Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh xuất kh...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của công ty cổ phần dệt may huế

.PDF
95
351
113

Mô tả:

i Đạ ng ườ Tr Lời Cảm Ơn Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Gần hai tháng thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô cùng quý giá. Thông qua đợt thực tập này tôi đã có điều kiện tìm hiểu thực tế, so sánh những kiến thức đã học trên giảng đường Đại học với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc cK họ kết cho mình những kinh nghiệm và bài học bổ ích. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế Huế, đặc biệt là giáo viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dệt May Huế, inh toàn thể các anh chị ở phòng Kế Hoạch – Xuất Nhập Khẩu, phòng Kỹ Thuật – Đầu Tư, phòng Nhân sự, phòng Kế toán tài chính đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. tế Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè cũng những người thân đã luôn quan tâm, động viên và ủng hộ tôi trong suốt thời gian thực tập. Đạ Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình độ chuyên môn cũng như kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn chế nên khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi ih những sai sót. Rất mong sự thông cảm và đóng góp ý kiến của quý thầy cô giáo và các bạn để khóa luận tốt nghiệp được hoàn thiện hơn. ọc Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2016 Hu Sinh viên ế Dương Thị Yến Oanh i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.............................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................................2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu .................................................................. 4 5.Kết cấu khoá luận: gồm 3 phần ....................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ cK họ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU .................................................5 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu .......................................5 1.1.1 Các khái niệm về xuất khẩu ...................................................................................5 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu.............................................................................6 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu .........................................................................................9 inh 1.1.4 Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu .............................................................13 1.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...................17 1.2.1 Hiệu quả kinh doanh xuất khẩu............................................................................17 tế 1.2.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu ...........................19 1.3 Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu.....................22 Đạ 1.3.1 Yếu tố vĩ mô .........................................................................................................22 1.3.2 Yếu tố vi mô .........................................................................................................23 1.3.3 Yếu tố cạnh tranh .................................................................................................25 ih 1.3.4 Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................27 1.3.5 Tình hình hoạt động xuất khẩu tại Thừa Thiên Huế ............................................31 ọc 1.3.6. Phương hướng, mục tiêu phát triển của ngành tại tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 .......................................................................................................................36 Chương 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT Hu KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ...........37 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế........................................................37 2.1.1 Giới thiệu về công ty ............................................................................................37 ế 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...........................................................................37 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................39 2.1.5 Cơ cấu lao động của công ty ................................................................................44 2.1.6 Phương thức kinh doanh chủ yếu của công ty .....................................................49 2.1.7 Quy trình lập và khai định mức hàng may mặc xuất khẩu...................................49 2.1.8 Quy trình xuất khẩu..............................................................................................51 2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng may mặc tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế ........................................................................................................................54 2.2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.........................................................54 2.2.2 Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty .........................................................57 cK họ 2.2.3 Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty .......................................64 2.2.4 Các hoạt động thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty trong thời gian qua.....66 2.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của công ty...............................67 2.2.6 Xác định SWOT cho hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của công ty...............69 2.2.7 Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Dệt inh May Huế ........................................................................................................................71 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ....................................................................................................................72 tế 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp ...........................................................................................72 3.1.1 Quan điểm phát triển ngành Dệt may...................................................................72 Đạ 3.1.2 Mục tiêu phát triển ngành dệt may của Việt Nam ...............................................73 3.1.4 Mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Dệt May Huế......................................76 ih 3.2 Giải pháp nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..........................................................................................................77 ọc 3.2.1 Nâng cao chất lượng sản phẩm và ấn định mức giá cạnh tranh trên thị trường............77 3.2.2 Đẩy mạnh công tác quản lý, đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..........78 3.2.3 Tăng cường hiệu quả hoạt động marketing..........................................................79 Hu 3.2.4 Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường ........................................................80 3.2.5 Duy trì mối quan hệ với các đối tác hiện có và mở rộng quan hệ với các đối tác nước ngoài .....................................................................................................................81 ế 3.2.6 Giải pháp huy động vốn và nâng cao khả năng tài chính.....................................82 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 3.2.7 Giải pháp đàm phán và ký kết hợp đồng..............................................................83 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84 1.Kết luận ......................................................................................................................84 2.Kiến nghị ....................................................................................................................84 2.1 Đối với Nhà nước ....................................................................................................84 2.2 Đối với Công ty Cổ phần Dệt May Huế..................................................................86 3.Giới hạn của đề tài......................................................................................................86 inh cK họ tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1 Kim ngạch, tỷ trọng và tốc độ tăng/giảm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam theo châu lục, thị trường/khối thị trường năm 2015 ..............................29 Bảng 2.1 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..............44 Bảng 2.2 Cơ cấu lao động theo giới tính của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..............45 Bảng 2.3 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn của công ty giai đoạn................47 2013 – 2015 ...................................................................................................................47 Bảng 2.4 Danh mục thiết bị sản xuất của Nhà máy may 1+2+3 ...................................49 Bảng 2.5 Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2013-2015 .....54 cK họ Bảng 2.6 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Dệt may Huế giai đoạn 2013-2015 .......57 Bảng 2.7 Tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013 – 2015..........57 Bảng 2.8 Tỷ trọng tổng kim ngạch xuất khẩu so với tổng doanh thu của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ..........................................................................................................58 Bảng 2.9 Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt May Huế giai đoạn inh 2013 – 2015 ...................................................................................................................59 Bảng 2.10 Kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc theo thị trường của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................................60 tế Bảng 2.11 Tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ...............................................................................................................................62 Đạ Bảng 2.12 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015.............64 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................................................65 ih Bảng 2.14 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của công ty giai đoạn 2013 – 2015...................66 Bảng 3.1: Mục tiêu ngành dệt may Việt Nam đến năm 2030 .......................................74 ọc Biểu đồ 1.1 Diễn biến kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thương mại giai đoạn 2012 - 2015.............................................................................................28 Biểu đồ 1.2 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam giai đoạn 2011-2015 ........31 Hu Biểu đồ 1.3 Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .............................................................................................................32 giai ế Biểu đồ 1.4 Các nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của tỉnh Thừa Thiên Huế đoạn 2011-2015 .............................................................................................................33 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Biểu đồ 1.5 Thị trường xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015 ......................34 Biểu đồ 1.6 Chủ thể tham gia xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011- 2015 ...............................................................................................................................35 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu lao động theo tính chất lao động của công ty giai đoạn ................46 2013 – 2015 ...................................................................................................................46 inh cK họ tế ih Đạ ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu KNXK Kim ngạch xuất khẩu KNXNK Kim ngạch xuất nhập khẩu DN Doanh nghiệp NPL Nguyên phụ liệu PO Đơn đặt hàng CCDV Cung cấp dịch vụ TNDN Thu nhập doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng LN CP DT inh cK họ XK Lợi nhuận Chi phí Doanh thu tế Tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu AFTA Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương WTO ih Đạ TS Tổ chức Thương mại Thế giới ọc ế Hu i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngày nay các quốc gia trên thế giới dù là nước siêu cường như Mỹ, Nhật Bản hay là nước đang phát triển như Việt Nam thì việc thúc đẩy xuất khẩu vẫn là việc làm cần thiết. Bài học thành công của các con rồng Châu Á cũng như một số nước ASEAN đều cho thấy, xuất khẩu đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ở các nước này. Những lợi ích mà kinh doanh xuất khẩu đem lại đã làm cho thương mại và thị trường thế giới trở thành nguồn lực của nền kinh tế quốc dân, là nguồn tiết kiệm nước ngoài, là nhân tố kích thích sự phát triển của lực lượng sản xuất, của khoa học cK họ công nghệ. Xuất khẩu là cơ sở của nhập khẩu, là hoạt động kinh doanh để đem lại lợi nhuận lớn, là phương tiện để thúc đẩy kinh tế phát triển. Thúc đẩy xuất khẩu là đi đôi với việc tăng tổng sản phẩm quốc dân, tăng tiềm lực kinh tế, quân sự. Ở Việt Nam hiện nay ngành công nghiệp dệt may ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Nó không chỉ phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao và inh phong phú, đa dạng của con người mà còn là ngành giúp nước ta giải quyết được nhiều công ăn việc làm cho xã hội và đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách quốc gia, tạo điều kiện để phát triển nền kinh tế. Đối với ngành dệt may, Việt Nam là quốc gia có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu nhanh. Không chỉ tăng trưởng cao về tốc độ, xuất khẩu tế dệt may còn tăng trưởng mạnh tại các thị trường trọng điểm như: Mỹ, Hàn Quốc, EU, Nhật Bản,… Việt Nam hiện là một trong 5 nhà xuất khẩu dệt may hàng đầu thế giới Đạ với thị phần 4%- 5%. Các hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong ngành với kim ngạch xuất khẩu chiếm 80% tổng doanh thu toàn ngành, đồng thời ih nguyên phụ liệu dệt may cũng phụ thuộc tới 70% hàng nhập khẩu. Bên cạnh đó, ngành dệt may cũng đang phải chịu sự tác động của tình hình biến động của nền kinh tế toàn ọc cầu nên gặp phải nhiều khó khăn, thách thức. Việc đẩy mạnh xuất khẩu phải gắn liền với việc nâng cao hiệu quả kinh doanh xuất khẩu bởi trong nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường như hiện nay, các doanh nghiệp phải thực Hu hiện hạch toán độc lập, phải tự chịu trách nhiệm về các kết quả kinh doanh của mình. Hoạt động xuất khẩu phát triển được hay không hoàn toàn phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp đó. Vì vậy làm thế nào để đảm bảo nâng cao ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 1 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh hiệu quả kinh doanh xuất khẩu luôn là bài toán cần lời giải đáp sáng suốt và là vấn đề quan tâm hàng đầu của bộ máy quản lý của doanh nghiệp xuất khẩu. Được thành lập từ năm 1988 đến nay, Công ty Cổ phần Dệt May Huế (HUEGATEX) được đánh giá là một đơn vị xuất sắc trong ngành dệt may cả nước. Trong suốt 27 năm xây dựng và trưởng thành, HUEGATEX đã không ngừng phát huy nội lực, nâng cao chất lượng sản phẩm để phát triển bền vững, trở thành một trong những đơn vị hàng đầu của khu vực miền Trung. Việc gia nhập Hiệp định đối tác chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) là cơ hội lớn cho ngành thương mại Việt Nam nói chung và đối với HUEGATEX nói riêng, nhưng đồng thời đây cũng là một cK họ thách thức đối với công ty. Làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh xuất khẩu, mở rộng thị trường nước ngoài là một vấn đề mang tính chiến lược đáng được quan tâm hàng đầu đối với công ty. Chính vì lý do trên nên em đã chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc của Công ty Cổ phần Dệt May Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2.1 Mục tiêu tổng quát inh 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích thực trạng, đánh giá những thành công cũng như tồn tại của hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt may Huế để từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp tế nhằm thúc đẩy hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng dệt may của công ty. 2.2 Mục tiêu cụ thể Đạ - Làm rõ những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng dệt may. ih - Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu hàng may mặc và hiệu quả hoạt động xuất khẩu tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. ọc - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu hàng hóa của công ty. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty Cổ Phần Dệt May Huế. 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hu 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 2 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 3.2 Phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về nội dung: các vấn đề lý luận, thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại HUEGATEX.  Phạm vị không gian: Công ty Cổ phần Dệt May Huế.  Phạm vi thời gian: - Các số liệu được sử dụng trong khóa luận được thu thập trong khoảng thời gian từ 2013 đến 2015. - Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ tháng 1/2016 đến tháng 5/2016. 4. Phương pháp và nội dung nghiên cứu cK họ 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu  Nguồn dữ liệu thứ cấp: - Tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu, dữ liệu về tình hình phát triển ngành dệt may Việt Nam. inh - Các báo cáo về thống kê kết quả hoạt động kinh doanh; cơ cấu tổ chức; cơ cấu lao động; tình hình tài sản và nguồn vốn; tình hình tài chính, doanh thu; thông tin về khách hàng của công ty Cổ phần Dệt May Huế trong thời gian 2012- 2015. tế - Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng của công ty, biến động kim ngạch xuất khẩu; cơ cấu mặt Đạ hàng xuất khẩu của công ty, kế hoạch xuất khẩu của công ty năm 2016. - Các khóa luận tốt nghiệp đại học của khoá trên, các bài viết tham khảo trên Internet liên quan đến ngành dệt may và hoạt động xuất khẩu: ih - Một số thông tin liên quan ở các website: http://huegatex.com.vn/ (Công ty Cổ phần Dệt May Huế); http://www.customs.gov.vn/default.aspx (Tổng cục Hải quan 4.2 Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu ọc Việt Nam). Hu - Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thu thập và các nguồn tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống kê để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 3 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh - Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty giai đoạn 2012- 2015. 5. Kết cấu khoá luận: gồm 3 phần PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: Cơ sở lý luận về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất khẩu. Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty Cổ phần Dệt May Huế. cK họ Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động kinh doanh xuất khẩu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ inh tế ih Đạ ọc ế Hu SVTH:Dương Thị Yến Oanh 4 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU VÀ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU 1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu 1.1.1 Các khái niệm về xuất khẩu 1.1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu hàng hoá Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế, nó không phải là hành vi bán hàng riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên cK họ ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao mức sống của nhân dân. Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để giải inh quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. (Theo Trần Chí Thành (2000)). 1.1.1.2 Khái niệm về hoạt động xuất khẩu hàng hoá Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho một quốc gia khác trên cơ sở dùng tiền tệ làm phương tiện thanh toán với mục tiêu lợi nhuận. Tiền tế tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hoặc với cả hai quốc gia. (Theo Trần Chí Thành (2000)). Đạ Mục đích của hoạt động này là khai thác được lợi thế của từng quốc gia trong phân công lao động quốc tế. Khi việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia đều có lợi ih thì các quốc gia đều tích cực tham gia mở rộng hoạt động này.Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi điều kiện của nền kinh tế, từ xuất khẩu hàng tiêu 1.1.1.3 Khái niệm thị trường xuất khẩu hàng hoá ọc dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc hàng hoá thiết bị công nghệ cao. Thị trường xuất khẩu là tập hợp người mua và người bán có quốc tịch khác nhau Hu tác động với nhau để xác định giá cả, số lượng hàng hoá mua bán, chất lượng hàng hoá và các điều kiện mua bán khác theo hợp đồng, thanh toán chủ yếu bằng ngoại tệ mạnh và phải làm thủ tục hải quan qua biên giới. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 5 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Thị trường xuất khẩu hàng hoá bao hàm cả thị trường xuất khẩu hàng hoá trực tiếp (nước tiêu thụ cuối cùng) và thị trường xuất khẩu hàng hoá gián tiếp (xuất khẩu qua trung gian). Chẳng hạn, một nước nào đó tạm nhập tái xuất hàng hoá của Việt Nam rồi đem xuất khẩu sang thị trường khác cũng được coi là thị trường xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam. 1.1.2 Vai trò của hoạt động xuất khẩu 1.1.2.1 Đối với doanh nghiệp Cùng với sự bùng nổ của nền kinh tế toàn cầu thì xu hướng vươn ra thị trường quốc tế là xu hướng chung của tất cả các quốc gia và các doanh nghiệp. Xuất khẩu là cK họ một trong những con đường quen thuộc để các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch phát triển, mở rộng thị trường của mình. Xuất khẩu hàng hoá dịch vụ đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp: - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đa dạng hoá thị trường tiêu thụ sản phẩm, giúp tăng doanh số, tăng lợi nhuận, đồng thời phân tán và chia sẻ rủi ro inh trong hoạt động kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển. Nhờ có xuất khẩu mà tên tuổi của doanh nghiệp không những được khách hàng trong nước biết đến mà còn có mặt ở các quốc gia khác trên thế giới. - Xuất khẩu giúp phát huy tính năng động sáng tạo của cán bộ xuất nhập khẩu tế trong việc tích cực tìm tòi và phát triển các mặt trong khả năng xuất khẩu các thị trường mà doanh nghiệp có khả năng xâm nhập; phát triển các sản phẩm mới. Đạ - Xuất khẩu tạo nguồn ngoại tệ cho các doanh nghiệp, tăng dự trữ, qua đó nâng cao khả năng nhập khẩu, thay thế, bổ sung, nâng cấp thiết bị máy móc, nguyên vật - ih liệu.. phục vụ cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. Thông qua xuất khẩu, các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc ọc cạnh tranh trên thị trường thế giới cả về chất lượng, mẫu mã, giá cả... Những yếu tố đó đòi hỏi doanh nghiệp phải hình hành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trường luôn đổi mới và hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Xuất khẩu buộc các doanh nghiệp phải luôn luôn đổi mới và hoàn thiện công Hu - tác quản trị kinh doanh. Đồng thời giúp các doanh nghiệp kéo dài tuổi thọ của chu kỳ sống của một sản phẩm. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 6 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh - Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều lao động, tạo nguồn thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối tác nước ngoài dựa trên cơ sở đôi bên cùng có lợi. 1.1.2.2 Đối với nền kinh tế quốc dân Xuất khẩu có vai trò rất quan trọng đối với sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế quốc dân. Theo Nguyễn Quang Hùng (2010), vai trò đó được thể hiện qua các điểm sau: - Xuất khẩu tạo nguồn vốn cho nhập khẩu phục vụ cho quá trình công nghiệp cK họ hoá - hiện đại hoá đất nước. Công nghiệp hoá đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển. Để tiến hành công nghiệp hoá-hiện đại hoá thì cần phải có đủ 4 nhân tố nhân lực, tài nguyên, nguồn vốn và kỹ thuật. Nhưng hiện nay, không phải bất cứ quốc gia nào cũng có đủ các yếu tố đó đặc biệt là các nước inh đang phát triển trong đó có Việt Nam. Để công nghiệp hoá-hiện đại hoá đòi hỏi phải có số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn ngoại tệ để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: đầu tư nước ngoài; kinh doanh du lịch, dịch vụ thu ngoại tệ; vay nợ, nhận viện trợ; xuất khẩu tế hàng hoá. Trong đó, nguồn vốn quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hoá chính là xuất khẩu. Xuất khẩu hàng hoá là nguồn thu ngoại tệ lớn của đất nước, nguồn thu Đạ này dùng để nhập khẩu các trang thiết bị hiện đại phục vụ công nghiệp hoá và trang trải những chi phí cần thiết khác cho quá trình này. Xuất khẩu không những nâng cao đại của nước đó. Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. ọc - ih uy tín của các doanh nghiệp trong nước mà còn phản ánh được năng lực sản xuất hiện Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này thể hiện ở chỗ: Hu  Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển thuận lợi. Chẳng hạn như khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành sản xuất nguyên phụ liệu như bông, sợi, hay thuốc nhuộm... ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 7 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh  Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu vào cho sản xuất, khai thác tối đa nguồn lực sản xuất trong nước.  Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế – kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng tạo ra vốn và công nghệ, kỹ thuật từ các quốc gia khác trên thế giới, nhằm hiện đại hoá nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.  Thông qua xuất khẩu, hàng hoá của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới. Các cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất thích nghi được với thị trường. cK họ - Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống của nhân dân. Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống nhân dân bao gồm rất nhiều mặt. Trước hết sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động và làm việc với mức thu nhập khá. Sự gia tăng đầu tư trong ngành sản xuất hàng hoá xuất inh khẩu đã tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước tăng lên cả về quy mô và tốc độ phát triển. Các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, đặc biệt là các ngành sản xuất, tế chế biến hàng sản xuất. Xuất khẩu làm tăng GDP, làm gia tăng nguồn thu nhập quốc dân, từ đó có tác động làm tăng tiêu dùng nội địa. Điều này dẫn điến việc người dân có nhu cầu cao hơn về Đạ các loại hàng hoá cao cấp cũng như sự phong phú, đa dạng sản phẩm. Bên cạnh đó, xuất khẩu cũng đóng góp vào ngân sách quốc gia một nguồn vốn ngoại tệ đáng kể. ih Đây là nguồn vốn dùng để nhập khẩu các vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống mà trong nước chưa sản xuất được nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của - ọc người dân, đáp ứng mức sống cao hơn của cuộc sống hiện đại. Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại. Trong kinh tế, xuất khẩu và các mối quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại phụ Hu thuộc lẫn nhau. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế của mỗi quốc gia gắn chặt với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ ế này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và sản xuất hàng hoá thúc đẩy các quan hệ tín SVTH:Dương Thị Yến Oanh 8 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh dụng, đầu tư, bảo hiệm, vận tải quốc tế... Mặt khác, khi các ngành này phát triển sẽ tạo ra sự tiện lợi, nhanh chóng và dễ dàng hơn cho hoạt động xuất khẩu. Do đó hoạt động xuất khẩu sẽ ngày càng được phát triển. Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát triển kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước, nhất là trong điều kiện hiện nay với xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên toàn thế giới và nó là cơ hội cho mỗi quốc gia hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực. 1.1.2.3 Đối với nền kinh tế toàn cầu Hoạt động xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là cK họ hoạt động đầu tiên của thương mại quốc tế. Xuất khẩu có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của từng quốc gia cũng như trên toàn thế giới. Xuất khẩu hàng hoá nằm trong lĩnh vực lưu thông hàng hoá là một trong bốn khâu của quá trình sản xuất mở rộng. Đây là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng của nước này với nước khác. Có thể nói sự phát triển của của xuất khẩu sẽ là một trong những động lực inh chính để thúc đẩy sản xuất. 1.1.3 Các hình thức xuất khẩu 1.1.3.1 Xuất khẩu trực tiếp Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính tế doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng nước ngoài thông qua các tổ chức của mình. Đạ Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai công đoạn: Thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương trong nước. - Đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngoài, giao hàng và thanh toán tiền ọc hàng với đơn vị bạn. ih - Phương thức này có một số ưu điểm là: thông qua đàm phán thảo luận trực tiếp dễ dàng đi đến thống nhất và ít xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc từ đó giảm được chi Hu phí trung gian do đó làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, có nhiều điều kiện phát huy tính độc lập của doanh nghiệp và chủ động trong việc tiêu thụ hàng hoá sản phẩm của mình. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 9 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này còn bộc lộ một số những nhược điểm như: - Dễ xảy ra rủi ro. - Nếu như không có cán bộ xuất nhập khẩu có đủ trình độ và kinh nghiệm khi tham gia ký kết hợp đồng ở một thị trường mới hay mắc phải sai lầm gây bất lợi cho mình. - Khối lượng hàng hoá khi tham giao giao dịch thường phải lớn thì mới có thể bù đắp được chi phí trong việc giao dịch. 1.1.3.2 Xuất khẩu tại chỗ Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu cK họ việt của nó đem lại. Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hoá không cần vượt qua biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Do vậy nhà xuất khẩu không cần phải thâm nhập thị trường nước ngoài mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất khẩu. Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục hải 1.1.3.3 inh quan, mua bảo hiểm hàng hoá… do đó giảm được chi phí khá lớn. Xuất khẩu uỷ thác Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị XNK đóng vai trò là người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến hành làm các tế thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác. - Đạ Ưu điểm của phương thức này: Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình thị trường pháp luật và tập quán địa ih phương, do đó họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người uỷ thác. Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh tạo ra công ăn ọc - việc làm cho nhân viên đồng thời cũng thu được một khoản tiền đáng kể. - Nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng gói, người ủy Hu thác có thể giảm bớt chi phí vận tải. Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên còn có những hạn chế sau: ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 10 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh - Công ty kinh doanh XNK mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian. - Lợi nhuận bị chia sẻ. - Vốn hay bị bên nhận đại lý chiếm dụng. 1.1.3.4 Gia công quốc tế Đây là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên nhận gia công nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm của một bên khác (gọi là bên đặt gia công) để chế biến ra thành phẩm giao cho bên đặt gia công và nhận thù lao (gọi là phí gia công). Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và cK họ được nhiều quốc gia chú trọng. Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ liệu và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công: Phương thức này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhân công lao động hoặc nhập được thiết bị, công nghệ mới về nước mình. inh  Các hình thức gia công quốc tế: Xét về quyền sở hữu nguyên liệu, gia công quốc tế có thể tiến hành dưới hình thức sau đây: - Hình thức nhận nguyên liệu nhận gia công: Bên đặt gia công giao nguyên liệu tế hoặc bán thành phẩm cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo, sẽ thu hồi sản phẩm và trả phí gia công. Đạ - Hình thức mua đứt bán đoạn: Bên đặt gia công bán đứt nguyên liệu cho bên nhận gia công và sau thời gian sản xuất, chế tạo sẽ mua thành phẩm. Trong trường hợp - ih này quyền sở hữu nguyên liệu chuyển từ bên đặt gia công sang bên nhận gia công. Hình thức kết hợp: Bên đặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn ọc bên nhận gia công cung cấp những nguyên vật liệu phụ. Xét về giá cả gia công người ta có thể chia việc gia công thành hai hình thức: - Hợp đồng thực chi, thực thanh trong đó bên nhận gia công thanh toán với bên - Hu đạt gia công toàn bộ những chi phí thực tế của mình cộng với tiền thù lao gia công. Hợp đồng khoán trong đó ta xác định một giá trị định mức (Target price) cho mỗi sản phẩm, bao gồm chi phí định mức và thù lao định mức. Dù chi phí của bên ế nhận gia công là bao nhiêu đi chăng nữa, hai bên vẫn thanh toán theo định mức đó. SVTH:Dương Thị Yến Oanh 11 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh Mối quan hệ giữa bên nhận gia công và bên đặt gia công được xác định bằng hợp đồng gia công. Hợp đồng gia công thường được quy định một số điều khoản như thành phẩm, nguyên liệu, giá cả, thanh toán, giao nhận… 1.1.3.5 Buôn bán đối lưu Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua, lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Yêu cầu: Các bên tham gia buôn bán đối lưu luôn luôn phải quan tâm đến sự cân bằng cK họ trong trao đổi hàng hoá. Sự cần bằng này được thể hiện ở những khía cạnh sau: - Cân bằng về mặt hàng: mặt hàng quý đổi lấy mặt hàng quý, mặt hàng tồn kho đổi lấy mặt hàng tồn kho khó bán - Cân bằng về giá cả so với giá thực tế nếu giá hàng nhập cao thì khi xuất đối phương giá hàng xuất khẩu cũng phải được tính cao tương ứng và ngược lại. Cân bằng về tổng giá trị hàng giao cho nhau: - Cân bằng về điều kiện giao hàng: nếu xuất khẩu CIF phải nhập khẩu CIF. 1.1.3.6 inh - Tạm nhập tái xuất Đây là một hình thức xuất khẩu trở ra nước ngoài những hàng hoá trước đây đã tế nhập khẩu, chưa qua chế biến ở nước tái xuất. Qua hợp đồng tái xuất bao gồm nhập khẩu và xuất khẩu với mục đích thu về số ngoại tệ lớn hơn số ngoại tệ đã bỏ ra ban Đạ đầu. Hợp đồng này luôn thu hút ba nước xuất khẩu, nước tái xuất, và nước nhập khẩu. (Triangular transaction). ih Vì vậy người ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác ọc Ưu điểm của hình thức xuất khẩu này là doanh nghiệp có thể thu được lợi nhuận cao mà không phải tổ chức sản xuất, đầu tư vào nhà xưởng máy móc, thiết bị, khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. Hu Kinh doanh tái xuất đòi hỏi sự nhạy bén tình hình thị trường và giá cả, sự chính xác và chặt chẽ trong các hoạt động mua bán. Do vậy khi doanh nghiệp tiến hành xuất khẩu theo phương thức này thì cần phải có đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 12 i Đạ ng ườ Tr GVHD: Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh 1.1.4 Nội dung chính của hoạt động xuất khẩu Theo Võ Thanh Thu (2006) hoạt động xuất khẩu bao gồm các nội dung sau: 1.1.4.1 Nghiên cứu và tiếp cận thị trường nước ngoài Nghiên cứu thị trường là công việc đầu tiên mà doanh nghiệp cần thực hiện khi muốn xuất khẩu sản phẩm của mình ra nước ngoài. Đây là hoạt động quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt, hiểu rõ được các thị trường khác nhau, đâu là thị trường tiềm năng, phù hợp nhất để tiếp cận, nó cũng hỗ trợ cho những hoạt động tiếp theo của doanh nghiệp. Từ việc nghiên cứu thị trường mà doanh nghiệp quyết định các cách thức tiếp cận, dung lượng sản phẩm, giá thành, phương thức giao dịch, các hoạt động cK họ marketing sao cho phù hợp nhất với các đặc tính riêng biệt của thị trường đó như chính trị, luật pháp, văn hóa, khả năng tiêu dùng… Vì thế nó có ý nghĩa rất quan trọng trong phát triển và nâng cao hiệu suất các quan hệ kinh tế đặc biệt là trong hoạt động xuất khẩu của mỗi doanh nghiệp, quốc gia.  Tổ chức thu thập thông tin inh Thu thập thông tin là công việc đầu tiên của công tác nghiên cứu thị trường. Thu thập thông tin bao gồm thu thập thông tin sơ cấp và thông tin thứ cấp. Thu thập thông tin thứ cấp là việc tìm kiếm những thông tin chung nhất, bao quát nhất về thị trường. Những thông tin về dân số, tốc độ phát triển kinh tế, các thông tin tế về bộ máy hành pháp, luật pháp, văn hóa, con người… Các thông tin này có thể thu thập từ các tổ chức quốc tế, liên hợp quốc, quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng quốc tế, các Đạ tổ chức cung cấp thông tin của nước bạn. Thu thập thông tin sơ cấp là việc tìm kiếm những thông tin thị trường có liên ih quan đến sản phẩm mặt hàng mà doanh nghiệp định xuất khẩu. Các thông tin cần thiết là nhu cầu về sản phẩm, dung lượng thị trường, các đối thủ cạnh tranh, các sản phẩm ọc cạnh tranh… Doanh nghiệp có những thông tin này qua các hoạt động nghiên cứu trực tiếp của mình hoặc được cung cấp bởi những công ty chuyên bán thông tin cho thị trường. Hu  Tổ chức phân tích thông tin và xử lý thông tin Phân tích thông tin về giá cả hàng hóa: Giá cả hàng hóa trên thị trường biến động phức tạp và chịu chi phối bởi các nhân tố chu kỳ, nhân tố cạnh tranh, nhân tố lạm phát. ế SVTH:Dương Thị Yến Oanh 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan