Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận môn nghiên cứu marketing đánh giá hoạt động marketing mix của strongbo...

Tài liệu Tiểu luận môn nghiên cứu marketing đánh giá hoạt động marketing mix của strongbow

.DOCX
78
1
131

Mô tả:

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---🙠🙠🙠--- TIỂU LUẬN MÔN: NGHIÊN CỨU MARKETING ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX CỦA STRONGBOW GVHD: TRƯƠNG THỊ HÓA LỚP: CDMATM23D 2021 DANH SÁCH THÀNH VIÊN 2 Mục lục I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT 5 II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM STRONGBOW..........................................6 1- Một vài điểm sơ lược về Strongbow..........................................................6 2- Hương vị...................................................................................................... 7 III. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU................................................ 8 1. MÔI TRƯỜNG...........................................................................................8 1.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................8 1.2. Môi trường vi mô................................................................................11 2. MA TRẬN SWOT.................................................................................... 11 IV. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU.............................................. 14 1. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................14 2. VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU MARKETING......15 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................15 V. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA CUỘC NGHIÊN CỨU............................17 1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................................. 17 1.1. Nghiên cứu kham pha........................................................................ 17 1.2. Nghiên cứu mô ta................................................................................17 2. Thiết kế mẫu:............................................................................................ 18 3. Thu thập dữ liệu và cac công việc hiện trường......................................19 4. Phân tích dữ liệu.......................................................................................19 VI. Kết qua nghiên cứu...................................................................................20 1. Nghiên cứu kham pha.............................................................................. 20 2. Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp......................................................................21 3. Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp.......................................................................... 58 3.1. Về san phẩm........................................................................................59 3.2. Về gia ca.................................................................................................60 3.3. Về phân phối......................................................................................... 61 3.4. Về xúc tiến............................................................................................. 62 4. Kết luận..................................................................................................... 63 VII. PHỤ LỤC.................................................................................................. 65 1. DÀN BÀI THẢO LUẬN.......................................................................... 65 2. Kết luận rút ra từ cuộc nghiên cứu.........................................................66 3. Bang câu hỏi..............................................................................................68 4. Ma trận dữ liệu.........................................................................................71 5. Bang mã hóa..............................................................................................79 Tài liệu tham khao............................................................................................. 83 I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT Công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt thành lập vào ngày 9/12/1991, giữa Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn (SATRA) và Công ty Asia Pacific Breweries Ltd. (“APB”) – nay là Công ty Heineken Asia Pacific Pte Limited (HEINEKEN Châu Á Thái Bình Dương). Nhà máy Bia có diện tích 12,7 hecta tọa lạc tại Phường Thới An, Q.12, TP. Hồ Chí Minh, là một trong những nhà máy bia hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á hiện nay. Trong nhiều năm qua, Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam được ghi nhận là một trong những đơn vị liên tục hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ thuế và họat động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao của TP.Hồ Chí Minh. Công ty hiện có hơn 1.600 nhân viên và tạo hàng ngàn việc làm cho các nhà cung cấp và đối tác tại Việt Nam. Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam luôn tích cực trong các họat động xã hội từ thiện, phát triển nguồn nhân lực và luôn đi đầu trong công tác bảo vệ môi trường. Ngoài Nhà Máy tại Quận 12, Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam còn sở hữu các Nhà Máy tại Đà Nẵng, Quảng Nam, Tiền Giang. Hiện nay, Nhà Máy Bia Heineken Việt Nam là đơn vị sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia: Heineken, Tiger, Tiger Crystal, Desperados, Biere Larue, Biere Larue Export, BGI và Bivina tại Việt Nam. Các nhãn hiệu: HEINEKEN Châu Á Thái Bình Dương sở hữu hơn 50 thương hiệu bia nổi tiếng bao gồm Heineken, Tiger, Anchor, ABC Extra Stout, Desperados tequila, Sol và Baron’s Strongbow Cider. Cùng với các thương hiệu địa phương khác trong khu vực như Bintang tại Indonesia, Gold Crown tại Campuchia, SP Lager tại Papua New Guinea, Tui tại New Zealand và Larue tại Việt Nam, chúng tôi hiện có danh mục nhiều thương hiệu được yêu thích đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng. II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM STRONGBOW 1- Một vài điểm sơ lược về Strongbow: Strongbow Cider (Apple Cider) hay nước táo lên men là loại thức uống có nguồn gốc từ châu Âu, được chế biến từ quá trình lên men táo tự nhiên, được phân phối trên thị trường Việt bởi công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam. Cider (Apple Cider – hay nước táo lên men) là loại thức uống có nguồn gốc từ châu Âu và đã phổ biến toàn cầu từ hàng trăm năm nay. Khác với các loại thức uống có cồn khác, sự hấp dẫn của Cider được cho là nằm ở cách thức chế biến đầy ấn tượng từ quá trình lên men táo tự nhiên mang đến men say thuần khiết, hài hòa và đầy cuốn hút. Với một chút ngọt dịu, thanh mát kết hợp cùng vị chát nhẹ đặc trưng của táo cùng độ men vừa phải đủ để lâng lâng hứng khởi, Cider trở thành thức uống hội tụ đầy đủ tinh hoa một cách chọn lọc từ thiên nhiên. Strongbow Cider được biết đến như thương hiệu Cider lớn nhất thế giới. Chính thức ra mắt từ những năm 1960, song việc thừa hưởng toàn bộ tinh hoa từ hơn 120 năm của Bulmers – một trong những thương hiệu Cider lâu đời nhất – đã mang đến cho Strongbow một “bản sắc” Cider hoàn toàn khác biệt. Với nguồn nguyên liệu hảo hạng, dồi dào đến từ hai vườn táo lớn nhất thuộc sở hữu của tập đoàn Heineken toàn cầu tại Bỉ và Anh, Strongbow Cider được hình thành từ quá trình lên men táo tự nhiên. Sau khi hoàn tất giai đoạn ủ trong hai tuần, sản phẩm được thêm hương liệu tự nhiên để cho ra đời những hương vị cuốn hút, riêng biệt và khó thể chối từ. 2- Hương vị: Strongbow với kiểu dáng chai sang trọng, đẹp mắt cùng 4 hương vị đầy ấn tượng:  Gold – (Nguyên bản): Vị táo nguyên bản, rất sảng khoái với độ ngọt dịu và hậu vị sang trọng kéo dài.  Honey – (Mật ong): Vị táo cùng sự hòa quyện tinh tế của mật ong mang đến hậu vị ngọt dịu và ấn tượng.  Red Berries – (Dâu đỏ): Sự kết hợp tinh tế giữa hương quả lựu, mâm xôi, quả lý và dâu tây, tạo nên loại Cider có vị ngọt của dâu đỏ hòa quyện với vị chua thanh từ táo.  Elderflowers – (Hoa Elders) – Hương thơm dịu nhẹ và mùi vị mới mẻ của hoa Elders kết hợp cùng vị chát nhẹ đặc trưng của táo, tạo cảm giác đầy sảng khoái và tươi mới. III. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU 1. MÔI TRƯỜNG 1.1. Môi trường vĩ mô  Môi trường kinh tế Năm 2020, nền kinh tế Việt Nam chịu tác động lớn từ 2 “cú sốc” là Nghị định 100/2019 và đại dịch Covid-19  Nền kinh tế đi xuống dễ ảnh hưởng đến thói quen chi tiêu, thắt lưng buộc bụng, chỉ chi những khoản cần thiết và ít nghĩ đến tụ họp giải trí. -> Thách thức Báo cáo khảo sát cho thấy, 50% khách hàng đã chi tiêu nhiều hơn cho các thực phẩm tăng cường sức đề kháng và hệ miễn dịch, các thực phẩm có nguồn gốc tự nhiên, hữu cơ, thực phẩm sạch và lành mạnh… Trong khi đó, 63,7% khách hàng đã cắt giảm chi tiêu cho bia, rượu và thức uống có cồn. Theo đó, các doanh nghiệp cũng phải điều chỉnh công suất hoạt động cho phù hợp  Môi trường tự nhiên Các vấn đền về thiên tai, bão lũ năm 2020 (điển hình ở các tỉnh miền Trung) -> Giới hạn trong việc phân phối và quảng bá Strongbow.  Môi trường văn hoa – xã hội “Trà, rượu” là nét văn hoá truyền thống của Việt Nam từ xưa tới nay. Do đó nên thức uống ngoại nhập như Strongbow Cider chỉ có thể tiếp cận được với khách hàng trẻ có xu hướng sính ngoại.  Môi trường nhân khẩu học Người tiêu dùng Việt Nam đang chuyển sang tiêu thụ đồ uống có giá trị cao hơn, tạo ra những khoảng trống để thâm nhập vào các phân khúc đồ uống cao cấp. Mặc dù cả các công ty trong và ngoài nước đã cố gắng hành động để đáp ứng với sự thay đổi này, các công ty nước ngoài hiện đang gặp khó khăn do việc sử dụng các thương hiệu quốc tế của người tiêu dùng Việt Nam. Bên cạnh sự cải thiện về hồ sơ nhân khẩu học, cần lưu ý rằng người tiêu dùng Việt Nam là những người có ý thức về sức khỏe nhất ở Đông Nam Á, kêu gọi các nhà sản xuất bắt đầu suy nghĩ lại về các dịch vụ thị trường nhằm điều chỉnh danh mục sản phẩm tốt cho sức khỏe như nước ép trái cây hoặc trà thảo dược. Với tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao (ước tính khoảng trên 50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi). Mức thu nhập được cải thiện và thói quen mua sắm thực phẩm chế biến sẵn ngày càng phổ biến, sự phong phú cùng với sự dồi dào các sản phẩm nông nghiệp - nguồn nguyên liệu thô cung ứng cho hoạt động chế biến thực phẩm, đồ uống… đang là những lợi thế để các doanh nghiệp trong ngành đa dạng hóa chủng loại sản phẩm.  Sự nâng cao về lối sống tinh thần của con người, đặc biệt là giới trẻ dẫn đến sự đòi hỏi cao về giải trí là cơ hội cho Strongbow tiếp cận đến khách hàng mục tiêu.  Môi trường chính trị - luật phap Sau khi được thông qua, các Luật Phòng chống tac hhi của rượu bia Nghị định hướng dẫn cụ thể vấn đề xử phạt cũng được xây dựng. Mới đây, Nghị định 98 của Chính phủ có hiệu lực từ 15/10/2020 quy định phạt 500 nghìn – 1 triệu đồng với hành vi bán, cung cấp rượu cho người dưới 18 tuổi.Động thái này nhằm hạn chế khả năng tiếp cận vốn khá dễ dàng của giới trẻ đối với đồ uống có cồn, trong đó có Strongbow. Luật An toàn giao thông: Từ 01/01/2020, người tham gia giao thông sau khi uống rượu bia có thể bị phạt tiền từ 30-40 triệu đồng, tước quyền sử dụng GPLX 22 đến 24 tháng nếu phát hiện nồng độ cồn vượt mức cho phép trong máu/ hơi thở. Ngay từ giai đoạn soạn thảo, quy định này đã khiến cổ phiếu toàn ngành bia sụt giảm 13%. Có thể nói đây là bài toán nan giải đòi hỏi nhiều thay đổi trong chiến lược sản phẩm, quảng cáo, và tái lập thói quen tiêu thụ của người dùng. Ảnh hưởng của Luật quang cao: Nghị định 24 ban hành ngày 24/02/2020 đưa ra các quy định khắt khe hơn trước về quảng cáo rượu bia, cụ thể liên quan đến (1) quản lý việc quảng cáo rượu có độ cồn dưới 15% và bia, (2) hạn chế sử dụng hình ảnh diễn viên uống rượu bia trong các tác phẩm điện ảnh, sân khấu, truyền hình và (3) thực hiện biện pháp ngăn ngừa người chưa đủ 18 tuổi tiếp cận, truy cập thông tin và mua rượu bia. Đơn cử, việc quảng cáo rượu có độ cồn dưới 15% và bia phải gắn kèm các nội dung cảnh báo: “Uống rượu bia có thể gây tai nạn giao thông”, “Uống rượu bia có thể ảnh hưởng đến sức khỏe thai nhi” và “Người dưới 18 tuổi không được uống rượu bia”. Luật này cũng tác động đáng kể vào quá trình Marketer và Agency lên chiến lược, sáng tạo và thực hiện các quảng cáo cho nhãn hàng bia rượu.  Vừa là cơ hội vừa là thách thức cho doanh nghiệp. Thách thức là công chúng sẽ hạn chế tối đa các thức uống có cồn. Cơ hội là lượt tìm kiếm và tìm hiểu về các mức phạt và các sản phẩm có nồng độ cồn tăng lên (trong đó có Strongbow) 1.2. Môi trường vi mô  Đối thủ chnh tranh Strongbow phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trong và ngoài nước. Tại Việt Nam, HEINEKEN sản xuất và phân phối các nhãn hiệu bia: Heineken, Tiger, Amstel, Larue, BIVINA, Sol, Desperados, Affligem và nước táo lên men Strongbow. Khuynh hướng của người tiêu dùng Việt nam là sử dụng các loại bia như Heineken và Tiger nhiều hơn là cider. Bên cạnh đó, Công ty Heineken Việt Nam (Công ty phân phối Strongbow) còn cạnh tranh trực tiếp với Tổng công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) chuyên phân phối các dòng bia Sài Gòn.  Khach hàng Phần lớn là giới trẻ trong độ tuổi 18-35. Giới tính cả nam lẫn nữ. Giới trẻ là bộ phận dễ dàng tiếp nhận văn hoá và xu hướng mới từ nước ngoài, tạo điều kiện cho Strongbow phát triển tại Việt Nam.  Nhà cung ứng Strongbow là sản phẩm được nhập từ nước ngoài nên ảnh hưởng của dịch Covid khiến việc ngoại thương, xuất nhập khẩu hàng hoá bị hạn chế. 2. MA TRẬN SWOT Điểm mhnh - Các chiến lược PR gần gũi với các đối tượng sử dụng đa số là các bạn trẻ - Dùng người nổi tiếng là ca sĩ nổi tiếng (Min, Đen Vâu) làm quảng cáo cho nhãn hiệu rất được lòng công chúng - Tiếp cận nhanh với đối tượng sử dụng nhờ việc lồng ghép các bài nhạc chill nhẹ nhàng hợp với môi trường sử dụng bia. - Làm nổi bật được trách nhiệm với xã hội như: Sản phẩm có thông điệp khác biệt so với các dòng bia khác– “Uống để chill chứ không say” Điểm yếu -Mức độ phổ biến thấp kể từ khi Cider lần đầu tiên bước chân vào thị trường Việt Nam. Thị trường rượu táo thấp hơn thị trường Bia ở Việt Nam. -Việc kết hợp với Đen, Min xây dựng Mv “Bài này chill phết” chỉ đánh vào giới trẻ thường uống tầm 1 chai Strongbow nhưng thói quen uống bia rượu của các tệp khách có độ tuổi cao hơn là “không say không về”, nó chỉ tập trung chủ yếu vào giới trẻ nên ít được sự quan tâm hơn đối với tệp khách còn lại. - Chiến lược để phát triển sản phẩm nước táo lên men Strongbow chưa có nhiều đột phá, nhưng ổn định nhằm tạo bước tiến xa và bền vững hơn trong tương lai.Vì nhãn hiệu mới, sản phẩm còn khá lạ với người tiêu dùng Việt Nam, nên công ty sẽ có nhiều khó khăn trong quá trình đi vào tâm trí khách hàng, nhưng với bề dày kinh nghiệm và sự nổi tiếng của Strongbow trên thế giới thì việc khách hàng mục tiêu nhận biết và yêu thích Strongbow là không quá khó. - Truyền thông còn nhiều hạn chế như: trang web khó đăng nhập chỉ phát triển trên facebook chứ chưa phát triển mạnh trên youtube -trong những năm gần đây thì việc quảng bá sản phẩm không có bước chuyển biến mới Cơ hội - Việt nam là một đất nước rất có ý thức về sức khoẻ của bản thân và mọi người xung quanh. Chính vì vậy nước uống trái cây được lên men với nồng độ cồn thấp ( 4,5 độ) là 1 cơ hội rất lớn giúp strongbow mở rộng thị trường. - Với sự phát triển của khoa học công nghê thì việc nghiên cứu thị trường và tìm hiểu các hành mua sắm, mong muốn của khách hàng bằng các bài khảo sát qua facebook, google,…. Khiến cho strongbow có thể đưa ra các chiến lược marketing online 1 cách hiệu quả và thu hút được nhiều khách hàng hơn. - Hiện nay đa số các doanh nghiệp đều sử dụng marketing online. Đây là 1 cơ hội lớn khiến cho cider phát triển hơn về các mảng marketing online nếu không muốn bị đào thải ra khỏi thị trường. Thach thức - Marketing online của strongbow chưa phát triển mạnh và giá thành vẫn cao hơn so với các đối thủ cạnh tranh ( strongbow 420.000/ thùng —- tiger 335375.000) nên chưa thu hút được nhiều khách hàng. - Các loại bia như Heniken, Tiger, Saigon,…. Là những loại bia. Có uy tín và đứng vững trên thị trường nhiều năm liền và có nhiều chiến lược marketing rất hấp dẫn. Chính vì thế Strongbow phải. Có 1 chiến lược marketing online thật sự mới mẻ thì mới có thể thu hút các khách hàng tiềm năng. - Công nghệ ngày càng phát triển nên việc bảo mật các trang web, fanpage gặp nhiều khó khăn, việc nhiều trang web ảo được lập nên làm mất uy tín cho doanh nghiệp. IV. GIỚI THIỆU VỀ CUỘC NGHIÊN CỨU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Strongbow Cider được biết đến như thương hiệu Cider lớn nhất thế giới. Chính thức ra mắt từ những năm 1960, song việc thừa hưởng toàn bộ tinh hoa từ hơn 120 năm của Bulmers – một trong những thương hiệu Cider lâu đời nhất – đã mang đến cho Strongbow một “bản sắc” Cider hoàn toàn khác biệt. Với nguồn nguyên liệu hảo hạng, dồi dào đến từ hai vườn táo lớn nhất thuộc sở hữu của tập đoàn Heineken toàn cầu tại Bỉ và Anh, Strongbow Cider được hình thành từ quá trình lên men táo tự nhiên. Sau khi hoàn tất giai đoạn ủ trong hai tuần, sản phẩm được thêm hương liệu tự nhiên để cho ra đời những hương vị cuốn hút, riêng biệt và khó thể chối từ. Theo thống kê năm 2013, Strongbow là sản phẩm Cider bán chạy nhất thế giới với doanh số bán hàng cao gấp đôi nhãn hiệu đứng thứ 2. Đến năm 2014, Strongbow được bầu chọn là thương hiệu Cider ngon nhất tại Mỹ. Strongbow Cider là nhãn hiệu thành công và dẫn đầu ở nhiều nước như Anh, Pháp, Đức, Mỹ, và ở Châu Á với Singapore, Đài Loan, Hong Kong,... Khoảng cuối năm 2015, Strongbow Cider chính thức bước vào thị trường Việt Nam (với 4 hương vị độc đáo gồm Gold, Honey, Red Berries và Elderflower)– nơi mà khách hàng vẫn còn bỡ ngỡ về sản phẩm “Cider”. Người Việt vẫn chưa biết rõ Strongbow Cider là bia, rượu, bia trái cây hay rượu trái cây? Nhiệm vụ marketing và truyền thông lúc này không chỉ đơn thuần là tăng mức độ nhận biết thương hiệu. Với vị trí tiên phong trong ngành hàng cider, Strongbow phải “gánh vác” trọng trách của cả ngành hàng này trong việc định hướng người tiêu dùng về thức uống mang tên cider. Sản phẩm có thông điệp khác biệt so với các dòng bia khác– “Uống để chill chứ không say” Nhóm sinh viên nghiên chúng tôi đã tìm hiểu và biết được rằng thị trường mà strongbow Nhắm tới là giới trẻ và họ muốn hiểu thấu được giới trẻ. Tuy nhiên truyền thông của strongbow chưa thật sự mạnh năm 2018 crider phối hợp với kênh youtube trắng TV để cho clip "Lần đầu thử đồ uống 18+" với chiến dịch nhằm tăng nhận diện thương hiệu tại thị trường Miền Bắc của nhãn hàng. 5/2019 Strongbow đã tài trợ cho nam rapper Đen Vâu ra mắt MV ‘Bài này chill phết’ và rất thành vông trong 2 năm gần đây với thông điệp giúp người trẻ thoát khỏi những áp lực của cuộc sống. Nhưng trong năm 2020 -2021 trở lại đây thì truyền thông của strongbow chưa có bất cứ một động tĩnh nào mới. 2. VẤN ĐỀ QUẢN TRỊ VÀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU MARKETING Strongbow đã có một bước ngoặc mới về sản phẩm nước trái cây lên men tại thị trường việt nam. Tuy nhiên về mặt truyền thông vẫn còn hạn chế. Vấn đề đặt ra ở đây là: truyền thông quá kém khiến tiêu dùng chưa thật sự hiểu rõ về sản phẩm và hình ảnh thương hiệu đễ bị phai nhòa. vấn đề nghiên cứu marketing được xác định đó là các thông tin xoay quanh mức độ hài lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm ( giá cả, chất lượng) và truyền thông định vị hình ảnh của strongbow tại việt nam. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU - Cơ sở lí thuyết về marketing mix là gì ? - Thực trạng hoạt đông marketing mix của sữa tươi Vinamilk như thế nào ? - Phạm vi cuôc nghiên cứu( là gì?, đối tượng khảo sát và quy mô của cuôc nghiên cứu) - Khám phá các yếu tố đo lường hiêu quả hoạt đông marketing mix cho sản phẩm sữa tươi - Đánh giá của khách hàng về hoạt đông marketing mix của sữa tươi Vinamilk. - So sánh hoạt đông marketing mix của sữa tươi Vinamilk với đối thủ cạnh tranh. V. PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA CUỘC NGHIÊN CỨU 1. Thiết kế nghiên cứu 1.1. Nghiên cứu kham pha - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tại bàn và thảo luân nhóm - Mục đích:  Khách hàng mục tiêu của Strongbow.  Các đối tượng khảo sát, khu vực thích hợp để nhóm nghiên cứu tiếp cân  Tìm hiểu các yếu tố mà người tiêu dùng sư dụng để đánh giá hiêu đông marketing mix cho strongbow. quả hoạt  Đối thủ cạnh tranh của Strongbow. 1.2. Nghiên cứu mô ta: 4.1.1. Nguồn dữ liêu thứ cấp -Phương pháp nghiên cứu: Thống kê mô tả -Mục đích:  Các nôi dung của chiến lược sản phẩm, giá, phân phối, xúc tiến.  Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt đông marketing mix  Chiến lược sản phẩm giá,pp, xúc tiến mà Strongbow thực từ năm 2020 hiên đến nay  Hoạt đông marketing mix của đối thủ cạnh tranh 4.1.2. Nguồn dữ liêu sơ cấp - Phương pháp nghiên cứu: Quan sát, thảo luân nhóm,phỏng vấn -Mục đích:  Chiến lược sản phẩm giá,pp, xúc tiến mà Strongbow thực từ năm 2020 hiên đến nay.  Khảo sát ý kiến khách hàng về các hoạt đông marketing mix của Strongbow  Các đánh giá của người dùng trên internet về hoạt đông marketing mix của Strongbow.  Hoạt đông marketing mix của đối thủ cạnh tranh  Đánh giá của khách hàng về hoạt đông marketing mix của Strongbow so với đối thủ cạnh tranh. 4.1.3. Lý do lựa chọn: Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả và nghiên cứu khám phá là hợp lý vì:  Phương pháp nghiên cứu khám phá giúp xác định đúng đối tượng khách hàng và phạm vi nghiên cứu, giảm thiểu tối đa những sai sót trong quá trình nghiên cứu cho doanh nghiệp.  Phương pháp nghiên cứu mô tả giúp ta xác định được mức độ hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm nước ép lên men trên thị trường. Từ đó, giúp cho bộ phận marketing tránh những sai sót và đưa ra những nhận định chính xác nhất. 2. Thiết kế mẫu:  Thị trường nghiên cứu: sinh viên đã sử dụng Strongbow trong vòng 2 tháng gần đây ở các trường Cao đẳng, Đại học ở TP HCM.  Kích thước mẫu: 50 người chia đều cho các trường  Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện. + Lấy mẫu trên các group, confession các trường Cao đẳng, Đại học. Phương pháp này phù hợp vì đối với sản phẩm có cồn chỉ dùng cho đối tượng trên 18 tuổi. Đối tượng đông đảo chủ yếu là những bạn sinh viên. 3. Thu thập dữ liệu và cac công việc hiện trường - Số lượng thành viên: 3 người - Các thành viên trong cuộc thu thập đã được phổ cập các thông tin cần thiết - Hình thức phỏng vấn - Chọn lọc nhóm đối tượng để phỏng vấn - Tạo một cuộc phỏng vấn giả định ( tăng thêm tính thực tế và phát hiện ra những sai sót trong quá trình phỏng vấn) - Tiến hành phỏng vấn tại hiện trường - Giám sát: - Đánh mã phiếu: - Nhóm 1: Thy - Nhóm 2: Đạt - Nhóm 3: Linh - Kiểm tra xác xuất hiệu quả của cuộc khảo sát bằng cách gọi cho 1 vài số điện thoại của các nhóm trong phiếu khảo sát đã thu thập được. 4. Phân tích dữ liệu - Sử dụng phần mềm EXCEL. - Phân tích về tần suất, mode sản phẩm Strongbow. VI. Kết qua nghiên cứu 1. Nghiên cứu kham pha 1.1. Mở một cuộc khao sat thông qua internet. - Chọn 1 nhóm khách hàng trên facebook khảo sát nhận quà. - Độ tuổi từ 18-30 tuổi - Khảo sát 5 người Kết quả: Theo mục đích ban đầu đó là làm rõ vấn đề nghiên cứu và sự hài lòng về các hoạt động marketing-mix của công ty strongbow Chúng tôi tiến hành phỏng vấn theo trình tự sau: + câu hỏi giao lưu + kể tên những loại nước uống lên men mà bản biết + các câu hỏi xoay quanh về hoạt động marketing-mix của công ty (giá cả, chất lượng, phân phối, quảng cáo) Cuộc phỏng vấn khá thành công vì đa số (4/5) khách hàng đều biết và sử dụng sản phẩm này. Tuy nhiên họ nhận xét rằng truyền thông và phân phối của sản phẩm còn hạn chế. 1.2. Kết luận rút ra từ cuộc nghiên cứu Tuy rằng đại đa số người tham gia phỏng vấn đều đang sử dụng strongbow (4/5 người), hiện nay đây là loại nước trái cây lên men đang được tiêu dùng khá phổ biến và rộng rãi. Nhưng vẫn có một phần sử dụng loại nước trái cây đang bán tại Việt Nam như: vola, Eden eve apple. Vì vậy trong điều tra, chúng tôi sẽ không loại các loại nước trái cây lên men này.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan