Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tính giải lồi và bài toán levi ...

Tài liệu Tính giải lồi và bài toán levi

.PDF
77
500
122

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA TOÁN TRẦN THỊ HIÊN TÍNH GIẢ LỒI VÀ BÀI TOÁN LEVI LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC Hà Nội - 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA TOÁN TRẦN THỊ HIÊN TÍNH GIẢ LỒI VÀ BÀI TOÁN LEVI Chuyên ngành: Toán giải tích Mã số: 60 46 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TÀI THU Hà Nội - 2016 Lời cam đoan Tôi xin cam đoan, dưới sự chỉ bảo và hướng dẫn của TS. Lê Tài Thu, luận văn chuyên ngành Toán giải tích với đề tài:”Tính giả lồi và bài toán Levi” được hoàn thành bởi sự nhận thức và tìm hiểu của bản thân tác giả. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã kế thừa những kết quả của các nhà khoa học với sự trân trọng và biết ơn. Hà Nội, 05 tháng 06 năm 2016 Học viên Trần Thị Hiên Lời cảm ơn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Tài Thu, người thầy đã định hướng chọn đề tài và nhiệt tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Phòng Sau đại học, các thầy cô giáo giảng dạy chuyên ngành Toán giải tích, trường Đại học sư phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Nhân dịp này tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã cổ vũ, động viên để tôi hoàn thành luận văn này. Do thời gian và khả năng còn hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của thầy giáo, cô giáo và các bạn. Hà Nội, 05 tháng 06 năm 2016 Học viên Trần Thị Hiên Mục lục Lời mở đầu 1 1 Kiến thức chuẩn bị 3 1.1 Hàm chỉnh hình nhiều biến . . . . . . . . . . . . . . . 3 1.1.1 Khái niệm hàm chỉnh hình . . . . . . . . . . . . 3 1.1.2 Các tính chất đơn giản của hàm chỉnh hình . . 5 1.1.3 Miền hội tụ của chuỗi lũy thừa . . . . . . . . . 9 1.2 Định lý Hartogs . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13 1.3 Miền chỉnh hình và lồi chỉnh hình . . . . . . . . . . . . 18 1.3.1 Miền chỉnh hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18 1.3.2 Miền lồi chỉnh hình . . . . . . . . . . . . . . . . 22 2 Tính giả lồi và bài toán Levi 2.1 26 Miền giả lồi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 2.1.1 Hàm đa điều hòa dưới . . . . . . . . . . . . . . 26 2.1.2 Bao đa điều hòa dưới . . . . . . . . . . . . . . . 28 2.2 Bài toán Levi gốc . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31 2.3 Đa tạp Stein . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32 2.4 Tập con mở Stein địa phương . . . . . . . . . . . . . . 34 2.5 Dãy tăng của tập con mở Stein . . . . . . . . . . . . . 42 ii 2.6 Bài toán Serre . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 44 2.7 Biên giả lồi yếu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 57 2.8 Điều kiện đường cong . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 Kết luận 69 Tài liệu tham khảo 69 iii Mở đầu 1. Lí do chọn đề tài Giải tích phức là một trong những hướng nghiên cứu của toán học. Một số nhà toán học nổi tiếng nghiên cứu lĩnh vực này như Euler, Gauss, Riemann, Cauchy, Weierstrass và nhiều nhà toán học khác ở thế kỷ 20. Giải tích phức hay còn gọi là lý thuyết hàm biến phức là một nhánh của toán học nghiên cứu các hàm số một hay nhiều biến. Giải tích phức có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của toán học, trong đó có lý thuyết số và toán ứng dụng. Một trong những hướng nghiên cứu của giải tích phức là tính giả lồi và bài toán Levi. Bài toán Levi đã được nghiên cứu khá nhiều, tuy nhiên một vài dạng chung của bài toán Levi vẫn chưa đươc giải quyết. Vì thế, tôi đã chọn đề tài “TÍNH GIẢ LỒI VÀ BÀI TOÁN LEVI” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. Luận văn gồm 2 chương. Chương 1. Kiến thức chuẩn bị Chương 2. Tính giả lồi và bài toán Levi 2. Mục đích nghiên cứu Luận văn tìm hiểu sâu về các định lý, định nghĩa và tính chất các vấn đề liên quan tới tính giả lồi và bài toán Levi. 1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ của luận văn là thảo luận sự phát triển trong lý thuyết hàm nhiều biến phức phát sinh từ vấn đề Levi. 4. Đối tượng phạm vi nghiên cứu Miền chỉnh hình nhiều biến, miền giả lồi, điều kiện đường cong,... 5. Đóng góp của đề tài Luận văn trình bày hệ thống về miền chỉnh hình, miền lồi chỉnh hình, tính giả lồi, bài toán Levi, Serre và các tính chất liên quan. 6. Phương pháp nghiên cứu Áp dụng một số phương pháp giải tích phức, vận dụng các kết quả của hình học giải tích, giải tích phức nhiều biến. Hà Nội, ngày 05/06/2016 Học viên TRẦN THỊ HIÊN 2 Chương 1 Kiến thức chuẩn bị 1.1 Hàm chỉnh hình nhiều biến 1.1.1 Khái niệm hàm chỉnh hình Định nghĩa 1.1.1. Hàm l : Cn −→ C gọi là R - tuyến tính (tương ứng C - tuyến tính) nếu (a) l(z 0 + z 00 ) = l(z 0 ) + l(z 00 ), ∀z 0 , z 00 ∈ Cn , (b) l(λz) = λ(z), ∀λ ∈ R (tương ứng ∀λ ∈ C. Hiển nhiên hàm l : Cn −→ C, R - tuyến tính là C− tuyến tính nếu l(iz) = i(lz), ∀z ∈ Cn . Trong trường hợp l(λz) = λ(z) ta nói C - phản tuyến tính. Định nghĩa 1.1.2. Hàm f : Ω −→ C, Ω là mở trong Cn , gọi là R khả vi (tương ứng C - khả vi) tại z ∈ Ω nếu f (z + h) = f (z) + l(h) + 0(h) 3 (1.1) ở đây l là R - tuyến tính (tương ứng C - tuyến tính) và 0(h) −→ 0 khi h −→ 0. h Hàm l (nếu tồn tại là duy nhất) gọi là R - đạo hàm (tương ứng C - đạo hàm của f tại z) kí hiệu là f (z) hay df (z). Bằng cách viết zj = xj + iyj ; z j = xj − iyj , j = 1, n. Ta có dzj + dz j · 2 dzj − dz j dz j = dxj − idyj ⇒ dyj = · 2i dzj = dxj + idyj ⇒ dxj = Do df = n  X ∂f j−1 Ta có ở đây ∂f ∂zj  ∂f dxj + dy · ∂xj ∂y j j n  X ∂f = 1 2  ∂f ∂xj  ∂f df = dzj + dz j ∂z ∂z j j j−1    ∂f ∂f ∂f ∂f − i ∂yj và ∂z j = 21 ∂xj + i ∂yj , j = 1, n. (1.2) Nếu tổng thứ 1 trong vế phải của (1.2) kí hiệu là ∂f còn tổng thứ 2 kí hiệu là ∂f thì df = ∂f + ∂f. (1.3) Định lý 1.1.1. Hàm R - khả vi tại z ∈ Cn - khả vi khi và chỉ khi ∂f = 0. 4 (1.4) Hay tương đương ∂f = 0, i = 1, n. ∂z j (1.5) Định nghĩa 1.1.3. (a) Hàm gọi là chỉnh hình tại z ∈ Cn nếu nó C - khả vi trong một lân cận mở của z. (b) f : Ω −→ C với Ω là mở trong Cn gọi là chỉnh hình tại z nếu fj chỉnh hình tại z với mọi j = 1, n, ở đây f = (f1 , ..., fn ). Như trường hợp hàm một biến phức nếu f chỉnh hình tại z thì ∂f ∂zj chính là đạo hàm riêng của z theo biến zj . 1.1.2 Các tính chất đơn giản của hàm chỉnh hình Giả sử P = P (a, r) = {z ∈ Cn : |zj − aj | < rj , ∀j = 1, n} là đa đĩa tâm a, bán kính r = (r1 , . . . , rn ) và Γ = {z ∈ Cn : |zj − aj | = rj , ∀j = 1, n}. Định lý 1.1.2. Nếu f là hàm liên tục trên P và chỉnh hình trong P thì  1 n Z f (ξ)df ξ1 . . . df ξn f (z) = , z ∈ P. 2πi Γ (ξ1 − z1 ) . . . (ξn − zn ) (1.6) Chứng minh. Viết z = (0 z, zn ) ∈ Cn−1 × C đối với z ∈ Cn . Áp dụng công thức tính tích phân Cauchy cho hàm một biến zn → 5 f (0 z, zn ) ta nhận được 1 f (z) = 2πi Z f (z, zn ) df ξn (ξn − zn ) γn ở đây γn = {z ∈ Cn : |zn − an | = rn }· Với mỗi ξn ∈ γn cố định ta lại có 1 f (z, ξn ) = 2πi Z γn−1 f (z1 , ..., zn−1 , ξn−1 , ξn ) dξn−1 · ξn−1 − zn−1 Vậy do tính liên tục của f ta có  1 2 Z f (z1 , ..., zn−2 , ξn−1 , ξn ) dξn−1 dξn · f (z) = 2πi (ξ − z )(ξ − z ) n−1 n−1 n n γn−1 ×γn Cứ thế ta nhận được (1.6). Viết 1 1 = ξ−z ξ−a 1− z1 −a1 ξ1 −a1  1 ... 1 − zn −an ξn −an = ∞ ∞ 1 X  (z − a)α α X (z − a)α = = ξ−a ξn − an (ξn − an )α+1 |α|=0 |α|=0 ở đây α +1 = (α1 +1, . . . , αn +1) là chuỗi hội tụ đều trên mọi compact của P . Do đó từ (1.6) ta nhận được. Định lý 1.1.3. Giả sử f là hàm liên tục trên P chỉnh hỉnh trên P . Khi đó f (z) = ∞ X Cα (z − a)α |α|=0 6 (1.7) với  1 n Z f (ξ) dξ Cα = α+1 2πi Γ (ξ − a) (1.8) ở đây dξ = dξ1 . . . dξn . Định lý 1.1.4. Nếu f chỉnh hình trên P thì f có đạo hàm riêng mọi cấp trên P . Các đạo hàm riêng này đồng thời chỉnh hình trên P . Áp dụng khai triển (1.7) bằng cách đạo hàm dưới dấu tổng ta có. Định lý 1.1.5. Nếu f chỉnh hình tại a ∈ Cn và (1.7) là khai triển thành chuỗi lũy thừa của f trong một lân cận của a, thì 1 α 1 ∂ α1 +αn Cα = ∂ f (a) = f (α)· α! α1 ! . . . αn ! ∂z1α1 . . . ∂znαn (1.9) Bất đẳng thức Cauchy. Nếu f là hàm liên tục trên P và chỉnh hình trên P thì |Cα | ≤ M rα , ∀α ∈ Zn+ , ở đây M = sup{|f (z)| : z ∈ Γ}. Định lý 1.1.6 (Tính duy nhất). Nếu f là hàm chỉnh hình trên miền Ω ⊂ Cn sao cho mọi đạo hàm riêng của f bằng không tại a ∈ Ω, thì f ≡ 0. Chứng minh. Đặt G = {z ∈ Ω : f = 0 trong một lân cận mở của z}. Hiển nhiên G mở và bởi vì f có khai triển thành chuỗi lũy thừa trong một lân cận của a, từ (1.9) suy ra f = 0 trong một lân cận của a. Vậy a ∈ G. Bây giờ ta chứng minh G đóng trong Ω. Giả sử z 0 ∈ ∂G. Khai triển f thành chuỗi lũy thừa f (z) = ∞ X cα (z − z 0 )α |z|=0 7 trong một lân cận của z 0 . Bởi vì 1 ∂ α f (z) 1 ∂ α f (z 0 ) = lim = 0. cα = z∈G α ∂z α α ∂z α z→z0 z 0 ∈ G. Do Ω liên thông G = Ω có nghĩa là f ≡ 0. Định lý 1.1.7 (Nguyên lý mođun cực đại). Nếu f chỉnh hình trên miền Ω ⊂ Cn sao cho |f | đạt cực đại tại a ∈ Ω thì f = const trên Ω. Chứng minh. Chọn ρ > 0 đủ bé để B(a, ρ) ⊂ Ω. Khi đó như hàm của một biến ξ ∈ C : |ξ| < ρ, f = const trên {a + ωξ : |ξ| < ρ} với mọi ω ∈ Cn : kωk = 1. Vậy f = const trên B(a, ρ). Định lý (1.6) suy ra f = const trên Ω. Định lý 1.1.8 (Liouville). Nếu f chỉnh hình trên Cn và bị chặn thì f = const. Chứng minh. Xét hàm f như hàm một biến ξ ∈ Cn thì f = const trên {ωξ : ξ ∈ C} với mọi ω ∈ Cn , kωk = 1. Vậy f = const trên Cn . Định lý 1.1.9 (Weirstrass). Giả sử dãy hàm {fv } chỉnh hình trên Ω hội tụ đều tới hàm f trên mọi compact trong Ω. Khi đó f chỉnh hình trong Ω và ngoài ra ∂ αf ∂ α fv → ∂z α ∂z α đều trên mọi compact trong Ω và mọi α ∈ Z+ n. 8 Chứng minh. Do trường hợp một biến phức hàm f chỉnh hình phân biệt trên Ω. Mặt khác f liên tục vì vậy nó chỉnh hình trên Ω. Ngoài ra từ công thức tích phân Cauchy suy ra ∂ αf ∂ α fv → α ∂z α ∂z đều trên mọi compact trong Ω. 1.1.3 Miền hội tụ của chuỗi lũy thừa Xét chuỗi lũy thừa ∞ X cα z α (1.10) |α|=0 ta xác định miền hội tụ D của chuỗi (1.10) là tập các điểm z ∈ Cn sao cho (1.10) hội tụ trong một lân cận của z. Kí hiệu B = {z ∈ Cn , ∃C > 0 : |cα z α | ≤ C, ∀α}. Hiển nhiên D ⊂ int B. Để chứng minh D = int B ta có bổ đề sau. Bổ đề 1.1.1 (Abel). Nếu ω ∈ B thì chuỗi (1.10) hội tụ chuẩn tắc trong đa đĩa |zj | < |ωj |, j = 1, n, tức là (1.10) hội tụ đều trên mọi compact của đa đĩa này. Chứng minh. Thật vậy, bởi giả thiết tồn tại C > 0 để |aα ω α | ≤ C, ∀α. Nếu K là compact trong đa đĩa |zj | < |ωj |, j = 1, n thì tồn tại 9 0 < rj < 1 để |zj | < rj |ωj |, ∀z ∈ K. Vậy thì ∞ X α |aα z | ≤ |α|=0 =C ∞ X |α|=0 n Y ∞ zα X rα |aα ω | α ≤ C ω α |α|=0 (1 − rj )−1 < ∞, ∀z ∈ K. j−1 Định lý 1.1.10. Miền hội tụ D của chuỗi (1.10) là phần trong B và chuỗi (1.10) hội tụ chuẩn tắc tới hàm chỉnh hình trong D. Chứng minh. Giả sử ω ∈ B 0 . Khi đó tồn tại ω 0 ∈ B để |ωj | < |ωj0 |, j = 1, n. Bổ đề 1.1.1 suy ra ω ∈ D. Đặt D∗ = {ξ ∈ Rn : eξ := (eξ1 , . . . , eξn ) ∈ D} và tương tự B ∗ = {ξ ∈ Rn : eξ ∈ B}. Định lý 1.1.11. D∗ là tập lồi mở trong Rn và nếu ξ ∈ D∗ thì η ∈ D∗ nếu ηj ≤ ξj , j = 1, n. Ngoài ra z ∈ D nếu và chỉ nếu |zj | ≤ eξj , j = 1, n, với ξ nào đó thuộc D∗ . Chứng minh. Từ Định lý 1.1.10 suy ra D∗ = int B ∗ . Bây giờ giả sử ξ, η ∈ B ∗ . Chọn C > 0 để |aα | exp n X j−1 10  αj ξj ≤ C và |aα | exp n X  αj ηj ≤ C, ∀α. j−1 Nếu λ, µ ≥ 0 và λ + µ = 1 thì |aα | exp n X  αj (λξj + µηj ) ≤ C. j−1 Vậy thì λξ + µη ∈ B ∗ là lồi. Do D∗ = int B ∗ thì D∗ đồng thời là lồi. Định lý sau đây cho mối liên hệ giữa miền hội tụ của (1.10) và miền Reinhardt. Định lý 1.1.12. Giả sử Ω ⊂ Cn là miền Rienhardt liên thông bao hàm gốc tọa độ và giả sử f ∈ H(Ω). Khi đó tồn tại (duy nhất) chuỗi lũy thừa (1.10) sao cho f (z) = X cα z α α mà nó hội tụ chuẩn tắc tới f . Chứng minh. Tính duy nhất là hiển nhiên, vì bằng cách đạo hàm từng phần ta có Cα = 1 α ∂ f (0). α! Để chứng minh sự tồn tại của chuỗi lũy thừa yêu cầu, với mọi ε > 0 xác định Ωε = {z ∈ Ω : ρ(ζ, ∂Ω) > εkzk}. Ta có 0 ∈ Ωε và Ωε là mở. Giả sử Ω0ε là thành phần liên thông của 11 Ωε bao hàm 0. Hiển nhiên Ω0ε ↑ khi ε ↓ 0 và do tính liên thông của Ω ta có Ω = ∪ Ω0ε . Khi x ∈ Ω0ε ta đặt  1 n Z f (t1 z1 , . . . , tn zn ) g(z) = dt1 . . . tn 2πi (t − 1) . . . (t − 1) 1 n ∂0 Tε ở đây Tε = {t : |tj | ≤ 1 + ε, j = 1, n}, ∂0 Tε = {t : |tj | = 1 + ε, j = 1, n}. Tích phân là xác định vì khoảng cách từ z tới (1 + ε)z là εkzk, vậy thì nếu z ∈ Ω0ε , ta có (1 + ε)z ∈ Ω. Bởi vì Ω là miền Rienhardt điều này suy ra rằng (t1 z1 , . . . , tn zn ) ∈ Ω đối với mọi t ∈ ∂0 Tε . Bằng cách đạo hàm qua dấu tích phân suy ra g là chỉnh hình trong Ω0ε . Nếu kzk đủ bé, (t1 z1 , . . . , tn zn ) ∈ Ω đối với mọi t ∈ Tε , công thức tích phân Cauchy suy ra f (z) = g(z). Do Ω0ε liên thông ta có f = g trong Ω0ε . Ta có −1 (t1 − 1) −1 . . . (tn − 1) =ω X 1 −1 n −1 t−α . . . t−α n 1 mà nó hội tụ chuẩn tắc khi t ∈ ∂0 Tε . Vì (t1 z1 , . . . , tn zn ) thuộc tập compact trong Ω nếu z thuộc tập compact trong Ω0ε và t ∈ ∂0 Tε , chuỗi f (z) = X fα (z) α với  1 n Z f (t1 z1 , . . . , tn zn ) fα (z) = −α1 −1 −αn −1 dt1 . . . tn 2πi t . . . t ∂0 Tε 1 n 12 hội tụ chuẩn tắc tới f trong Ω0ε . Bằng cách đạo hàm từng từ ta có fα (z) = z α · ∂ α f (0) · α! Từ đó ta có biểu diễn cần tìm của f (z). 1.2 Định lý Hartogs Ta đã biết rằng tồn tại hàm hai biến thực khả vi theo từng biến nhưng chưa chắc đã khả vi. Ví dụ hàm f (x, y) cho bởi f (x, y) =   xy x2 +y 2 0 nếu x2 + y 2 6= 0, nếu x2 + y 2 = 0. Tuy nhiên, điều này là đúng đối với hàm C - khả vi theo từng biến. Định lý 1.2.1 (Hartogs). Giả sử f : Ω −→ C với Ω mở trong Cn chỉnh hình theo từng biến phân biệt trên Ω. Khi đó f chỉnh hình trên Ω. Ta chứng minh định lý dựa vào bổ đề sau. Bổ đề 1.2.1 (Bổ đề Schwartz suy rộng). Giả sử ϕ chỉnh hình trên đĩa Dr = {z ∈ C : |z| < r} với ϕ(z0 ) = 0 và |ϕ| ≤ M khắp nơi trên Dr . Khi đó |ϕ(z)| ≤ M r |z − z0 | , ∀z ∈ Dr . |r2 − z 0 r| (1.11) Chứng minh. Để đưa về Bổ đề 1.2.1 khi z0 = 0 ta xét phép biến đổi 13 phân tuyến tính λ : Dr −→ D1 = D cho bởi λ(z) = r Đặt ψ = 1 −1 M ϕ0 λ . z − z0 · r2 − z 0z Khi đó ψ : D −→ D và ψ(0) = 0. Áp dụng bổ đề 1.2.1 ta nhận được |ψ(z)| ≤ |z|, ∀z ∈ D. Thay vào bất đẳng thức trên z bởi λ(z), z ∈ Dr ta có 1 |ϕ(z)| ≤ |λ(z)|, ∀z ∈ Dr . M Vậy |ϕ(z)| ≤ M r |z − z0 | , ∀z ∈ Dr . |r2 − z 0 r| Bổ đề 1.2.2. Nếu f chỉnh hình theo từng biến phân biệt trong đa đĩa P (a, r) và bị chặn, thì nó chỉnh hình trên P (a, r). Chứng minh. Ta chỉ cần chứng minh f liên tục tại mọi z 0 ∈ P (a, r). Viết f (z) − f (z 0 ) = = n X 0 {f (z10 , . . . , zj−1 , zj , . . . , zn ) − f (z10 , . . . , zj0 , zj+1 , . . . , zn )}. j−1 và áp dụng (1.11) tới mỗi hàm 0 ϕj (zj ) = f (z10 , . . . , zj−1 , zj , . . . , zn ) − f (z10 , . . . , zj0 , zj+1 , . . . , zn ) 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan