,891
53,041,635,034
166,875,562,271
- Từ bảng so sánh báo cáo tài chính của hai công ty (năm 2018) ta
thấy công ty Kinh Đô có doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
nhiều gấp 7 lần so với công ty Hải Hà.
- Do đó mà các yếu tố như: doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh của công ty Kinh Đô đều lớn hơn Hải Hà.
12
-
Doanh thu bán hàng năm 2018 (1000,8 tỷ đồng) đạt 115% so với
năm 2017 (867,4 tỷ đồng). Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018
(53,21 tỷ đồng) đạt 125,9% so với cùng kỳ năm trước.
13
Bài 5 : Các thông tin liên quan đến tài sản ngắn hạn của công ty Hải Hà
5.1.
Phải thu của khách hàng
Bảng 9: các khoản phải thu của khách hàng
31/12/2018
1/1/2018
Triệu
Triệu đồng đồng
5533.08596
3
2613.914002
9827.69087
8
7011.949746
105444.425
6
34759.80115
120805.202
5
44385.6649
IMPACT Co.,Ltd (Shine Win
trading)
ZONATRADING FOODS
Co., Ltd (D-Khand)
Các khoản phải thu khách
hàng khác
Cộng
- Khoản phải thu khách hàng của công ty Zonatrading Food Co, Ltd
khá là lớn khi xét trên một công ty, một khách hàng, chiếm tới
8,14% trong khi công ty Impact Co. Ltd có 4,58% (năm 2018).
5.2.
Trả trước cho người bán
Bảng 10: trả trước cho người bán
31/12/2018
Triệu đồng
Chi nhánh công ty TNHH thương mại & kỹ
thuật PCCC Phú Thị
Công ty TNHH Dịch vụ và
thương mại MESA
Tanis
Confectionery
B.V
Các đối tương
khác
14
1/1/2018
Triệu đồng
-
1577.2907
20154.6781
3 7826.65235 4665.58718
6
1145.0264
- Khoản trả trước cho người bán của công ty TNHH Dịch vụ và
Thương Mại MESA tương đối lớn so với các công ty khác, chiếm
tới 61,74% (năm 2018)
5.3.
Hàng tồn kho
Bảng 11: hàng tồn kho
Năm 2018
Hàng đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
năm 2017
Giá gốc
tỷ trọng Giá gốc
tỷ trọng
5754.57202
3983.54088
1
4.99%
7
3.87%
66673.0605
66224.4639
8 57.76%
6 64.38%
316.773669
0.27% 139.783796
0.14%
71.410729
0.06%
0.00%
17.373116
Thành phẩm
30207.6750
6
26.17%
Hàng hóa
12411.1956
10.75%
23024.7049
5
9479.76452
4
Cộng
115434.687
7
100.00
%
102869.631
2
0.02%
0.00%
22.38%
9.22%
0.00%
100.00
%
- Hàng tồn kho luôn chiếm phần tỷ trọng tài sản ngắn hạn do đặc thù
của ngành bánh kẹo. năm 2017, nguyên liệu, vật liệu là
6,622,446,396 VNĐ chiếm 64,38% tổng hàng tồn kho. Tới năm
2018, nguyên liệu, vật liệu giảm xuống còn 57,76%
Bảng 12: vòng quay khoản phải thu
Chỉ tiêu
Khoản phải thu đầu kỳ đầu kỳ
Khoản phải thu cuối kỳ
Khoản phải thu bình quân
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu
Giá trị
46396.26674
220181.784
133289.0254
982,292,925,318
7369645.945
15
Đơn vị
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
triệu đồng
- Hệ số càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của
khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao có thể ảnh
hưởng đến mức tiêu thụ vì hệ số này quá cao đồng nghĩa với kì hạn
thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách hàng
16
Bài 6 : Chi phí tài chính
Bảng 13: vốn lưu động của doanh nghiệp
516,161,998,03
5
Nguồn vốn thưòng xuyên
Vốn chủ sở hữu
Nợ dài hạn
Nguồn vốn tạm thời
1. Phải trả người bán ngăn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
8. Doah thu chưa thực hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay nợ và thuê tai chính ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
392,692,575,17
0
123,469,422,86
5
295,741,780,77
2
98,714,367,752
2,335,701,284
17,364,411,997
26,117,748,024
14,272,417,684
0
623,140,005
15,733,593,613
118,884,071,41
1
1,696,329,002
100.00%
76.08%
23.92%
100.00%
33.38%
0.79%
5.87%
8.83%
4.83%
0.00%
0.21%
5.32%
40.20%
0.57%
- Trong tổng số nguồn vốn thường xuyên, thì vốn chủ sở hữu chiếm
hơn một nửa, khoảng 76,08%, là nguồn vốn chủ yếu của doanh
nghiệp.
- Trong nguồn vốn tạm thời, khoản phải trả cho người bán ngắn hạn,
vay nợ và thuê tài chính ngắn hạn chiếm phần lớn.
Bảng 14: nguồn huy động vốn của công ty Hải Hà và công ty Kinh Đô
huy động từ khách
hàng
huy động từ người lao
động
Công ty Hải Hà
Công ty Kinh Đô
98,714,367,752
576,137,206,985
26,117,748,024
70,871,678,940
17
huy động từ nhà nước
17,364,411,997
18,689,253,905
huy động từ vay ngắn
hạn
huy động từ vay dài
hạn
khác
118,884,071,411
1,291,314,766,741
123,469,422,865
864,687,264,084
34,661,180,000
188,220,996,644
- Công ty Hải Hà huy động nguồn vốn chủ yếu là từ nguồn vay dài
hạn. Còn công ty Kinh Đô từ nguồn vay ngắn hạn
18
Bài 7 : Bảng cân đối kế toán
7.1.
Hàng tồn kho
Bảng 15: hàng tồn kho
31/12/2108
Hàng tồn kho (140 = 141 +
149)
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(270 = 100 + 200)
1/1/2018 tỷ trọng
tỷ trọng
115,434,687,650
14.22%
102,869,631,224
20.15%
115,434,687,650
14.22%
102,869,631,224
20.15%
-
-
811,903,778,807
100.00%
510,471,765,810 100.00%
- Năm 2017, hàng tồn kho là 102,869,631,224 VNĐ chiếm 20,15%
tổng tài sản. Sang đến năm 2018, hàng tồn kho giảm còn 14,22%.
Có thể thấy đặc thù của ngành bánh kẹo, thời điểm kết thúc năm tài
chính cũng chính là thời điểm cao điểm trong công việc tiêu thụ
hàng hóa của công ty. Điều này dẫn đến tỷ trọng hàng tồn kho vào
thời điểm cuối năm luôn khá cao để đảm bảo cung ứng đầy đủ cho
thời điểm lễ Tết.
7.2.
Nợ ngắn hạn
Bảng 16: nợ ngắn hạn
Nợ ngắn hạn(310 = 311 + 312 + ... +
319 + 320 + 323)
310
1. Phải trả người bán ngắn hạn
311
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
295,741,780,772
36.43%
98,714,367,752
12.16%
312
2,335,701,284
0.29%
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
313
17,364,411,997
2.14%
4. Phải trả người lao động
314
26,117,748,024
3.22%
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
315
14,272,417,684
1.76%
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
318
623,140,005
0.08%
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
319
320
19
V.15
V.16
15,733,593,613
V.18
1.94%
14.64%
118,884,071,411
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
321
-
0.00%
12. Quỹ khen thưởng phúc lợi
322
1,696,329,002
0.21%
- Khoản mục vay và nợ thuê tài chính chiếm 14,64% trong cơ cấu nợ
phải trả. Mục đích của các khoản vay này nhằm đảm bảo các chỉ
tiêu về khả năng thanh toán ngắn hạn, nhằm tăng mức đảm bảo của
đồng nợ ngắn hạn bằng đồng tài sản ngắn hạn, dẫn đến mức giảm
rủi ro trong thanh toán và thu hút được nhà đầu tư và nhà cung cấp.
- Phải trả cho người bán có xu hướng tăng dần. Năm 2017 từ
86,364,705,252 VNĐ lên 98,714,367,752 VNĐ .
7.3.
Vốn chủ sở hữu
Bảng 17: vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
410
392,692,575,170
48.37% 352,302,543,503
68.94%
411
164,250,000,000
20.23% 164,250,000,000
32.14%
- Vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng dần trong 2 năm. Năm 2018 tăng
lên 392,692,575,170 VNĐ.
Bảng 18: các tài sản tăng giảm của hai công ty Hải Hà
1
2
3
4
5
TỔN
G
1
Các tài sản tăng nhiều nhất
Giá trị (tr.đồng)
- Nguyên giá
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
1. Phải thu ngắn hạn của
khách hàng
439,162,139,569
54.09%
152,000,000,000
18.72%
120,805,202,455
18.72%
1. Hàng tồn kho
6. Các khoản phải thu ngắn
hạn khác
115,434,687,650
14.22%
99,142,134,564
12.21%
926,544,164,238
117.96%
Các tài sản giảm nhiều nhất
3. Thuế và các khoản khác
Tỷ trọng (%)
0.01%
20
- Xem thêm -