Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại chi nhánh dntn ngô đ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại chi nhánh dntn ngô đồng tại thừa thiên huế

.PDF
57
254
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH H U Ế ------ H TẾ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP IN THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN K VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP TẠI Ọ C CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH NGÔ ĐỒNG TẠI THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đình Vũ Th.S Nguyễn Thị Thuý Đạt Lớp:K45A QTKD Thương Mại Huế, 2015 MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2 Ế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2 U 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 H 5. Bố cục đề tài...............................................................................................................4 TẾ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5 Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu...................................................................5 H 1.1. Lý thuyết về văn hoá doanh nghiệp .......................................................................5 IN 1.1.1. Khái quát chung về văn hoá................................................................................5 1.1.2. Khái niệm văn hoá doanh nghiệp........................................................................6 K 1.1.3. Các yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp.......................................................7 1.1.3.1. Yếu tố thứ nhất – Các giá trị văn hoá hữu hình ..............................................7 C 1.1.3.2. Yếu tố thứ 2 – Các giá trị văn hoá vô hình ...................................................10 Ọ 1.1.3.3. Yếu tố thứ 3 – Các quan điểm cơ bản ...........................................................11 IH 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp ..........................................12 1.1.5. Tác động của văn hoá doanh nghiệp đối với sự phát triển doanh nghiệp.........14 Ạ 1.1.5.1. Tác động tích cực của văn hoá doanh nghiệp ................................................14 Đ 1.1.5.2. Tác động tiêu cực của văn hoá doanh nghiệp ................................................15 1.1.6. Quá trình hình thành và phát triển văn hoá doanh nghiệp ................................16 G 1.1.6.1. Giai đoạn hình thành ......................................................................................16 N 1.1.6.2. Giai đoạn phát triển ........................................................................................17 Ờ 1.1.6.3. Giai đoạn trưởng thành và suy thoái ..............................................................17 Ư Chương 2. Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô Đồng tại Huế .........20 TR 2.1. Tổng quan về chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế...............................................20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................20 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của DN ..............................................................................21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh..............................................................................21 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của CN DNTN Ngô Đồng tại Huế..................22 2.1.4.1. Tình hình lao động của CN DNTN Ngô Đồng giai đoạn 2012 – 2014............22 2.1.4.2. Tình hình vốn kinh doanh của CN DNTN Ngô Đồng tại Huế (2012 – 2014) .24 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế giai đoạn 2012 – 2014 ..........................................................................................................25 2.2. Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế..........28 2.2.1. Yếu tố thứ nhất – Các giá trị văn hoá hữu hình...................................................28 2.2.1.1. Kiến trúc và cơ sở hạ tầng ................................................................................28 Ế 2.2.1.2.Các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hoá..............................................29 U 2.2.1.3. Chuẩn mực........................................................................................................30 H 2.2.1.3.1. Chuẩn mực về các lễ kỷ niệm, nghi lễ truyền thống trong năm...................30 TẾ 2.2.1.3.2. Chuẩn mực về hoạt động của chi nhánh........................................................31 2.2.1.3.3. Chuẩn mực giao tiếp với khách hàng ............................................................31 2.2.1.3.4. Chuẩn mực về pháp luật, môi trường và xã hội ............................................32 H 2.2.1.4. Logo, slogan .....................................................................................................33 IN 2.2.2. Yếu tố thứ hai – Các giá trị văn hoá vô hình.......................................................34 K 2.2.2.1. Tầm nhìn...........................................................................................................34 2.2.2.2. Sứ mệnh ............................................................................................................34 C 2.2.2.3. Mục tiêu chiến lược ..........................................................................................34 Ọ 2.2.3. Yếu tố thứ ba – Quan điểm cơ bản ......................................................................35 IH Chương 3. Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế...................................................................................37 Ạ 3.1. Một số định hướng phát triển của CN DNTN Ngô Đồng tại Huế trong thời gian tới 37 Đ 3.2. Các giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô Đồng ..........37 3.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện, củng cố các giá trị văn hoá hữu hình .....................37 G 3.2.1.1. Về kiến trúc, cơ sở hạ tầng ...............................................................................37 N 3.2.1.2. Đối với các chuẩn mực hành vi ........................................................................38 Ờ 3.2.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện, củng cố các giá trị văn hoá vô hình của chi nhánh 41 Ư 3.2.3. Giải pháp hoàn thiện, củng cố các giá trị cơ bản.................................................42 TR PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................48 3.1. Kết luận...................................................................................................................48 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................49 3.2.1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước ......................................................................49 3.2.2. Đối với CN DNTN Ngô Đồng tại Huế................................................................49 3.3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu ..................................................50 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Doanh nghiệp tư nhân CN Chi nhánh VHDN Văn hoá doanh nghiệp KH & ĐT Kế hoạch và đầu tư DANH MỤC SƠ ĐỒ TẾ H U Ế DNTN Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu.................................................................................................... 3 H Sơ đồ 2: Các giá trị văn hoá hữu hình ........................................................................................ 8 IN Sơ đồ 3: Các giá trị văn hoá vô hình ........................................................................................ 10 K Sơ đồ 4: Cơ cấu tổ chức của CN DNTN Ngô Đồng tại Huế .................................................... 21 C DANH MỤC BIỂU ĐỒ Ọ Biểu đồ 1: Diễn biến giá xăng RON 92 trong năm 2012 ......................................................... 27 IH Biểu đồ 2: Diễn biến giá xăng RON 92 trong năm 2013 ......................................................... 27 DANH MỤC BẢNG Đ Ạ Biểu đồ 3: Diễn biến giá xăng RON 92 năm 2014................................................................... 28 Bảng 1: Tình hình lao động của CN DNTN Ngô Đồng giai đoạn 2012 – 2014 ...................... 22 G Bảng 2: Tình hình vốn kinh doanh của CN DNTN Ngô Đồng tại Huế ................................... 24 N Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế giai đoạn TR Ư Ờ 2012 – 2014 .............................................................................................................................. 25 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Huế .......................................................................... 29 Hình 2: Logo DNTN Ngô Đồng............................................................................................... 33 U Ế LỜI CẢM ƠN H Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, TẾ tôi cũng đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Thị Thúy Đạt H đã dành thời gian, tâm huyết, hướng dẫn một cách tận tình trong suốt quá IN trình thực hiện bài khóa luận. Tiếp theo tôi xin chân thành cảm ơn quý Chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại K Thừa Thiên Huế đã quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá C trình nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin cảm ơn các anh chị của Phòng Ọ Kế toán và bộ phận bán hàng đã giúp đỡ tôi nhiệt tình trong việc nghiên IH cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã Ạ ủng hộ, giúp đỡ tôi trong thời gian hoàn thành khóa luận này. Đ Do thời gian nghiên cứu, kiến thức và kinh nghiệm thực tế có hạn, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài này không thể tránh khỏi những sai sót G nhất định. Kính mong quý chi nhánh, quý Thầy Cô và tất cả các bạn đóng TR Ư Ờ N góp những ý kiến bổ sung để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Đình Vũ Tóm tắt nghiên cứu Trên cơ sở sử dụng phương pháp phân tích định tính thì nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá được thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại chi nhánh DNTN Ngô Ế Đồng tại Thừa Thiên Huế. Để phân tích vấn đề này, nghiên cứu tiến hành thu thập các U dữ liệu thứ cấp ở trong chi nhánh thông qua việc quan sát, thu thập các tài liệu, văn H bản có liên quan và từ phía các nhân viên trong chi nhánh. Kết quả phân tích cho ta TẾ thấy được một cách tổng quan hơn về văn hóa doanh nghiệp cũng như sự tác động của văn hóa doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô Đồng: H Thứ nhất, đề tài đã nghiên cứu được lý luận về các yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh IN nghiệp bao gồm các yếu tố hữu hình, vô hình và các giá trị cơ bản. K Thứ hai, từ những lý luận cơ bản, đề tài đi sâu phân tích các yếu tố cấu thành nên văn hóa doanh nghiệp trong chi nhánh DNTN Ngô Đồng. Các yếu tố hữu hình bao gồm C các yếu tố như kiến trúc, cơ sở hạ tầng; các lễ kỷ niệm, các sinh hoạt văn hóa trong chi Ọ nhánh; ngoài ra còn có các yếu tố chuẩn mực và logo. Các yếu tố vô hình như tầm IH nhìn, sứ mệnh và mục tiêu chiến lược. Và các quan điểm cơ bản, hay các giá trị ngầm Ạ định trong nội bộ doanh nghiệp. Đ Cuối cùng, từ những phân tích đồng thời dựa vào thực trạng tại doanh nghiệp, đề tài đã đưa ra được những giải pháp nhằm hoàn thiện VHDN trong chi nhánh trong thời gian TR Ư Ờ N G tới. Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời buổi nền kinh tế thị trường, hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Ế ngày càng có nhiều cơ hội để phát triển kinh doanh. Nhiều doanh nghiệp được thành U lập, góp phần vào việc xây dựng nền kinh tế nước nhà. Tuy nhiên, bên cạnh đó cũng H kéo theo sự cạnh tranh giữa các doanh nghiêp cũng diễn ra ngày càng gay gắt hơn. Doanh nghiệp muốn đứng vững trên thị trường và phát triển hơn đối thủ cạnh tranh thì TẾ ngoài những chiến lược sản xuất, kinh doanh mang tầm vi mô, vĩ mô, doanh nghiệp còn cần phải xây dựng cho mình những nét văn hoá, bản sắc riêng biệt của công ty IN H mình để tăng khả năng cạnh tranh và vị thế của công ty trên thương trường. Văn hoá đã và đang trở thành một nhân tố tác động tới mọi khía cạnh của hoạt K động kinh doanh: từ tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh, trong và ngoài doanh C nghiệp cho đến phong thái, phong cách của người lãnh đạo và cách ứng xử giữa các Ọ thành viên trong doanh nghiệp… Đặc biệt văn hoá doanh nghiệp (VHDN) là vấn đề IH ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng và thường được nhắc đến như một tiêu chí đánh giá khi bàn về doanh nghiệp. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế Ạ thị trường thì việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết Đ nhưng cũng không ít khó khăn. Một nền văn hoá được xây dựng thành công là nền văn hoá có thể tạo được giá trị và lòng tin. Một giá trị vô hình khác mà văn hoá doanh G nghiệp đem lại cho doanh nghiệp chính là chìa khoá vàng để tuyển dụng và giữ chân N nhân viên giỏi. Duy trì và phát triển nền văn hoá doanh nghiệp còn có những tác động Ờ rất lớn đến thành công của doanh nghiệp. Nó là động lực giúp doanh nghiệp có thể tồn TR Ư tại và phát triển bền vững. Chi nhánh doanh nghiệp tư nhân Ngô Đồng tại Thừa Thiên Huế (CN DNTN Ngô Đồng tại Huế) đã trải qua hơn 12 năm xây dựng và phát triển trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, chi nhánh đã cung cấp xăng dầu cho người dân thành phố Huế, đặc biệt là khu vực ngoại ô phía Bắc thành phố một cách liên tục với chất lượng và giá cả ổn định, góp phần vô cùng quan trọng trong việc ổn định thị trường. Chi nhánh cũng Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 1 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt đóng vai trò quan trọng trong việc quản trị kênh phân phối, bán hàng của doanh nghiệp trong suốt chặng đường hoạt động của mình. Để có thể đứng vững và đạt được sự thành công như ngày hôm nay, chi nhánh đã xây dựng cho mình bộ máy làm việc hiệu quả bên cạnh đó đi kèm với việc xây dựng các yếu tố văn hoá trong doanh nghiệp. Tuy Ế nhiên, có thể vì nhiều lý do khác nhau mà những nét văn hoá này vẫn chưa thực sự rõ U nét và có hiệu quả. Do đó, đề tài “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện văn hoá H doanh nghiệp tại chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại Thừa Thiên Huế” có ý nghĩa và TẾ tính thiết thực hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung H 2.1. IN Đề tài thực trạng và giải pháp hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô K Đồng tại Thừa Thiên Huế nhằm tìm hiểu và nghiên cứu các yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp, đánh giá thực trạng văn hoá của doanh nghiệp thông qua phương pháp C nghiên cứu định tính, phân tích dữ liệu. Từ đó đề xuất và đưa ra các giải pháp cho các Ọ nhà quản trị doanh nghiệp để xây dựng văn hoá doanh nghiệp một cách hiệu quả hơn, Mục tiêu cụ thể Ạ 2.2. IH tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đ Thứ nhất, nghiên cứu các lý luận về văn hoá và văn hóa doanh nghiệp. G Thứ hai, đánh giá được thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô Đồng tại N Thừa Thiên Huế. Ờ Thứ ba, đề xuất giải pháp cho việc xây dựng và phát triển văn hoá doanh nghiệp tại TR Ư CN DNTN Ngô Đồng tại Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài: thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại CN DNTN Ngô Đồng tại Thừa Thiên Huế. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại CN DNTN Ngô Đồng – Huế trong thời gian từ 19/2/2015 đến 16/5/2015. Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 2 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt 4. Phương pháp nghiên cứu Vì nghiên cứu này chỉ đựa vào các dữ liệu và các thông tin thứ cấp thu thập được từ doanh nghiệp nên phương pháp nghiên cứu sử dụng để nghiên cứu đó là phương pháp nghiên cứu định tính. Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu nguồn dữ liệu thứ cấp Nghiên cứu chính thức IN H Nghiên cứu sơ bộ Tổng hợp và phân tích dữ liệu Kết quả nghiên cứu IH Ọ C K Xác định vấn đề nghiên cứu TẾ H U Ế 4.1. Nghiên cứu sơ bộ Đ 4.2. Ạ Sơ đồ 1. Quy trình nghiên cứu G Mục tiêu đặt ra là thu thập và nhận dạng thông tin về văn hoá doanh nghiệp của CN N DNTN Ngô Đồng tại Huế. Cách tiến hành trong bước nghiên cứu này là đọc, phân Ờ tích, tổng hợp những tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu như các bài báo, báo cáo về Ư văn hoá doanh nghiệp được thu thập từ các nguồn khác nhau như Internet, các trang web tin cậy, một số sách, tạp chí và một số báo cáo nghiên cứu. Dữ liệu thu về sẽ được TR phân loại và chọn lọc phù hợp phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. 4.3. Nghiên cứu chính thức Mục tiêu chính của nghiên cứu chính thức là thu thập thông tin từ trong nội bộ doanh nghiệp. Cách tiến hành của bước nghiên cứu này là quan sát các hoạt động kinh Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 3 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt doanh, các yếu tố văn hoá trong doanh nghiệp và tham khảo ý kiến nhân viên trong chi nhánh. 5. Bố cục đề tài Phần I: Đặt vấn đề Ế Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu U Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu H Chương 2: Thực trạng văn hoá doanh nghiệp tại chi nhánh DNTN Ngô Đồng tại TẾ Huế Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện văn hoá doanh nghiệp tại CN H DNTN Ngô Đồng tại Huế. TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN Phần III: Kết luận và kiến nghị Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 4 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu 1.1. Lý thuyết về văn hoá doanh nghiệp 1.1.1. Khái quát chung về văn hoá U Ế Từ xưa đến nay, văn hoá là nét đặc trưng không thể thiếu trong đời sống của mọi H cộng đồng, mọi dân tộc. Văn hoá chính là các hoạt động mang tính chất tinh thần, là lễ nghi, phép tắc, là các hình thức nghệ thuật hay đơn giản hơn chính là lối sống mang TẾ nét đặc trưng riêng. Văn hoá có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Ở mức chung nhất có thể phân biệt hai cách hiểu: văn hoá theo nghĩa hẹp và văn hoá theo H nghĩa rộng. IN Xét về phạm vi, văn hoá theo nghĩa hẹp thường được đồng nhất với văn hoá tinh K hoa. Văn hoá tinh hoa là kiểu văn hoá chứa những giá trị đáp ứng các nhu cầu bậc cao của con người. Theo nghĩa này, văn hoá thường được đồng nhất với các loại hình nghệ C thuật, văn chương. Xét về hoạt động, văn hoá theo nghĩa hẹp thường được đồng nhất Ọ với văn hoá ứng xử. Có thể hiểu là văn hoá được hiểu như cách sống, cách nghĩ và IH cách đối xử với mọi người xung quanh. Trong khoa học nghiên cứu về văn hoá, văn hoá được hiểu theo nghĩa rộng. Hiện Ạ nay có nhiều định nghĩa khác nhau về văn hoá từ phía các nhà nghiên cứu và từ các Đ nhà hoạt động thực tiễn. Định nghĩa văn hoá đầu tiên đã được chấp nhận rộng rãi trên G thế giới là định nghĩa của nhà nhân chủng học E. Tylor (1871) đưa ra: “Văn hoá hay N văn minh, theo nghĩa rộng về tộc người học, nói chung gồm có tri thức, tín ngưỡng, Ờ nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, tập quán và một số năng lực và thói quen khác được Ư con người chiếm lĩnh với tư cách một thành viên của xã hội”, hay chúng ta có thể hiểu TR theo một nghĩa khác là về Văn hoá như một sự lập trình trí tuệ tập thể nhằm phân biệt thành viên của nhóm người này với thành viên của nhóm người khác (Hofstede, 1991). Trần Ngọc Thêm (1991) định nghĩa “Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội”. Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 5 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt Theo định nghĩa văn hoá của UNESCO được thông qua trong bản tuyên bố về những chính sách văn hoá tại hội nghị quốc tế do UNESCO chủ trì tại Mêhicô: “Văn hoá là tổng thể những nét riêng biệt tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính cách của một xã hội hay của một nhóm người trong xã hội. Văn hoá bao gồm Ế nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của con người, những U hệ thống các giá trị, những tập tục và những tín ngưỡng. Văn hoá đem lại cho con H người khả năng suy xét về bản thân. Chính văn hoá đã làm cho chúng ta trở thành TẾ những sinh vật đặc biệt nhân bản, có lý tính, có óc phê phán và dấn thân một cách có đạo lý. Chính nhờ văn hoá mà con người tự thể hiện, tự ý thức được bản thân, tự biết H mình là một phương án chưa hoàn thành đặt ra để xem xét những thành tựu của bản mới mẻ, những công trình vượt trội bản thân.” IN thân, tìm tòi không biết mệt những ý nghĩa mới mẻ và sáng tạo nên những công trình K Bản thân văn hoá là một vấn đề phức tạp, vừa có tính bảo thủ lại vừa liên tục thay C đổi. Tóm lại, ta có thể hiểu một cách đơn giản, văn hoá là hệ thống những biểu tượng, Ọ niềm tin, giá trị do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt động thực tiễn, IH được mọi người trong cộng đồng, xã hội chấp nhận và cùng nhau thực hiện. Ạ 1.1.2. Khái niệm văn hoá doanh nghiệp Đ Qua tìm hiểu các khái niệm khác nhau về văn hoá doanh nghiệp, ta có thể thấy văn hoá là một phạm trù rất rộng lớn, văn hoá chi phối mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. G Trong một xã hội có nhiều cấp độ văn hoá khác nhau như: văn hoá dân tộc, văn hoá N nghề nghiệp, văn hoá doanh nghiệp,… Đó là những khái niệm không hoàn toàn đồng Ờ nhất. Thuật ngữ văn hoá có thể được áp dụng cho những giá trị và cách ứng xử đặc Ư trưng cho các nhóm xã hội khác nhau: các nghề, các nhóm thương mại, các tổ chức, TR thậm chí văn hoá còn xuất hiện ở mỗi gia đình. Vào đầu những năm 70 của thế kỷ XX, sau sự thành công của các công ty Nhật Bản, các công ty của Mỹ bắt đầu chú ý tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến thành công đó. Cụm từ “corporate culture organizational culture” - (văn hoá doanh nghiệp) đã được các chuyên gia nghiên cứu về tổ chức và các nhà quản lý sử dụng để chỉ một trong những tác nhân chủ yếu dẫn đến sự thành công của các công ty Nhật Bản. Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 6 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt Đầu thập kỷ 90, các nhà nghiên cứu bắt đầu đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về những nhân tố cấu thành cũng như những tác động to lớn của văn hoá đối với sự phát triển của một doanh nghiệp. Đã có nhiều khái niệm VHDN được đưa ra với những quan điểm khác nhau về VHDN. Định nghĩa của tổ chức lao động quốc tế (ILO) : “Văn hoá Ế doanh nghiệp là sự trộn lẫn đặc biệt các giá trị, các tiêu chuẩn, thói quen và truyền U thống, những thái độ ứng xử và các lễ nghi mà toàn bộ chúng là duy nhất đối với một H tổ chức đã biết”. Một định nghĩa phổ biến và được chấp nhận rộng rãi do chuyên gia TẾ nghiên cứu các tổ chức Schein (2012) đưa ra: “Văn hoá doanh nghiệp là tổng hợp các quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải quyết H các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh”. Tuy nhiên các khái IN niệm trên mới chỉ đề cập đến một mặt của VHDN đó là giá trị tinh thần mà bỏ qua một mặt cũng rất quan trọng của VHDN đó là giá trị vật chất. K Vì vậy trên cơ sở kế thừa và phát huy các quan điểm trên, mà có thể hiểu một cách C đầy đủ hơn về văn hoá doanh nghiệp như là toàn bộ những nhân tố văn hoá được Ọ doanh nghiệp chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện ra trong hoạt động kinh doanh tạo IH nên bản sắc kinh doanh của doanh nghiệp đó. Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một doanh Ạ nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt Đ động của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành G viên của doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích. N 1.1.3. Các yếu tố cấu thành văn hoá doanh nghiệp Ờ Văn hoá doanh nghiệp được cấu thành từ 3 yếu tố, mỗi yếu tố được biểu hiện với Ư những đặc điểm, hình thức khác nhau nhưng đều có một mục đích chung là thể hiện TR được đặc trưng văn hoá của tổ chức và lan truyền văn hoá ấy tới các thành viên trong tổ chức. 1.1.3.1. Yếu tố thứ nhất – Các giá trị văn hoá hữu hình Những giá trị văn hoá hữu hình là những cái thể hiện được ra bên ngoài rõ ràng, dễ nhận biết nhất của VHDN. Các thực thể hữu hình mô tả một cách tổng quan nhất môi Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 7 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt trường vật chất và các hoạt động xã hội trong một doanh nghiệp. Bao gồm các hình thức cơ bản sau: TẾ Lễ nghi, các sinh hoạt văn hoá H Các giá trị văn hoá hữu hình K IN Biểu tượng, đồng phục H U Ế Kiến trúc đặc trưng IH Ọ C Ngôn ngữ, khẩu hiệu Sơ đồ 2: Các giá trị văn hoá hữu hình Ạ Thứ nhất, kiến trúc đặc trưng và diện mạo doanh nghiệp. Được coi là bộ mặt của Đ doanh nghiệp, kiến trúc và diện mạo luôn được các doanh nghiệp quan tâm, xây dựng. G Kiến trúc, diện mạo bề ngoài sẽ gây ấn tượng mạnh với khách hàng, đối tác…về sức N mạnh, sự thành đạt và tính chuyên nghiệp của bất kỳ doanh nghiệp nào. Diện mạo thể Ờ hiện ở hình khối kiến trúc, quy mô về không gian của doanh nghiệp. Kiến trúc thể hiện Ư ở sự thiết kế các phòng làm việc, bố trí nội thất trong phòng, màu sắc chủ đạo,…Tất cả TR những sự thể hiện đó đều có thể làm nên đặc trưng cho doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, cấu trúc và diện mạo có ảnh hưởng đến tâm lý trong quá trình làm việc của người lao động. Thứ hai, các lễ kỷ niệm, lễ nghi và các sinh hoạt văn hoá. Đây là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và được chuẩn bị kỹ lưỡng. Lễ nghi là những nghi thức đã trở thành thói quen, được mặc định sẽ được thực hiện khi tiến hành một hoạt động nào đó, Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 8 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt nó thể hiện trong đời sống hàng ngày chứ không chỉ trong những dịp đặc biệt. Lễ nghi tạo nên đặc trưng về văn hoá, với mỗi nền văn hoá khác nhau thì các lễ nghi cũng có hình thức khác nhau. Lễ kỷ niệm là hoạt động được tổ chức nhằm nhắc nhở mọi người trong doanh nghiệp ghi nhớ những giá trị của văn hoá và là dịp tôn vinh doanh nghiệp, Ế tăng cường sự tự hào của mọi người về doanh nghiệp. Đây là hoạt động quan trọng U được tổ chức sống động nhất. Các sinh hoạt văn hoá như các chương trình ca nhạc, thể H thao, các cuộc thi trong các dịp đặc biệt… Các hoạt động này được tổ chức tạo cơ hội TẾ cho các thành viên nâng cao sức khoẻ, làm phong phú thêm đời sống tinh thần, tăng cường sự giao lưu, chia sẻ và hiểu biết lẫn nhau giữa các thành viên. H Thứ ba là ngôn ngữ, khẩu hiệu, chuẩn mực. Ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp IN trong đời sống hàng ngày, do cách ứng xử, giao tiếp giữa các thành viên trong doanh nghiệp quyết định. Những người sống và làm việc trong cùng một môi trường có xu K hướng dùng chung một thứ ngôn ngữ. Các thành viên trong doanh nghiệp để làm việc C được với nhau cần có sự hiểu biết lẫn nhau thông qua việc sử dụng chung một ngôn Ọ ngữ. Khẩu hiệu là một câu nói ngắn gọn, sử dụng những từ ngữ đơn giản, dễ nhớ thể IH hiện một cách cô đọng nhất triết lý kinh doanh của một công ty. Chuẩn mực bao gồm hệ thống các quy tắc, các tiêu chuẩn, quy định được thể hiện bằng văn bản hay bằng sự Ạ ngầm hiểu giữa các cá nhân, thể hiện những quy định trong doanh nghiệp được thể Đ hiện cụ thể bằng “nội quy của công ty”, quy định một số nguyên tắc cụ thể mà bất cứ thành viên nào trong tổ chức tối thiểu cũng phải tuân thủ. G Thứ tư, yếu tố về biểu tượng, bài hát truyền thống, đồng phục. Biểu tượng là biểu N thị một cái gì đó không phải là chính nó và có tác dụng giúp mọi người nhận ra hay Ờ hiểu được cái mà nó biểu thị. Các công trình kiến trúc, lễ nghi, giai thoại, khẩu hiệu Ư đều chứa đựng những đặc trưng của biểu tượng. Một biểu tượng khác là logo. Logo là TR một tác phẩm sáng tạo thể hiện hình tượng về một tổ chức bằng ngôn ngữ nghệ thuật. Logo là loại biểu trưng đơn giản nhưng có ý nghĩa lớn nên được các doanh nghiệp rất quan tâm chú trọng. Logo được in trên các biểu tượng khác nhau của doanh nghiệp như bảng nội quy, bảng tên công ty, đồng phục, các ấn phẩm… Bài hát truyền thống, đồng phục là những giá trị văn hoá tạo ra nét đặc trưng cho doanh nghiệp và tạo ra sự đồng cảm, gắn bó giữa các thành viên. Đây cũng là những biểu tượng tạo nên niềm tự Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 9 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt hào của nhân viên về công ty của mình. Ngoài ra, các giai thoại, truyện kể, các ấn phẩm điển hình… là những biểu tượng giúp mọi người thấy rõ hơn về những giá trị văn hoá của doanh nghiệp. Yếu tố thứ 2 – Các giá trị văn hoá vô hình Ế 1.1.3.2. H IN K C Sứ mệnh Ọ Mục tiêu chiến lược Các giá trị văn hoá vô hình TẾ H U Tầm nhìn IH Sơ đồ 3: Các giá trị văn hoá vô hình Ạ Yếu tố này đề cập đến mức độ chấp nhận, tán đồng hay chia sẻ các giá trị bao gồm Đ các chiến lược, mục tiêu, các nội quy, quy định, tầm nhìn, sứ mệnh. Các giá trị này được công bố công khai để mọi thành viên của doanh nghiệp nỗ lực thực hiện. Đây là G kim chỉ nam cho mọi hoạt động của nhân viên. Những giá trị này cũng có tính hữu Ờ N hình vì có thể nhận biết và diễn đạt một cách rõ ràng, chính xác. Ư Thứ nhất là tầm nhìn. Đây là trạng thái trong tương lai mà doanh nghiệp mong muốn đạt tới. Tầm nhìn cho thấy mục đích, phương hướng chung để dẫn tới hành động TR thống nhất. Tầm nhìn cho thấy bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp trong tương lai với giới hạn về thời gian tương đối dài và có tác dụng hướng mọi thành viên trong doanh nghiệp chung sức nỗ lực đạt được trạng thái đó. Thứ hai, sứ mệnh và các giá trị cơ bản. Sứ mệnh nêu lên lý do vì sao tổ chức tồn tại, mục đích của tổ chức là gì? Tại sao làm vậy? Làm như thế nào? Để phục vụ ai? Sứ mệnh và các giá trị cơ bản nêu lên vai trò, trách nhiệm mà tự thân doanh nghiệp đặt ra. Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 10 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt Sứ mệnh và các giá trị cơ bản cũng giúp cho việc xác định con đường, cách thức và các giai đoạn để đi tới tầm nhìn mà doanh nghiệp đã xác định Thứ ba, mục tiêu chiến lược. Trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, doanh nghiệp luôn chịu các tác động cả khách quan và chủ quan. Những tác động này Ế có thể tạo điều kiện thuận lợi hay thách thức cho doanh nghiệp. Mỗi tổ chức cần xây U dựng những kế hoạch chiến lược để xác định lộ trình và chương trình hành động, tận H dụng được các cơ hội, vượt qua các thách thức để đi tới thành công, hoàn thành sứ 1.1.3.3. TẾ mệnh của doanh nghiệp. Yếu tố thứ 3 – Các quan điểm cơ bản H Các giá trị ngầm định là niềm tin, nhận thức, suy nghĩ, tình cảm đã ăn sâu trong IN tiềm thức mỗi thành viên trong doanh nghiệp. Các ngầm định là cơ sở cho các hành động, định hướng sự hình thành các giá trị trong nhận thức cho các cá nhân. Hệ thống K giá trị ngầm định được thể hiện qua các mối quan hệ sau: C Thứ nhất là quan hệ giữa con người với môi trường. Về mối quan hệ này, mỗi Ọ người và mỗi tổ chức có nhận thức khác nhau. Một số cho rằng họ có thể làm chủ IH được trong mọi tình huống, tác động của môi trường không thể làm thay đổi vận mệnh của họ. Một số khác thì cho rằng cần phải hoà nhập với môi trường, hay tìm cách sao Ạ cho có một vị trí an toàn để không phải chịu những tác động bất lợi của môi trường. Đ Những tổ chức, cá nhân có suy nghĩ tiêu cực thì cho rằng không thể thay đổi được G những gì mà số phận đã an bài, nên đành phải chấp nhận số phận đó. Đây là những tổ N chức, cá nhân có xu hướng an phận, không muốn cố gắng. Ờ Thứ hai, đề cập đến mối quan hệ giữa con người với con người. Ngoài mối quan hệ Ư xã hội, các thành viên trong tổ chức còn có mối quan hệ trong công việc. Các quan hệ TR này có ảnh hưởng tương hỗ lẫn nhau. Một số tổ chức ủng hộ thành tích và sự nỗ lực của mỗi cá nhân. Một số khác lại khuyến khích sự hợp tác và tinh thần tập thể. Triết lý quản lý của mỗi tổ chức có thể coi trọng tính độc lập, tự chủ hoặc ngược lại đề cao tính dân chủ. Để xác định chính xác tư tưởng chủ đạo trong mối quan hệ giữa con người trong tổ chức, cần đánh giá vai trò của mỗi cá nhân trong mối quan hệ với các thành viên còn lại. Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 11 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt Thứ ba, ngầm định về bản chất con người. Các tổ chức khác nhau có quan niệm khác nhau về bản chất con người. Một số tổ chức cho rằng bản chất con người là lười biếng, tinh thần tự chủ thấp, khả năng sáng tạo kém. Một số tổ chức khác lại cho rằng bản chất con người là có tinh thần tự chủ cao, có trách nhiệm và có khả năng sáng tạo Ế tiềm ẩn. Trong khi một số tổ chức khác lại đánh giá cao khả năng của người lao động, U đề cao người lao động và coi đó là chìa khoá của sự thành công. Các quan điểm khác H nhau dẫn đến những phương pháp quản lý khác nhau và có tác động đến nhân viên TẾ theo từng cách khác nhau. Thứ tư là yếu tố về bản chất hành vi con người. Cơ sở của hành vi các nhân trong H tổ chức căn cứ vào thái độ, tính cách, nhận thức và sự học hỏi của mỗi người. Bốn yếu IN tố này là những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hành vi cá nhân trong tổ chức. Quan điểm về bản chất hành vi cá nhân có sự khác nhau giữa phương Tây và phương Đông. K Người phương Tây quan tâm nhiều đến năng lực, sự cố gắng và thể hiện bản thân bằng C những cái cụ thể làm được trong khi người phương Đông coi trọng vị thế, nên có lối Ọ sống để cố chứng tỏ mình là ai đó thể hiện qua địa vị xã hội mà người đó có được. IH Thứ năm, bản chất sự thật và lẽ phải. Đối với một số tổ chức, sự thật và lẽ phải là kết quả của một quá trình phân tích, đánh giá theo những quy luật, chân lý đã có. Một Ạ số tổ chức khác lại xem sự thật và lẽ phải là quan điểm, ý kiến của người lãnh đạo do Đ niềm tin, sự tín nhiệm tuyệt đối vối người đứng đầu tổ chức. Có tổ chức lại cho rằng những gì còn lại sau cùng chính là lẽ phải và sự thật. G Ngoài ra, trong doanh nghiệp còn tồn tại một hệ thống giá trị chưa được coi là N đương nhiên và các giá trị mà lãnh đạo mong muốn đưa vào doanh nghiệp mình. Ờ Những giá trị được các thành viên chấp nhận thì sẽ được tiếp tục duy trì theo thời gian Ư và dần dần được coi là đương nhiên. Sau một thời gian, các giá trị này sẽ trở thành các TR ngầm định. Các ngầm định thường rất khó thay đổi và ảnh hưởng rất lớn đến phong cách làm việc, quyết định, giao tiếp và ứng xử. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp Văn hóa doanh nhân: doanh nhân được hiểu là những chủ sở hữu chính của doanh nghiệp. Doanh nhân là người ra quyết định trong việc định hướng doanh nghiệp theo Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 12 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt một đường lối, phương hướng nhất định. Chính vì vậy, có thể thấy văn hóa doanh nhân có ý nghĩa quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của văn hóa doanh nghiệp. Nhà quản trị: đây chính là bộ khung vững chắc của doanh nghiệp. Bộ khung có vững chắc thì doanh nghiệp mới có thể tồn tại. Một trong những yêu cầu của nhà lãnh Ế đạo là tìm được các nhà quản trị phù hợp với phong cách quản lý, quan điểm kinh U doanh. H Nhân viên và người lao động: khi bắt đầu làm việc, các nhân viên trẻ có ba cách TẾ ứng xử khác nhau với những chuẩn mực văn hóa (thành văn và bất thành văn) của công ty. Thứ nhất, họ đánh giá cao những chuẩn mực đó và hòa nhập vào công ty rất H dễ dàng. Thứ hai là không thể nào chịu nổi và bỏ ra đi. Và thứ ba là những bạn trẻ dù IN không thích những chuẩn mực đó nhưng vì đồng lương, vì không muốn bị mất việc nên phải chấp nhận. Vậy tại sao họ chọn công ty này mà không chọn những công ty K khác? Có thể nói một phần là vì yếu tố môi trường văn hóa doanh nghiệp, hầu hết các C doanh nghiệp chưa đưa ra một môi trường văn hóa, môi trường làm việc để gắn bó và Ọ thu hút nhân viên, giữ chân nhân tài. Có những doanh nghiệp đưa ra lại chỉ mang tính IH hình thức, nói một đường làm một nẻo. Khách hàng: dưới con mắt khách hàng, văn hóa doanh nghiệp đóng vai trò hết sức Ạ quan trọng, tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp đóng Đ vai trò: là nguồn lực, lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh khi khách hàng quyết định lựa chọn các nhà cung cấp khác nhau, là cơ sở duy trì và phát triển mối quan hệ khách G hàng. Khi khách hàng tiếp xúc, ký hợp đồng/mua hàng thì những yếu tố của văn hóa N doanh nghiệp sẽ làm cho khách hàng yên tâm đây là một tổ chức rất chuyên nghiệp, có Ờ tâm. Đây sẽ làm một lợi thế cạnh tranh khác so với cùng đối thủ nếu như có cùng lợi Ư thế về sản phẩm, chất lượng, dịch vụ. Khi khách hàng đã mua hàng, họ sẽ được tiếp TR xúc nhiều hơn với doanh nghiệp từ chữ tín, phong cách giao tiếp, biểu tượng,... qua đó chữ tín càng được củng cố. Văn hóa doanh nghiệp cũng được xem như là một yếu tố để duy trì khách hàng trung thành của doanh nghiệp. Nhà cung cấp: tương tự như đối với khách hàng, nhà cung cấp sẽ tin tưởng hơn khi bán hàng cho doanh nghiệp. Sau khi bán hàng, mức độ tín nhiệm càng nâng lên, nhà Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 13 Khoá luận tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thuý Đạt cung cấp sẽ coi doanh nghiệp là những khách hàng trung thành đặc biệt và có những chế độ quan tâm đặc biệt những ngày giao hàng, chiết khấu tài chính. Với cộng đồng xã hội, cơ quan nhà nước, cơ quan truyền thông, tổ chức tài chính, ngân hàng: cũng như đối với khách hàng và nhà cung cấp, doanh nghiệp sẽ được Ế những lợi thế đặc biệt khi xây dựng được văn hóa doanh nghiệp vì tạo ra sự chuyên U nghiệp, tạo ra tâm lý xem doanh nghiệp làm ăn đàng hoàng lâu dài, được củng cố tiếp H sau một thời gian hoạt động. Kết quả là cộng đồng sẽ hạn chế “công kích” khi doanh TẾ nghiệp gặp rủi ro, khó khăn. Các tổ chức tài chính sẽ cho doanh nghiệp vay với lãi suất thấp hơn vì muốn thiết lập quan hệ làm ăn lâu dài với doanh nghiệp. Tác động tích cực của văn hoá doanh nghiệp IN 1.1.5.1. H 1.1.5. Tác động của văn hoá doanh nghiệp đối với sự phát triển doanh nghiệp K VHDN tác động lên doanh nghiệp một cách tích cực theo những cách sau: Thứ nhất, văn hoá doanh nghiệp tạo nên phong thái của doanh nghiệp, giúp phân C biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Văn hoá doanh nghiệp gồm nhiều bộ Ọ phận và yếu tố hợp thành: Triết lý kinh doanh, các tập tục, lễ nghi, thói quen, cách họp IH hành, đào tạo, giáo dục… Tất cả các yếu tố đó tạo ra một phong thái doanh nghiệp Ạ riêng biệt và phân biệt nó với các doanh nghiệp khác. Đ Thứ hai, văn hoá doanh nghiệp tạo nên lực hướng tâm chung cho toàn doanh nghiệp. Một nền văn hoá tốt giúp doanh nghiệp thu hút nhân tài và củng cố lòng trung G thành của nhân viên đối với doanh nghiệp. Người lao động không chỉ vì tiền mà còn vì N những nhu cầu khác nữa. Hệ thống nhu cầu của con người theo A.Maslow là một hình Ờ tam giác gồm 5 loại nhu cầu xếp theo thứ tự từ thấp đến cao: nhu cầu sinh lý, nhu cầu Ư an toàn, nhu cầu thừa nhận, nhu cầu được kính trọng, khẳng định bản thân. Các nhu TR cầu đó là những cung bậc khác nhau của sự ham muốn có tính khách quan ở mỗi cá nhân. Nó là những động lực thúc đẩy con người hoạt động nhưng không nhất thiết là lý tưởng của họ. Như vậy, có thể thấy thật là sai lầm khi doanh nghiệp nghĩ rằng cứ trả lương cao là sẽ thu hút và giữ chân được người tài. Nhân viên chỉ trung thành và gắn bó lâu dài khi họ thấy hứng thú khi được làm việc trong môi trường doanh nghiệp, cảm nhận được bầu không khí thân thuộc trong doanh nghiệp và có khả năng tự khẳng định Sinh viên: Nguyễn Đình Vũ 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan