Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại xã thủ...

Tài liệu Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại xã thủy tân – thị xã hương thủy – tỉnh thừa thiên huế

.PDF
110
295
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN -------------- H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đ ại họ cK in h tế THÖÏC TRAÏNG TIEÁP CAÄN VAØ SÖÛ DUÏNG NGUOÀN VOÁN TÍN DUÏNG CUÛA CAÙC HOÄ SAÛN XUAÁT TAÏI XAÕ THUÛY TAÂN THÒ XAÕ HÖÔNG THUÛY, TÆNH THÖØA THIEÂN HUEÁ DƯƠNG THỊ HÀ NHI -1- Khóa học 2007 - 2011 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN uế -------------- H KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Đ ại họ cK in h tế THÖÏC TRAÏNG TIEÁP CAÄN VAØ SÖÛ DUÏNG NGUOÀN VOÁN TÍN DUÏNG CUÛA CAÙC HOÄ SAÛN XUAÁT TAÏI XAÕ THUÛY TAÂN THÒ XAÕ HÖÔNG THUÛY, TÆNH THÖØA THIEÂN HUEÁ Sinh viên thực hiện: Dương Thị Hà Nhi Lớp: K41B - KTNN Niên khóa: 2007 – 2011 Giáo viên hướng dẫn TS. Trương Tấn Quân Huế, tháng 5 năm 2011 -2- Lời Cảm Ơn Đ ại họ cK in h tế H uế Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo bậc đại học nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức lý thuyết đã học vào thực tiễn sản xuất, đồng thời qua đó tích lũy những kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác chuyên môn sau khi tốt nghiệp. Nay thời gian thực tập kết thúc đề tài đã hoàn thành cho phép tôi được gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu cùng toàn thể các Thầy, Cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giảng dạy và cho tôi nhiều kiến thức quý giá trong suốt bốn năm học. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo: TS. Trương Tấn Quân người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ trong UBND xã Thủy Tân, và các cô chú trong Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Hương Thủy đã tạo điều kiện hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp số liệu giúp cho tôi hoàn thành đề tài. Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới bà con xã Thủy Tân đã rất nhiệt tình cung cấp cho tôi những thông tin sát thực, kinh nghiệm quý báu để đề tài được hoàn thành. Và cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình và tất cả các bạn bè đã cổ vũ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức và năng lực bản thân có hạn nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2011 Sinh viên: Dương Thị Hà Nhi -3- MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i MỤC LỤC ..................................................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG............................................................................................viii uế TÓM TẮT NGHIÊN CỨU........................................................................................................ ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 H 1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................13 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................14 tế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................14 3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................14 h 3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................15 in 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................15 cK 5. Giới hạn nghiên cứu ..................................................................................................16 6. Cấu trúc để tài............................................................................................................16 PHẦN II: NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................17 họ CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................17 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................................17 Đ ại 1.1.1. Khái niệm tín dụng ..............................................................................................17 1.1.2. Bản chất và nguyên tắc của tín dụng ...................................................................17 1.1.3. Phân loại tín dụng ................................................................................................18 1.1.4. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp ...................................................19 1.1.5. Vai trò của vốn tín dụng ......................................................................................20 1.1.5.1. Vai trò của vốn tín dụng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn.............20 1.1.5.2. Vai trò của tín dụng đối với quá trình phát triển kinh tế hộ .............................23 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................25 1.2.1. Hiện trạng tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở Việt Nam ...................................25 1.2.2. Hiện trạng tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước...............................26 -4- 1.2.3. Kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu tín dụng nông nghiệp, nông thôn ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ..................................................................................29 1.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................30 CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...........................................................................................32 2.1. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ......................................32 2.1.1. Tình hình chung của Thị xã Hương Thủy ...........................................................32 uế 2.1.2. Điều kiện tự nhiên của xã Thủy Tân ...................................................................33 2.1.2.1. Vị trí địa lý, địa hình.........................................................................................33 H 2.1.2.2. Thời tiết khí hậu ...............................................................................................33 2.1.3. Điều kiện KT - XH của xã Thủy Tân ..................................................................33 tế 2.1.3.1. Thực trạng phát triển KT – XH của xã.............................................................33 2.1.3.2. Thực trạng sử dụng đất .....................................................................................35 h 2.1.3.3. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................37 in 2.1.3.4. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................39 cK 2.1.3.5. Giáo dục - Y tế - DSKHHGĐ&TE ..................................................................40 2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, KT – XH của xã Thủy Tân....................41 2.1.4.1. Thuận lợi...........................................................................................................41 họ 2.1.4.2. Hạn chế .............................................................................................................42 2.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............................................................42 Đ ại 2.2.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .........................................42 2.2.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động .....................................................................42 2.2.1.2. Trình độ học vấn của chủ hộ ............................................................................44 2.2.2.Tình hình đất đai của hộ điều tra ..........................................................................45 2.2.3. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra .......................................46 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ....48 2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................48 2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................48 CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TÍN DỤNG CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................49 -5- 3.1. TÌNH HÌNH TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THỦY TÂN...................................................................................................49 3.1.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp tín dụng nông thôn tại địa bàn xã Thủy Tân ..49 3.1.2. Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống TDNT....................................51 3.1.3. Qui trình tiếp cận nguồn vốn từ các kênh của các hộ sản xuất tại xã Thủy Tân.52 3.1.3.1. Các kênh tiếp cận từ khu vực chính thức .........................................................52 3.1.3.2. Các kênh tiếp cận từ khu vực bán chính thức...................................................54 uế 3.1.3.3. Các kênh tiếp cận từ khu vực phi chính thức ...................................................54 3.2. ĐIỀU KIỆN, THỜI HẠN, LÃI SUẤT CHO VAY VÀ MỨC VỐN VAY CỦA H CÁC TỔ CHỨC TDNT TỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT Ở XÃ THỦY TÂN....................55 3.3. TÌNH HÌNH CHO VAY TỚI CÁC HỘ SẢN XUẤT TỪ CÁC TỔ CHỨC TDNT ...57 tế 3.4. NHU CẦU VAY VỐN VÀ MỨC ĐÁP ỨNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............................................................................................................................60 h 3.5. THỰC TRẠNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA......................................63 in 3.5.1. Mức vay vốn của các hộ điều tra.........................................................................63 cK 3.5.2. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................................65 3.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC ĐỘ TIẾP CẬN NGUỒN VỐN CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA.....................................................................................................67 họ 3.6.1. Nguyên nhân từ các hộ gia đình ..........................................................................67 3.6.1.1. Năng lực tiếp cận của các hộ điều tra ...............................................................67 Đ ại 3.6.1.2. Mức độ hiểu biết của các hộ điều tra đối với các nguồn vốn tín dụng.............68 3.6.2. Nguyên nhân từ các nguồn cung tín dụng ...........................................................69 3.6.3. Sự tham gia của hộ điều tra vào các tổ chức xã hội ............................................71 3.6.4. Kênh thông tin để biết về nguồn vốn vay............................................................73 3.6.5. Ý kiến đánh giá về hoạt động của các TCTDNT ................................................74 3.7. THỰC TẾ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA............................75 3.8. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA 78 3.9. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ...............83 3.9.1. Nhận xét về tình hình tiếp cận và sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .............83 -6- 3.9.1.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................83 3.9.1.2. Những mặt hạn chế...........................................................................................83 3.9.2. Giải pháp tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay cho các hộ sản xuất ...............84 3.9.2.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương .................................................84 3.9.2.2. Đối với các tổ chức tín dụng nông thôn trên địa bàn .......................................85 3.9.2.3. Đối với các hộ vay vốn.....................................................................................86 3.9.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay....................................................87 uế 3.9.3.1. Về phía chính quyền địa phương......................................................................87 3.9.3.2. Về phía các tổ chức tín dụng ............................................................................89 H 3.9.3.3. Về phía hộ vay vốn...........................................................................................90 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................92 tế 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................92 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................93 h 2.1. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................93 in 2.2. Đối với các tổ chức tín dụng ..................................................................................94 cK 2.3. Đối với người dân...................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95 Đ ại họ PHỤ LỤC -7- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn DSKHHGD&TE Dân số kế hoạch hóa gia đình và trẻ em CNH – HĐH Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NHNN Ngân hàng nhà nước VHVN Văn hóa văn nghệ TDTT Thể dục thể thao KT – XH Kinh tế xã hội HĐND Hội đồng nhân dân UBND Ủy ban nhân dân H tế h in Tư liệu sản xuất TCTD TDNT họ TTCN Tổ chức tín dụng cK TLSX NTTS uế NHNo&PTNT Tín dụng nông thôn Tiểu thủ công nghiệp Nuôi trồng thủy sản Nông nghiệp nông thôn TSCĐ Tài sản cố định Trđ Triệu đồng SL Số lượng LĐ Lao động NK Nhân khẩu NN Nông nghiệp BQ Bình quân BQC Bình quân chung CN Công nghiệp Đ ại NNNT -8- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ  SƠ ĐỒ TÊN SƠ ĐỒ TRANG Mối quan hệ giữa các thành phần trong hệ thống TDNT 39 2 Quy trình vay của NHNN&PTNT Hương Thủy 40 3 Quy trình vay của NHCSXH Hương Thủy 41 Đ ại họ cK in h tế H uế 1 -9- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU  BẢNG TÊN BẢNG TRANG 1 Thực trạng sử dụng đất của xã Thủy Tân giai đoạn 2008-2010 24 Tình hình dân số và lao động của xã Thủy Tân giai đoạn 2 26 2008-2010 3 Tình hình dân số lao động của các hộ điều tra 4 Trình độ học vấn chủ hộ của các hộ điều tra 5 Tình hình đất đai của hộ điều tra 6 Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra tế H uế 31 32 33 35 Điều kiện, thời hạn và lãi suất cho vay của các tổ chức TDNT tới các hộ sản xuất ở xã Thủy Tân 43 h 7 in Tình hình vay vốn của các hộ sản xuất ở xã Thủy Tân từ các tổ chức TDNT qua 3 năm 2008 – 2010 cK 8 47 Nhu cầu vay và thực vay của các hộ điều tra 49 10 Mức vay vốn của các hộ điều tra 52 11 Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra 54 họ 9 Mức độ hiểu biết của hộ điều tra đối với các nguồn vốn tín dụng Đ ại 12 56 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn tín 13 dụng của các hộ điều tra từ nguồn cung tín dụng 58 14 Sự tham gia của hộ điều tra vào các tổ chức xã hội 60 15 Kênh thông tin để các hộ điều tra biết về nguồn vốn vay 62 16 Ý kiến đánh giá của các hộ sản xuất về các tổ chức TDNT 63 17 Thực tế sử dụng vốn vay của các hộ điều tra 64 18 Kết quả và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra 66 - 10 - TÓM TẮT NGHIÊN CỨU  Trong thời gian thực tập tại NHNo&PTNT Thị xã Hương Thủy và UBND Xã Thủy Tân tôi đã chọn đề tài “Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại xã Thủy Tân – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. uế MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục tiêu chung của đề tài là hướng đến việc cải thiện mức độ tiếp cận và sử H dụng nguồn vốn cho người dân từ đó nâng cao nguồn thu nhập cho họ. tế Để đạt mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau: - Khái quát hóa các vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề tín dụng, tiếp cận tín h dụng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng. in - Tìm hiểu hệ thống tín dụng nông thôn ở thị xã Hương Thủy mà đặc biệt là xã Thủy Tân. cK - Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân. dụng vốn. họ - Xác định các nguyên nhân của những bất cập trong quá trình vay vốn và sử Trên cơ sở đó, xây dựng một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng Đ ại tiếp cận cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân. DỮ LIỆU PHỤC VỤ - Thu thập số liệu từ các báo cáo, tài liệu của các cơ quan có liên quan đến đề tài và số liệu điều tra thực tế. - Tham khảo sách, luận văn, các bài viết trên internet…có liên quan đến đề tài. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận của đề tài. - Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu. - 11 - - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. + Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích là phương pháp phân tích định tính và phân tích định lượng. + Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel. + Phương pháp thống kê. + Phương pháp so sánh. + Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo uế KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẠT ĐƯỢC - Biết được tình hình vay vốn của các nhóm hộ nghèo, trung bình và khá giàu H như về nguồn vay, số lượng vay, mức vay…hay nói cách khác đó chính là khả năng tiếp cận nguồn vốn của nhóm hộ. tế - Góp phần hoàn thiện cơ sở lý luận về tín dụng hộ và các phương pháp nhằm in nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. h giúp các tổ chức tín dụng tham gia đầu tư vào nông nghiệp, thực hiện tốt nhiệm vụ và - Có cái nhìn tổng quát về vai trò tín dụng ngân hàng trong đời sống cũng như cK trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ sản xuất. - Tổng kết thực tiễn hoạt động cho vay tới các hộ sản xuất tại các TCTDNT trên sản xuất. họ địa bàn xã cũng như tình hình sử dụng vốn vay từ các TCTDNT của các hộ - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao thực khả năng tiếp cận và sử dụng Đ ại nguồn vốn tín dụng tại các TCTDNT trên địa bàn xã. - 12 - PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau nhiều thập kỷ xây dựng và phát triển kinh tế, nền kinh tế nước ta đang dần dần khởi sắc: Tốc độ tăng trưởng ngày càng cao, lạm phát được kiềm chế, sản xuất phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện rõ rệt. Hoà nhịp vào sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Đất nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam đang tiến xứng đáng là Trung tâm của hệ thống tiền tệ quốc gia. uế hành công cuộc đổi mới, hiện đại hoá trong quản lý và hoạt động nghiệp vụ nhằm H Nhìn chung sau hơn 20 năm đổi mới, tuy nền kinh tế Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật nhưng đời sống của người dân vẫn còn thấp, đặc biệt là người tế dân ở vùng nông thôn. Trên thực tế nhiều vùng nông thôn vẫn còn nghèo nàn về cơ sở h vật chất, kỹ thuật lạc hậu và kinh tế, văn hóa, xã hội còn hạn chế. Do đó, Đảng và Nhà in nước đã và đang thực hiện nhiều chính sách để hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn mà đặc biệt là đối với các vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn. Nhiều cK hoạt động cả trên lý thuyết lẫn thực tiễn đã và đang tập trung vào tháo gỡ những khó khăn cho người nông dân trong quá trình phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, từ đó cải thiện đời sống cho người nông dân nông thôn. Một trong những hoạt động đó là họ tập trung giải quyết những khó khăn đối với người nông dân về nguồn vốn tín dụng. Có thể nói, mặc dầu không phải là nhân tố quyết định nhưng vốn lại đóng vai Đ ại trò quan trọng trong mọi hoạt động sản xuất, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Đối với người dân, vốn là điều kiện để mở rộng và phát triển và đa dạng hóa các hoạt động sản xuất để từ đó nâng cao thu nhập. Điều đáng nghi nhận là hiện nay người dân nông thôn đã có những thay đổi đáng kể trong khả năng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cũng như khả năng sử dụng đồng vốn vay. Họ cũng đã có những cải thiện đáng kể trong nhận thức của họ về tính toán, cân nhắc hợp lý giữa nhu cầu đầu tư và khả năng trả nợ. Do đó họ vừa chủ động được thời gian trả nợ ngân hàng vừa đảm bảo hiệu quả kinh tế của đồng vốn. Tuy nhiên, người dân nhìn chung vẫn còn khó khăn trong tìm kiếm nguồn vốn nhằm phát triển hoạt động sản xuất của họ. - 13 - Thủy Tân là một xã ở vùng đồng bằng thuộc vùng sâu trũng của thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là một xã thuần nông nên nguồn thu nhập chính của người dân chủ yếu từ hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đó cũng là lý do mà người dân rất khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất, bao gồm cả các hoạt động phi nông nghiệp cũng như hoạt động nông nghiệp. Mặc dù hiện tại trên địa bàn xã đã có mặt nhiều tổ chức tín dụng như NHNo&PTNT, NHCSXH, các tổ chức tín dụng khác…nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của người dân, uế các hoạt động tín dụng đang gặp nhiều bất cập cả từ các tổ chức và từ phía người dân. Do vậy, để tìm hiểu rõ hơn về các khó khăn và trở ngại đối với quá trình tiếp cận H nguồn vốn của người dân trên góc độ của chính bản thân họ và từ các nhà cung cấp tín dụng, tôi chọn đề tài: tế “Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất tại xã Thủy Tân – Thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế”. h 2. Mục tiêu nghiên cứu in Mục tiêu chung của đề tài là hướng đến việc cải thiện mức độ tiếp cận và sử cK dụng nguồn vốn cho người dân từ đó nâng cao nguồn thu nhập cho họ. Để đạt mục tiêu trên, đề tài có các mục tiêu cụ thể sau: - Khái quát hóa các vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề tín dụng, tiếp cận tín họ dụng và hiệu quả sử dụng nguồn vốn tín dụng. - Tìm hiểu hệ thống tín dụng nông thôn ở thị xã Hương Thủy mà đặc biệt là xã Đ ại Thủy Tân. - Đánh giá khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng và hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân. - Xác định các nguyên nhân của những bất cập trong quá trình vay vốn và sử dụng vốn. Trên cơ sở đó, xây dựng một hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận cũng như hiệu quả sử dụng các nguồn vốn tín dụng của người dân. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các tổ chức tín dụng nông thôn trên địa bàn xã Thủy Tân và các tổ chức tín - 14 - dụng nông thôn trên địa bàn thị xã Hương Thủy như NHNo&PTNT Thị xã Hương Thủy, NHCSXH Thị xã Hương Thủy, các tổ chức xã hội, các nhà cho vay tư nhân và các nguồn vốn nhàn rỗi khác trong dân cư trên địa bàn xã. - Các hộ sản xuất vay vốn và không vay vốn ở xã Thủy Tân, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn xã Thủy Tân, đặc biệt uế 3 thôn Tân Tôn, thôn Tô Đà I và Tô Đà II. - Về thời gian: Quá trình phân tích chủ yếu tập trung vào giai đoạn 2008-2010, H đặc biệt là thực trạng năm 2010. 4. Phương pháp nghiên cứu tế - Phương pháp luận: Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận của đề tài. Đây là phương pháp luôn đặt sự vật, hiện tượng trong tổng thể, trong sự vận h động của không gian và thời gian để nghiên cứu. Dựa vào phương pháp này để xem in xét, phân tích, đánh giá sự vật, hiện tượng một cách khách quan và khoa học. cK - Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu * Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu được thu thập thông qua các tài liệu, báo cáo từ UBND xã và các tổ chức có liên quan gồm: họ + Số liệu về điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên, đất đai. + Số liệu về điều kiện kinh tế xã hội. Đ ại + Quy chế và kết quả họat động của các tổ chức hoạt động tín dụng. + Thu thập qua sách báo, Internet. * Số liệu sơ cấp: thông qua điều tra 60 hộ với bảng hỏi được thiết kế và điều tra thử. + Mẫu khảo sát: Hình thức chọn mẫu 60 hộ theo hình thức lấy mẫu ngẫu nhiên. - Phương pháp phân tích và xử lý số liệu + Nghiên cứu này sử dụng hai phương pháp phân tích: Phân tích định tính và phân tích định lượng nhằm đánh giá khả năng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của người dân. + Số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel. - 15 - + Phương pháp thống kê: Phương pháp phân tổ, sử dụng số tuyệt đối, số tương đối để phân tích, đánh giá hiện tượng nghiên cứu + Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh tình hình biến động của năm này so với năm khác, của thời kỳ này so với thời kỳ trước của các hộ sản xuất kinh doanh để hiểu rõ hơn về vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu. + Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Tham khảo ý kiến chuyên môn của thầy cô, cán bộ quản lý địa phương, học hỏi kinh nghiệm uế 5. Giới hạn nghiên cứu Do thời gian thực tập có hạn, trong khi đó số hộ sản xuất vay vốn lại rất đông H nên tôi chỉ chọn điều tra 60 hộ ngẫu nhiên trong 3 thôn. Và do hộ sản xuất có thể vay từ nhiều nguồn khác nhau như từ kho bạc, từ người thân, vay nặng lãi hay vay ngân tế hàng…nhưng lại cùng đưa vào một hoạt động sản xuất nên tôi chỉ tập trung đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn từ phía các hộ điều tra. h Với thời gian thực tập có hạn, trình độ khả năng còn hạn chế. Vì vậy nội dung cK đỡ của thầy cô cùng các bạn. in của luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự giúp 6. Cấu trúc để tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm có 3 chương: họ Chương I: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu Chương II: Đặc điểm kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu và của các hộ Đ ại điều tra. Chương III: Thực trạng tiếp cận và sử dụng nguồn vốn tín dụng của các hộ sản xuất trên địa bàn nghiên cứu. - 16 - PHẦN II: NỘI DUNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm tín dụng Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là Creditium có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Tiếng Anh gọi là Credit. uế Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật H hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. tế Khái niệm tín dụng trên đây được thể hiện theo ba mặt cơ bản sau đây: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. h - Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời. in - Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một cK lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ chỉ được gọi là tín dụng khi đầy đủ cả ba mặt trên. Một cách chung nhất, khái niệm tín dụng theo pháp luật ngân hàng Việt Nam họ ghi nhận rằng, tín dụng là quan hệ vay (mượn) dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay (mượn) và bên đi vay (mượn). Theo đó bên cho vay chuyển giao một Đ ại lượng vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn bên vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (tài sản) ban đầu và lãi suất. 1.1.2. Bản chất và nguyên tắc của tín dụng * Về bản chất của tín dụng, hoạt động này có các dấu hiệu đặc trưng sau: - Quan hệ tín dụng thiết lập trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm. Chủ thể tham gia vào quan hệ này gồm ít nhất là hai bên: bên cho vay và bên đi vay. - Tín dụng là quan hệ chuyển giao để sử dụng có thời hạn. - Hình thức pháp lý của hoạt động vay mượn giữa các bên được thể hiện thông qua hợp đồng vay tài sản. Thông thường, tài sản này được biểu hiện dưới dạng một - 17 - lượng tiền tệ nhất định. Như vậy đối tượng của quan hệ tín dụng là vốn tiền tệ, trong một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua). - Vốn là một “hàng hóa” đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Các quan hệ tín dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế. * Tín dụng phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản: - Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích. - Nguyên tắc hạn chế rủi ro, khắc phục tổn thất. uế - Nguyên tắc hoàn trả vốn và lãi. - Nguyên tắc cho vay phải đảm bảo. H 1.1.3. Phân loại tín dụng Trong nền kinh tế thị trường tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú. Tùy tế theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại khác nhau. - Thời hạn tín dụng: Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia ra ba h loại: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. in + Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu cK sinh hoạt của cá nhân. + Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 – 5 năm, được cung cấp họ để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kĩ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. + Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này Đ ại được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư để hình thành vốn cố định và một phần tối thiểu cho hoạt động sản xuất. - Đối tượng tín dụng: Căn cứ vào đối tượng tín dụng, tín dụng được chia thành hai loại: tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định. + Tín dụng vốn lưu động là loại vốn tín dụng được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế, như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất. Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường được chia ra các loại: cho vay - 18 - dự trữ hàng hóa, cho vay chi phí sản xuất và cho vay để thanh toán các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu kỳ phiếu. + Tín dụng vốn cố định là loại tín dụng được sử dụng để hình thành TSCĐ. Loại này được đầu tư để mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kĩ thuật mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và công trình mới. Thời hạn cho vay là trung và dài hạn. - Mục đích sử dụng vốn: Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn, tín dụng được chia ra làm hai loại: tín dụng sản xuất lưu thông sản xuất hàng hóa và tín dụng tiêu dùng. uế + Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất hàng hóa và lưu thông H hàng hóa. + Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng tế nhu cầu tiêu dùng. Như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các hàng hóa bền chắc và cả những nhu cầu hàng ngày. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức bán chịu h hàng hóa. in - Chủ thể trong quan hệ tín dụng: Căn cứ vào tiêu thức này, thì tín dụng được cK chia thành các loại: tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước và tín dụng ngân hàng. + Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. họ + Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. Đ ại + Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng, mà trong đó nhà nước là người đi vay để đảm bảo các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nước, đồng thời là người cho vay để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của mình trong quản lý kinh tế -xã hội và phát triển quan hệ đối ngoại. 1.1.4. Đặc điểm của vốn trong sản xuất nông nghiệp Vốn trong sản xuất nông nghiệp là toàn bộ tiền đầu tư, mua hoặc thuê các yếu tố nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp (Theo Kay R. D và Edwards W. H, ĐH Texas và Iowa, Hoa Kỳ). Đó là số tiền dùng để thuê hoặc mua ruộng đất, đầu tư hệ thống thủy nông, vườn cây lâu năm, máy móc, thiết bị, nông cụ và tiền mua vật tư (phân bón, nông dược, thức ăn gia súc...). - 19 - Vốn trong nông nghiệp cũng được phân thành vốn cố định và vốn lưu động. - Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ: tư liệu lao động có giá trị lớn, sử dụng trong một thời gian dài nhưng vẫn giữ nguyên hình thái ban đầu và giá trị của nó được chuyển dần sang giá trị sản phẩm sản xuất ra theo mức độ hao mòn. Ví dụ: máy móc nông nghiệp, nhà kho, sân phơi, công trình thủy nông, gia súc làm việc, gia súc sinh sản, vườn cây lâu năm...). - Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền giá trị đầu tư vào tài sản lưu động. uế (TSLĐ: là những tư liệu lao động có giá trị nhỏ, được sử dụng trong một thời gian ngắn, sau một chu kỳ sản xuất nó mất đi hoàn toàn hình thái ban đầu và chuyển toàn H bộ vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. Ví dụ: phân bón, thuốc trừ sâu – dịch bệnh, thức ăn gia súc, nguyên vật liệu...). tế - Đặc điểm của vốn sản xuất trong nông nghiệp: Vốn sản xuất nông nghiệp có những đặc điểm cần lưu ý sau: in cũng mang tính thời vụ. h (1) Do đặc điểm của tính thời vụ trong sản xuất nông nghiệp, nhu cầu của vốn cK (2) Đầu tư vốn trong nông nghiệp chứa đựng nhiều rủi ro vì kết quả sản xuất nông nghiệp còn phụ thuộc nhiều vào tự nhiên. (3) Do chu kỳ sản xuất của nông nghiệp dài nên vốn dùng trong nông nghiệp có họ mức lưu chuyển chậm. (4) Trong nông nghiệp, một phần vốn do chính doanh nghiệp hoặc nông hộ sản Đ ại xuất ra (hạt giống, phân bón, con giống) được dùng ngay vào quá trình sản xuất tiếp. Các loại vốn này thường không được trao đổi trên thị trường. Do đó, việc tính toán nó phải dựa theo giá trị cơ hội của các sản phẩm đó. 1.1.5. Vai trò của vốn tín dụng 1.1.5.1. Vai trò của vốn tín dụng trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn Trong nền kinh tế thị trường: Tín dụng là tập trung huy động nhiều nguồn vốn, gắn liền với sử dụng vốn có hiệu quả để đầu tư phát triển kinh tế nông thôn, tạo điều kiện tích luỹ vốn cho CNH - HĐH. Tín dụng thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển cũng như mở rộng thương mại dịch vụ ở cả thành - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan