LẺ B Ả O L O N G • N GUYÊN THỊ T R A N G AN H
(Chủ biên)
1Ỉ W
N lế ỉ
NÌHỈỆi
N H À XUẤT BẢN T ư PHÁP
HÀ N Ô I-2005
T Á C G IẢ :
PG S.TS Dưdng Đăng Huệ
LS. Nguyễn N gọc Bích
Trần Q uốc Tuệ
Phạm A n Vièn
i
LỜI NỐI ĐẦU
“M uốn d â n giàu nước m ạ n h th ì cần có đội ngũ
doanh n h â n lỏn m ạn h và trá c h nhiệm này được đ ặt
lên vai các d o an h nghiệp. Để làm đưỢc điều này^
doanh nghiệp p h á i p h ấ n đ ấ u để vươn lên ngang tầ m
kh u vực và quốc tế. Mục tiêu là đưa đ ấ t nước trở
th à n h nước công nghiệp p h á t triể n vào n ảm 2020”.
Đó là lòi k h ả n g đ ịnh của T h ủ tướng P h a n V ăp K hải
vê' vị trí, vai trò, trọ n g trá c h củ a các doanh nghiệp và
doanh n h á n tạ i Hội nghị gặp gd 'doanh n b â n ngày
12/10/2004. Và ngày 13/10 h à n g n ăm đã được chọn là
N gày doanh n h á n Việt N am n h ằ m tôn vinh nhũ n g
tấ m gường k in h doanh giỏi và th à n h đạt, n h ữ ng
người đóng góp tích cực vào sự p h á t triể n của nển
kin h t ế Việt N am .
N ển k in h t ế của ta đ an g chuyển đổi m ạnh mẽ,
từ ng bước th iế t lập và v ậ n h à n h theo cơ ch ế thị
trường đ ịnh hưóng xă hội c h ủ Qghĩa. Cải cách hướng
vào th ị trư ở ng dưỢc xem là một tro n g n h ữ n g nguyên
n h â n chủ yếu làm tăn g trường n h a n h chóng n ền k inh
tế (tỷ lệ tă n g trưỏng h àn g n ăm đ ạ t 6 • 7%, có n ăm đ ạ t
tr ê n 9%, trong 3 n ảm từ 2001 • 2003 đ ạ t bình quân
7,1%). Điểu này đã chứng tỏ đường lổi, chính sách
k in h t ế của Đ ảng và N hà nưốc ta đã đáp ứng được
n h u cầu thực tiễn của đòi sống kin h t ế xã hội. Lực
lượng góp p h ầ n quan trọng vào q u á trìn h tă n g trương
kinh tế, đ ạ t m ục tiêu tă n g trưởng chính là các doanh
nghiệp thuộc mọi th à n h p h ầ n k in h tế, T uy nhiên, để
tiếp tục khơi dậy và p h á t huy tiềm n ă n g của các
doanh nghiệp, r ấ t cần một môi trư ờ ng p h áp iý đáy đủ
và p h ù hỢp cho các doanh nghiệp h o ạt động ngày một
hiệu q u ả hờn.
V iệt N am đ a n g tro n g quá tr ìn h hội n h ậ p k in h tế
quốc tế, tích cực thãm ’ 'gia vào các tô’ chức k in h t ế
t h ế giới AFTA, W TO... n h ằ m mở rộng th ị trường,
t r a n h th ủ th ê m vôn, công nghệ, kiến th ứ c q u ả n lý.
T rong q u á tr ìn h hội n h ậ p , việc các d o an h nghiệp
c h ủ động đ á n h giá đ ầ y đủ cđ hội và th á c h thức
tro n g q u á tr ìn h hợp tá c k in h tê vói nưóc ngoài là rà't
c ầ n th iế t để tr á n h sự th u a th iệ t vói các doanh
n g h iệp nước ngoài.
S au g ần 20 n ăm đổi mới, bên cạnh việc tạo sự
thông thoáng, th u ậ n lợi cho hoạt động của các doanh
nghiệp, th ì pháp lu ậ t điều chinh vể doanh nghiệp
cũng đ â bộc lộ nhiểu bất cập, th ậ m chí trong một số
trường hợp còn gây trở ngại cho các doanh nghiệp. Vì
thế, việc tạo một diễn đàn để các doanh nghiệp có thể
bày tò những vưóng mác, khó k h ả n và cả sự tự hào về
những gì mà doanh nghiệp m inh đã đ ạt được ỉà rấ t
cần thiết.
T ừ những suy nghĩ đó, Nhà x u ấ t bản Tư pháp tập
hỢp các bài viết về nội dung này v à biên soạn các tập
sách “T iế n g n ó i d o a n h n g h iệ p ”. Nội dung của cuốh
sách đ ầu tiên này đưỢc chia làm nhiêu p hần với mục
đích đem đến cho bạn đọc cái n h ìn tương đôl khái
quát, to à n diện về một số n ét nổi b ậ t cùng những thay
đổi cd b ả n của các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay.
‘‘T iế n g n ó i d o a n h n g h iệ p ” cũng sẽ giúp các doanh
n h â n n ám được những thông tin, sự thay đổi, lợi th ế
và cả nhừng yếu kém, vướng mắc, khó k hàn cơ bản
của các doanh nghiệp trong nước.
N hà xuất bản Tư pháp xin chân th àn h cảm ờn sự
cộng tác nhiệt tình của tập thể tác giả dể cuôn sách kịp
ra m ắt bạn đọc.
Mặc dù đã cô" gắng trong việc tu y ể n chọn và biên
soạn n h ư n g cuô”n sách khó tr á n h khỏi những h ạn chế.
C húng tôi mong n hận được sự q u a n tâm , ý kiến đóng
góp ch ân th à n h và cả sự lượng th ứ của bạn đọc.
Hy vọng tủ sách sẽ dần trở th à n h “người b ạ n đồng
hành” của các doanh nghiệp.
X in trân trọng giới thiệu.
H à Nội, th á n g 8 n ă m 2005
NHÀ XUẤT BẢN Tư PHÁP
8
Phần I
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM HÌNH ẢNH CỦA ĐẤT
Nước
TRONG THỜI KỲ Đ ổ l MỚI
Xu tti4 thdi dại vdf d o « ^
đòỉnh nghiệp việt Nam
XU TH Ể THỜI ĐẠI VỚI DOANH NHÂN
VÀ DOANH NGHIỆP VIỆT NAM'*'
Loài n^rười đ ã trá i qua bao nhiêu lâu hoạt động
hàng hoá và nhò h à n g hoá để ra đòi, p h á t triển các
doanh Iihân. d oanh nghiệp, từ đó đúc r ú t những vấn
để nôi b ậ t củ a xu th ế thời đại; kinh t ế thị trường, kinh
t ế tri thửc, toàn cầu hoá, cách m ạng quản lý kinh tế
- xã hội.
N h ữ n g v ấ n đề đó. đ a n g là cd hội và th á c h thửc,
xâm n h ậ p vào t ấ t cá các lĩnh vực kinh tê - xã hội của
nhiều nưốc, doanh n ghiệp trê n thè giối. không miễn
tr ừ bất cứ m ột quô’c gia hav doanh nghiệp nào. Cơ hội
có đấy, chớp lảy cơ hội hav từ chói nó vói m uôn vàn lý
do của chủ th ể q u ả n lý. G ia n th ầ n tu n g và hứng, nói
một đ à n g làm m ột nẻo, nói nhiều làm ít, nói hay
muôn đòi, làm dở h êt nói, châv ỳ. trì hoãn n h àm bảo
'"T S. N g u y ê n H oàn • b ài d ồ n g tr ê n báo T h ô n g tin K inh doanh
và T iếp th ị s ố 419, ra n g à y 0 5 /7 /2 0 0 4
11
Tlỉng nól doanh nghiẬp • Hình ảnh của đỉt nưtte...
vệ sự hư vô, lợi ích của một sò người, kéo dài sự nghẻo
nàn. t ụ t h ậ u ngày câng xa cúa doanh nghiệp, dãn tộc
và Tổ quô’c. Thách thức luôn luôn có tin h bất khá
kháng, tự nó ập tối. thách thức càng lớn, cd hội ran g
mong m an h khó bể loại trừ. Phúc hav họa cùa một
quốc gia, doanh nghiệp phụ thuộc phần lỏn vào trí
tu ệ và bản lình của người lành dạo q u ả n lý! C hú thể
quản lý nên tự nguyện, tìm tră m phương ngàii kè đé
hội nhập, vươn lên cùng thòi đại, cạnh tr a n h trí tuệ,
th u hẹp khoảng cách giữa các doanh nghiệp,
Xu th ê thòi đại khẳng định vị trí và ý thức sự tôn
vinh b ản sắc dân tộc độc đáo cùa mỗi quốc gia. mỗi
dân tộc, mỗi doanh n h ân , doanh nghiệp, Báo tồn và
lưu giử b ản sắc d á n tộc vật th ể và phi v ậ t th ể riêng
của Việt N am là trọng trách cao cả của đương đại đẻ
lại cho m uôn đời sau. B ản sắc d â n tộc là diêm xuất
phát, m à n h đ ấ t m àu mỡ và cội nguồn sán g tạo vĩ đại
vì D ân giàu, Nước m ạnh, Gia đ ình h ạ n h phúc, Xả hội
công bàng, d â n chủ, v à n m inh. C hính cách tư duy đó,
quản lý đó, đã tạo n ên c h ấ t lượng cuộc sống th a n h
th ản , thích ứng vài thời cuộc củ a chúng ta. Chúng ta
nên là hiên th â n cùa tổ tiên ta. củ a đ ấ t nưốc ta. của
gia đình ta, của chính chúng ta • Con ngưòi Việt Nam
trong xu th ế thòi đại.
12
Xu th4 th^ dạl với doanh nghl^ và doanh nhân việt Nam
Từ xa xưa, nưỏc ta đà là một nển kinh tê - xã hội có
quốc hiệu, sản xuất hàng hoá. nhò hàng hoá để phát
triển thị trường trong nưóc và xuất nhập khẩu với th ế
giới bên ngoài. Điều nàv đà được m inh chứng vối nhiều
hiện vật đưỢc khảo cố và những công trìn h đang tồn tại.
N hà bác học Lê Quý Đôn chỉ rõ từ th ế kỷ 18; 'T h i
nông bất ổn, p h i cóng bất p h ú , p h i thương bất hoạt,
p h i tr i hất thành", đến nav vẫn còn giá trị; đồng thời
sả n sinh ra biết bao nhiêu doanh n h ân , doanh
nghiệp, làng nghề. Một sô doanh n h â n đã được n h â n
dân suy tôn “ô n g tổ làng n ghề', lập đển thò, hàng
năm n h â n d ân th à n h kính mở hội nghề, t ế lễ; một số
trở th à n h doanh n h â n được cả nước tôn vinh như:
T rịn h Văn Bô; Đỗ Đ ình Thiện; N guyễn H ữu Nhân;
N guyễn Đ inh K hánh; N guyễn Kim Ngọc; T rầ n
C h á n h Chiếu; Trương V ãn Bển... Và còn biết bao
d o an h n h â n khác đã vô d a n h mà chúng ta chưa sưu
tậ p được. T ất cả họ dều n u n g n ấ u ý tưỏng gây dựng
“đạo làm giàu" cho mình, cho gia đìn h và cho xã hội.
C ũng từ th ả n g trầ m cúa lịch sử mà trong đó
d oanh nhân, doanh nghiệp cũng là m ột th à n h viên
không thể thiếu, cho dù ỏ một giai đoạn lịch sử nào
đă cho thấv sức m ạn h của mỗi doanh nghiệp là nguồn
n h â n lực bển vững. Đó là "điểm tự a tôi thưỢng” mà
d o an h nhân có được, Doanh n h â n n ên k h ẳ n g định và
13
Tlịng nói doanh nghiệp' Hỉnh ãnh của dất nuOc...
tâm niệm rà n g n h ă n lực lả tài sãn quý giá n h ấ t cúa
doanh nghiệp, đó chính là nguồn lực quyết định sự
p h á t triể n bền vững cùa doanh nghiệp. NgUÒi xưa
luôn tâ m niệm: sự công khai m inh bạch, n h ấ t quán,
n h â n h ậ u trong doanh nghiệp là tiền đề cho sự doàn
k ế t thực sự, dồng lòng tự giác và lín h tổ chức, kỷ luật
cao là những n h â n tô" tru v ề n thống, cô’t lõi hợp th à n h
phong cách của toàn doanh nghiệp. Doanh n h ả n nên
tạ o mọi điểu kiện th u ậ n lợi n h á t có ih ể để nâng cao
đời sông vật chất, tin h th ầ n cho bản th â n và gia đinh
n h ữ n g người dưới quyền. Chỉ khi gia đ ình họ sình
sống thực sự h ạ n h phúc, khi đó họ mói thực sự thoải
mái tro n g công việc. Tô” chất gia đinh ngưòi dưới
quyền là vếu tố không th ể thiếu được tro n g một xã
hội, một doanh nghiệp của mọi thòi đại.
Tố tiên Việt N am đã sản sinh ra đội ngũ doanh
n h â n và doanh nghiệp hù n g m ạnh, c h ín h họ làm
rạ n g rõ sự p h á t triể n bển vững của Tổ quốc Việt Nam
trong th ê giối đương đại. Hội n h ậ p vổi thòi đại th à n h
công hay không tu ỳ thuộc chù yếu vào đội ngũ doanh
nghiệp, doanh n h ân , sự tôn vinh đội q u ân xung kích
■ doanh nghiệp V iệt N am . C hính họ đã, đang và sẽ
đem lại một Việt N am giàu, m ạnh; xứng đáng sán h
vai cùng b ạ n bè n ă m châu.
14
Quá trinh hỉnh thành và phảỉ triển của cic k>ạl hỉnh DNVN
QUÁ THÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÁC LOẠI HỈNH
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM“>
L ịch sử h in h th à n h , p h á t triển của doanh nghiệp
và các loại h ìn h d o a n h nghiệp đ ã trải qua m ộ t quá
tr in h p h á t triển lâu d à i và có n h ữ n g biến đ ộ n g kh ông
ngừng, sự biến đ ộ n g đó g ắ n liền vởi lịch sứ p h á t triển
của đ á t nườc qua từ n g thời kỳ. N h in m ột cách tổng
thê quá trinh lịch sử p h á t triển các loại h ìn h doanh
nghiệp ở nước ta cỏ th ể chia th ả n h hai g ia i đoạn:
trước k h i Việt N a m thực hiện còng cuộc đổi mới uà kế
t ừ k h i Việt N a m thự c hiện công cuộc đôi m ới đến nay.
Giai doạn trước năm 1986 • trưóc
khi thực hiện công cuộc đổi mới
T rải qua h àn g nghìn n ãm lịch sừ, nền kinh tê
nước ta chủ yếu dựa vào nông nghiệp, Hoạt động công
B à i v iế t cú a T rà n Q uốc T uệ, B an Khoa giáo, Đ ài T ru yền
h ìn h V iệ t N am .
15
í. TUng n6\ doanh nghiệp • Hình ành cúa đỉt nuức...
_
1
• thương ở nước ta bị kìm hãm bới những quan điếm
phong kiến lạc hậu Hoạt động kinh doanh ít tổn tại,
các quy định pháp lý vể h o ạt động này h ầ u n h ư
không có. Các loại h ình doanh nghiệp chì thực sự
x u ãt hiện ở Việt Nam cùng với quá trìn h khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp. Sự x u ấ t hiện của người
Pháp cùng vỏi những q u a n niệm hiện đại về sỏ hữu
tư n h â n hợp pháp cùng với n h ử n g quv định p h á p lý
dầu tiên cho hoạt động kinh doanh là cơ sỏ hình
th à n h các loại hình doanh nghiệp. Đây có th ế coi là
thời kỳ có tín h chăt bưóc ngoặt trong truv ền thông
hoạt động k inh doanh củ a Iigưòi Việt Nam (từ chỗ
không được n h à nưdc phong kiến th ừ a n h ậ n các loại
hình doanh nghiệp đến chỗ được th ừ a n h ậ n bời sự cai
trị củ a thực dân Pháp).
Kể từ k hi Cách m ạng th á n g T ám nảm 1945 th à n h
công, N h à nưóc ta đã b an h à n h sác lệnh xoá bỏ mọi
sự h ạ n ch ế của ché độ thực d ân P h á p đốì vởi các th ú
tục đ ăn g ký kinh doanh của các doanh nghiệp Việt
Nam, đồng thòi cho phép các công tv ngoại quôc đượo
tiếp tục tiến hành các h o ạt động kinh doanh n hư
trước. Đâv là lần đầu tiên Việt N am x u àt hiện loai
*
•
hình doanh nghiệp có vốn đ ầ u tư nước ngoài, ở giai
đoạn này, các doanh nghiệp ít n h iều cùng có những
16
*
Quả trtnh hlnh thành và phát ừiển cỗa cAc ỉoại hlnh DNVN
đóng góp công sứCs tài sán cho k h án g chiên.
Sau nám 1954, tìn h hình rh ín h tri • xă hôi ở Viết
N am có những biên động lớn. Mặc d ù đã g iàn h lại độc
•
«
•
lập nhưng đ ấ t nước bị chia cắt th à n h hai m iền với sự
khác n h au về chính trị và kinh tê. đo vậy, n h ữ ng loại
h ìn h doanh nghiệp ở hai miền cùng hoàn to à n khác
nhau. Nêu như. tại miền Bắc, C hinh p h ủ từ n g bước
thực hiện chính sách xoá bó hìn h thức sở hữu tư
nhân, thực hiện quốc h ữ u hoá h ầu hết các doanh
nghiệp tồn tại dưối h ình thức sơ h ữ u tư nhân, chỉ cho
tồ n tại những cơ sớ sả n xuất, doanh nghiệp thuộc sở
hữ u quốc doanh và tập th ể th ì ở m iển N am , chính
quvền Sài Gòn v ẫn duy trì n h ữ ng loại h ình doanh
nghiệp đa dạng, bao gồm cả sỏ hữu tư n h â n và đầu tư
nước ngoài. Đề tạo th u ậ n lợi cho h o ạ t động sả n x u ấ t
kinh doanh, chính quvển Sài Gòn còn ban h à n h chính
sách bảo hộ cho doanh nghiệp trong nước, đ á n h th u ế
V
ế
cao vào hàng hoá n h ậ p khẩu, ưu đăi th u ế cho n h ậ p
k h ẩ u nguvên liệu... Có lẽ củng vì thế. trong giai đoạn
này, các doanh nghiệp ỏ m iền N am p h á t triể n khá
m ạn h mẽ, mặc dù đó là nền sán x u ấ t h àn g hoá chủ
yếu phục vụ chiến tran h .
S au khi thống n h ấ t đ ất nước n ảm 1975, tạ i miến
Nam, các loại hình doanh nghiệp củng có nh ũ n g biến
17
Tiếng nói doanh nghiệp • Hình ánh của đát nuức...
động to idn, giống n hư giai đoạn trưóc dó ở miến Bắc.
Trong giai đoạn này, N hà nưdc đã quốc hữ u hóa 32.00Ử
cở sở sản x u ất kinh doanh của cà người Việt N am và
ngưòi nưóc ngoài. Từ năm 1979 - 1986. trê n lãnh thổ
Việt N am , các loại h ìn h doanh nghiệp có nguồn gốc sờ
hữu ngoài n h à nưốc và tậ p th ể không được phép tồn
tại, chỉ có doanh nghiệp quốc doanh, cơ sớ sản xuất
thuộc sở h ú u tậ p th ể và hợp tác xã đưỢc tồn tại.
Giai doạn sau năm 1986 - từ khi
ỉhực hiện công cuộc đổi mãi
Thực h iệ n công cuộc đổi mới đ ấ t nước do Đ ảng
khỏi xướng và lãn h đạo theo tin h th ầ n N ghị quyết
Đại hội Đ ảng toàn quòc lầ n th ử Vỉ, các loại h ình
doanh nghiệp lầ n lượt được C hính p h ủ cho phép hoạt
động. N gày 29/12/1987, L u ậ t đ ầ u tư nước ngoài được
ban h à n h đ ã chính thức công n h ậ n sự trỏ lại của các
công ty nước ngoài tại Việt N am . N gày 21/12/1990,
Quốc hội khoá VIII đã th ông qua h a i đạo lu ậ t quan
trọng là L u ật cóng ty và L u ậ t doanh nghiệp tư nhân.
Hai đạo lu ậ t này đả tạo cơ sd p h áp lý q u a n trọng cho
sự p h á t triể n của k in h t ế tư n h ắ n ỏ nưóc ta. Đ ây cũng
chính là mổc q u a n trọng và có ý n g h ĩa quyết định cho
quá trìn h đổi mói, đ ịnh hưổng p h á t triể n kín h tê’ (từ
nền k inh t ế tậ p tr u n g san g nền k in h t ế n h iều th à n h
18
Quá trình hinh thành và phát ừién của các loại hình DNVN
phần, vận h àn h theo cơ chế thị trư ò n g có sự q u ản lý
của Nhà nưóc theo định hưóng xã hội chủ nghĩa).
L u ậ t cõng ty và L u ậ t doanh nghiệp tư n h â n quy định
03 loại h ìn h doanh nghiệp cho k h u vực kinh tè tư
n h â n là: công ty trá c h nhiệm h ữ u h ạn , công ty cổ
p h ầ n và doanh nghiệp tư nhân.
Hai đạo lu ậ t trê n đã tạo cơ sd p h áp lý cho sự p h át
triể n kinh t ế ỏ Việt N am . Q ua hơn 8 n ăm thực hiện,
L u ậ t công ty và L u ậ t doanh nghiệp tư n h ả n đã góp
p h ầ n q u an trọng vào việc khuyến khích n h ân d â n bỏ
vò’n đầu tư, th à n h lập doanh nghiệp, p h á t huy tiềm
n ản g cùa các th à n h p h ầ n k inh tế, n h ấ t là kinh tê
ngoài quốc doanh, tạo công ă n việc làm cho một bộ
p h ậ n không nhỏ người lao động, góp nguồn th u cho
ngàn sách n h à nướr. Kế từ khi L u ậ t công ty và L uật
doanh nghiệp tư n h â n được b a n h àn h , đã có hơn
38.000 doanh nghiệp và công ty được th à n h lập với
tổng sỏ vô'n đăng ký khoảng 21.000 tỷ đồng, tạo ra
đượr hơn 500,000 chỗ làm việc. Sự x u ấ t hiện và p h á t
triế n cùa doanh ngiệp tư n h â n và công ty rõ rà n g đã
góp p h á n làm cho nền kinh tê trỏ n ê n sôi động và linh
hoạt hơn, đáp ửng tốt nh u cầu đa d ạ n g củ a cuộc sống.
Trước yêu cầu tiếp tục hoàn th iện môi trường pháp
lý để phát huy nội lực, phát triển k inh tế, từng bước
19
Tiấng nói doanh ngh^p • Hinh ành cùa dát nưte...
hội n h ậ p kinh tế k h u vực và quốc tê, trong những năm
qua, k h u n g pháp lý nói chung và khuôn khố pháp lý
cho h o ạt động của doanh nghiệp nói riêng đã cỏ những
th a y đổi đáng kể (trên cờ sở k ế th ừ a và không ngừng
hoàn thiện , p h ầt triển), Sự ra đời cùng những sủ a đổi,
bổ su n g củ a các đạo lu ậ t như: Bộ lu ậ t thương mại,
L u ậ t k huyến khích đ ầ u tư trong nước, L u ậ t phá sản
doanh nghiệp, L u ật doanh nghiệp n h à nưóc, L u ật hợp
tá c x à... đã tạo đà cho sự p h á t triể n m ạ n h mẽ của các
loại h ìn h doanh nghiệp, đồng thòi khiến cho các cam
k ết quốc t ế của Việt N am khi th a m gia vào các tổ chức
kin h t ế quốc t ế n hư AFTA, APEC, H iệp định thương
m ại V iệt - M ỹ... trở n ê n ph ù hdp.
20
Phần ũ
DOAUH NGHIỆP VỚI PHÁP LUẬT
■
•
21
- Xem thêm -