Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Đại cương Tiểu luận quản trị tài chính phân tích báo cáo tài chính tổng công ty cảng hàng ...

Tài liệu Tiểu luận quản trị tài chính phân tích báo cáo tài chính tổng công ty cảng hàng không việt nam – ctcp

.PDF
36
1
104

Mô tả:

lOMoARcPSD|15978022 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM – CTCP Lớp: CHQTKD 2020 –K1 Giảng viên: TS. Nguyễn Thành Cường Nhóm 1: - Nguyễn Đức Minh Nguyễn Anh Tuấn Ngô Thị Bích Trâm Đặng Đình Nguyễn Thông Lê Thị Thủy Nha Trang, tháng 1 năm 2021 lOMoARcPSD|15978022 MỤC LỤC I. Giới thiệu công ty ............................................................................................ 1 1. Thông tin cơ bản..................... ................................................................ 1 2. Sơ đồ tổ chức........................................................................................... 3 3. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 4 II. Phân tích khái quát tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính ....... 9 2.1. Phân tích sự biến động tài sản.............................................................. 9 2.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn ..................................................... 12 2.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ................................................ 13 III. Phân tích các chỉ số tài chính thông qua các tỷ số tài chính ....................... 16 3.1. Phân tích khả năng thanh toán ........................................................... 16 3.2. Phân tích khả năng hoạt động ............................................................ 19 3.3. Phân tích tài chính Dupont ................................................................. 23 3.4. Phân tích cấu trúc tài sản.................................................................... 25 3.5. Phân tích cấu trúc vốn ........................................................................ 26 IV. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn .......................................................... 29 V. Đề xuất giải pháp .......................................................................................... 32 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 33 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 34 lOMoARcPSD|15978022 I. GIỚI THIỆU CÔNG TY 1. Thông tin cơ bản TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP (tên giao dịch quốc tế: AIRPORTS CORPORATION OF VIETNAM - Viết tắt: ACV) là công ty cổ phần hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, được chuyển đổi từ Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo Quyết định số 1710/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. ACV hiện đang quản lý, đầu tư, khai thác khai thác hệ thống 22 Cảng hàng không trong cả nước, bao gồm 09 Cảng hàng không quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Vinh, Cát Bi, Phú Bài, Cam Ranh, Phú Quốc, Cần Thơ và 13 Cảng hàng không nội địa: Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Rạch Giá, Cà Mau, Côn Đảo, Phù Cát, Pleiku, Tuy Hòa, 1 lOMoARcPSD|15978022 Chu Lai, Đồng Hới, Nà Sản, Điện Biên và Thọ Xuân; góp vốn vào các công ty con và công ty liên doanh, liên kết. ACV có vốn điều lệ 21.771.732.360.000 đồng (Hai mươi mốt nghìn bảy trăm bảy mươi mốt tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, ba trăm sáu mươi nghìn đồng), tương ứng 2.177.173.236 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần. Trong đó: Cổ phần Nhà nước nắm giữ 95,4%; các cổ đông khác nắm giữ 4,6%. Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt Tên giao dịch quốc tế Tên viết tắt Trụ sở chính Điện thoại Fax Website 2 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP Airports Corporation of Vietnam ACV 58 đường Trường Sơn - Phường 2 -Quận Tân Bình Thành phố Hồ Chí Minh (84-28) 3848 5383 (84-28) 3844 5127 http://www.vietnamairport.vn lOMoARcPSD|15978022 2.Sơ đồ tổ chức Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP 3 lOMoARcPSD|15978022 3. Quá trình hình thành và phát triển 3.1. Giai đoạn từ năm 1975 đến tháng 3 năm 1993 Sau khi miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước hòa bình và bước vào công cuộc khôi phục kinh tế, ngày 11/02/1976, Chính phủ đã ra Nghị định số 28/CP về việc thành lập Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam trên cơ sở Cục Hàng không dân dụng được tổ chức theo Nghị định 666/TTg ngày 15/11/1956 của Chính phủ. Với mục đích bắt nhịp nhiệm vụ của thời bình, đáp ứng nhu cầu vận chuyển bằng đường hàng không, 03 sân bay Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất đã được sửa chữa, nâng cấp để trở thành các sân bay quốc tế tại 3 miền đất nước. Thời điểm này, các sân bay trực tiếp thuộc sự quản lý của Tổng cục Hàng không dân dụng Việt Nam. 3.2. Giai đoạn từ tháng 4 năm 1993 đến tháng 6 năm 1998 Chính sách “Đổi Mới” của Đảng đã từng bước giúp nền kinh tế đất nước ổn định, đời sống nhân dân được nâng cao, thị trường hàng không đã có dấu hiệu khởi sắc. Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường và tăng cường quản lý các sân bay có hoạt động khai thác hàng không dân dụng, Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam đã ký Quyết định số 202/CAAV, 203/CAAV và 204/CAAV ngày 02/4/1993 về việc thành lập Cụm cảng hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền Nam, hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam. Giai đoạn này, các Cụm cảng hàng không khu vực cũng là đơn vị thực hiện một số chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành tại Cảng hàng không – Sân bay. 3.3 Giai đoạn từ tháng 7 năm 1998 đến năm 2006 Ngày 31/12/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 113/1998/QĐTTg chuyển đổi các Cụm cảng hàng không sân bay miền Bắc, miền Trung, miền 4 lOMoARcPSD|15978022 Nam thành doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích và đổi tên thành ba Cụm cảng hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam. Các Cụm cảng hàng không khu vực vẫn tiếp tục vừa thực hiện chức năng kinh doanh, cung cấp các dịch vụ công ích, vừa thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại các Cảng hàng không – Sân bay. 3.4. Giai đoạn từ năm 2007 đến tháng 01 năm 2012 Quá trình hội nhập kinh tế của đất nước được đánh dấu bằng sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Luật Hàng không dân dụng 2006 có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 đã phản ánh đầy đủ các chuyển biến về cơ chế quản lý ngành Hàng không nói chung và các doanh nghiệp cảng hàng không nói riêng. Năm 2007, Bộ Giao thông vận tải đã quyết định thành lập các Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc, miền Trung và miền Nam. Đồng thời, ba Cảng vụ hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam được thành lập từ một bộ phận của ba Tổng công ty Cảng hàng không, trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam, có nhiệm vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hàng không tại các Cảng hàng không - Sân bay. Từ tháng 7/2010, ba Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam tiếp tục được chuyển đổi theo mô hình các Công ty TNHH Nhà nước một thành viên, hoạt động theo Luật doanh nghiệp. 3.5. Giao đoạn từ tháng 2 năm 2012 đến tháng 3 năm 2016 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam (Airports Corporation of Vietnam – ACV) được thành lập theo Quyết định số 238/QĐ-BGTVT ngày 08/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở hợp nhất ba Tổng công ty: Tổng công ty Cảng hàng không miền Bắc, Tổng công ty Cảng hàng không miền Trung và Tổng công ty Cảng hàng không miền Nam. 5 lOMoARcPSD|15978022 Mục tiêu thành lập Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam nhằm tập trung nguồn lực, trí tuệ, thực hiện nhất quán chiến lược phát triển Tổng công ty thành doanh nghiệp mạnh trong ngành hàng không khu vực và thế giới, bảo đảm an ninh an toàn, nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển nhanh và bền vững, góp phần củng cố an ninh quốc phòng, đóng góp quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, hội nhập với khu vực và thế giới. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam hoạt động theo mô hình Công ty mẹ công ty con, quản lý 22 Cảng hàng không trên cả nước trong đó có 21 Cảng hàng không đang khai thác, đồng thời góp vốn đầu tư vào các công ty con và các công ty liên kết. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam đã đầu tư hàng chục ngàn tỷ đồng để mở rộng, nâng cấp hoàn chỉnh và đồng bộ kết cấu hạ tầng, tạo thành hệ thống các Cảng hàng không hiện đại theo tiêu chuẩn ICAO; thực hiện văn hóa doanh nghiệp, văn hóa trong giao tiếp và ứng xử với khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng và ngày càng cao của hành khách; hội nhập tốt với khu vực và thế giới. 3.6 Giai đoạn từ tháng 4 năm 2016 đến nay Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (tên giao dịch quốc tế: Airports Corporation of Vietnam - Viết tắt: ACV) là công ty cổ phần hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con, được chuyển đổi từ Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần do nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối theo Quyết định số 1710/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty mẹ - Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam. 6 lOMoARcPSD|15978022 Ngày 16/3/2016, tại TP.Hồ Chí Minh, Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP, nhiệm kỳ 2016 – 2020, đã thành công tốt đẹp. Đại hội đã biểu quyết thông qua Biên bản và Nghị quyết với các nội dung: • Thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP; • Thông qua kết quả bầu Bầu cử Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP, nhiệm kỳ 2016 - 2020; • Thông qua định hướng chiến lược phát triển Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP giai đoạn 2016 – 2020 và Kế hoạch kinh doanh năm 2016; • Thông qua Dự toán ngân sách và tiền lương, thù lao của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát năm 2016; • Thông qua việc lựa chọn công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2016; • Thông qua Phương án chào bán cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược. Đại hội đã bầu Hội đồng quản trị gồm 04 thành viên và bầu Ban Kiểm soát gồm 03 thành viên. Hội đồng quản trị đã họp và bầu ông Nguyễn Nguyên Hùng - Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam làm Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP. Hội đồng quản trị đã bổ nhiệm ông Lê Mạnh Hùng – Tổng Giám đốc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam làm Tổng Giám đốc Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP. 7 lOMoARcPSD|15978022 Ban Kiểm soát đã họp và bầu bà Huỳnh Thị Diệu - Phó Trưởng ban Tài chính – Kế toán, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam làm Trưởng ban Kiểm soát Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP. Từ 21/11/2016: Cổ phiếu ACV chính thức được giao dịch trên sàn chứng khoán UPCOM, Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán ACV. Từ 12/11/2018 đến nay: Bộ Giao thông vận tải đã thực hiện chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại ACV về Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP hoạt động theo loại hình công ty cổ phần từ 01/4/2016, hiện đang quản lý, đầu tư, khai thác 22 Cảng hàng không trên cả nước (trong đó có 21 Cảng hàng không đang khai thác), bao gồm 9 Cảng hàng không quốc tế và 13 Cảng hàng không quốc nội, góp vốn đầu tư vào một số công ty con và công ty liên doanh, liên kết. Mục tiêu hoạt động của ACV: Phát triển ACV là doanh nghiệp có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành theo quy định của pháp luật, trong đó đầu tư, xây dựng, quản lý và khai thác cảng hàng không, sân bay là ngành kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với khoa học công nghệ, nghiên cứu triển khai và đào tạo; có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế; là một nòng cốt để ngành công nghiệp hàng không Việt Nam phát triển bền vững, có khả năng cạnh tranh, hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả và bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, an ninh quốc phòng, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 8 lOMoARcPSD|15978022 II. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1. Phân tích sự biến động tài sản Bang 2.1. Kết cấu tài sản BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị tính: Đồng 2016 2017 2018 Tỷ trọng (%) 2019 Tăng trưởng 2016 2017 2018 2019 2017/2016 2018/2017 2019/2018 47.85% 53.58% 58.41% 64.70% 18.11% 18.68% 18.96% 6.79% 2.67% 1.19% 0.60% -58.50% -51.40% -46.17% 29.26% 35.72% 44.17% 53.65% 28.76% 34.60% 30.46% 9.63% 14.15% 11.45% 9.31% 55.04% -11.95% -12.60% 1.55% 0.82% 0.88% 0.85% -43.97% 16.18% 3.96% 0.62% 0.21% 0.56% 0.29% -63.75% 185.96% -45.02% 52.15% 46.42% 41.09% 35.30% -6.13% -3.63% -7.72% -9.00% -5.18% TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN Tiền và các khoản tương đương tiền Đầu tư tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN Các khoản phải thu dài hạn Tài sản cố định Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn lũy kế Tài sản dài hạn khác C. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 9 22,303,747,214,566 26,343,133,239,147 31,264,131,173,918 37,191,002,727,354 3,165,744,917,074 1,313,665,194,187 638,390,855,963 343,632,448,037 13,640,000,000,000 17,563,000,000,000 23,640,000,000,000 30,840,000,000,000 4,487,737,276,046 6,957,603,601,735 6,126,277,165,362 5,354,547,107,967 721,296,213,296 404,108,690,705 469,505,846,539 488,114,527,859 288,968,808,150 104,755,752,520 299,557,306,054 164,708,643,491 24,310,558,282,571 22,819,792,141,215 21,992,503,805,887 20,295,062,379,636 516,697,614,994 352,941,856,676 321,162,713,296 304,526,717,164 21,425,504,594,190 18,989,231,356,738 18,378,605,420,364 16,288,687,906,977 35,357,877,820,082 36,783,789,907,337 40,118,145,034,503 41,818,850,822,538 (13,932,373,225,892 ) (17,794,558,550,599 ) (21,739,539,614,139 ) (25,530,162,915,561 ) 384,500,481,227 46,614,305,497,137 146,857,242,197 49,162,925,380,362 177,315,671,220 53,523,988,091,378 402,050,293,039 57,486,065,106,990 45.96% 38.63% 34.34% 28.34% -11.37% -3.22% -11.37% 75.85% 74.82% 74.95% 72.75% 4.03% 9.06% 4.24% -29.89% -36.20% -40.62% -44.41% 27.72% 22.17% 17.44% 0.82% 0.30% 0.33% 0.70% -61.81% 20.74% 126.74% 100% 100% 100% 100% 1.05 1.08 1.07 lOMoARcPSD|15978022 Nhận xét: Dựa vào bảng “Tổng hợp bảng cân đối kế toán (những biến động về tài sản” của công ty trong 4 năm (2016 – 2019). Về mặt quy mô tổng tài sản, nhìn chung từ 2016 – 2019 tổng tài sản của doanh nghiệp có chiều hướng tăng, biểu hiện cụ thể như sau: năm 2017 tổng giá trị tài sản là 49,162,295,380,362 đồng tăng 2,548,619,883,225 đồng (tương đương 1.05%) so với năm 2016, năm 2018 tổng giá trị tài sản là 53,523,988,091,378 tăng 4,361,062,711,016 đồng (tương đương 1.08%) so với năm 2017, đến năm 2019 giá trị tài sản lên đến 57,486,065,106,990 tăng 3,962,077,015,612 (tương đương 1.07%) so với năm 2018, tuy nhiên giảm 398,985,695,404 (giảm đương đương 0,9%) so với năm 2018. Có thể nói rằng quy mô tài sản của doanh nghiệp được mở rộng theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị, trong đó tài sản ngắn hạn (TSNH) và tài sản dài hạn (TSDH) nguồn hình thành nên tổng tài sản (TTS) có xu hướng tăng. Để làm rõ những biến động về tổng tài sản của doanh nghiệp, cần tiến hành phân tích sâu hơn về hai loại tài sản dài hạn và ngắn hạn này.Từ bảng phân tích tình hình biến động của doanh nghiệp, dễ dàng thấy được mức độ tăng đều về mặt giá trị của TSNH qua các năm, bên cạnh đó TSDH lại có xu hướng giảm dần, điều này được thể hiện rõ ở các chỉ số về tỷ trọng so với TTS ở bảng trên, TSNH chiếm tỷ trọng nhiều hơn so với TSDH; sự thay đổi được thể hiện chi tiết như sau: TSNH/TTS của ACV tăng đều từ năm 2016-2019 cả về giá trị lẫn tỷ trọng năm 2018 đạt 31,264,131,173,918 đồng (chiếm 58%) tăng 8,960,383,959,352 đồng so năm 2016, trong đó tiền và các khoản tương đương tiền 2,527,354,061,111 đồng, giảm lượng tồn kho 251,790,366,757 đồng 10 giảm lOMoARcPSD|15978022 Bên cạnh đó, tỷ trọng TSDH trên TTS tiếp tục giảm năm 2016-2019, từ 52.15% năm 2016 còn 35.3% năm 2019. Nguyên nhân: Tài sản cố định liên tiếp sụt giảm, năm 2017 giảm 2,436,273,237,452 đồng, năm 2018 giảm 610,625,936,374 đồng , năm 2019 giảm 2,089,917,513,387 đồng, khoản đầu phải thu dài hạn cũng giảm tương ứng. 11 lOMoARcPSD|15978022 2.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn Bảng 2.2. Kết cấu vốn Đơn vị tính: Đồng 2016 2017 2018 Tỷ trọng 2019 Tăng trưởng 2016 2017 2018 2019 2017/2016 2018/2017 2019/2018 48% 44% 43% 37% -2% 5% -6% 18% 15% 14% 11% -11% 4% -15% 3% 2% 2% 2% -14% 2% 11% 7% 7% 7% 4% 13% 9% -37% 30% 29% 28% 26% 3% 5% -2% 52% 56% 57% 63% 12% 12% 17% 52% 56% 57% 63% 12% 12% 17% 47% 44% 41% 38% 0% 0% 0% 5% 10% 12% 14% 110% 31% 30% 100% 100% 100% 100% 1.05 1.08 1.07 NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ Nợ ngắn hạn Phải trả người bán ngắn hạn Nợ định kỳ (Nợ ngắn hạn khác) Nợ dài hạn B. VỐN CHỦ SỞ HỮU Vốn chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu LNST chưa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 12 22,250,979,766,180 21,778,430,131,363 22,775,182,346,994 21,390,523,734,696 8,222,669,075,107 7,354,070,823,240 7,620,617,946,024 6,513,920,278,215 1,308,984,674,898 1,124,603,708,409 1,142,847,500,946 1,268,719,600,127 3,123,530,526,143 3,538,730,693,897 3,869,475,488,801 2,431,227,026,556 14,028,310,691,073 14,424,359,308,123 15,154,564,400,970 14,876,603,456,481 24,363,325,730,957 27,384,495,248,999 30,748,805,744,384 36,096,541,372,294 24,363,325,730,957 27,384,495,248,999 30,748,805,744,384 36,096,541,372,294 21,771,732,360,000 21,771,732,360,000 21,771,732,360,000 21,771,732,360,000 2,307,621,685,964 46,614,305,497,137 4,848,782,554,857 49,162,925,380,362 6,359,930,412,361 53,523,988,091,378 8,276,898,530,062 57,486,065,106,990 lOMoARcPSD|15978022 2.3. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh của công ty được tổng hợp từ 3 hoạt động, đó là hoạt động Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh 1 2 3 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán [01] 21 5. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính - Trong đó: Lãi tiền gửi ngân hàng 7. Chi phí tài chính [20] - Trong đó: Chi phí lãi vay 8. Phần lãi trong công ty liên doah, liên kết 8. Chi phí bán hàng [23] [25] 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)} 11. Thu nhập khác [26] [31] 12. Chi phí khác [32] 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 13 [02] [10] [11] [21] [22] 22 23 24 2016 2017 2018 2019 2016 2017 2018 2019 2017/ 2016 2018/ 2017 2019/ 2018 4 5 5 10,719,217,656,06 8 28,631,335,132 13,873,411,995,70 1 43,196,975,646 16,144,450,291,70 5 18,064,056,201 18,367,881,073,14 9 35,801,143,529 10,71 9 29 13,87 3 43 16,14 4 18 18,36 8 36 129% 116% 114% 151% 42% 198% 10,690,586,320,93 6 13,830,215,020,05 5 16,126,386,235,50 4 18,332,079,929,62 0 10,69 1 13,83 0 16,12 6 18,33 2 129% 117% 114% 6,590,038,902,562 8,182,344,566,381 8,341,818,698,045 9,041,597,356,641 6,590 8,182 8,342 9,042 124% 102% 108% 4,100,547,418,374 5,647,870,453,674 7,784,567,537,459 9,290,482,572,979 4,101 5,648 7,785 9,290 138% 138% 119% 1,142,348,966,984 1,121,661,214,511 1,591,438,129,076 2,158,135,375,700 1,142 1,122 1,591 2,158 98% 142% 136% - - - - 133,860,480,063 606,234,236,094 755,865,128,377 103,842,775,190 134 606 756 104 453% 125% 14% 76,487,464,126 96,165,565,685 95,084,582,355 96,418,310,786 76 96 95 96 126% 99% 101% 51,423,677,168 256,923,198,656 51 257 - - 500% 0% 25 527,517,697,127 293,254,169,925 340,121,610,771 379,134,439,315 528 293 340 379 56% 116% 111% 25 897,474,560,608 808,621,588,698 869,279,324,134 996,901,784,705 897 809 869 997 90% 108% 115% 3,735,467,324,728 5,318,344,872,124 7,410,739,603,253 9,968,738,949,469 3,735 5,318 7,411 9,969 142% 139% 135% 27 15,762,721,170 27,520,800,657 85,413,466,757 8,204,273,168 16 28 85 8 175% 310% 10% 28 50,789,015,175 2,391,829,786 20,546,019,298 900,312,839 51 2 21 1 5% 859% 4% [40] (35,026,294,005) 25,128,970,871 64,867,447,459 7,303,960,329 (35) 25 65 7 -72% 258% 11% [50] 3,700,441,030,723 5,343,473,842,995 7,475,607,050,712 9,976,042,909,798 3,700 5,343 7,476 9,976 144% 140% 133% [30] lOMoARcPSD|15978022 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) Tổng số Cổ phiếu Lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) [51] 669,435,276,934 1,051,976,137,429 1,442,874,917,570 1,925,768,717,767 669 1,052 1,443 1,926 157% 137% 133% [52] 145,288,430,542 169,777,526,995 (18,026,347,574) 7,647,328,321 145 170 (18) 8 117% -11% -42% [60] 2,885,717,323,247 4,121,720,178,571 6,050,758,480,716 8,042,626,863,710 2,886 4,122 6,051 8,043 143% 147% 133% [70] 1,115 1,695 2,630 2,177,173,236 1,325.44 2,177,173,236 1,893.15 2,177,173,236 2,779.18 2,177,173,236 3,694.07 Nhận xét: Trong tình hình thị trường kinh doanh hiện nay và mặt bằng phát triển của vùng đã ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động của đơn vị, nhưng nhìn chung hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp vẫn ổn định. • Doanh thu năm 2019/2018 tăng 2,223,430,781,444 đồng, tương đương tăng 13,77%. Trong năm 2019, tình hình ngành hàng không trong nước có nhiều chuyển biến tốt. - Việt Nam hiện có hơn 96.2 triệu dân, là quốc gia đông dân thứ 15 thế giới, đang ở thời kỳ dân số vàng, thu nhâp ̣ bình quân đầu người vàtầng lớp trung lưu đang gia tăng , thúc đẩy nhu cầu vậnchuyển bằng máy bay. Dòng vốn đầu tư FDI vào VN vâñ đang tăng nhanh (vốn FDI thực hiện đạt kỷ lục trên 20 tỷ USD trong năm 2019). 2 yếu tố thúc đẩy nhu cầu vận tải cả hành khách và hàng hóa. - Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới, tăng trưởng khách du lịch hàng không tại Việt Nam đứng đầu Đông Nam Á. Trong đó giai đoạn 2016-2021, Việt Nam có tăng trưởng kép ở mức 17.4% so với trung bình Asean là 6.1%. Dự đoán của tổ chức này cũng chỉ ra mức tăng trưởng 2016-2026 của Việt Nam thậm chí còn cao hơn 20%. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) dự báo Việt Nam sẽ là thị trường hàng không phát triển nhanh thứ 5 thế 14 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 giới và nhanh nhất trong khu vực Đông Nam Á, dự kiến sẽ đạt mức tăng trưởng trung bình trên 10% trong 5 năm tới và cán mốc 150 triệu lượt hành khách vận chuyển vào năm 2035. - Năm 2019, thị trường hàng không Việt Nam tiếp tục có sự tăng trưởng cao, đạt 115.5 triệu khách (bao gồm cả các hàng không Việt Nam và nước ngoài), tăng 11.8% so với 2018, và 1.5 triệu tấn hàng hóa, tăng 11% so với 2018. Trong đó ACV là đơn vị duy nhất quản lý, vận hành và khai thác toàn bộ hệ thống 22 Cảng hàng không quốc tế và quốc nội trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Mỗi năm phục vụ trên 100 triệu lượt khách và trên 1 triệu tấn hàng hóa. Hiện nay ACV đang giao dịch tại mức P/E = 23.2 và EPS là 3,287 đồng/cổ phiếu. • Tỷ trọng giá vốn hàng bán trong tổng doanh thu có xu hướng giảm nhẹ. Bên cạnh đó, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng hơn so với năm 2018, do trong năm 2019, doanh nghiệp tiến hành một số dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tại các nhà ga trọng yếu trên cả nước, bắt buộc phải tuyển thêm một lượng nhân sự tương ứng để quản lý các dự án này, dẫn đến chi phí quản lý doanh nghiệp tăng. • Lợi nhuận kế toán năm 2019/2018 tăng 1,991,868,382,994 đồng, tương đương tăng 43,8%, tốc độ tăng trưởng có dấu hiệu tốt. Tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị đạt nhiều kết quả khả quan trong năm 2019. Cùng với sự phát triển của ngành, đơn vị có được sự tăng trưởng ổn định cả về doanh số lẫn lợi nhuận, tạo nền tảng cho sự tăng trưởng của những năm tiếp theo. 15 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 III. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH THÔNG QUA CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH 3.1. Phân tích khả năng thanh toán a) Hệ số thanh toán hiện hành Căn cứ vào các tài liệu có liên quan ta lập được bảng phân tích như sau Khả năng thanh toán hiện hành 5.71 6.00 5.00 4.10 4.00 3.00 3.58 2.71 2.00 1.00 0.00 Khả năng thanh toán 2016 2.71 2017 3.58 2018 4.10 2019 5.71 Hình 3.1. Tỷ số khả năng thanh toán của TCT Cảng Hàng Không Việt nam – CTCP giai đoạn 2016-2019 Nhận xét: Khả năng thanh toán là 1 trong những tiêu chí để đánh giá mức độ lành mạnh tài chính của các doanh nghiệp, gồm 2 chỉ tiêu chủ yếu là khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán nhanh. Trong đó, khả năng thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng toàn bộ tài sản hiện có để thanh toán tất cả các khoản nợ như thế nào; khả năng thanh toán ngắn hạn thì cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng tài sản ngắn hạn hiện có để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn như thế nào. Các tỷ số khả năng thanh toán có xu hướng gia tang và lơn hơn 1 16 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 sẽ cho biết doanh nghiệp có khả năng thanh toán càng cao và ngược lại.  Theo Hình 3.1, ta thấy Khả năng thanh toán hiện hành và khả năng thanh toán ngắn hạn đều lớn hơn 1 cho thấy khả năng trả nợ ngắn hạn của đơn vị thực sự tốt, chỉ số này đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của đơn vị. Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU 2016 2017 2018 2019 TS ngắn hạn 22,303,747,214,566 26,343,133,239,147 31,264,131,173,918 37,191,002,727,354 Nợ ngắn hạn 8,222,669,075,107 7,354,070,823,240 7,620,617,946,024 6,513,920,278,215 2.71 3.58 4.10 5.71 Khả năng thanh toán hiện hành  Năm 2017: hệ số thanh toán hiện hành là 2.26 lần; do tài sản ngắn hạn tăng tăng cao  Năm 2018: hệ số thanh toán hiện hành là 2.35; nguyên nhân: do khoản nợ ngắn hạn của công ty giảm nhiều.  Năm 2019: hệ số thanh toán hiện hành tăng lên 2.79 lần; nguyên nhân: do tài sản ngắn hạn tăng tăng cao, khoản nợ ngắn hạn tăng ít.  Hệ số thanh toán qua các năm đều lớn hơn 1, cho thấy công ty có khả năng thanh toán. Tuy nhiên, hệ số thanh toán hiện hành đã tổng toàn bộ tài sản ngắn hạn lại mà không phân biệt hoạt tính của chúng nên nhiều khi không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để khắc phục điều này người ta dùng hệ số thanh toán nhanh. 17 Downloaded by Quang Quang ([email protected]) lOMoARcPSD|15978022 b) Hệ số thanh toán nhanh Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU TS ngắn hạn Hàng tồn TS ngắn hạn - Hàng tồn 2016 2017 2018 2019 22,303,747,214,566 26,343,133,239,147 31,264,131,173,918 37,191,002,727,354 721,296,213,296 404,108,690,705 469,505,846,539 488,114,527,859 21,582,451,001,270 25,939,024,548,442 30,794,625,327,379 36,702,888,199,495 8,222,669,075,107 7,354,070,823,240 7,620,617,946,024 6,513,920,278,215 2.62 3.53 4.04 5.63 kho Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh  Năm 2016: 2.62  Năm 2017: 3.53  Năm 2018: 4.04  Năm 2019: 5.63 Năm 2019 hệ số thanh toán nhanh này có xu hướng tăng do công ty tăng nhanh về TS ngắn hạn - hàng tồn kho và có sự giảm tương đối của nợ ngắn hạn. 18 Downloaded by Quang Quang ([email protected])
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan