Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty cổ phần chế biến gỗ thừa thiên huế

.PDF
96
250
115

Mô tả:

ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA QUAÛN TRÒ KINH DOANH H TẾ H U Ế -----  ----- IN KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP ÑAÏI HOÏC K THÖÏC TRAÏNG VAØ GIAÛI PHAÙP NHAÈM NAÂNG CAO HIEÄU QUAÛ C HOAÏT ÑOÄNG THANH TOAÙN QUOÁC TEÁ TAÏI COÂNG TY N G Đ Ạ IH Ọ COÅ PHAÀN CHEÁ BIEÁN GOÃ THÖØA THIEÂN HUEÁ Giaûng vieân höôùng daãn: Tröông Vaên Chính Th.S Traàn Haø Uyeân Thi TR Ư Ờ Sinh vieân thöïc hieän: Lôùp: K45B - QTKDTM Nieân khoùa: 2011 - 2015 Hueá 05/2015 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi LỜI CÁM ƠN Trải qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế” thì cuối cùng khóa luận tốt nghiệp đã hoàn thành. Đây là Ế kết quả của sự nỗ lực và phấn đấu của bản thân và bên cạnh đó là sự quan tâm và tạo U điều kiện giúp đỡ nhiệt tình của nhà trường, quý thầy cô giáo, các anh chị và bạn bè. H Trước tiên, em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu nhà TẾ trường và quý thầy cô giáo. Trong suốt 4 năm học tại giảng đường trường Đại học kinh tế Huế, nhà trường luôn luôn tạo điều kiện và quan tâm rất nhiều đến sinh viên, gợi mở ra nhiều cơ hội để em phát triển bản thân mình về cả kiến thức, kĩ năng, tư duy H và đạo đức của con người… Đây chính là những hành trang quan trọng giúp em vững IN tin hơn khi bước vào đời và nền tảng này sẽ giúp em phát triển nghề nghiệp trong K tương lai. Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô Ths. Trần Hà Uyên Thi - Giáo viên C hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài khóa luận. Với sự tâm huyết và Ọ quan tâm rất lớn, Cô giáo đã dành nhiều thời gian chỉ bảo, hướng dẫn một cách nhiệt IH tình, truyền đạt những kiến thức bổ ích giúp em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Ạ Xin được gửi lời cám ơn đến ban lãnh đạo và các anh chị nhân viên công ty đã Đ tạo điều kiện cho em tiếp xúc trực tiếp với công việc thực tế trong suốt thời gian thực tập. Đặc biệt, cám ơn anh Hải, chị Uyên và chị Thúy đã tận tình giúp đỡ, cung cấp G nhiều thông tin quan trọng làm cơ sở cho em hoàn thành đề tài. N Với những hạn chế về thời gian cũng như giới hạn về kiến thức và kinh nghiệm. Ờ Khóa luận hoàn thành chắc chắn sẽ gặp nhiều sai sót và chưa hoàn chỉnh. Rất mong TR Ư nhận được sự góp ý của quý thầy cô, anh chị và bạn bè. Cuối cùng, xin chúc tất cả quý thầy cô, anh chị và bạn bè luôn luôn dồi dào sức khỏe và thành công. Xin chân thành cám ơn! Huế, tháng 5 năm 2015 Sinh viên thực hiện Trương Văn Chính SVTH: Trương Văn Chính Trang i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................i MỤC LỤC ...................................................................................................................ii Ế DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. v U DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................................vii H PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 TẾ 1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3 IN H 3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................ 3 K 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................. 3 C 4.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 3 Ọ 5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 4 IH PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................. 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ .5 Ạ 1.1. Cơ sở lí luận............................................................................................................. 5 1.1.1. Lý thuyết về hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................... 5 Đ 1.1.1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu ................................................................................. 5 G 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................... 5 1.1.1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.................................................. 8 N 1.1.2. Khái quát về thanh toán quốc tế ........................................................................... 9 Ư Ờ 1.1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế ....................................................................... 9 1.1.2.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế ..................................................................... 10 TR 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động ngoại thương ....... 12 1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế.................................................................... 15 1.1.3.1. Séc (Cheque).................................................................................................... 15 1.1.3.2. Hối phiếu (Bill of exchange) ........................................................................... 17 1.1.3.3. Lệnh phiếu (Promissory note) – Kỳ phiếu ...................................................... 20 1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế................................................................... 20 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền (Remittance) ........................................................... 21 SVTH: Trương Văn Chính Trang ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi 1.1.4.2. Phương thức ghi sổ (Open Account) – Mở tài khoản ..................................... 23 1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary credits – D/C) ....................... 24 1.1.4.4. Phương thức nhờ thu (Collection of payment) .............................................. 28 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp......... 30 Ế 1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế tại doanh nghiệp XNK ..................................................................................... 31 U 1.1.7. Các rủi ro đối với doanh nghiệp XNK trong hoạt động thanh toán quốc tế ...... 33 H 1.1.7.1. Căn cứ vào rủi ro thương mại.......................................................................... 34 1.1.7.2. Căn cứ vào rủi ro trong thanh toán .................................................................. 36 TẾ 1.1.7.3. Căn cứ vào từng phương thức thanh toán cụ thể............................................. 38 1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 40 IN H 1.2.1. Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế ở Việt Nam ....................................... 40 1.2.2. Một số rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam........................................................................................................... 41 C K CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ ................................ 45 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế................................ 45 Ọ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................... 45 IH 2.1.1.1. Ngành nghề và phạm vi kinh doanh................................................................ 45 Ạ 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 46 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ..................................................................... 47 Đ 2.1.2.1. Nhiệm vụ của công ty ..................................................................................... 47 G 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 48 2.1.2.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty ................................ 49 N 2.1.3. Đặc điểm nguồn lực............................................................................................ 51 Ư Ờ 2.1.3.1. Đặc điểm nguồn vốn ....................................................................................... 51 2.1.3.2. Đặc điểm lao động ........................................................................................... 54 TR 2.1.3.3. Cơ sở vật chất và kĩ thuật ................................................................................ 55 2.1.4. Đặc điểm kinh doanh .......................................................................................... 56 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 57 2.2. Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế............................................................................................................ 60 2.2.1. Phân tích tình hình xuất khẩu của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ..... 60 2.2.1.1. Tình hình xuất khẩu chung .............................................................................. 60 SVTH: Trương Văn Chính Trang iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi 2.2.1.2. Tình hình xuất khẩu theo thị trường và khách hàng........................................ 65 2.2.1.3. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng.......................................................... 66 2.2.1.4. Tình hình xuất khẩu theo mặt hàng ................................................................. 66 2.2.1.5. Tình hình xuất khẩu theo phương thức kinh doanh......................................... 66 Ế 2.2.2.Phân tích tình hình sử dụng phương tiện và phương thức thanh toán tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.......................................................................... 66 U 2.2.3.Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ H Thừa Thiên Huế............................................................................................................ 68 2.2.4.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng phương thức thanh TẾ toán của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế.............................................. 70 2.2.5.Phân tích các rủi ro của hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế IN H biến gỗ Thừa Thiên Huế............................................................................................... 71 2.2.6.Đánh giá chung thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 72 K CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO VÀ NÂNG CAO HIỆU C QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHẾ BIẾN GỖ THỪA THIÊN HUẾ................................................................................. 74 Ọ 3.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới ................................................ 74 IH 3.1.1. Định hướng chung .............................................................................................. 74 Ạ 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ......................................... 74 3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty............. 75 Đ 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả ................................................................................. 77 G PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 80 1. Kết luận ............................................................................................................. 80 N 2. Hạn chế của đề tài..................................................................................................... 81 Ư Ờ 3. Kiến nghị ............................................................................................................. 81 3.1. Kiến nghị với doanh nghiệp.................................................................................. 81 TR 3.2. Kiến nghị với khách hàng ..................................................................................... 82 3.3. Kiến nghị với nhà nước......................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Trương Văn Chính Trang iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí, (Cost, insurance CIF Ế and freight) Công nghiệp hóa DN Doanh nghiệp ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông FOB Giao hàng trên tàu, viết tắt của Free On Board HĐH Hiện đại hóa HĐQT Hội đồng quản trị TẾ H Kiểm tra chất lượng sản phẩm KT Kinh tế KTQD Kinh tế quốc dân L/C Thư tín dụng hay còn gọi là tín dụng thư NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại N C Ọ IH Ạ PNRRTGHĐ Ờ Q/A Nhập khẩu Đ G NSLĐ K KCS NK Ư IN INCOTERMS Điều kiện thương mại TR H U CNH Năng suất lao động Phòng ngừa rủi ro tỷ giá hối đoái Phân tích số lượng, quantity analyze TTQT Thanh toán quốc tế UCP600 Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ ICC VN Việt Nam WTO Tổ chức Thương mại Thế giới XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu SVTH: Trương Văn Chính Trang v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức chuyển tiền trả sau........................22 Hình 1.2: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức chuyển tiền trả trước.....................22 Ế Hình 1.3: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức ghi sổ ............................................24 U Hình 1.4: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức tín dụng chứng từ .........................26 H Hình 1.5: Sơ đồ quy trình thanh toán phương thức nhờ thu trơn ..................................29 TẾ Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ................................................................48 Hình 2.2: Lưu đồ hoạt động đối với hàng xuất khẩu.....................................................61 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H Hình 2.3: Sơ đồ quy trình thanh toán của công ty.........................................................67 SVTH: Trương Văn Chính Trang vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Bảng 2.1: Biến động nguồn vốn qua 3 năm 2012 – 2014 ............................................ 52 Ế Bảng 2.2: Tình hình sử dụng lao động của công ty qua 3 năm 2012 - 2014................ 54 U Bảng 2.3: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012 - 2014 ................ 57 H Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh theo phạm vi thị trường qua 3 năm 2012 - 2014 ......... 59 TẾ Bảng 2.5: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng qua 3 năm 2012 - 2014 ................ 66 Bảng 2.6: Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế của công ty giai đoạn 2012 TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C K IN H - 2014 ........................................................................................................................... 69 SVTH: Trương Văn Chính Trang vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Kể từ khi công cuộc đổi mới đất nước diễn ra vào năm 1986 và thực hiện chính Ế sách mở cửa, nền kinh tế Việt Nam đã có quá trình phát triển vượt bậc. Trong đó phải U kể đến việc Việt Nam gia nhập vào các tổ chức quốc tế, các diễn đàn trên thế giới, điển H hình vào 7/11/2006 Việt Nam gia nhập và trở thành thành viên chính thức của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã đánh dấu sự phát triển to lớn kinh tế của đất nước và TẾ hội nhập với nền kinh tế thế giới. Trong điều kiện toàn cầu hóa, nền kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới có sự H giao thoa và cùng nhau phát triển. Hơn nữa, quá trình toàn cầu hóa về thị trường làm IN cho thị hiếu của người tiêu dùng giữa các quốc gia có xu hướng xích lại gần nhau. K Chính điều đó cho thấy rằng, việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại là hết sức quan trọng, góp phần mang lại sự phát triển kinh tế cho đất nước. C Đứng trước cơ hội đó, Việt Nam đã tiến hành tăng cường sự mở rộng và thúc đẩy quan Ọ hệ kinh tế đối ngoại với các quốc gia trên thế giới, Việt Nam đã thúc đẩy sự phát triển IH kinh tế bằng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại mà trong đó hoạt động Ạ xuất nhập khẩu là cốt yếu. Với hoạt động xuất nhập khẩu, Việt Nam có thể thúc đẩy sự phát triển thông qua việc tiêu thụ sản phẩm của mình tại thị trường nước ngoài, đồng Đ thời tiến hành nhập khẩu hàng hóa nguyên vật liệu để đáp ứng nhu cầu trong nước. G Khi hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng được phát triển và tăng cường thì vấn N đề thanh toán quốc tế cần thiết phải được chú trọng. Vì thanh toán quốc tế là một mắt Ờ xích quan trọng của quá trình phát triển thương mại quốc tế, nghiệp vụ này góp phần Ư luân chuyển vốn liên tục, thúc đẩy quá trình giao lưu hàng hóa và tiền tệ trong hoạt TR động kinh doanh giữa các quốc gia. Việt Nam cần có sự quan tâm và đặc biệt chú trọng đến hoạt động thanh toán quốc tế với các quốc gia trên thế giới, không những thế cá nhân mỗi doanh nghiệp trong nước cần phải quản trị tốt hoạt động thanh toán quốc tế của doanh nghiệp nhằm phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra và mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của mình. SVTH: Trương Văn Chính Trang 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi Thừa Thiên Huế là một tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm khu vực miền Trung. Trong đó, hoạt động xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế của tỉnh. Với khoảng 60 doanh nghiệp kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu, phải kể đến Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế. Công ty này đã góp phần to lớn Ế trong sự phát triển của tỉnh nhà, doanh thu mà công ty thu được từ hoạt động xuất khẩu U sản phẩm gỗ là doanh thu chính của công ty. Qua quá trình tìm hiểu về công ty, em đã TẾ quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh mà công ty tạo ra. H nhận thức được tầm quan trọng trong hoạt động thanh toán quốc tế của công ty vì nó Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Thực H trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại IN Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu K - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất nhập khẩu và hoạt động thanh C toán quốc tế Ọ - Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế IH biến gỗ Thừa Thiên Huế  Phân tích tình hình xuất nhập khẩu tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Ạ Thiên Huế Đ  Phân tích tình hình sử dụng các phương tiện và phương thức thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế N G  Phân tích hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế Ư Ờ  Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng các phương thức TR và phương tiện thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế  Phân tích các rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế SVTH: Trương Văn Chính Trang 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế. Ế 3.2. Phạm vi nghiên cứu H phòng ban trong Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế. U - Phạm vi không gian: Số liệu khảo sát thực tế của đề tài chủ yếu lấy từ các TẾ - Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong thời gian từ ngày 19/01/2015 đến ngày 16/05/2015. Các số liệu thống kê và khảo sát phục vụ cho nghiên cứu trong H thời gian 3 năm từ 2012 đến 2014. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu IN 4. Phương pháp nghiên cứu K Dữ liệu thứ cấp bên ngoài: đề tài thu thập thông tin và tài liệu từ các đề tài C nghiên cứu trước, các tạp chí khoa học, giáo trình, thư viện Trường Đại học kinh tế Ọ Huế, mạng internet…. IH Dữ liệu thứ cấp bên trong công ty: các báo cáo kết quả kinh doanh, thống kê, các hóa đơn chứng từ thu thập từ các phòng ban trong công ty như: phòng hành chính, Ạ phòng kế toán – tài chính và phòng kế hoạch – kinh doanh. Đ 4.2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là phương pháp định tính. G Phương pháp xử lí số liệu thứ cấp: số liệu bảng, biểu đồ mà công ty cung cấp. N Phương pháp so sánh: dùng để so sánh các chỉ tiêu trong kinh doanh năm sau so Ư Ờ với năm trước, thực tế so với kế hoạch (giai đoạn từ năm 2012 – 2014). Phương pháp quan sát: để ghi chép thu thập thông tin sơ cấp phục vụ cho việc TR phỏng vấn sâu. Phương pháp phỏng vấn sâu: nhằm mục đích thu thập thông tin phục vụ cho việc phân tích thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty (từ quá trình đàm phán đi đến kí kết hợp đồng, các hoạt động trong quá trình giao dịch thương mại diễn ra, tình hình sử dụng phương tiện và phương thức thanh toán, những rủi ro mà công ty SVTH: Trương Văn Chính Trang 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi gặp phải); đánh giá hiệu quả hoạt động thanh toán thông qua các chỉ tiêu thanh toán (doanh thu, chi phí, lợi nhuận, chỉ tiêu thực tế so với kế hoạch,…). Phương pháp tổng hợp và mô tả kết quả phỏng vấn. - Đối tượng phỏng vấn: Ế + Anh Nguyễn Viết Hải, chức vụ: Phó Giám Đốc sản xuất – Kiêm trưởng TẾ 5. Kết cấu đề tài H + Chị Hoàng Thị Kim Thúy, chức vụ: nhân viên kinh doanh. U phòng kinh doanh. Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, mục lục, đề tài gồm 3 chương: H o Chương 1: Cơ sở khoa học của hoạt động thanh toán quốc tế IN o Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế K o Chương 3: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động TR Ư Ờ N G Đ Ạ IH Ọ C thanh toán quốc tế của Công ty Cổ phần chế biến gỗ Thừa Thiên Huế SVTH: Trương Văn Chính Trang 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Lý thuyết về hoạt động xuất nhập khẩu Ế 1.1.1.1. Khái niệm xuất nhập khẩu U Xuất nhập khẩu là hoạt động trao đổi hàng hóa giữa nước này với nước khác H thông qua hoạt động mua và bán ở phạm vi quốc tế. Trong hoạt động ngoại thương: TẾ xuất khẩu là việc bán hàng hóa và dịch vụ cho nước ngoài; còn nhập khẩu chính là việc mua hàng hóa và dịch vụ của nước ngoài. Hoạt động này phần nào giải quyết H được mâu thuẫn giữa quy mô sản xuất với ranh giới có hạn của thị trường nội địa, giữa IN tốc độ phát triển của tiến bộ khoa học kỹ thuật với khả năng có hạn về sức lao động có trình độ… được sử dụng nghiên cứu và ứng dụng vào sản xuất của mỗi nước. Nó còn K giải quyết được mâu thuẫn giữa sự phân bổ về vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên và C cơ cấu nhu cầu theo lãnh thổ về tài nguyên thiên nhiên. Trong đó xuất khẩu được coi là Ọ hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối ngoại; là phương tiện thúc đẩy nền kinh Thị Thu Thảo, 2009). IH tế phát triển. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang phát triển (Nguyễn Ạ Đối với chủ thể tham gia hoạt động XNK trước khi bước vào thị trường, thực Đ hiện các khâu nghiệp vụ phải nghiên cứu để nắm bắt được các thông tin về nhu cầu G hàng hoá, thị hiếu và tập quán tiêu dùng khả năng mở rộng sản xuất, tiêu dùng trong N nước, xu hướng biến động của nhu cầu. Ờ 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu Ư Theo tác giả Nguyễn Thị Thu Thảo (2009) cho rằng, xuất nhập khẩu có những TR vai trò sau: a. Đóng góp của xuất khẩu với nền kinh tế Xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ chủ yếu cho nhập khẩu, hiện đại hóa đất nước. Để thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu, các nước nghèo phải tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để tiến hành công nghiệp hóa đất nước trong một thời gian ngắn cần phải có một số vốn lớn để nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến. Trên thực tế, nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình SVTH: Trương Văn Chính Trang 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi thành từ các nguồn khác nhau như: vay nợ và viện trợ, vốn đầu tư nước ngoài, nguồn tiết kiệm ngoại tệ trong nước, thu từ các hoạt động xuất khẩu… trong các nguồn vốn trên, mặc dù các nguồn vốn bên ngoài có tác dụng hỗ trợ rất lớn, nhưng rồi cũng phải trả nợ bằng cách này hay cách khác ở các thời kì sau. Như vậy, nguồn vốn quan trọng Ế nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu quyết định quy U mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. H Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển. TẾ Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi một cách mạnh mẽ. Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu H kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với sự phát triển kinh tế thế giới là tất IN yếu đối với những nước đang trên đường tìm kiếm sự đi lên. Hiện nay người ta thiên về xu hướng coi trọng thị trường – đặc biệt là thị trường thế giới – là yếu tố quan trọng K để tổ chức sản xuất. Điều đó tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc C đẩy sản xuất phát triển. Sự tác động này thể hiện ở các mặt sau: Ọ - Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. IH Chẳng hạn khi phát triển ngành dệt, xuất khẩu sẽ tạo cơ hội đầy đủ cho việc phát triển ngành sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm. Sự phát triển ngành công Ạ nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu có thể kéo theo sự phát triển của ngành công Đ nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ cho nó.v.v. - Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản G xuất, tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm nâng cao năng lực sản xuất trong nước. N - Thông qua xuất khẩu hàng hóa, sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị Ờ trường thế giới về giá cả và chất lượng, qua đó buộc các nhà sản xuất trong nước phải Ư tổ chức lại sản xuất, liên tục đổi mới và hoàn thiện khâu quản lý sản xuất kinh doanh, TR tình hình cơ chế sản xuất thích nghi với thị trường. - Xuất khẩu có tác động đến giải quyết công ăn việc làm và cải thiện đời sống dân cư. Sản xuất hàng xuất khẩu là nơi thu hút hàng triệu lao động vào việc làm và có thu nhập không thấp, tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống và đáp ứng ngày một phong phú nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân không ngừng tăng lên theo xu hướng tiến bộ. SVTH: Trương Văn Chính Trang 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của đất nước. Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại lẫn nhau. Thông thường hoạt động xuất khẩu xuất hiện sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy các quan hệ này phát triển. Chẳng hạn: hoạt động xuất Ế khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế… Mặt khác, chính các U quan hệ kinh tế đối ngoại này lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu. H Hoạt động xuất khẩu đảm bảo sự phát triển nhanh chóng và cân đối nền kinh tế TẾ trong nước, sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên, tạo thêm việc làm, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ nâng cao đời sống nhân dân. H Hoạt động xuất khẩu đã khai thác triệt để lợi thế so sánh của một quốc gia, đạt IN quy mô tối đa cho mỗi ngành sản xuất, tạo điều kiện xây dựng các ngành kinh tế mũi nhọn, nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy các nhân tố K phát triển theo chiều sâu, trao đổi và ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới, thu C hút vốn đầu tư từ bên ngoài, nâng cao tốc độ tăng trưởng và hiệu quả của nền kinh tế Ọ quốc dân. IH b. Đóng góp của nhập khẩu với nền kinh tế Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của ngoại thương. Nhập khẩu tác Ạ động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước; nhập khẩu Đ để bổ sung các hàng hóa trong nước không sản xuất được, hoặc sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu; nhập khẩu còn để thay thế, nghĩa là nhập khẩu những hàng hóa mà G nếu sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng xuất khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung N và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân Ư Ờ đối nền kinh tế quốc dân. Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình xây dựng cơ sở vật chất TR kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng từng bước công nghiệp hóa đất nước, đuổi kịp các nước tiên tiến, bổ sung kịp thời những mặt mất cân đối của nền kinh tế đảm bảo sự phát triển cân đối ổn định. Nhập khẩu góp phần cải thiện, nâng cao mức sống của nhân dân, vì nhập khẩu vừa thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng, vừa đảm bảo đầu cho sản xuất, tạo việc làm ổn định cho người lao động. SVTH: Trương Văn Chính Trang 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi Nhập khẩu có vai trò tích cực trong việc thúc đẩy xuất khẩu. Sự tác động này thể hiện ở chỗ xuất khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tạo môi trường thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng sản xuất được trong nước ra nước ngoài, đặc biệt là nước đối tác mà mình đã nhập hàng của họ. Ế Tóm lại, hoạt động nhập khẩu tạo cầu nối giữa nền kinh tế trong nước với nền U kinh tế thế giới, biến nền kinh tế thế giới thành nơi cung cấp các “yếu tố đầu vào” và TẾ 1.1.1.3. Quy trình thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu H tiêu thụ các yếu tố đầu ra cho nền kinh tế quốc dân trong hệ thống kinh tế quốc tế. Tổ chức thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu với nhiều nghiệp vụ, từ điều tra thị H trường nước ngoài, lựa chọn hàng hoá XNK, thương nhân giao dịch, các bước tiến IN hành giao dịch đàm phán, ký kết hợp đồng tổ chức thực hiện hợp đồng cho đến khi hàng hoá chuyển đến cảng chuyển giao quyền sở hữu cho người mua, hoàn thành các K công đoạn của khâu thanh toán. C Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2009), quy trình tổ chức thực hiện Ọ hoạt động xuất nhập khẩu được cụ thể như sau: IH a. Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu Bao gồm các bước sau: Ạ Bước 1: Làm thủ tục xuất khẩu theo quy định của nhà nước Đ Bước 2: Thực hiện những công việc ở giai đoạn đầu của khâu thanh toán Bước 3: Chuẩn bị hàng hóa để xuất khẩu G Bước 4: Kiểm tra hàng xuất khẩu N Bước 5: Làm thủ tục hải quan TR Ư Ờ Bước 6: Thuê phương tiện vận tải Bước 7: Giao hàng cho người vận tải Bước 8: Mua bảo hiểm cho hàng hóa xuất khẩu Bước 9: Lập bộ chứng từ thanh toán Bước 10: Khiếu nại Bước 11: Thanh lý hợp đồng b. Tổ chức thực hiện hợp đồng nhập khẩu Bước 1: Làm thủ tục nhập khẩu theo quy định của Nhà nước SVTH: Trương Văn Chính Trang 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi Bước 2: Thực hiện những công việc bước đầu của khâu thanh toán Bước 3: Thuê phương tiện vận tải Bước 4: Mua bảo hiểm Bước 5: Làm thủ tục hải quan Ế Bước 6: Nhận hàng U Bước 7: Kiểm tra hàng hóa nhập khẩu H Bước 8: Khiếu nại TẾ Bước 9: Thanh toán Bước 10: Thanh lý hợp đồng H Khi hợp đồng xuất nhập khẩu được ký kết và giao dịch thương mại hoàn thành IN thì bên mua tiến hành thanh toán, còn bên bán thì nhận tiền theo các điều khoản quy định. Hai bên thỏa thuận phương tiện và phương thức thanh toán. Từ đó hình thành K nghiệp vụ thanh toán quốc tế và nội dung của nó sẽ được trình bày dưới đây. C 1.1.2. Khái quát về thanh toán quốc tế Ọ 1.1.2.1. Khái niệm về thanh toán quốc tế IH Hoạt động thanh toán quốc tế hình thành và phát triển trên cơ sở các quan hệ kinh tế giữa các nước bao gồm nhiều lĩnh vực như: kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn Ạ hóa, khoa học kỹ thuật…trong đó quan hệ kinh tế chủ yếu là ngoại thương chiếm vị trí Đ chủ đạo. Quá trình tiến hành các quan hệ kinh tế dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể giữa các quốc gia với nhau. Trong đó ngân hàng là cầu nối trung gian G giữa các bên (Nguyễn Văn Tiến, 2009). N Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghiệp vụ chi trả về tiền tệ phát sinh từ Ờ các quan hệ KT, thương mại, tài chính, tín dụng và dịch vụ phi mậu dịch giữa các tổ Ư chức KT, giữa các công ty, các cá nhân của các nước với các đối tác của mình trên thế TR giới để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực KT đối ngoại bằng các hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại các ngân hàng của các nước có liên quan (Lê Thị Phương Liên, 2007). Hoạt động thanh toán quốc tế ngày càng được các doanh nghiệp kinh doanh thương mại rất chú trọng. Vì nó quyết định đến việc luân chuyển hàng hóa và vốn trong kinh doanh đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục. Việc quản trị SVTH: Trương Văn Chính Trang 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi hoạt động thanh toán quốc tế tốt sẽ mang lại hiệu quả cao, đồng thời hạn chế được những rủi ro trong thanh toán. 1.1.2.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế Trong TTQT, hành vi mua bán hay trao đổi hàng hoá và dịch vụ diễn ra giữa Ế các quốc gia khác nhau, do đó nó chứa đựng nhiều rủi ro. Những rủi ro mà thanh toán U nội địa thường gặp phải như: lừa đảo, mất khả năng thanh toán…. Mặt khác, trong H TTQT còn phát sinh một số loại rủi ro khác mà thanh toán nội địa không có như: rủi ro TẾ chính trị, rủi ro pháp lý, rủi ro thị trường, rủi ro tỷ giá… lại càng làm cho hoạt động TTQT trở nên rủi ro hơn. Do những đặc thù riêng này mà hoạt động TTQT bị chi phối H bởi nhiều nhân tố, Lê Thị Phương Liên (2007) cho rằng: IN a. Hoạt động TTQT chịu sự chi phối của luật pháp quốc tế Hoạt động TTQT chịu sự điều chỉnh của nhiều quy phạm, nguồn luật khác nhau K như: Luật quốc tế, tiêu chuẩn pháp lý của nước đối tác... Luật điều chỉnh quan hệ hợp C đồng mua bán và thanh toán chứa đựng yếu tố quốc tế. Các bên tham gia hoạt động Ọ TTQT cần thoả thuận với nhau những quy định rõ ràng và bao quát trong phạm vi có IH hiệu lực pháp lý. Thêm vào đó, một vài nước có những quy định rất đặc biệt về các điều kiện thanh toán và khả năng cung ứng những chứng từ cần thiết, do đó ngân hàng Ạ và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải tìm hiểu và xem xét kỹ càng, đầy đủ mọi yếu Đ tố để thực thi trôi chảy các nghiệp vụ ngoại thương. b. Hoạt động TTQT chịu rủi ro cao G Hoạt động TTQT là một trong những hoạt động KT có nhiều rủi ro hơn hết. N Quản trị hoạt động thanh toán quốc tế tốt có thể làm giảm bớt tới mức tối thiểu tất cả Ờ những rủi ro, ngoại trừ những rủi ro về tai hoạ, những đợt suy thoái lớn về KT trên thế TR Ư giới. Các rủi ro trong hoạt động TTQT gồm: * Rủi ro kỹ thuật nghiệp vụ Rủi ro kỹ thuật nghiệp vụ là những rủi ro hình thành do những sai sót mang tính kỹ thuật trong quá trình thanh toán, như sự khác biệt giữa bộ chứng từ thanh toán với nội dung L/C, hay việc các bên tham gia thực hiện sai một khâu trong quy trình nghiệp vụ thanh toán hoặc trái với điều khoản của UCP600. * Rủi ro về mặt đạo đức kinh doanh SVTH: Trương Văn Chính Trang 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi Rủi ro đạo đức là những rủi ro khi một bên tham gia cố tình không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình nói cách khác thiện chí của đối tác làm ảnh hưởng tới quyền lợi của mình hoặc ngược lại. * Rủi ro do cơ chế chính sách thay đổi hay còn gọi là rủi ro chính trị Ế Rủi ro chính trị thường gặp khi môi trường pháp lý, nền KT của một nước chưa U ổn định, thường xuyên được sửa đổi, bổ sung. Trong thực tế những thay đổi này H thường khiến các doanh nghiệp XNK cũng như là ngân hàng không thể thực hiện được TẾ cam kết của mình, làm cho quá trình thanh toán bị ngưng trệ thậm chí bị huỷ bỏ, gây thiệt hại cho các bên. H * Rủi ro về tỷ giá hối đoái IN Các rủi ro trong việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ khác nhau do tác động của KT và chính trị của một đất nước. K * Rủi ro uy tín C Uy tín của doanh nghiệp có tác động rất lớn đến việc đối tác ra quyết định hợp Ọ tác và càng tạo sự tin tưởng hơn hoạt động thanh toán quốc tế. Khi doanh nghiệp mất IH uy tín với khách hàng hay đối tác thì không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện tại mà cả tương lai. Ạ Tóm lại, trong hoạt động TTQT có nhiều yếu tố có thể gây bất lợi cho cả doanh Đ nghiệp và ngân hàng. Đó là sự biến động của các yếu tố trong sản xuất, trong thương mại, các yếu tố về con người, phong tục, tập quán, biến động về chính trị.... Những rủi G ro này sẽ đưa DN đến chỗ khó khăn thậm chí dẫn đến phá sản. Nghiên cứu các loại rủi N ro sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra những biện pháp nhằm hạ thấp rủi ro. Ờ c. Hầu hết các giao dịch TTQT đều tách rời giữa khâu thanh toán và TR Ư chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá Trong các giao dịch TTQT, việc thanh toán tiền không diễn ra đồng thời với việc giao hàng. d. Đồng tiền sử dụng trong thanh toán có thể là nội tệ hay ngoại tệ Trong quan hệ TTQT, các bên đối tác cùng quan tâm đến những vấn đề có lợi nhất cho mình, bởi vậy các bên phải tiến hành đàm phán về những vấn đề như: điều kiện tiền tệ, điều kiện đảm bảo hối đoái, điều kiện về thời gian thanh toán. Khác với SVTH: Trương Văn Chính Trang 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Trần Hà Uyên Thi thanh toán nội địa, TTQT thường gặp nhiều rủi ro do sự biến động của tiền tệ, sự bất ổn chính trị của một quốc gia, do vị trí địa lý của các bên tham gia cách xa nhau làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng thanh toán của con nợ. Do đó, cần phải có sự thỏa thuận thống nhất giữa hai bên khi tiến hành giao dịch. Ế 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt động ngoại thương U a. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế H Trên thế giới mỗi quốc gia đều có những đặc điểm tự nhiên, KT, xã hội riêng TẾ biệt. Do vậy, mỗi nước có những lợi thế riêng để sản xuất ra những hàng hoá mà các nước khác không thể sản xuất ra được hoặc sản xuất ra với chi phí sản xuất cao hơn. H Trên cơ sở đó phân công lao động quốc tế được hình thành và ngày càng phát triển, đến nhu cầu thực hiện các hoạt động TTQT. IN các hoạt động buôn bán trao đổi giữa các quốc gia ngày càng đa dạng phong phú. Dẫn K TTQT là một khâu rất quan trọng trong hoạt động ngoại thương. Thông qua C hoạt động TTQT, các luồng hàng hoá và dịch vụ được chuyển từ quốc gia này đến Ọ quốc gia khác và kéo theo nó là sự di chuyển luồng tiền giữa các quốc gia. TTQT đem IH lại nguồn thu ngoại tệ lớn, góp phần vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. TTQT là điều kiện để thúc đẩy hàng hoá phát triển. Thông qua hoạt động TTQT, Ạ các chủ thể kinh doanh mua bán được các hàng hoá, dịch vụ. Điều đó đảm bảo cho quá Đ trình tái sản xuất được tiến hành bình thường, lưu thông hàng hoá dịch vụ được thông suốt. Vì vậy, không có hoạt động TTQT phát triển thì sản xuất và lưu thông hàng hoá G không thể phát triển được. Thông qua việc mua bán hàng hóa, dịch vụ trên thị trường, N TTQT có vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng tiêu dùng nâng cao mức Ờ hưởng thụ của các cá nhân và DN, góp phần thúc đẩy sản xuất và mở rộng phân công Ư lao động xã hội, thực hiện cách mạng khoa học công nghệ trong các ngành của nền TR KTQD. Luân chuyển vốn cho hoạt động kinh doanh diễn ra bình thường. TTQT là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ KT đối ngoại của đất nước. Hoạt động TTQT đã khai thác triệt để lợi thế so sánh của mỗi quốc gia, đạt quy mô tối đa cho mỗi ngành sản xuất, tạo điều kiện xây dựng các ngành KT mũi nhọn, nâng cao NSLĐ và hạ giá thành sản phẩm, thúc đẩy các nhân tố phát triển theo chiều sâu, trao đổi và ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới, thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, SVTH: Trương Văn Chính Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan