BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO - BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
TỐNG TRẦN HÀ
THỰC TRẠNG KIẾN THỨC, THỰC HÀNH VỀ
NGHIỆP VỤ CỦA THANH TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
NGÀNH Y TẾ CẤP TỈNH VÀ HIỆU QUẢ
GIẢI PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Quản lý y tế
Mã số: 972 08 01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y HỌC
Hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Lê Văn Bào
2. GS.TS. Nguyễn Thanh Long
HÀ NỘI - 2020
LỜI CÁM ƠN
Được sự quan tâm của Lãnh đạo Bộ Y tế, tôi đã được tham gia học tập
nghiên cứu sinh tại Học Viện Quân y. Để hoàn thành luận án này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy hướng dẫn, cơ sở đào tạo và
nhiều tập thể và cá nhân, đến nay tôi đã hoàn thành Luận án tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Khoa Chỉ huy tham mưu
Quân y (K10), Phòng Sau đại học, các Bộ môn/Khoa của Học viện Quân y.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Thanh
Long – Thứ trưởng Bộ Y tế, PGS.TS. Lê Văn Bào – Nguyên CNK K10,
những người thầy trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Hoàng Hải - Chủ nhiệm Khoa
K10 cùng các thầy cô trong Khoa chủ quản và các Nhà khoa học trong Hội
đồng đánh giá luận án cấp cơ sở và cấp Học viện đã có nhiều ý kiến đóng góp
giúp đỡ tôi hoàn thành Bản luận án này.
Tôi trân trọng biết ơn Lãnh đạo Cục An toàn thực phẩm, lãnh đạo Thanh
tra Bộ Y tế, cán bộ lãnh đạo và nhân viên của Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm, Thanh tra Sở Y tế của 30 tỉnh/thành phố nghiên cứu cùng các đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và cho phép tôi tham gia đề tài nghiên
cứu để lấy số liệu làm luận án tiến sĩ.
Tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp ở cơ quan cùng toàn thể người
thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt trình học tập và
nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nghiên cứu sinh
Tống Trần Hà
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
và kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận án
Tống Trần Hà
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
3
1.1. Một số khái niệm và nội dung liên quan đến thanh tra an toàn thực
3
phẩm................................................................................................................
1.1.1. Khái niệm về thanh tra và nghiệp vụ thanh tra...............................
3
1.1.2. Nội dung thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm…………….
4
1.2. Thực trạng an toàn thực phẩm và tuân thủ pháp luật về an toàn thực
5
phẩm trên thế giới và ở Việt Nam……………………………………………
1.2.1. An toàn thực phẩm và tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm
5
trên thế giới…………………………………………………………………..
1.2.2. Thực trạng an toàn thực phẩm và tuân thủ pháp luật về an toàn
9
thực phẩm ở Việt Nam……………………………………………………….
1.3. Thực trạng quản lý an toàn thực phẩm trên thế giới và ở Việt Nam..
16
1.3.1. Quản lý an toàn thực phẩm ở một số nước trên thế giới…………..
16
1.3.2. Quản lý an toàn thực phẩm ở Việt Nam…………………………..
18
1.4. Thực trạng hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm trên thế giới và ở
21
Việt Nam……………………………………………………………………..
1.4.1. Hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm trên thế giới……………..
21
1.4.2. Hoạt động thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm ở Việt
22
Nam…………………………………………………………………..............
1.4.3. Sự khác nhau về thanh tra chuyên ngành và thanh tra y tế về lĩnh
26
vực ATTP ở nước ta với thanh tra an toàn thực phẩm của các nước trên thế
giới……………………………......................................................................
1.5. Năng lực của thanh tra an toàn thực phẩm và giải pháp về nâng cao
29
năng lực hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm.............................................
1.5.1. Một số khái niệm về năng lực và yếu tố con người trong hoạt
29
động thanh tra..................................................................................................
1.5.2. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về giải pháp về nâng
31
cao năng lực hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm......................................
1.5.3. Giải pháp về nâng cao năng lực hoạt động thanh tra an toàn thực
32
phẩm ở Việt Nam.............................................................................................
1.6. Các công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến thanh tra an toàn
35
thực phẩm tại Việt Nam...................................................................................
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
38
2.1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu………………………….
38
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………..
38
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu………………………………………………
38
2.1.3. Thời gian nghiên cứu……………………………………………...
39
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………
39
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………….
39
2.2.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu…………………………………
39
2.2.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu………………………………….
42
2.2.4. Biến số và chỉ số nghiên cứu……………………………………...
42
2.2.5. Phương pháp và kỹ thuật thu thập số liệu…………………………
53
2.2.6. Nghiên cứu can thiệp……………………………………………...
56
2.3. Tổ chức nghiên cứu…………………………………………………
59
2.4. Sai số và biện pháp khống chế sai số………………………………..
60
2.5. Xử lý, phân tích số liệu......................................................................
61
2.6. Đạo đức nghiên cứu...........................................................................
62
2.7. Một số hạn chế của nghiên cứu.........................................................
62
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn
64
64
thực phẩm của cán bộ lãnh đạo và công chức thuộc Thanh tra Sở Y tế và
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tại 30 tỉnh/thành phố (2012)…………...
3.1.1. Kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực phẩm
64
của cán bộ lãnh đạo…………………………………………………………..
3.1.2. Kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực phẩm
70
của công chức………………………………………………………………..
3.1.3. Yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra
89
của công chức………………………………………………………………..
3.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành nghiệp vụ thanh
91
tra an toàn thực phẩm của công chức thuộc Thanh tra Sở Y tế và Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm tại 9 tỉnh/thành phố (2013 – 2014)……………..
3.2.1. Hiệu quả cải thiện kiến thức về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực
91
phẩm của công chức…………………………………………………………
3.2.2. Hiệu quả cải thiện thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực 100
phẩm của công chức…………………………………………………………
3.2.3. Đánh giá chung về hiệu quả cải thiện kiến thức, thực hành về 109
nghiệp vụ thanh tra toàn thực phẩm của công chức sau can thiệp…………...
Chƣơng 4. BÀN LUẬN
110
4.1. Thực trạng kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn 110
thực phẩm của cán bộ lãnh đạo và công chức thuộc Thanh tra Sở Y tế và
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tại 30 tỉnh/thành phố (2012)…………...
4.1.1. Thực trạng kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn 112
thực phẩm của cán bộ lãnh đạo………………………………………………
4.1.2. Thực trạng kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn 118
thực phẩm của công chức……………………………………………………
4.1.3. Về yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh 133
tra của công chức.............................................................................................
4.2. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành về nghiệp vụ 135
thanh tra an toàn thực phẩm của công chức thuộc Thanh tra Sở Y tế, Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tại 9 tỉnh/thành phố (2013 – 2014)................
4.2.1. Hiệu quả cải thiện kiến thức về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực 135
phẩm của công chức........................................................................................
4.2.2. Hiệu quả cải thiện thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn thực 142
phẩm của công chức........................................................................................
4.2.3. Đánh giá chung về hiệu quả cải thiện kiến thức, thực hành về 146
nghiệp vụ thanh tra toàn thực phẩm của công chức sau can thiệp...................
KẾT LUẬN
147
KIẾN NGHỊ
149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1
Viết tắt
ASEAN
Viết đầy đủ
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á)
2
ATTP
An toàn thực phẩm
3
CBTP
Chế biến thực phẩm
4
CDC
Centers for Disease Control and Prevention (Trung tâm
kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh)
5
CSHQ
Chỉ số hiệu quả
6
DALYs
Disability Adjusted Life Years (Số năm sống bị mất đi do
bị bệnh tật và tử vong)
7
DVĂU
Dịch vụ ăn uống
8
EU
European Union (Liên minh Châu Âu)
9
FDA
Food and Drug Administration (Cơ quan Thực phẩm và
Dược phẩm của Hoa Kỳ)
10
FAO
Food and Agriculture Organization of the United Nations
(Tổ chức Nông lương Liên Hiệp Quốc)
11
GAP
Good Agricultural Practices (Thực hành nông nghiệp tốt )
12
HACCP
Hazard Analysis Critical Control Points (Phân tích nguy
cơ và kiểm soát điểm tới hạn)
13
HCBVTV
Hóa chất bảo vệ thực vật
14
ILO
International Labour Organization (Tổ chức lao động quốc
tế)
15
KDTP
Kinh doanh thực phẩm
16
KLTT
Kết luận thanh tra
17
NĐTP
Ngộ độc thực phẩm
TT Viết tắt
Viết đầy đủ
18
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
19
NUĐC
Nước uống đóng chai
20
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
21
QĐTT
Quyết định thanh tra
22
QLNN
Quản lý nhà nước
23
SXTP
Sản xuất thực phẩm
24
TĂĐP
Thức ăn đường phố
25
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
26
TP
Thành phố
27
TTB
Trang thiết bị
28
TTCN
Thanh tra chuyên ngành
29
TTV
Thanh tra viên
30
UBND
Ủy ban nhân dân
31
USD
United States dollar (Đồng đô la Mỹ)
32
VBQPPL
Văn bản quy phạm pháp luật
33
VPHC
Vi phạm hành chính
34
WB
World Bank (Ngân hàng Thế giới)
35
WHO
World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
DANH MỤC BẢNG
Bảng
1.1.
Tên bảng
Trang
Số vụ, số mắc, số đi viện, số tử vong do ngộ độc thực phẩm
10
(ghi nhận và thông kê được từ 2011-2017)
1.2.
Kết quả hoạt động thanh tra an toàn thực phẩm (104 – 2018)
24
2.1.
Số lượng cán bộ, công chức điều tra tại 30 tỉnh/thành phố
40
2.2.
Biến số và chỉ số nghiên cứu
42
3.1.
Kiến thức về điều kiện có thể sử dụng để chỉ đạo xây dựng kế
65
hoạch thanh tra của cán bộ lãnh đạo
3.2.
Kiến thức về thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm đột
66
xuất của cán bộ lãnh đạo
3.3.
Kiến thức về thanh tra lại của cán bộ lãnh đạo
67
3.4.
Thực hành về chỉ đạo lập kế hoạch thanh tra an toàn thực
68
phẩm của cán bộ lãnh đạo
3.5.
Thực hành về giải quyết vấn đề an toàn thực phẩm thông qua
69
thanh tra và giám sát hoạt động thanh tra tại đơn vị của cán bộ
lãnh đạo
3.6.
Đánh giá kiến thức và thực hành chung của cán bộ lãnh đạo
70
3.7.
Kiến thức về trách nhiệm của đơn vị được thanh tra và nội
71
dung cần thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm của công
chức
3.8.
Kiến thức về người có quyền niêm phong tài liệu và niêm
73
phong hàng hóa vi phạm của công chức
3.9.
Kiến thức về người có quyền tạm hoặc đình chỉ hành vi vi
phạm và người có quyền tịch thu tang vật của công chức
74
Bảng
Tên bảng
3.11. Kiến thức về điều kiện đối với người trực tiếp sản xuất nước
Trang
78
uống đóng chai của công chức
3.12. Kiến thức về thanh tra một số nội dung liên quan đến sản
79
phẩm nước uống đóng chai của công chức
3.13. Thực hành về xây dựng văn bản thanh tra và những nội dung
80
của bản kế hoạch thanh tra của công chức
3.14. Loại hình cơ sở công chức đã từng tham gia thanh tra và khả
81
năng thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm
3.15. Những công việc/nội dung công chức đã chuẩn bị và thực
82
hiện trong thực tế tiến hành một cuộc thanh tra
3.16. Những nội dung/công việc công chức đã thực hiện khi kết
83
thúc một cuộc thanh tra
3.17. Những nội dung/công việc công chức đã thực hiện tại cơ sở
84
sản xuất thực phẩm và cơ sở kinh doanh thực phẩm
3.18. Những nội dung công chức tập trung thanh tra tại các nhà
85
hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể
3.19. Liên quan giữa kiến thức về nghiệp vụ thanh tra chuyên
89
ngành an toàn thực phẩm và đào tạo, tập huấn của công chức
3.20. Liên quan giữa kiến thức về nghiệp vụ thanh tra nước uống
90
đóng chai và đào tạo, tập huấn của công chức
3.21. Liên quan giữa thực hành chung về nghiệp vụ thanh tra an
90
toàn thực phẩm và đào tạo, tập huấn của công chức.
3.22. Hiệu quả cải thiện kiến thức về những nguồn thông tin có thể
91
được sử dụng để định hướng cuộc thanh tra của công chức
3.23. Hiệu quả cải thiện kiến thức về trách nhiệm của đơn vị được
thanh tra và nội dung cần thanh tra của công chức
92
Bảng
Tên bảng
3.24. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ công chức biết đúng người có quyền
Trang
93
yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bao cáo, giải trình và
niêm phong tài liệu
3.25. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ công chức biết đúng người có quyền
94
niêm phong hàng hóa vi phạm và tạm hoặc đình chỉ hành vi
vi phạm
3.26. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ công chức biết người có quyền tịch
95
thu tang vật vi phạm và chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra
của công chức
3.27. Hiệu quả cải thiện tỷ lệ công chức biết đúng người có quyền
96
xử phạt và đề nghị xử phát vi phạm hành chính về an toàn
thực phẩm
3.28. Hiệu quả cải thiện kiến thức về nội dung cần thanh tra về điều
97
kiện cơ sở sản xuất nước uống đóng chai của công chức
3.29. Hiệu quả cải thiện kiến thức về nội dung thanh tra điều kiện
98
trang thiết bị, dụng cụ sản xuất nước uống đóng chai của công
chức
3.30. Hiệu quả cải thiện kiến thức nội dung thanh tra về điều kiện
98
đối với người trực tiếp sản xuất nước uống đóng chai của
công chức.
3.31. Hiệu quả cải thiện kiến thức về nội dung cần kiểm tra trên sản
99
phẩm nước uống đóng chai của công chức
3.32. Hiệu quả cải thiện thực hành về xây dựng văn bản thanh tra
100
và những nội dung trong kế hoạch thanh tra của công chức
3.33. Những loại hình cơ sở công chức đã từng tham gia thanh tra
101
Bảng
Tên bảng
3.34. Hiệu quả cải thiện thực hành những công việc chuẩn bị và
Trang
102
những công việc trong khi tiến hành một cuộc thanh tra của
công chức
3.35. Hiệu quả cải thiện thực hành những công khi kết thúc một
103
cuộc thanh tra của công chức
3.36. Hiệu quả cải thiện thực hành những nội dung tập trung thanh
104
tra tại cơ sở sản xuất thực phẩm của công chức
3.37. Hiệu quả cải thiện những nội dung tập trung thanh tra tại cơ
105
sở kinh doanh thực phẩm của công chức
3.38.
Hiệu quả cải thiện thực hành những nội dung tập trung thanh
106
tra tại các nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể của công chức
3.39. Hiệu quả cải thiện khả năng thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm
108
của công chức
3.40. Hiệu quả cải thiện thực hành xử lý khi kiểm nghiệm mẫu
108
không đạt an toàn thực phẩm của công chức
3.41. Đánh giá cải thiện kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra
an toàn thực phẩm của công chức sau can thiệp so với trước
can thiệp
109
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Kiến thức về loại văn bản/cơ sở để làm căn cứ ra quyết định
64
thanh tra của cán bộ lãnh đạo
3.2.
Kiến thức về những nguồn thông tin có thể được sử dụng để
70
định hướng cuộc thanh tra của công chức
3.3.
Kiến thức về người có quyền yêu cầu cơ sở cung cấp thông
72
tin, tài liệu, báo cáo, giải trình của công chức
3.4.
Kiến thức về người có quyền xử phạt và đề nghị xử phạt vi
76
phạm hành chính về an toàn thực phẩm của công chức
3.5.
Kiến thức về nội dung cần thanh tra về điều kiện của cơ sở
77
sản xuất nước uống đóng chai của công chức
3.6.
Kiến thức về nội dung thanh tra điều kiện đối với trang thiết
78
bị, dụng cụ sản xuất nước uống đóng chai của công chức
3.7
Thực hành xử lý khi nghi ngờ sản phẩm có vi phạm về an
86
toàn thực phẩm của công chức
3.8.
Thực hành xử lý khi kết quả kiểm nghiệm mẫu không đạt về
87
an toàn thực phẩm của công chức
3.9.
Đánh giá thực trạng kiến thức chung về nghiệp vụ thanh tra
88
an toàn thực phẩm của công chức
3.10.
Đánh giá thực trạng kiến thức về thanh tra nước uống đóng
88
chai của công chức
3.11.
Đánh giá thực trạng thực hành chung về nghiệp vụ thanh tra
89
an toàn thực phẩm của công chức
3.12.
Hiệu quả cải thiện thực hành xử lý khi nghi ngờ sản phẩm có
vi phạm về an toàn thực phẩm của công chức.
107
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
An toàn thực ph
khỏe,
h n chỉ ảnh hưởng trực tiếp, thườn xuyên đến sức
à còn liên quan chặt chẽ đến sự phát triển kinh tế, thươn
ại, du lịch
và an sinh xã hội [1], [2].
Ngộ độc thực ph
h n an toàn đan là
do sử dụng thực ph
trong những vấn đề sức khỏe ưu tiên trên phạ
ột
vi toàn cầu. Ngộ độc thực
ph m xảy ra ở hầu hết các quốc ia trên thế giới, ây ra những hệ lụy về sức
khỏe, là
tăn
ánh nặng chi phí y tế và là
quốc ia phát triển, có hệ thống kiể
thiệt hại về kinh tế, kể cả các
soát an toàn thực ph m rất n hiê
n ặt
như Mỹ [3], Cộn hòa Liên ban Đức [4], Canada [5], Nhật Bản [6].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàn nă , có 1/3 dân số của các
nước phát triển bị ảnh hưởng bởi bệnh truyền qua thực ph
các bệnh từ thực ph
và trên toàn cầu,
và nước đã iết chết khoảng 1,8 triệu n ười, chủ yếu ở
các nước đan phát triển, với phần lớn nạn nhân là trẻ em [7]. Tại Mỹ, theo
Scallan E và cộng sự. (2011), bệnh truyền qua thực ph m ảnh hưởn đến 48
triệu n ười, ây ra 128.00 ca nhập viện và 3.000 ca tử vong mỗi nă
[8].
Tại Anh, ước lượng bệnh liên quan đến thực ph m chiếm khoản 10% cơ
cấu bệnh tật và tử vong, ây thiệt hại khoảng 6 tỷ bảng Anh mỗi nă
Tại Việt Nam, tron 6 nă
[9].
(2011 – 2016), toàn quốc ghi nhận 1.020 vụ
với 31.108 n ười mắc và 167 n ười chết do ngộ độc thực ph m [10], [11].
Như vậy, ngộ độc thực ph
v n đan diễn ra há phức tạp và là
ột thách
thức lớn tron c n tác quản lý an toàn thực ph m.
Nhận rõ tính cấp bách của an toàn thực ph m, từ nă
2010, Quốc hội
và Chính phủ đã xây dựn và ban hành nhiều văn bản luật liên quan trực tiếp
đến an toàn thực ph
như Luật An toàn thực ph m (2010) [12], Luật Thanh
tra sửa đổi số 56/2010/QH12 [13] , Luật Thủy sản số 18/2017/QH11 [14]...
Đồng thời đã thành lập, kiện toàn hệ thốn cơ quan quản lý nhà nước về an
2
toàn thực ph m từ Trun ươn đến địa phươn , tăn cườn c n tác thanh
tra, kiểm tra nhằm n ăn chặn và xử lý nhiều vụ vi phạm về an toàn thực ph m
trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thực ph m [15], [16], [17], [18].
Đối với lĩnh vực an toàn thực ph
, c n tác thanh tra, iểm tra giữ vị trí
đặc biệt quan trọng trong chuỗi các hoạt động nhằ
thực ph m trong th m quyền của n ành y tế. Tron
độn thanh tra an toàn thực ph
đảm bảo vệ sinh an toàn
hi, n hiên cứu về hoạt
h n nhiều. Kiến thức cơ bản về nghiệp
vụ thanh tra và thanh tra chuyên n ành an toàn thực ph m của cán bộ lãnh
đạo và c n chức n ành y tế là
c n tác thanh tra an toàn thực ph m ở cấp
tỉnh/thành phố như thế nào? Những thiếu hụt về kiến thức và thực hành
nghiệp vụ thanh tra an toàn thực ph
cũn như quản lý hoạt độn này tại cơ
quan quan Thanh tra Sở Y tế và Chi cục An toàn vệ sinh thực ph m ở mức độ
nào? Yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành n hiệp vụ thanh tra của họ là
ì? Để hoàn thành chức trách của thanh tra viên của các c n chức tham gia
đoàn thanh tra an toàn thực ph m ở tuyến tỉnh/thanh phố ra sao và liệu có cần
ập huấn cho họ để hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn hay h n ?... Là nhữn câu
hỏi đặt ra cho đề tài luận án này. Vì vậy, chún t i n hiên cứu đề tài:
“Thực trạng kiến thức, thực thực hành về nghiệp vụ của thanh tra an
toàn thực phẩm ngành y tế cấp tỉnh và hiệu quả giải pháp can thiệp”.
Mục tiêu n hiên cứu:
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thực hành về nghiệp vụ thanh tra an toàn
thực phẩm của cán bộ lãnh đạo, công chức thuộc Thanh tra Sở Y tế và Chi
cục An toàn vệ sinh thực phẩm tại 30 tỉnh/thành phố (2012).
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức, thực hành về
nghiệp vụ thanh tra an toàn thực phẩm của công chức thuộc Thanh tra Sở Y
tế và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tại 9 tỉnh (2013 - 2014).
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Một số khái niệm và nội dung liên quan đến thanh tra an toàn thực
phẩm
1.1.1. Khái niệm về thanh tra và nghiệp vụ thanh tra
1.1.1.1. Khái niệm thanh tra
Thanh tra - tiến Anh là Inspect, xuất phát từ gốc La tinh (In-Spectare)
có n hĩa là “nhìn vào bên tron ” chỉ “một sự xe
xét từ bên n oài vào
ột
đối tượng nhất định”.
Theo Từ điển tiếng Việt “Thanh tra là iể
là
soát, xe
xét tại chỗ việc
của địa phươn , cơ quan, xí n hiệp” [19].
Theo Từ điển Luật học, thanh tra “là sự tác động của chủ thể đến đối
tượn đã và đan thực hiện th m quyền được giao nhằ
đạt được mục đích
nhất định” [20].
Với nhữn n hĩa trên đây, thanh tra bao hà
nhằm xem xét và phát hiện, n ăn chặn nhữn
thanh tra còn được hiểu là sự xe
kỳ nhằ
xét, iể
tron đó n hĩa iể
soát
ì trái với quy định. N oài ra,
soát, iể
tra thường xuyên, định
rút ra những nhận xét, ết luận cần thiết để kiến nghị với các cơ
quan nhà nước nhằm khắc phục nhữn nhược điể , phát huy ưu điể , óp
phần nân cao hiệu quả quản lý nhà nước. Hoạt độn thanh tra do cơ quan
Thanh tra Nhà nước thực hiện.
Theo Luật Thanh tra 2010, Thanh tra nhà nước là hoạt độn xe
xét,
đánh iá, xử lý theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định của cơ quan nhà
nước có th m quyền đối với việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thanh tra nhà nước bao gồm thanh
tra hành chính và thanh tra chuyên n ành.
4
Thanh tra hành chính là hoạt độn thanh tra của cơ quan nhà nước có
th
quyền đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trực thuộc tron việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệ
vụ, quyền hạn được iao.
Thanh tra chuyên ngành là hoạt độn thanh tra của cơ quan nhà nước có
th
quyền theo n ành, lĩnh vực đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tron việc
chấp hành pháp luật chuyên n ành, quy định về chuyên
n - ỹ thuật, quy
tắc quản lý thuộc n ành, lĩnh vực đó [13].
1.1.1.2. Khái niệm nghiệp vụ thanh tra
Theo từ điển tiến Việt thì “n hiệp vụ” được hiểu là c n việc chuyên
n của
việc để đạt
ột n hề. Hay n hiệp vụ là phươn pháp cách thức thực hiện c n
ục đích, yêu cầu đặt ra đối với c n việc đó [19].
Bản thân thanh tra là
ột n hề nên tất yếu cũn phải có chuyên
n và
ỗi cán bộ tron hệ thốn thanh tra dù ở cươn vị nào cũn phải trau rồi
chuyên
n, n hiệp vụ về c n việc được iao.
Từ phân tích trên có thể định n hĩa “n hiệp vụ thanh tra” là c n việc
chuyên
n của n hề thanh tra.
Từ hái niệ
“n hiệp vụ thanh tra” đưa ra ở trên, có thể hiểu “n hiệp vụ
Thanh tra n ành, lĩnh vực ...” là “c n việc chuyên
n của n hề Thanh tra
n ành, lĩnh vực ”, hay nói cách hác “n hiệp vụ n ành, lĩnh vực” là hả năn ,
iến thức,
ức độ thành thạo xử lý tình huốn tron hoạt độn của n ành,
lĩnh vực đó và nhữn hiểu biết về các lĩnh vực chuyên
n do n ành quản lý.
1.1.2. Nội dung thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm
Tại Điều 7, Nghị định số 79/2008/NĐ-CP n ày 18/7/2008 của Chính
phủ về hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và iểm nghiệm về an toàn thực
ph m (ATTP), quy định nội dun thanh tra ATTP tron n ành y tế gồm: (1)
Việc thực hiện các tiêu chu n và quy chu n kỹ thuật về ATTP đối với thực
ph m sản xuất tron nước và nhập kh u được lưu th n trên thị trường; (2)
Việc tuân thủ điều kiện ATTP đối với: thực ph
có n uy cơ cao; thực ph m
5
được bảo quản bằn phươn pháp chiếu xạ và iới hạn liều chiếu xạ; thực
ph m sử dụn c n n hệ gen; phụ gia thực ph m, chất hỗ trợ chế biến thực
ph
và các thực ph
có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ con n ười; (3)
Việc tuân thủ điều kiện về ATTP trong chế biến, sử dụng thực ph
và vệ
sinh ăn uốn đối với nhà hàn , hách sạn, siêu thị, bếp ăn tập thể, thức ăn
đường phố; (4) Việc tuân thủ đủ điều kiện ATTP của các cơ sở sản xuất thực
ph m (SXTP), kinh doanh thực ph m (KDTP) chức năn , thực ph
tăn
cường vi chất dinh dưỡng, thực ph m bổ sung, phụ gia thực ph
, nước
hoán thiên nhiên, thuốc lá điếu; (5) Nội dung quản cáo thực ph m, phụ gia
thực ph m; (7) Việc kiểm nghiệm ATTP [21].
Điều 67 của Luật An toàn thực ph m quy định 5 nội dung thanh tra về
ATTP: (1) Việc thực hiện các quy chu n kỹ thuật, quy định về ATTP đối với
sản xuất, KDTP và sản ph m thực ph
do cơ quan quản lý nhà nước có
th m quyền ban hành; (2) Việc thực hiện các tiêu chu n có liên quan đến
ATTP do tổ chức, cá nhân sản xuất c n bố áp dụn đối với sản xuất, KDTP;
(3) Hoạt động quản cáo, hi nhãn đối với thực ph m thuộc phạm vi quản lý;
(4) Hoạt động chứng nhận hợp quy, kiểm nghiệm ATTP; (5) Việc thực hiện
các quy định hác của pháp luật về ATTP [12].
1.2. Thực trạng an toàn thực phẩm và tuân thủ pháp luật về an toàn thực
phẩm trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. An toàn thực phẩm và tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm trên
thế giới
1.2.1.1. An toàn thực phẩm trên thế giới
Cùn với xu hướn phát triển của xã hội và toàn cầu hóa, ngộ độc thực
ph
(NĐTP) và bệnh truyền qua thực ph
đan đứn trước nhiều thách
thức mới, diễn biến mới về cả tính chất, mức độ và phạm vi ảnh hưởng.
Theo các báo và c n bố của WHO, nă
2005, có hoảng 1,8 triệu
n ười chết do các bệnh tiêu chảy, trong số đó,
ột tỷ lệ rất lớn có thể là do
- Xem thêm -