Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở phường...

Tài liệu Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở phường đậu liêu, thị xã hồng lĩnh, tỉnh hà tĩnh giai đoạn 2013 2015

.PDF
87
325
125

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở PHƯỜNG ĐẬU LIÊU PHAN THỊ LÀI NIÊN KHÓA 2012 - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở PHƯỜNG ĐẬU LIÊU Sinh viên thực hiện: Phan Thị Lài Lớp: K46A KTNN Niên khóa: 2012 - 2016 Giáo viên hướng dẫn: Th.S Lê Anh Quý Huế, tháng 05 năm 2016 Trong thời gian thực tập tại UBND Phường Đậu Liêu, kết hợp với những kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đến nay tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013 – 2015” Để hoàn thành bài khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, cơ quan thực tập, sự quan tâm của bạn bè và người thân. Trường Đại học kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học qua. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Th.S Lê Anh Quý, người đã dành nhiều thời gian công sức trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bài khóa luận này. Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn đến các đồng chí lãnh đạo UBND Phường Đậu Liêu, và các Hợp tác xã trên địa bàn Phường đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi thực tập tại cơ quan. Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng do còn nhiều hạn chế và thời gian cũng như kinh nghiệm thực tập nên khóa luận nhất định không thể tránh khỏi sai sót. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo bổ sung góp ý đề khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Huế ngày 16 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Phan Thị Lài i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT HTX : Hợp tác xã HTX SXNN : Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp UBND : Uỷ ban nhân dân KTXH : Kinh tế xã hội LLSX : Lực lượng sản xuất XHCN : Xã hội chủ nghĩa SXNN : Sản xuất nông nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh KHCN : Khoa học công nghệ CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CNTB : Chủ nghĩa tư bản CNXH : Chủ nghĩa xã hội SXHH : Sản xuất hàng hóa SVTH: Phan Thị Lài ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ ......................4 1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác, hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp ...................4 1.1.1.1. Khái niệm kinh tế hợp tác...................................................................................4 1.1.1.2. Khái niệm về hợp tác xã .....................................................................................5 1.1.1.3. Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp .....................................................................8 1.1.2. Bản chất, nguyên tắc tổ chức hoạt động HTX.......................................................8 1.1.2.1. Bản chất HTX .....................................................................................................8 1.1.2.2. Nguyên tắc tổ chức hoạt động của HTX ..........................................................11 1.1.3. Đặc điểm của HTX ..............................................................................................11 1.1.4. Nhận diện tính vượt trội của mô hình HTX ở Việt Nam hiện nay ......................13 1.1.4.1. Tính vượt trội của HTX so với kinh tế hộ ........................................................14 1.1.4.2. Ưu thế của HTX so với Doanh nghiệp .............................................................16 1.1.5. Vị trí, vai trò của hợp tác xã trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội ...................18 1.1.6. Một số nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển hợp tác xã hiện nay .......................22 1.1.6.1. Nhân tố bên ngoài .............................................................................................22 1.1.6.2. Nhân tố bên trong .............................................................................................23 SVTH: Phan Thị Lài iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ KINH TẾ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ................29 1.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ........................................................29 1.2.1.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản và Đức về phát triển HTX nông nghiệp ..............29 1.2.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Bình Và tỉnh Nghệ An trong phát triển HTX ..........30 1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra.......................................................................33 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ĐẬU LIÊU, THỊ XÃ HỒNG LĨNH, TỈNH HÀ TĨNH ........36 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI Ở PHƯỜNG ĐẬU LIÊU ........36 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................36 2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................36 2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................36 2.1.1.3. Khí hậu: ............................................................................................................37 2.1.1.4. Thuỷ văn ...........................................................................................................37 2.1.2. Các nguồn tài nguyên ...........................................................................................38 2.1.2.1. Tài nguyên đất. .................................................................................................38 2.1.2.2. Tài nguyên nước ...............................................................................................38 2.1.2.3. Tài nguyên rừng................................................................................................38 2.1.2.4. Tài nguyên khoáng sản .....................................................................................39 2.1.3. Kinh tế xã hội ......................................................................................................39 2.1.4. Đời sống, văn hoá – xã hội ..................................................................................40 2.2. THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ĐẬU LIÊU ..................................................................................................42 2.2.1. Quá trình phát triển kinh tế hợp tác xã trên địa bàn Phường Đậu Liêu .....................42 2.2.2. Tình hình hoạt động của các tổ hợp tác ...............................................................45 2.2.3. Tình hình hoạt động của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp Đậu Liêu .................46 2.2.3.1. Việc chuyển đổi mô hình HTX kiểu cũ và thành lập mới HTX theo luật HTX ........46 2.2.3.2. Về công tác tổ chức quản lý và trình độ cán bộ trong các hợp tác xã nông nghiệp ............................................................................................................................47 2.2.3.3. Tài sản vốn quỹ, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX SXNN Đậu Liêu ................................................................................................................................48 2.3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẬU LIÊU ................................................55 SVTH: Phan Thị Lài iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý 2.3.1. Về tổ chức quản lý ở hợp tác xã sản xuất nông nghiệp .......................................55 2.3.2. Về kết quả hoạt động của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ...............................55 2.3.3. Một số hạn chế .....................................................................................................59 2.3.4. Những nguyên nhân của hạn chế.........................................................................60 2.3.5. Bài học kinh nghiệm ............................................................................................61 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở PHƯỜNG ĐẬU LIÊU TRONG GIAI ĐOẠN TỚI ........62 3.1.ĐỊNH HƯỚNG NHẰM PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐẬU LIÊU ...................................................................................................62 3.1.1. Cơ sở của những định hướng...............................................................................62 3.1.2. Định hướng nâng cao hoạt động của hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở phường Đậu Liêu ........................................................................................................................63 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................................................................................65 3.2.1. Giải pháp đối với hệ thống chính trị ở địa phương: ............................................65 3.2.2. Giải pháp đối với HTX .......................................................................................66 3.2.2.1.Về mô hình HTX: ..............................................................................................66 3.2.2.2. Về Ban quản trị HTX: ......................................................................................66 3.2.2.3.Về cán bộ và người lao động của HTX: ............................................................66 3.2.2.4.Về xã viên HTX: ...............................................................................................66 3.2.2.5. Về kinh doanh dịch vụ:.....................................................................................66 3.2.2.6. Giải pháp về vốn:..............................................................................................67 3.2.2.7. Giải pháp về cơ sở vật và khoa học - công nghệ đối với HTX: .......................67 3.2.2.8. Giải pháp về phân phối trong HTX: .................................................................67 3.2.3. Giải pháp đối với cộng đồng: ..............................................................................67 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................68 I. KẾT LUẬN ................................................................................................................68 II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71 PHỤ LỤC SVTH: Phan Thị Lài v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Cơ cấu kinh tế ..............................................................................................40 SVTH: Phan Thị Lài vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: So sánh một số đặc trưng của mô hình HTX cũ và mới ..................................13 Bảng 2: Một số tiêu chí đánh giá hiệu quả phát triển kinh tế ........................................40 Bảng 3: Thành phần, các ban trong HTX năm 2015 .....................................................47 Bảng 4: Năng lực điều hành của cán bộ quản lý của HTX ...........................................48 Bảng 5: Tổng hợp kiểm kê tài sản cố định năm 2015 ...................................................49 Bảng 6: Mức độ đánh giá về cơ sở vật chất và công nghệ của HTX ............................49 Bảng 7: Công tác thu chi dịch vụ năm 2015 ...............................................................51 Bảng 8: Các lợi ích người dân khi tham gia HTX.........................................................52 Bảng 9: Dịch vụ bảo vệ thủy nông ................................................................................56 Bảng 10: Tổng hợp số liệu làm đất vụ Xuân 2016 ........................................................57 Bảng 11: Dịch vụ bảo vệ thực vật năm 2015 ................................................................58 Bảng 12: Công tác thu, chi quỹ tổng hợp ......................................................................59 SVTH: Phan Thị Lài vii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Để thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2013-2015” Mục đích nghiên cứu Đánh giá thực trạng hoạt động của HTX SXNN nhằm tìm ra những tiềm năng, ưu thế và những mặt hạn chế trong quá trình SXKD của HTX ở Phường Đậu Liêu thị xã Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX tại địa phương. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng các phương pháp thu thập điều tra số liệu sơ cấp, thứ cấp, phương pháp phân tích số liệu, phương pháp xử lý tổng hợp. Giới hạn nghiên cứu + Về mặt nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển HTX SXNN Đậu Liêu để đề xuất các giải pháp nhằm phát triển HTX tốt hơn trong tương lai + Về mặt thời gian: từ năm 2013 đến năm 2015 + Về mặt không gian: được nghiên cứu trên địa bàn Phường Đậu Liêu, Thị Xã Hồng Lĩnh, Tỉnh Hà Tĩnh Kết quả nghiên cứu Qua quá trình thực tập, nghiên cứu thực trạng và đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp Đậu Liêu, cùng với việc thu thập, xử lý số liệu và các nhân tố ảnh hưởng đến thực trạng hoạt động của HTX , tôi đã nhận ra được tầm quan trọng của kinh tế hợp tác trong Hợp tác xã. Bên cạnh đó, tôi cũng nhận thấy những mặt khó khăn, hạn chế của Hợp tác xã để từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã trong thời gian sắp tới. SVTH: Phan Thị Lài viii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới các Hợp tác xã (HTX) đã hình thành hơn 150 năm. Ở nhiều nước có thể chế độ chính trị xã hội khác nhau, hiện nay các HTX vẫn tồn tại và một số nước đang có xu hướng mở rộng. Ở Việt Nam, trong quá trình thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng khởi xướng và lãnh đạo, cơ chế quản lý tập trung bao cấp từng bước bị xóa bỏ, cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước hình thành và ngày càng được hoàn thiện để điều tiết các quan hệ kinh tế trong nền kinh tế quốc dân. Trong những năm qua, các HTX tổ chức theo mô hình cũ đối mặt với khó khăn và thách thức nghiêm trọng vì không thích ứng được với cơ chế kinh tế mới. Đại bộ phận các HTX tồn tại một cách hình thức, không có phương hướng và nội dung hoạt động dẫn đến nhiều HTX đã tan rã. Trong tiến trình đổi mới nền kinh tế Nhà nước đã ban hành nhiều chủ trương chính sách nhằm tạo điều kiện cho các hộ nông dân trở thành đơn vị kinh tế tự chủ. Việc thực hiện các chính sách khác như phát triển các thành phần kinh tế, chính sách đầu tư và nhiều mối quan hệ giữa Nhà nước và nông dân đã có những thay đổi cơ bản, tạo cơ sở và động lực phát triển LLSX, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. Nhờ vậy, nông nghiệp và cơ cấu kinh tế nông thôn của nước ta trong hơn thập kỷ qua đã đạt được những thành tựu nổi bật, tạo ra những bước chuyển biến quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn. Đến năm 2015, Phường Đậu Liêu đã thành lập được 7 tổ HTX, xây dựng mới một số mô hình phát triển kinh tế trên các lĩnh vực. Song quá trình hoạt động của HTX mang lại hiệu quả chưa cao do việc xác định phương hướng, xây dựng kế hoạch vẫn còn lúng túng, năng lực tổ chức quản lý kinh tế của đội ngủ cán bộ quản lý HTX vẫn còn yếu kém. Vì vậy cùng với sự phát triển kinh tế của đất nước thì cần có những giải pháp thích hợp nhất đáp ứng nhu cầu phát triển HTX hiện nay là rất có ý nghĩa và mang tính cấp thiết. Chính vì vậy mà em chọn nghiên cứu đề tài: “Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã sản xuất nông nghiệp ở Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài nghiên cứu. SVTH: Phan Thị Lài 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng hoạt động của HTX SXNN nhằm tìm ra những tiềm năng, ưu thế và những mặt hạn chế trong quá trình SXKD của HTX ở Phường Đậu Liêu thị xã Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của các HTX tại địa phương. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về HTX, Liên hiệp HTX - Phân tích, đánh giá các hoạt động HTX SXNN ở phường Đậu Liêu - Đề xuất các giải pháp phát triển HTX ở phường Đậu Liêu thị xã Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh 3. Đối tượng nghiên cứu Các vấn đề liên quan đến thực trạng quá trình phát triển HTX SXNN Đậu Liêu trên địa bàn phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1. Phạm vi về nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển HTX SXNN Đậu Liêu ở phường Đậu Liêu thị xã Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển HTX tốt hơn trong tương lai. 4.2. Phạm vi không gian Khóa luận được nghiên cứu trên địa bàn Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. 4.3. Phạm vi thời gian Đề tài thu thập số liệu, thông tin trên cơ sở điều tra các hoạt động của HTX qua 3 năm từ năm 2013 đến năm 2015 Thời gian thực hiện đề tài: từ 18/01/2016 đến 15/05/2016 5. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: + Báo cáo kế hoạch phát triển KTXH của UBND phường Đậu Liêu + Báo cáo tổng kết hoạt động của HTX SXNN Đậu Liêu - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: SVTH: Phan Thị Lài 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý Thu thập số liệu qua điều tra cán bộ HTX SXNN Đậu Liêu và hộ nông dân trên địa bàn phường Đậu Liêu - Phương pháp thống kê, phân tích số liệu: Qua các số liệu thu thập được tiến hành thống kê chi tiết phân tích số liệu đã thu thập được - Phương pháp xử lý tổng hợp: Tiến hành xử lý các thông tin số liệu trong excel đã được cho khi đưa vào đề tài 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương. Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chương 2: Thực trạng quá trình phát triển hợp tác xã nông nghiệp Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Chương 3: Đinh hướng và giải pháp để phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ở Phường Đậu Liêu, thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh trong giai đoạn tới SVTH: Phan Thị Lài 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ HỢP TÁC VÀ HỢP TÁC XÃ 1.1.1. Khái niệm về kinh tế hợp tác, hợp tác xã và hợp tác xã nông nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm kinh tế hợp tác Nông nghiệp đã ra đời và tồn tại cùng với lịch sử phát triển con người, nền sản xuất xã hội đã trải qua nhiều giai đoạn với trình độ phát triển ngày càng cao. Chính vì thế SXNN cũng có những bước tiến đáng kể từ nền sản xuất giản đơn đến hàng hóa đến hình thức thị trường. Hiện nay, nền kinh tế của nhân loại đã đạt trình độ cao và SXNN có cơ hội được áp dụng nhiều thành tựu khoa học đạt hiệu quả ngày càng cao. Đặc điểm sản xuất của hộ gia đình trước đây phục vụ nhu cầu gia đình sau đó mới đưa sản phẩm dư thừa ra cung ứng trên thị trường. Nhưng trong nền kinh tế thị trường các hộ gia đình từng bước gắn sản xuất với thị trường, từ việc lựa chọn các sản phẩm đầu vào phục vụ sản xuất đến việc lựa chọn đầu ra cho sản phẩm. Tuy vậy, trong nền kinh tế thị trường hoạt động sản xuất luôn gắn với cạnh tranh. Sản phẩm luôn đòi hỏi sự đa dạng về chủng loại, chất lượng ngày càng nâng cao, giá cả phải hợp lý…. Chính vì thế, đòi hỏi hoạt động sản xuất phải tiến hành trên quy mô ngày càng mở rộng, áp dụng công nghệ mới, sử dụng nguồn vốn lớn cũng như đội ngũ lao động có tay nghề. Điều đó các hộ gia đình không thể đáp ứng được và đòi hỏi phải có sự hợp tác trong các khâu của quá trình sản xuất cũng như phục vụ sản xuất. Chính lẽ đó, các hộ gia đình cần phải hợp tác với nhau để tạo ra khả năng sản xuất lớn hơn để mang lại hiệu quả kinh tế chung. Trong quá trình phát triển của các hình thức hợp tác, từ hình thức hợp tác mang tính ngẫu nhiên, thời vụ đến việc hình thành sự liên kết giữa người sản xuất với người phân phối, hay dựa trên cơ sở chuyên môn hóa và phân công lao động ngày càng cao mà có sự liên kết, hợp tác giữa các khâu của quá trình sản xuất. Cho đến ngày nay sự hợp tác không chỉ được thực hiện giữa các hộ gia đình, các doanh nghiệp, các địa phương mà nó còn thực hiện trên phạm vi thế giới giữa các quốc gia với nhau gắn với quá trình toàn cầu hóa về kinh tế. Hợp tác trong sản xuất cũng như trong phân phối lưu SVTH: Phan Thị Lài 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý thông làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, thúc đẩy và mở rộng sản xuất, làm xuất hiện nhiều ngành nghề mới và tăng cường sự giao lưu giữa các chủ thể kinh tế. Có thể nói kinh tế hợp tác là phương thức hoạt động kinh tế, tồn tại khách quan và có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Do vậy, có thể hiểu “Kinh tế hợp tác là hình thức tự nguyện của những người lao động, những người sản xuất nhỏ dưới các hình thức đa dạng, để kết hợp sức mạnh của các thành viên tạo nên sức mạnh tập thể để giải quyết các vấn đề SXKD và đời sống tạo điều kiện phát triển kinh tế có hiệu quả và bền vững”. Ở nước ta trong những năm gần đây có nhiều quan niệm mới về kinh tế hợp tác đó là: Thứ nhất, kinh tế hợp tác là sự liên kết tự nguyện của những chủ thể độc lập trong sản xuất, lưu thông hoặc tiêu dùng. Thứ hai, các chủ thể này hợp tác với nhau dưới nhiều cấp độ khác nhau như: hợp tác trong tùng công đoạn của quá trình sản xuất, liên kết lại thành tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hoặc hợp tác với nhau ở một số khâu dịch vụ phục vụ sản xuất. Trong điều kiện hiện nay ở nước ta, hộ nông nghiệp nhỏ bé, sản xuất tự cung tự cấp và hoạt động sản xuất chịu nhiều thiên tai. Trong điều kiện hội nhập, sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt do đó kinh tế hộ nông dân muốn tồn tại thì cần thiết phải có sự hợp tác để cùng phát triển. Bên cạnh đó, sự hợp tác này còn giúp giải quyết các vấn đề xã hội như việc làm, tăng thu nhập cho một bộ phận dân cư và tiềm lực kinh tế địa phương. 1.1.1.2. Khái niệm về hợp tác xã Một trong những hình thức liên kết giữa các chủ thể đó là thành lập HTX. HTX được tổ chức trên cơ sở đóng góp cổ phần và sự tham gia lao động trực tiếp của xã viên, phân phối theo kết quả lao động và theo cổ phần. Mỗi xã viên có quyền như nhau đối với công việc chung. HTX là phương thức tất yếu trong lao động sản xuất và các hoạt động kinh tế, gắn liền với sự phát triển kinh tế và bị ràng buộc và quy định bởi sự tiến triển trong quá trình xã hội hóa của hoạt động kinh tế của con người và phải thích ứng với tiến trình phát triển kinh tế đó. Xuất phát từ thực tiễn nước ta kinh tế HTX sẽ tồn tại và phát triển dưới nhiều hình thức đa dạng, từ thấp đến cao. Chẳng hạn, có những HTX trở thành lĩnh vực hoạt SVTH: Phan Thị Lài 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý động chính của các thành viên. Có những HTX chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu chung về một hay một số dịch vụ trong quá trình sản xuất hoặc chuyên SXKD một sản phẩm nhất định, thành viên tham gia chỉ đóng góp một phần vốn và lao động, hộ gia đình vẫn là đơn vị kinh tế tự chủ. HTX là kết quả liên kết theo chiều dọc, chiều ngang hoặc hỗn hợp, không bị giới hạn bởi địa giới hành chính và lĩnh vực kinh doanh. Mỗi người lao động, mỗi hộ gia đình có thể tham gia đồng thời vào nhiều loại hình kinh tế hợp tác. HTX có tư cách pháp nhân có thể nhân danh mình huy động vốn, lao động,… ở bên ngoài dưới nhiều hình thức khác nhau để phục vụ sản xuất, kinh doanh. Xuất phát từ khái niệm kinh tế hợp tác, nhiều tổ chức và các nhà kinh tế đã đưa ra nhiều khái niệm về HTX cụ thể: Liên minh HTX quốc tế đưa ra khái niệm như sau: “Hợp tác xã là một tổ chức chính trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ”. Tổ chức Lao động quốc tế cho rằng: “Hợp tác xã là sự liên kết của những người đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết lại trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào hợp tác xã phù hợp với các nhu cầu chung giải quyết những khó khăn đó chủ yếu bằng sự tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh doanh trong tổ chức hợp tác phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung”. Luật của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 18/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 về Hợp tác xã. Theo Điều 1 Luật HTX 2003: “HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích quỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật”. SVTH: Phan Thị Lài 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý Luật số 23/2012/QH13 của Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Theo Luật Hợp tác xã 2012: (Điều 3, khoản 1) “Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 HTX tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý Liên hiệp hợp tác xã. Từ các khái niệm HTX, có thể khái quát một số đặc điểm cơ bản về HTX như sau: - Hợp tác xã là hình thức thực hiện các quá trình hợp tác trong hoạt động kinh tế. Mục tiêu của HTX là phát triển được sức sản xuất xã hội, tiết kiệm lao động, tăng hiệu quả kinh tế, phải thích hợp với các mối quan hệ kinh tế mới trong điều kiện mới. - Việc thành lập HTX không làm mất đi tính tự chủ vốn có của các bên tham gia, trái lại nó tăng thêm sức mạnh tổng lực và phát triển được những ưu thế của phương thức HTX. - Thành lập HTX là tạo ra đòn bẩy để phát triển kinh tế các chủ thể kinh tế tự chủ. HTX là việc liên kết nhau lại giữa các chủ thể kinh tế tự chủ tạo ra sức mạnh mới, thông qua đó phát triển được kinh tế của mình. Như vậy khi thành lập HTX mới không phải vì kinh tế HTX mà là sự phát triển kinh tế của các thành viên. Do đó, kinh tế HTX là tổ chức kinh tế tự nguyện của các chủ thể kinh tế tự chủ. Kinh tế HTX thể hiện được bản chất tự do lựa chọn phương thức hoạt động kinh tế của họ trong điều kiện kinh tế thị trường vì kinh tế thị trường thì các chủ thể kinh tế tự chủ họ có nhiều cách để đạt tới mục đích kinh tế của mình. Như vậy, trong điều kiện mới, các chủ thể kinh tế tự chủ họ có thể tham gia HTX hoặc không, khi HTX không đáp ứng yêu cầu của họ. Từ các khái niệm trên chúng ta có thể nhận định rằng: HTX là tổ chức kinh tế mang tính xã hội và nhân văn sâu sắc. Hình thành HTX là một quá trình hoàn toàn tự nhiên từ những đòi hỏi, nhu cầu thực tế của con người trong các hoạt động kinh tế. SVTH: Phan Thị Lài 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý 1.1.1.3. Khái niệm hợp tác xã nông nghiệp Sự liên kết tự nguyện giữa các chủ thể kinh tế là nền tảng cơ bản hình thành HTX. Sự liên kết được thực hiện ở tất cả các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Từ đó hình thành HTX ở hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân trong đó phải kể đến sự liên kết tự nguyện trong lĩnh vực kinh tế nông nghiệp và hình thành các HTX nông nghiệp. Cũng giống như bất cứ quá trình sản xuất nào trong nền kinh tế thị trường, hoạt động SXNN đều diễn ra các khâu như: bắt đầu từ việc nghiên cứu xác định nhu cầu thị trường, đến việc chuẩn bị và kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất, kết thúc bằng việc phân phối sản phẩm để thu tiền về. Chính vì thế là đơn vị SXKD tự chủ và độc lập, HTX nông nghiệp vẫn phải tiến hành đầy đủ các khâu trong quá trình kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cho mình. Tuy vậy, khi tham gia vào thị trường để nâng cao sức cạnh tranh thì HTX phải phát huy thế mạnh của mình từ sự liên kết và hợp tác. Như vậy ta có thể hiểu: Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế tự chủ được các thành viên thành lập trên cơ sở tự nguyện, tiến hành các hoạt động sản xuất hoặc cung ứng các yếu tố phục vụ hoạt động sản xuất nhằm tạo ra các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản để đáp ứng nhu cầu xã hội. Chính vì vậy, sự liên kết để hình thành lên HTX là các thành viên đó là các hộ gia đình nông nghiệp hoặc các cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Do sự khó khăn vì hoạt động đơn lẻ đã tự nguyện tiến hành hợp tác để có sức mạnh tổng hợp và mong muốn đạt được lợi ích lớn hơn. Từ đó làm phát huy tinh thần đoàn kết làm giàu cho gia đình và địa phương. 1.1.2. Bản chất, nguyên tắc tổ chức hoạt động HTX. 1.1.2.1. Bản chất HTX Luật HTX 2012 với bản chất đích thực có tính ưu việt, nhằm khuyến khích và phát triển mạnh mẽ mô hình HTX kiểu mới. Đây là khuôn khổ pháp lý thuận lợi góp phần phát triển HTX lành mạnh, bền vững góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của kinh tế hộ thành viên trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện công bằng xã hội, ổn định kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Luật HTX 2012, bao gồm 9 chương SVTH: Phan Thị Lài 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý 64 điều, đã thể chế hóa rõ ràng bản chất HTX như mục đích thành lập, quan hệ sở hữu và quyền lực, quan hệ kinh tế và quan hệ phân phối trong HTX. - Mục đích thành lập: Tối đa hóa lợi ích của thành viên như HTX là tổ chức do các thành viên tự nguyện hợp tác nhằm tương trợ lẫn nhau, đáp ứng nhu cầu chung về sản phẩm, dịch vụ cho chính mình. Sự khác biệt cơ bản giữa bản chất HTX so với công ty cổ phần. Mục đích của công ty là cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho thị trường đại chúng nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp và mục tiêu của các thành viên góp vốn vào công ty cổ phần là để được chia lợi nhuận tối đa theo tỷ lệ vốn góp. - Quan hệ sở hữu và quyền lực: Đồng sở hữu HTX trên nguyên tắc bình đẳng vì thành viên của HTX góp vốn và trở thành người đồng sở hữu với mục đích chính là sử dụng dịch vụ của HTX (thành viên vừa là người quản lý HTX, vừa là người sử dụng dịch vụ của HTX), mức vốn góp tối đa của thành viên không quá 20% vốn điều lệ, thành viên thực hiện vai trò làm chủ của mình bằng cách tham gia vào quá trình ra quyết định, thông qua Đại hội thành viên, có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp. Trong khi đó, mô hình công ty mang tính chất “trọng vốn”. Tài sản không chia của HTX mang tính chất bất khả chuyển nhượng nhằm bảo đảm sự tồn tại liên tục của HTX và chống lại bất cứ sự mua bán cơ hội nào. Điều này có nghĩa là khi nào HTX còn đủ điều kiện để hoạt động thì không ai có thể bán hay chuyển nhượng HTX được. Tài sản không chia còn là di sản của HTX dành cho thế hệ tương lai. Đây là đặc điểm mang tính nhân văn, đề cao giá trị cộng đồng và tính sở hữu chung của HTX. Tài sản không chia được hình thành và phát triển không có mục đích tự thân, mà hướng đến việc phục vụ có hiệu quả nhu cầu chung, lâu dài của thành viên. Ngược lại, ở công ty cổ phần, tất cả tài sản thuộc về cổ đông được mua bán, chuyển nhượng. - Quan hệ kinh tế: Đồng sở hữu HTX trên nguyên tắc bình đẳng + Xét dưới góc độ thành viên, thành viên tham gia HTX để sử dụng dịch vụ và sản phẩm của HTX. Khi thành viên không còn nhu cầu sử dụng sản phẩm và dịch vụ của HTX trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 3 năm thì không còn duy trì tư cách thành viên + Dưới góc độ HTX, HTX được hình thành để đáp ứng nhu cầu của thành viên. Điều này đi đôi với việc “thành viên có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng SVTH: Phan Thị Lài 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Anh Quý dịch vụ và theo quy định của điều lệ đối với HTX nông nghiệp tỷ lệ dịch vụ cho thành viên là 70%”. Đây là bản chất kinh tế rất quan trọng làm cho HTX phát triển bền vững. Như vậy, HTX thực hiện những hoạt động kinh doanh, trong đó thành viên là khách hàng chủ yếu của HTX. Nét đặc thù của HTX thể hiện ở nguyên tắc mở “HTX kết nạp rộng rãi thành viên”. + Dưới góc độ kinh tế, cộng đồng thành viên chính là thị trường chính của HTX. HTX có càng nhiều thành viên thì có thị phần rộng lớn, lượng khách hàng trung thành càng cao. Lúc này, HTX hoạt động càng có hiệu quả hơn nhờ vào lợi thế theo quy mô dịch vụ của HTX. + Về mặt xã hội, cộng đồng thành viên càng lớn thì HTX càng có lợi thế trong việc phát huy tinh thần hợp tác, tinh thần tự quản, mở rộng dân chủ, nâng cao hiệu quả sinh hoạt văn hóa, cộng đồng. - Quan hệ phân phối: giao dịch nhiều, hưởng lợi nhiều theo nguyên tắc công bằng. Điều 7, khoản 5 quy định “thu nhập của HTX được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, HTX thành viên. Nguyên tắc này được áp dụng nhằm tránh hiện tượng đề cao tính lợi nhuận và làm xói mòn tinh thần hợp tác, thành viên cùng góp vốn, cùng sử dụng dịch vụ, cùng chia sẻ chi phí, cùng chịu trách nhiệm và cùng hưởng lợi từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của HTX, thành quả của HTX được phân phối lại một cách công bằng (chứ cũng không phải là cào bằng) cho mọi thành viên, thành viên nào giao dịch càng nhiều với HTX thì nhận được phần phân phối lại càng cao. Điều này góp phần gia tăng mức độ trung thành của thành viên với HTX và là tiền đề để HTX phát triển bền vững. Trong HTX: Bình đẳng là nguyên tắc áp dụng trong chia sẻ quyền lực, công bằng là nguyên tắc áp dụng trong phân phối thu nhập. Ở nước ta, Hội nhập Kinh tế Quốc tế ngày càng sâu rộng, kinh tế tập thể nói chung và HTX nói riêng là sản phẩm tất yếu của nền SXHH. Sản xuất hàng hóa càng phát triển, sự cạnh tranh trong kinh tế thị trường càng gay gắt buộc những người lao động riêng lẻ, hộ cá thể, càng phải hợp tác với nhau để tồn tại và phát triển. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu hợp tác càng cấp thiết hơn, hình thức hợp tác càng đa dạng hơn, nội dung hợp tác trở nên phong phú hơn. SVTH: Phan Thị Lài 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan