lOMoARcPSD|17160101
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN
******************************
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Phân tích thiết kế hệ thống
Đề bài:
TÌM HIỂU VỀ QUẢN LÝ CỦA HÀNG TẠP HÓA
Sinh viên thực hiện
: NGUYỄN TUẤN KIỆT
Giảng viên hướng
: TRẦN THỊ MINH THU
dẫn
Ngành
: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ VÀ AN NINH
MẠNG
Lớp
: D15CNTT7
Khóa
:2020 - 2025
HÀ NỘI - 2021
1
lOMoARcPSD|17160101
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
Sinh viên thực hiện:
Họ và tên
Nguyễn Tuấn Kiệt
Chữ ký
Ghi chú
Giảng viên chấm:
Họ và tên
Giảng viên chấm 1:
Chữ ký
Ghi chú
Giảng viên chấm 2:
lOMoARcPSD|17160101
Mục Lục
Lời nói đầu…………………………………………………………………………………
1
Chương 1: Khảo Sát Hiện Trạng Và Xác Lập Dự ÁN…………………………………...2-7
1.1. Khảo sát hiện trạng……………………………………………………………….....2
1.1.1. Giới thiệu về cửa hàng tạp hóa.........................................................................2
1.1.1.1. Giới thiệu chung..............................................................................................3
1.1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức......................................................................................3
1.1.1.3. Trang thiết bị của cửa hàng...........................................................................3
1.1.2. Quy trình hoạt động.........................................................................................4-5
1.1.3. Ưu nhược điểm của hệ thống hiện tại...............................................................5
1.1.3.1. Ưu điểm............................................................................................................5
1.1.3.2. Nhược điểm......................................................................................................5
1.1.4. Giải pháp...........................................................................................................5-6
1.2. Xác lập dự án............................................................................................................5-6
1.2.1. Mục tiêu dự án..................................................................................................6-7
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới........................................................................................6
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án...................................................................................6
1.2.4. Công nghệ sử dụng............................................................................................7
1.2.5. Ước tính chi phí.................................................................................................7
Chương 2: Phân Tích Hệ Thống......................................................................................8-25
2.1. Biểu đồ phân tích chức năng.............................................................................. 8-10
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu............................................................................................11-17
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh..........................................................................................11
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..................................................................12
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.........................................................13
2.2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý nhân viên......................13
2.2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý bán hàng......................14
2.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý kho................................15
2.2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý hàng..............................16
2.2.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng báo cáo........................................17
2.3. Mô hình E-R....................................................................................................18-25
2.3.1. liệt kê, chính xác hóa và lựa chọn thông tin.........................................18-20
2.3.2. Xác định thực thể, gán thuộc tính cho nó và xác định định danh......21-22
2.3.3.Xác định các mối quan hệ và thuộc tính..................................... ..........23-24
2.3.4. Mô hình liên kết thực thể E-R.....................................................................25
CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ........................................................................................26-34
3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu......................................................................................26-30
3.1.1. Mô hình dữ liệu quan hệ..........................................................................26-27
3.1.2. Mô hình dữ liệu vật lý...................................................................................27
3.1.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu...............................................................................28-30
3.2. Thiết kế giao diện............................................................................................31-34
lOMoARcPSD|17160101
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển và ứng dụng của công nghệ thông tin vào cuộc sống
hiện đại của chúng ta ngày nay vào tất cả các lĩnh vực. Việc đưa tin học vào để
giúp cho việc quản lý được tiện lợi nhanh chóng và khoa học hơn là một điều vô
cùng cần thiết. Nó vừa giúp chúng ta tiết kiệm được sức lực của con người và
giải quyết vấn đề một cách chính xác. Vì vậy ngày càng nhiều các phần mềm
quản lý và ứng dụng được đưa vào thực tiễn để áp dụng. Nhưng để có những
phần mềm mang tính hiệu quả đòi hỏi cần phải có những kĩ năng về phân tích và
thiết kế hệ thống thông tin. Và để làm được điều dó em xin làm đề tài “Quản lý
cửa hàng tạp hóa ” , đề tài “Quản lý cửa hàng tạp hóa” được đưa ra nhằm mục
đích giải quyết những vướng mắc trên, giúp cho công việc quản lý trở nên đơn
giản, hiệu quả và chính xác hơn bằng việc tự động hóa quá trình quản lý các yếu
tố liên quan như sản phẩm, hóa đơn, nhân viên… Không những vậy mà còn giúp
cho các yêu cầu của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, chính xác và đầy
đủ, việc tra cứu thông tin kho dữ liệu trở lên thuận tiện.
Em xin cảm ơn cô Trần Thị minh Thu đã hướng dẫn, góp ý, thảo luận để bài
báo cáo này của em được hoàn thiện. Trong thời gian được học tập và thực hành
dưới sự hướng dẫn của cô, chúng em không những thu được rất nhiều kiến thức
bổ ích, mà còn được truyền sự say mê và thích thú đối với bộ môn Phân Tích
Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin.
Mặc dù đã rất cố gắng hoàn thiện đồ án với tất cả sự nỗ lực, tuy nhiên, do
bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu và xây dựng đồ án trong thời gian có hạn, với
lượng kiến thức còn hạn chế, nhiều bỡ ngỡ, nên đồ án “Quản lý hiệu thuốc
Dr.Bean” chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất
mong nhận được sự quan tâm, thông cảm và những đóng góp quý báu của thầy
cô và các bạn để đồ án này ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn cô và luôn mong nhận được
sự đóng góp của thầy cô và các bạn.
Trân trọng!
lOMoARcPSD|17160101
Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN
1.1. Khảo sát hiện trạng
1.1.1. Giới thiệu về cửa hang tạp hóa
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo nhu cầu về đời sống vật chất của con
người ngày càng tăng lên. Cũng chính vì do xã hội ngày càng phát triển nên người
dân thường có xu hướng thích mua hàng ở các cửa hàng, siêu thị hơn ở chợ vì yếu tố
chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Một trong số đó thì cửa hàng tạp hóa là nơi
phù hợp và đáp ứng đầy đủ về nhu cầu thiết yếu mỗi người dân.
1.1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đơn vị áp dụng: cửa hàng tạp hóa
Tổng số nhân viên: 8 người
Thời gian làm việc: Sáng: 7h00 – 12h00
Chiều: 13h00 – 18h00
Tối : 18h00 – 23h00
Địa chỉ:12 Đặng Thai Mai – Quảng An – Tây Hồ - Hà Nội
Số điện thoại : 024 3718 3048
Hình 1.1. hình ảnh bên ngoài cửa hàng
2
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.2. hình ảnh bên trong cửa hàng
1.1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ tổ chức
Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
-Quản lý cửa hàng: Là bộ phận có chức vụ cao nhất trong cửa hàng, không trực
tiếp tham gia vào công việc bán hàng, giao dịch nhưng gián tiếp chịu trách nhiệm tổ
chức và đưa ra những phương án phát triển cho cửa hàng. Xử lý và đưa ra các quyết
định trong cửa hàng các tình huống xảy ra trong cửa hàng.
-Quản lý nhân viên : Quyết định về việc điều chỉnh, tuyển nhân sự , phân ca,
chấm công và trả lương cho công nhân viên trong cửa hàng theo sự chỉ định của quản
lý cửa hàng.
-Bộ phận bán hàng : Là bộ phận tư vấn, tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng và xử
lý hóa đơn thanh toán của khách hàng.
- Bộ phận cấp hàng hóa: Là bộ phận nhận thông tin từ bộ phận bán hàng và thực
hiện theo yêu cầu của khách hàng. Kiểm tra và kiểm dịch hàng hóa. Thông báo cho
quản lý mỗi khi đơn hàng gần hết.
- Bộ phận kho : Tiếp nhận yêu cầu của quản lý về việc nhập hàng kiểm tra số
lượng, chất lượng hàng nhập. Chuyển hàng vào kho và xuất phiếu chi.
1.1.1.3. Trang thiết bị của cửa hàng
02 máy tính, 01 máy in, 01 máy thu ngân, 02 camera an ninh.
1.1.2. Quy trình hoạt động
-Quy trình nhập hàng: Vào cuối ngày làm việc bộ phận kho sẽ kiểm tra kho
hàng hóa thống kê xem mặt hàng nào sắp hết để thông báo cho quản lý gửi yêu cầu
nhập hàng cho các nhà cung cấp.
+ các loại sản phẩm: được nhập hàng tháng
Sau khi nhận thông tin từ phía bộ phận cấp hàng hóa, quản lý sẽ liên hệ cho các nhà
cung cấp gửi yêu cầu nhập hàng. Hàng nhập sẽ được bộ phận kho kiểm tra chất lượng
3
lOMoARcPSD|17160101
và số lượng. Nếu hàng đúng, đủ số lượng và chất lượng sẽ được chuyển vào kho. Sau
đó bộ phận kho sẽ xuất phiếu nhập cho bộ phận bán hàng thanh toán cho đại lý.
Hàng đạt tiêu chuẩn :
+ Sản phẩm : Không bị ẩm, giữ nguyên được hình dáng, còn hạn sử dụng, được kiểm
chứng đạt yêu cầu chất lượng.
- Giá nhập kho = Σđơn giá*số lượng.
- Quy trình bán hàng: Khi khách hàng vào cửa hàng sẽ được nhân viên chào đón
một cách thân thiện, niềm nở và nhiệt tình. Sau màn chào hỏi tạo ấn tượng tốt ban
đầu các nhân viên bán hàng sẽ đặt câu hỏi thăm dò khách hàng với quy tắc 80/20. Cụ
thể nhân viên bán hàng cần áp dụng 20% thời lượng cuộc trò chuyện bằng cách đặt
câu hỏi mở và dùng 80% còn lại để lắng nghe và xác định nhu cầu của khách hàng.
Việc mang đến cuộc trò chuyện cởi mở với khách hàng, sẽ khiến họ cảm thấy nhân
viên bán hàng quan tâm đến nhu cầu của họ thay vì bán hàng theo giao dịch. Tiếp đến
là nhân viên sẽ xác minh nhu cầu và mong muốn của khách hàng để có thể đáp ứng
những gì mà họ đang mong muốn và tìm kiếm. Khi khách hàng chọn xong sẽ ra quầy
đợi và thanh toán cho món hàng mà họ đã chọn. Nếu khách có nhu cầu thì chi phí sẽ
được cộng vào hóa đơn thanh toán. Khi khách yêu cầu thanh toán nhân viên bán hàng
sẽ tổng hợp lại thành hóa đơn cho khách và nhận tiền thanh toán từ khách bàn sẽ trả
về trạng thái trống.
-Báo cáo – thống kê: Quản lý cửa hàng sẽ tổng hợp các doanh thu, phiếu nhập, …
để lập báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
Bộ phận bán hàng sẽ thống kê các mặt hàng bán chạy, mặt hàng không bán chạy để
quản lý lập phương hướng phát triển của cửa hàng tháng tiếp theo.
- Quản lý nhân viên : Nhân viên của quán bao gồm 1 quản lý, 1 nhân viên kho, 1
nhân viên bán hàng và 2 nhân viên phục vụ. Thông tin của nhân viên được lưu vào sổ
để chấm công và phát lương. Công của nhân viên được tính theo ca làm việc đối với
nhân viên parttime, ngày làm việc đối với nhân viên full time.
Full time : 400.000 đồng / ngày
Part time : + Ca sáng : 8h – 12h : 80.000 đồng / ca
+ Ca chiều : 14h – 18h : 80.000 đồng / ca
+ Ca tối : 18h – 23h : 125.000 đồng / ca
Ngoài tiền lương nhân viên còn được thưởng theo đánh giá năng lực của mình đối với
cửa hàng.
- 3 sao : Xuất sắc : + 200.000 đ
- 2 sao: Trung bình : 50.000 đ
- 1 sao : Yếu : nhắc nhở .
Một tháng nhân viên full time được nghỉ phép 2 ngày. Báo trước cho quản lý 1
ngày (nếu ngày nghỉ là thứ 2 – 6) và báo trước 1 tuần (nếu ngày nghỉ là thứ 7 và chủ
nhật). Nhân viên part time có thể đổi ca linh hoạt cho nhau. Trong trường hợp xin
nghỉ hẳn phải báo cho quản lý trước 2 tuần để quản lý có thời gian bổ sung nhân sự
kịp thời. Trường hợp đi muộn bị trừ 1% lương / lần / tháng. Nghỉ không xin phép
10% lương / lần / tháng. Nếu diễn ra nhiều lần sẽ bị buộc thôi việc. Lương của nhân
viên được trả định kì vào ngày cuối cùng của tháng và được tính theo công thức :
Tổng lương : Ca (ngày) x số ngày công + thưởng – phạt
4
lOMoARcPSD|17160101
- Quản lý hàng hóa : Mỗi lần bộ phận cấp hàng lấy hàng từ kho thì bộ phận kho
sẽ xuất phiếu xuất kho bao gồm số lượng và tên các mặt hàng để quản lý dễ nắm bắt
tình hình cũng như thuận tiện cho việc quản lý hàng hóa. Bộ phận cấp hàng sẽ đảm
nhiệm nhiệm vụ kiểm tra và sắp xếp hàng hóa làm phong phú thêm danh sách hàng
của cửa hàng. Mỗi khi có thêm mặt hàng mới bộ phận cấp hàng sẽ cập nhật thông tin
sản phẩm và giá trên danh sách hàng hóa.
1.1.3. Ưu, Nhược điểm của hệ thống hiện tại
1.1.3.1. Ưu điểm
Thị trường ít cạnh tranh, tiềm năng lớn để phát triển
Nguồn vốn đầu tư thấp hơn
1.1.3.2. Nhược điểm
Khó khăn về nguồn hàng: So với các khu vực thành phố thì mở cửa hàng tạp hóa
ở nông thôn sẽ khó khăn khi tìm kiếm nguồn hàng uy tín. Hơn nữa, không tiện
khi đi lấy hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa cao, làm giảm lợi nhuận.
Khó khăn về khách hàng: Dân cư thưa thớt, ít ỏi là đặc trưng tại nhiều vùng
nông thôn. Khi quyết định mở cửa hàng tạp hóa ở nông thôn thì lợi thế của bạn
sẽ là ít cạnh tranh nhưng khó khăn chính là lượng khách hàng ít.
Bán hàng theo lỗi mòn cũ: Vẫn là bán hàng theo kiểu cách cũ, đó là người mua
hàng nói tên hoặc chỉ sản phẩm mình muốn và người bán hàng sẽ lấy mặt hàng
đó thay cho người mua. Kiểu bán hàng này nhiều khi gây ức chế và không kích
thích được sự mua sắm của khách hàng. Nhiều khi khách muốn mua thêm hàng
hóa nhưng ngại hỏi hoặc không biết nên lựa chọn loại nào phù hợp.
1.1.4. Giải pháp
Nhãn hàng lớn: Các nhãn hàng, thương hiệu lớn luôn có nhu cầu mở rộng thị
trường ở các vùng nông thôn. Vì thế bạn hãy đăng ký làm đại lý của các nhãn
hàng này. Ưu điểm là sản phẩm có thương hiệu, chất lượng đảm bảo, ưu đãi
chiết khấu tốt, giao hàng tận nơi,... Hạn chế là các nhãn hàng này thường yêu
cầu đại lý nhập hàng mỗi lần với số lượng lớn, bạn sẽ phải cân nhắc quy mô
cửa hàng, tiềm năng thị trường để lựa chọn làm đại lý cho các nhãn hàng phù
hợp.
Chợ đầu mối: Ưu điểm là sự đa dạng từ chủng loại đến mẫu mã và giá thành. Số
lượng hàng nhập cũng không bị bắt buộc quá nhiều. Vì vậy bạn hoàn toàn có
thể chủ động về nguồn vốn nhập hàng. Nhưng chú ý, hàng hóa thường bị pha
trộn lẫn lộn, hãy thận trọng khi lấy hàng.
Chọn địa điểm mở cửa hàng hợp lý: Những khu vực gần mặt đường lớn, gần nhà
dân, khu dân cư chính là địa điểm thuận lợi để mở cửa hàng.
Khảo sát thị trường: Nắm bắt nhu cầu, số lượng dân cư, thu nhập bình quân,...
Đã có cửa hàng tạp hóa nào chưa, bán tập trung những mặt hàng gì? Từ đó lựa
chọn phân khúc và loại hàng hóa phù hợp. Nếu khách hàng của bạn là công
nhân, nông dân thì nên hướng đến các mặt hàng giá rẻ, tiện ích hàng ngày.
5
lOMoARcPSD|17160101
Ngược lại, nhóm khách hàng thu nhập khá giả hơn bạn có thể nghĩ đến việc
kinh doanh các sản phẩm cao cấp hơn.
Mở cửa hàng theo hình thức tự chọn: Đây là mô hình kinh doanh cửa hàng tạp
hóa mở, hiện đại hơn. Khách hàng hoàn toàn được tự chủ lựa chọn thoải mái
các mặt hàng mình muốn mua. Mua số lượng bao nhiêu, mua loại gì tùy thuộc
vào nhu cầu của khách hàng. Với kiểu bán hàng này, bạn sẽ thu hút được nhiều
khách hàng hơn, tạo sự hứng thú mua sắm nhiều hơn.
1.2.2. Yêu cầu hệ thống mới
Thực hiện tốt các chức năng chính hiện tại.
Tuân thủ đúng các quy tắc về bán hàng.
Tốc độ xử lý thông tin nhanh, đảm bảo chính xác, kịp thời.
Theo dõi chi tiết hàng nhập, tồn đọng.
Tạo được các báo cáo hàng tháng, hàng quý. . .
Thống kê được lượng nguyên liệu sắp hết.
Có đầy đủ các chức năng của hệ thống quản lý.
Hệ thống phải có chế độ sao lưu phục hồi dữ liệu, nhằm đảm bảo
an toàn về mặt dữ liệu.
Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng.
Đào tạo cao hơn về tin học cho nhân viên trong cửa hàng để dễ dàng sử dụng.
Có thêm chức năng đánh giá nhân viên và ghi nhận phản hồi của khách hàng.
Hệ thống phải có chế độ phục hồi sao lưu dữ liệu, nhằm đảm bảo an toàn dữ
liệu.
Bảo mật tốt, chỉ làm việc với người có quyền sử dụng
Giao diện đẹp, đơn giản, dễ thao tác trên các thành phần chương trình.
Hệ thống chạy nhanh và ổn định
Hệ thống chiếm ít tài nguyên của máy tính.
1.2.3. Phạm vi thực hiện dự án
Các chức năng chính của dự án
Quản lý nhân viên
Quản lý bán hàng
Quản lý kho
Quản lý hàng
Báo cáo
1.2.4. Công nghệ sử dụng
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hệ quản trị SQL server (SQL
server 2019).
Ngôn ngữ lập trình : C#
Trình biên dịch : Visual Studio 2019.
1.2.5. Ước tính chi phí
1. Chi phí 1 hệ thống máy tính : 10.000.000 đồng
6
lOMoARcPSD|17160101
2. Chi phí dự trù bảo trì và nâng cấp : 5.000.000 đồng
3. Chi phí đào tạo tin học cho nhân viên: 5.000.000 đồng
4. Chi phí đường truyền mạng : 500.000 đồng / tháng
5. Chi phí cho người viết phần mềm : 5.000.000 đồng
→Tổng chi phí 30.000.000 đồng.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Chủ cửa hàng
7
lOMoARcPSD|17160101
Quản lý kho
Quản lý giao dịch
Quản lý mặt hàng
Nhân viên
Nhân viên
Nhân viên
Hình 2.1 Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý cửa hàng
1.1. Quản lý nhân viên: Mỗi nhân viên làm việc tại cửa hàng sẽ cung cấp đầy đủ thông
tin về họ tên, ngày sinh, địa chỉ để lưu hồ sơ quản lý nhân viên đồng thời có thể thêm
sửa xóa khi có nhân viên mới hoặc có nhân viên xin nghỉ.
1.2. Chấm công: Cuối ngày (ca) quản lý sẽ gửi yêu cầu chấm công cho nhân viên dựa
trên ngày (ca) của nhân viên có mặt tại cửa hàng. Cuối tháng dựa trên báo cáo chấm
công quản lý sẽ trả lương cho nhân viên.
1.3. Trả lương: lương của nhân viên dựa trên công của nhân viên thông qua sao:
- Full time: 400.000 x ngày công + thưởng
- Part time:
Ca sáng: 8h-12h : 80.000 đồng / ca x ngày công + thưởng
Ca chiều: 14h-18h: 80.000 đồng / ca x ngày công + thưởng
Ca tối: 18h-23h: 125.000 đồng / ca x ngày công + thưởng Cuối
tháng quản lý sẽ xuất báo cáo và trả công cho từng nhân viên. Đánh giá nhân viên:
Dựa vào năng lực, thái độ cũng như phản hồi của khách hàng về nhân viên, quản lý sẽ
xếp loại nhân viên tương ứng theo sao:
3 sao: xuất xắc
2 sao: trung bình
1 sao: yếu: nhắc nhở
Ứng với mỗi sao nhân viên sẽ nhận được mức thưởng cộng vào lương.
2.1. Tư vấn loại hàng mà khách mong muốn: khi khách hàng có nhu cầu muốn biết
loại hàng mà mình đang tìm thì nhân viên sẽ chỉ dẫn và tư vấn về loại hàng đó, khi đã
chọn được loại hàng mà khách đang tìm. Khách hàng sẽ mang hàng ra để thanh toán
lập hóa đơn.
8
lOMoARcPSD|17160101
2.2. Thanh toán: sau khi mua hàng khách hàng sẽ thanh toán, bộ phận bán hàng sẽ yêu
cầu đến chức năng. Chức năng sẽ tổng hợp các loại hàng để lập hóa đơn và in đơn cho
khách hàng kiểm tra. Hóa đơn của khách được in ra cho khách đồng thời sẽ được lưu
tạm thời vào kho hóa đơn phục vụ cho báo cáo.
2.3. Khảo sát khách hàng: khách hàng khi thanh toán sẽ được nhân viên giới thiệu
chức năng khảo sát lấy ý kiến của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên, từ đó
đưa ra phiếu đánh giá để làm căn cứ đánh giá nhân viên và thay đổi của hiệu thuốc
trong thời gian tới.
3.1. Quản lý nhà cung cấp: đây là chức năng thực hiện việc quản lý thông tin của các
nhà cung cấp đã cung cấp hàng cho cửa hàng. Mỗi khi hệ thống yêu cầu lấy thông tin
nhà cung cấp tới cho nhà cung cấp thì nhà cung cấp sẽ gửi lại thông tin của họ đúng
với yêu cầu của chức năng. Với mỗi nhà cung cấp, thông tin được hệ thống lưu vào
kho thông tin nhà cung cấp. Dựa vào kho này để đảm bảo nguồn gốc chất lượng của
loại hàng đó.
3.2. Nhập hàng: Chức năng nhập hàng là chức năng thực hiện việc nhập thêm hàng
phụ thuộc vào lượng hàng còn lại trong kho. Chức năng sẽ kiểm tra thông tin của hàng
trong kho mỗi khi xuất một lượng hàng nào đó. Nếu phát hiện lượng hàng còn lại trong
kho không cung cấp đủ cho một tháng bán hàng, hệ thống sẽ gửi yêu cầu nhập hàng tới
nhà cung cấp hàng hóa. Sau quá trình thanh toán, nhà cung cấp hàng hóa sẽ gửi lại hóa
đơn cho những đơn hàng đã yêu cầu trước đó, hệ thống sẽ lưu hóa đơn này vào kho
“Phiếu nhập” mỗi phiếu nhập tương ứng với một hóa đơn nhập. Đồng hệ thống cũng
cập nhật lại số lượng hàng trong kho sau khi nhập.
3.3. Thống kê hàng: Chức năng thống kê hàng nhằm sinh ra một bảng thống kê định
kỳ một thời gian như thống kê theo ngày, theo tuần, theo tháng,… Mỗi khi nhân viên
quản lý kho yêu cầu hệ thống sinh ra một bảng thống kê, hệ thống sẽ thực hiện lấy
thông tin hàng có trong kho, so sánh với thống kê trước đó để đưa ra những thông tin
cần thiết như lượng hàng còn lại trong kho, những thay đổi của kho hàng như nhập hay
xuất đều được hiển thị.
4.1. Cập nhật hàng: Mỗi khi có một đơn hàng mới nhân viên cấp hàng hóa sẽ gửi yêu
cầu cập nhật thêm loại hàng để tạo ra mặt hàng. Mặt hàng sẽ được lưu vào kho “Mặt
hàng” để phục vụ xuất danh sách hàng hóa.
4.2. Xuất danh sách hàng: Mỗi khi có đơn hàng mới đuợc thêm vào hệ thống sẽ tự cập
nhật đơn hàng từ kho mặt hàng và xuất vào kho danh sách hàng và gửi đến bộ phận
bán hàng.
4.3. Cấp hàng: bộ phận này có trách nhiệm lựa chọn hàng trong kho kèm hoá đơn
chuyển tới bộ phận bán hàng.
5.1. Báo cáo doanh thu: Chức năng này là chức năng dành riêng cho quản lý cửa hàng.
Chức năng này sẽ sinh ra một báo cáo trực quan cho quản lý về thông tin tiền nhập
hàng, tiền bán hàng để từ đó nắm bắt được tình hình kinh doanh của cửa hàng. Mỗi khi
quản lý cửa hàng thực hiện yêu cầu xem báo cáo doanh thu hệ thống sẽ thực hiện lấy
dữ liệu từ kho “Phiếu nhập”, “Hóa đơn”, “Phiếu xuất” để tính tổng tiền nhập hàng, bán
hàng và những báo cáo về số lượng hàng trong kho. Những thông tin trên báo cáo cơ
bản đều dựa trên công thức:
Doanh thu = ∑Tiền bán – ∑Tiền nhập.
9
lOMoARcPSD|17160101
5.2. Báo cáo chất lượng phục vụ: Chức năng báo cáo chất lượng là chức năng dành
cho quản lý cửa hàng. Chức năng này sẽ cho biết tình trạng hoạt động và làm việc của
nhân viên có thực sự hiệu quả hay không và có thái độ phục vụ tốt với khách hàng hay
không. Dựa vào báo cáo này người quản lý có thể biết được nhân viên mạnh yếu ở đâu
để kịp thời điều chỉnh. Mỗi khi quản lý cửa hàng thực hiện yêu cầu xem báo cáo chất
lượng dịch vụ, hệ thống sẽ thực hiện lấy dữ liệu từ kho “Xếp loại nhân viên” và kho
“Khách hàng”. Dựa vào những dữ liệu về xếp loại cũng như đánh giá, hệ thống sẽ tính
toán và gửi lại cho người quản lý báo cáo thống kê những nhân viên và điểm chất
lượng phục vụ.
5.3. Thống kê hàng hóa: Chức năng thống kê hàng hóa nhằm sinh ra một bảng thống
kê định kỳ một thời gian như, thống kê theo ngày, theo tuần, theo tháng, v..v.. Mỗi khi
nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống sinh ra một bảng thống kê, hệ thống sẽ thực
hiện lấy thông tin hàng hóa có trong kho, so sánh với thống kê trước đó để đưa ra
những thông tin cần thiết như lượng hàng còn trong kho, những thay đổi của kho hàng
như nhập hay xuất đều được hiển thị.
2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
2.2.1. Biểu đồ ngữ cảnh
10
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.2 Biều đồ ngữ cảnh
2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
11
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
2.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
2.2.3.1. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý nhân viên
12
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.4 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý nhân viên
2.2.3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý bán hàng
13
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.5 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý bán hàng
2.2.3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý kho
14
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.6 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý kho
2.2.3.4. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý hàng
15
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])
lOMoARcPSD|17160101
Hình 2.7 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng quản lý hàng
16
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])
lOMoARcPSD|17160101
2.2.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng báo cáo
Hình 2.8 Biểu đồ luồng dữ liệu cho chức năng báo cáo
17
Downloaded by Free Games Android (
[email protected])