Luận Văn Tốt Nghiệp
i
Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi
Các số liệu, kết quả nêu trong luận van là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn
Phạm Thu Hoài
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Luận Văn Tốt Nghiệp
ii
Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU HÌNH ...................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT VỪA VÀ NHỎ ............................................................................ 4
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................... 4
1.1.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................................... 4
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............ 5
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.............. 6
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 7
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 7
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................. 9
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ.......... 11
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................... 11
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ................................................... 11
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................ 12
1.4. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ .......................................................... 16
1.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...... 17
1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phảm hoàn thành
tương đương .................................................................................................... 17
1.4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến.. 19
1.4.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo định mức chi phí ........ 19
1.5. Tính giá thành sản phẩm .......................................................................... 20
1.5.1 Đối tượng tính giá thành , kỳ tính giá thành .......................................... 20
1.5.2. Phương pháp tính giá thành .................................................................. 21
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Luận Văn Tốt Nghiệp
iii
Học Viện Tài Chính
1.6. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................ 24
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ........................................................ 24
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ....................................................... 26
1.6.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính ....................................................... 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ .. 29
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Minh Trí ................................................... 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................... 29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất tại công ty .............................................. 31
2.2.5. Chi phí sản xuất chung .......................................................................... 77
2.2.7. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ ..................................................... 128
2.2.8. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành ................................................. 129
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MINH TRÍ ..................................................................................................... 134
3.1.Nhận xét về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty TNHH Minh Trí .......................................................................... 134
3.1.1. Những ưu điểm đạt được trong công tác kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí ................................................ 135
3.1.2. Những hạn chế tồn tại trong kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm
của công ty TNHH Minh Trí......................................................................... 137
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí .......................................................... 140
KẾT LUẬN ................................................................................................... 157
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 158
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Luận Văn Tốt Nghiệp
iv
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
Ký hiệu, chữ viết tắt
BH
BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CNSX
CPNCTT
CPNPLTT
CPSX
CPSXC
GTGT
KPCĐ
NPL
NVL
NVSX
TNCN
TK
TNHH
TSCĐ
VNĐ
PX
SL
SPDD
SV: Phạm Thu Hoài
Diễn giải
Bảo hiểm
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Công nhân sản xuất
chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nguyên phụ liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất chung
Giá trị gia tăng
Kinh phí công đoàn
Nguyên phụ liệu
Nguyên vật liệu
Nhân viên sản xuất
Thu nhập cá nhân
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Việt Nam đồng
Phân xưởng
Số lượng
Sản phẩm dở dang
Lớp: CQ49/21.15
Luận Văn Tốt Nghiệp
v
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU HÌNH
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình hạch toán CPSX theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình hạch toán CPSX theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ..................................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung................ 25
Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái............ 26
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............. 27
Sơ đồ 1.6: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.................... 28
Sơ đồ 2.1: Quy trình sản xuất sản phẩm ......................................................... 32
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh .................... 33
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán .................................................................... 36
Sơ đồ 2.4 : Quy trình ghi sổ kế toán với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán..... 38
Hình 2.1: Màn hình giao diện phần mềm kế toán TTSOFT ........................... 39
Biểu 2.1: Mẫu đơn đặt hàng ............................................................................ 47
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT mua NPL ............................................................... 49
Hình 2.2: Màn hình cập nhật mua NPL xuất dùng thẳng ............................... 52
Biểu 2.3: Giấy đề nghị xuất vật tư .................................................................. 53
Hình 2.3: Màn hình cập nhật xuất kho NPL ................................................... 57
Biểu 2.5 : Sổ chi tiết TK 1541 mã hàng 22P5800 tháng 12/2014 .................. 58
Biểu 2.6 : Trích sổ cái TK 1541 tháng 12/2014 .............................................. 60
Biểu 2.7: Trích bảng chấm công tháng 12/2014 ............................................. 64
Biểu 2.8: Trích bảng tính lương sản phẩm tổ may 2 tháng 12/2014 .............. 66
Biểu 2.9 : Phiếu chi tiết lương và thu nhập .................................................... 68
Biểu 2.10: Bảng thanh toán tiền lương tổ may 2 tháng 12 năm 2014 ........... 71
Biểu 2.11: Trích bảng tổng kết lương tháng 12/2014 ..................................... 73
Biểu 2.12. Sổ Cái TK 1542 tháng 12/2014 ..................................................... 76
Biểu 2.13: Bảng thanh toán tiền lương tổ thợ máy tháng 12/2014 ................. 80
Biểu 2.14 : Trích bảng tổng kết lương tháng 12/2014 ................................... 82
Hình 2.5: Màn hình nhập lương bộ phận gián tiếp sản xuất ........................... 84
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Luận Văn Tốt Nghiệp
vi
Học Viện Tài Chính
Biểu 2.15: Sổ cái TK 154711 tháng 12/2014 .................................................. 85
Hình 2.6: Màn hình nhập chi phí bảo hiểm .................................................... 88
Biểu 2.16. Sổ Cái TK 154713 tháng 12/2014 ................................................. 89
Biểu 2.17: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................. 91
Hình 2.7: Màn hình cập nhật chi phí nhập NPL ............................................. 93
Biểu 2.18. Trích sổ Cái TK 154722 tháng 12/2014 ........................................ 94
Biểu 2.19: Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................. 95
Hình 2.8: Màn hình cập nhập chi phí điện sản xuất........................................ 97
Biểu 2.20. Sổ Cái TK 154731 tháng 12/2014 ................................................. 98
Biểu 2.21: Sổ Cái TK 154732 tháng 12/2014 ............................................... 100
Biểu 2.22: Sổ cái TK 154741 tháng 12/2014 ................................................ 102
Biểu 2.23: Phiếu xuất kho ............................................................................. 104
Hình 2.9: Màn hình cập nhật chi phí xuất kho CCDC .................................. 106
Biểu 2.24: Hóa đơn giá trị gia tăng ............................................................... 107
Hình 2.10: Màn hình cập nhật mua CCDC xuất thẳng ................................ 109
Biểu 2.25: Trích sổ Cái TK 1543 tháng 12/2014 .......................................... 110
Biểu 2.26: Trích sổ Cái TK 154721 tháng 12/2014 ...................................... 112
Biểu 2.27: Trích sổ Cái TK 154771 tháng 12/2014 ...................................... 114
Biểu 2.28: Trích sổ Cái TK 154781 tháng 12/2014 ...................................... 116
Biểu 2.29: Trích sổ cái TK 1547 tháng 12/2014 ........................................... 117
Biểu 2.30: Trích báo cáo số lượng sản xuất tháng 12/2014.......................... 120
Biểu 2.31: Bảng tính hệ số phân bổ chi phí tháng 12/2014 .......................... 122
Biểu 2.33 : Trích sổ chi tiết TK 1548 mã hàng 22P5800 ............................. 126
Biểu 2.34: Trích sổ Cái TK 1548 tháng 12/ 2014 ......................................... 127
Biểu 2.35: Thẻ chi tiết giá thành sản phẩm .................................................. 132
Biểu 2.36: Trích sổ nhật ký chung tháng 12/2014 ....................................... 133
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
1
Học viện Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trước sự suy giảm kinh tế thế giới liên tục diễn ra trong những năm gần
đây, Việt Nam mặc dù không bị ảnh hưởng trực tiếp nhưng với việc gia nhập
WTO trở thành một phần không thể tách rời của kinh tế Thế giới, Việt Nam
vẫn phải chịu những hậu quả gián tiếp nặng nề từ suy thoái kinh tế Thế giới.
Trong bối cảnh kinh tế đầy khó khăn và thách thức đó các doanh nghiệp
muốn đứng vững tồn tại và phát triển phải xác định được chiến lược kinh
doanh đúng đắn đổi mới công nghệ sản xuất, công nghệ quản lý, nâng cao
chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sản phẩm,…
Tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm là mục tiêu phấn
đấu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Vì nó là yếu tố tiên quyết để nâng cao lợi
nhuận, hạ giá thành sản phẩm thu hút khách hàng, mở rộng thị trường, tăng
năng lực cạnh tranh. Do vậy công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của
doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là hai chỉ tiêu quan trọng luôn được doanh nghiệp quan tâm. Thông
qua hai chỉ tiêu này các nhà quản lý sẽ biết được nguyên nhân gây biến động
chi phí và giá thành là do đâu và từ đó tìm ra các biện pháp khắc phục.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của việc xác định chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với những kiến thức đã học , qua thời
gian thực tập tại công ty TNHH Minh Trí em đã đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Minh Trí”.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
2
Học viện Tài chính
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm hoàn thành.
Mục đích nghiên cứu:
- Thứ nhất: Tổng hợp những kiến thức đã học tại trường, vận dụng vào
thực tiễn nhằm củng cố và tích lũy kiến thức.
- Thứ hai: Nghiên cứu thực tế công tác kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm.
- Cuối cùng là đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài được nghiên cứu và phân tích tại công ty
TNHH Minh Trí.
- Về mặt thời gian: số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu của tháng
12 năm 2014.
- Về mặt nội dung: đề tài nghiên cứu phần hành kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo
trình kế toán của trường, tài liệu do công ty cung cấp để làm cơ sở nghiên cứu
đề tài.
- Phương pháp phỏng vấn: nhờ các anh chị trong phòng kế toán giải đáp
các thắc mắc trong quá trình thực tập.
- Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp tập hợp số liệu từ các sổ
sách, hóa đơn, chứng từ.
- Phương pháp quan sát: Quan sát tình hình sản xuất tại doanh nghiệp.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
3
Học viện Tài chính
- Phương pháp phân tích: Dựa trên số liệu thu thập được để đánh giá,
phân tích, từ đó thấy được thực trạng kế toán chi phí, giá thành tại đơn vị.
5. Kết cấu của luận văn
Kết cấu bài luận văn của em gồm ngoài phần “Mở đầu” và “Kết luận”
gồm có 3 chương như sau:
Chương 1. Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí.
Chương 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí.
Sau một thời gian thực tập, luận văn của em đã được hoàn thành. Em xin
chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Thu Hoài, các
cán bộ kế toán phòng Tài chính – Kế toán công ty TNHH Minh Trí.
Do kiến thức của em còn hạn chế cũng như thời gian thực tập ở công ty
chưa được nhiều nên luận văn của em còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy cô để Luận văn của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Phạm Thu Hoài
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
4
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT VỪA VÀ NHỎ
1.1. Sự cần thiết tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1.1. Khái niệm
- Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh
nghiệp đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí sản xuất
bao gồm chi phí về nguyên vật liệu, chi phí về nhân công , chi phí khấu hao
TSCĐ ….Chi phí sản xuất có đặc điểm là vận động, thay đổi không ngừng,
mang tính đa dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng và phức tạp của
ngành nghề kinh doanh.
- Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc
một đơn vị sản xuất do doanh nghiệp đã thực hiện hoàn thành
1.1.1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
CPSX và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu có liên quan chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất, chế tạo ra sản phẩm. Việc tính đúng, tính đủ
CPSX quyết định đến tính chính xác của giá thành sản phẩm. Chi phí biểu
hiện hao phí còn giá thành biểu hiện kết quả sản xuất. Đây là hai mặt thống
nhất của một vấn đề vì vậy chúng giống nhau về bản chất là: giá thành và chi
phí đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã bỏ ra trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. Tuy nhiên giữa
CPSX và giá thành sản phẩm cũng có những khác nhau cần được phân biệt.
Cụ thể như sau:
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
5
Học viện Tài chính
- CPSX luôn gắn liền với một thời kỳ nhất định không phân biệt cho
loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá thành sản xuất sản phẩm
gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ, dịch vụ nhất định đã sản
xuất hoàn thành.
- CPSX bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ trong quá trình sản
xuất thi công. Giá thành sản phẩm bao gồm các chi phí phát sinh trong kỳ,
CPSX dở dang đầu kỳ, phần chi phí phát sinh từ chi phí kỳ trước được phân
bổ cho kỳ này nhưng không gồm CPSX dở dang cuối kỳ, chi phí trả trước
phát sinh trong kỳ nhưng được phân bổ cho chi phí kỳ sau, phần chi phí thiệt
hại (mất mát, hao hụt, chi phí thiệt hại do phá đi làm lại…).
Do đó về mặt lượng, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác
nhau do có sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ. Sự khác nhau đó được thể
hiện qua công thức sau:
Giá thành
sản xuất
CPSX dở dang
=
đầu kỳ
CPSX phát sinh
+
trong kỳ
-
CPSX dở dang
cuối kỳ
1.1.2 Yêu cầu quản lý đối với chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh bao giờ cũng là lợi nhuận. Một
công ty muốn tồn tại và phát triển thì bắt buộc kinh doanh phải có lãi. Trong
đó giá thành và chất lượng sản phẩm là hai điều kiện tiên quyết. Để thực hiện
được mục tiêu này thì vấn đề chủ chốt là doanh nghiệp phải phấn đấu tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Do đó công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm liên quan
trực tiếp đến mục tiêu này đóng vai trò rất quan trọng, đảm bảo cung cấp
thông tin kịp thời về CPSX và giá thành sản phẩm cho nhà quản trị, giúp nhà
quản trị biết được CPSX và giá thành sản phẩm thực tế của từng loại sản
phẩm hoàn thành để phân tích đánh giá tình hình thực hiện các định mức dự
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
6
Học viện Tài chính
toán chi phí, kế hoạch giá thành sản phẩm, từ đó đề ra các biện pháp hữu hiệu
kịp thời đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả (lãi, lỗ) hoạt động sản xuất kinh
doanh , do vậy tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
một cách khoa học, hợp lý đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý
chi phí, giá thành sản phẩm. Chính vì những lý do trên mà kế toán doanh
nghiệp cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Nhận thức đúng đắn vị trí vai trò của kế toán chi phí và tính giá thành
sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các
bộ phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí sản xuất là
tiền đề cho kế toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công
nghệ sản xuất, loại hình sản xuất đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch toán,
yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối
tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
theo các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
- Căn cứ các đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm kinh doanh, đặc điểm
của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác
định đối tượng tính giá thành cho phù hợp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phân
công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên từng bộ phận kế toán có liên
quan đặc biệt bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ
kế toán phù hợp với các nguyên tác chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
7
Học viện Tài chính
ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thong tin về chi phí, giá
thành của doanh nghiệp.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, iá thành sản
phẩm , cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm,
giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định mọi quyết một
cách nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm.
1.2. Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
* Phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của
chi phí
Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nộ
dụng kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại
này phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích
của việc phân loại này là để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm
những loại nào và giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.Theo cách phân loại
này chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu,
vật liệu, phụ tùng thay thế , vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản,công cụ dụng
cụ…mà doanh nghiệp đã thực sự sử dụng cho hoạt động sản xuất.
- Chi phí nhân công: là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, tiền trả bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của công nhân, viên chức
trong doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các
TSCĐ sử dụng trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về
dịch vụ mua từ bên ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại….phục vụ cho
hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
8
Học viện Tài chính
- Chi phí khác bằng tiền: gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như: chi
phí tiếp khách, hội nghị….
* Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế của chi phí
Cách phân loại này dựa trên công dụng của chi phí trong quá trình sản
xuất sản phẩm và phương pháp tập hợp chi phí có tác dụng tích cực cho việc
phân loại giá thành theo khoản mục chi phí. Mục đích của cách phân loại này
để tìm ra nguyên nhân làm thay đổi giá thành so với định mức và đề ra các
biện pháp hạ giá thành sản phẩm. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp gồm 3 khoản mục chi phí :
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là giá trị thực tế của các loại nguyên
vật liệu sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm các khoản tiền lương phải trả và
các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Các
khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca, tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài
cũng được hạch toán vào khoản mục này.
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí phát sinh ở phân xưởng,
bộ phận sản xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng gồm: lương chính, lương phụ và các
khoản tính theo lương của nhân viên phân xưởng.
+ Chi phí vật liệu gồm: giá trị nguyên vật liệu dùng để sửa chữa, bảo
dưỡng TSCĐ, các chi phí công cụ, dụng cụ….ở phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng, bộ phận sản
xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng
cho sản xuất và quản lý ở phân xưởng.
+ Chi phí bằng tiền khác.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
9
Học viện Tài chính
* Phân loại chi phí sản xuất theo quan hệ giữa chi phí với khối lượng
hoạt động
Cách phân loại này có vai trò quan trọng trong phân tích điểm hòa vốn
phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh của Giám đốc doanh
nghiệp.Theo cách phân loại này chi phí sản xuất gồm có:
- Chí phí cố định: là những cho phí mang tính tương đối ổn định không
phụ thuộc vào số lượng sản xuất ra trong một mức sản lượng nhất định. Khi
sản lượng tăng thì mức chi phí cố định cho một sản phẩm có xu hướng giảm
- Chí biến đổi: là những chi phí thay đổi tùy thuộc vào số lượng sản
phẩm sản xuất. Các chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực
tiếp….thuộc chi phí biến đổi. Dù sản lượng sản phẩm sản xuất thay đổi nhưng
chi phí biến đổi cho một sản phẩm vẫn mang tính tương đối ổn định.
Ngoài các cách phân loại trên có thể phân loại CPSX theo các tiêu thức:
theo mối quan hệ với mức độ hoạt động, theo khả năng quy nạp chi phí vào
các đối tượng kế toán tập hợp CPSX, theo lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp…
1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
* Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành được xác định trước khi bắt
đầu sản xuất của kỳ kế hoạch dựa trên các định mức và dự toán của kỳ kế
hoạch. Giá thành sản phẩm kế hoạch được coi là mục tiêu mà doanh nghiệp
phải cố gắng thực hiện hoàn thành nhằm để thực hiện hoàn thành mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá được xác định dựa trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
Giá thành định mức được xem là căn cứ để kiểm soát tình hình thực hiện các
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
10
Học viện Tài chính
định mức tiêu hao các yếu tố vật chất khác nhau phát sinh trong quá trình sản
xuất. Giá thành sản phẩm định mức cũng được xây dựng trước khi thực hiện
quá trình sản xuất.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được xác định trên
cơ sở các khoản hao phí thực tế trong kỳ để thực hiện quá trình sản xuất sản
phẩm. Giá thành sản phẩm thực tế được xác định sau khi đã xác định được kết
quả sản xuất trong kỳ. Giá thành sản phẩm thực tế là căn cứ để xác định, kiểm
tra, đánh giá tình hình tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành và xác định kết quả
kinh doanh.
* Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm gồm có hai loại:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. Giá thành sản xuất sản
phẩm được sử dụng để hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức
lãi gộp trong kỳ của doanh nghiệp.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá thành toàn
bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho số sản phâm do doanh nghiệp
sản xuất và đã tiêu thụ, nó là căn cứ để tính toán xác định mức lợi nhuận
thuần trước thuế của doanh nghiệp.
Ngoài những cách phân loại giá thành sản phẩm trong kế toán tài chính
như nói trên thì trong công tác quản trị, doanh nghiệp còn thực hiện phân loại
chi phí theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
11
Học viện Tài chính
1.3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ
1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp CPSX là phạm vi, giới hạn để CPSX được tập hợp
theo đó. Xác định đối tượng tập hợp CPSX là khâu đầu tiên trong việc tổ chức
kế toán CPSX. Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí cần phải căn cứ vào đặc điểm,
công dụng của chi phí trong sản xuất cũng như cơ cấu tổ chức sản xuất kinh
doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm, khả năng
trình độ của các nhà quản trị doanh nghiệp, cán bộ, nhân viên kế toán và yêu
cầu quản lý chi phí, tính giá thành của doanh nghiệp.
Tùy thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí
sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng, giai
đoạn sản xuất, phân xưởng sản xuất….
1.3.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp CPSX được sử dụng trong kế toán CPSX để tập
hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác
định. Tùy theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán có thể vận dụng
phương pháp tập hợp CPSX cho phù hợp. Thông thường tại các doanh nghiệp
hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phi như sau:
- Phương pháp tập hợp trực tiếp
+ Điều kiện áp dụng: CPSX phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng kế toán tập hợp CPSX riêng biệt.
+ Nội dung: ngay từ khâu hạch toán ban đầu, CPSX phát sinh được phản
ánh riêng cho từng đối tượng tập hợp CPSX trên chứng từ ban đầu để căn cứ
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
12
Học viện Tài chính
vào chứng từ thực hiện hạch toán trực tiếp CPSX cho từng đối tượng riêng
biệt.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp
+ Điều kiện áp dụng: CPSX liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp
CPSX, không tổ chức ghi chép ban đầu CPSX phát sinh riêng cho từng đối
tượng.
+ Nội dung: CPSX phát sinh chung cho nhiều đối tượng được tập hợp
theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp
để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ
được tiến hành theo trình tự:
Bước 1: Xác định hệ số phân bổ
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ = Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
Bước 2: Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Ci = Ti * H
Trong đó:
Ci là chi phí cần phân bổ cho đối tượng i
Ti là đại lượng tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i
H là hệ số phân bổ
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất
1.3.3.1. Nội dung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên
vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ….sử dụng trực tiếp
cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản
phụ cấp, tiền trích bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo số tiền lương của
công nhân sản xuất.
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
13
Học viện Tài chính
- Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho quá trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phần sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp lương, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn
tính cho nhân viên phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế,
thống kê, thủ kho phân xưởng, nhân viên tiếp liệu, vận chuyển nội bộ…
+ Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xương,
như vậy liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý,
sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng…
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng
cho phân xưởng sản xuất như khuôn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay….
+Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định
sử dụng ở phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao
của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà xưởng, phương tiện vận tải….
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để
phục vụ cho các hoat động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện, nước, điện thoại…
+ Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng như chi phí tiếp
khách, hội nghị… ở phân xưởng.
1.3.5.2. Tài khoản, chứng từ sử dụng
* Tài khoản sử dụng:
- TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ hạch toán hàng
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
Khóa luận tốt nghiệp
14
Học viện Tài chính
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài khoản này có thể mở
chi tiết cho từng khoản mục theo đặc đặc điểm của từng doanh nghiệp.
- TK 631 – Giá thành sản xuất.
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
sản phẩm trong trường hợp doanh nghiệp vừa và nhỏ hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
* Chứng từ sử dụng:
- Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng các chứng từ như sau:
bảng chấm công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên phân xưởng, giấy yêu cầu vật tư, hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, bảng kê chi phí bằng tiền khác, phiếu
chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng...
- Kế toán chi phí nhân công trực tiếp sử dụng các chứng từ sau: bảng
chấm công, bảng tính lương sản phẩm, bảng thanh toán tiền lương….
- Kế toán chi phí sản xuất chung sử dụng các chứng từ sau: bảng chấm
công, bảng tính lương, bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên phân xưởng, giấy yêu cầu vật tư, hóa đơn GTGT, phiếu xuất
kho vật tư, công cụ dụng cụ, bảng kê chi phí bằng tiền khác, phiếu chi, giấy
đề nghị tạm ứng, bảng kê thanh toán tạm ứng...
SV: Phạm Thu Hoài
Lớp: CQ49/21.15
- Xem thêm -