Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện tuyên...

Tài liệu Tình hình tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện tuyên hoá

.PDF
107
296
149

Mô tả:

ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN -----  ----- H uế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG tế NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Đ ại họ cK in h HUYỆN TUYÊN HÓA - TỈNH QUẢNG BÌNH Sinh viên thực hiện: Lê Như Trang Lớp: K41B KTNN Niên khóa: 2007-2011 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Sỹ Hùng Huế, 05/2011 i Lời Cảm Ơn Đ ại họ cK in h tế H uế Sau quá trình thực tập tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tuyên Hóa, tôi đã hoàn thành đề tài: “Tình hình tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hóa”. Để hoàn thành tốt đề tài này , ngoài sự nỗ lực của bản thân , tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô trong trường cùng các anh chị trong Ban lãnh đạo cơ quan , cùng bà con Thị Trấn Đồng Lê và xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình. Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến : - Các thầy cô giáo trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy cho tôi trong suốt thời gian học ở trường, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai, đặc biệt là thầy giáo Th.S Lê Sỹ Hùng đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập. - Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hóa, cùng toàn thể các anh chị trong phòng Kế hoạch – Nghiệp vụ tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại Ngân Hàng. - Xin được gửi đến toàn thể các hộ gia đình ở Thị Trấn Đồng Lê và xã Đồng Hóa, huyện Tuyên Hóa lời cảm ơn trân trọng nhất, bởi họ đã góp phần vào thành công của khoá luận này. - Xin được gửi lời cảm ơn đến toàn thể bạn bè và gia đình đã luôn là nguồn động viên, khích lệ cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong thời gian thực tập để tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp của mình. Huế, tháng 5 năm 2011 Sinh viên thực hiện Lê Như Trang i MỤC LỤC Trang PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................4 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................4 1.1. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại .............................................................4 uế 1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................5 1.3. Hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam...................................................6 H 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ....8 2.1. Các khái niệm tín dụng ....................................................................................8 tế 2.2. Phân loại tín dụng ............................................................................................8 h 2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng ...................................................................9 in 2.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng...................................9 2.2.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng.............................................9 cK 2.2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ...........................................................9 3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP họ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................................10 3.1. Nguyên tắc vay vốn .......................................................................................10 3.2. Điều kiện vay vốn ..........................................................................................12 Đ ại 3.3. Hồ sơ vay vốn ................................................................................................12 3.4. Đối tượng vay vốn .........................................................................................12 4. RỦI RO TÍN DỤNG..............................................................................................13 5. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG ..................................................................................................14 5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng: .....................................................14 5.2. Doanh số cho vay...........................................................................................15 5.3. Doanh số thu nợ .............................................................................................15 5.4. Dư nợ .............................................................................................................15 5.5. Nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn .........................................................................15 ii 5.6. Hệ số vòng quay vốn lưu động ......................................................................15 5.7. Lợi nhuận cho vay = Tổng thu nhập – Tổng chi phí ...................................16 6. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TÍN DỤNG CHÍNH THỨC Ở NÔNG THÔN VIỆT NAM .........................................................................................................................16 6.1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.........................................16 6.2. Ngân hàng chính sách xã hội .........................................................................17 6.3. Quỹ tín dụng nhân dân...................................................................................17 uế 6.4. Các tổ chức quần chúng.................................................................................18 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG H NÔNG NGHIỆP TUYÊN HÓA, QUẢNG BÌNH .................................................19 1. MỘT SỐ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN TUYÊN HÓA tế TÁC ĐỘNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP ........................................................................................................19 h 1.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – XÃ HỘI .............................................................19 in 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................19 cK 1.1.2. Điều kiện xã hội .....................................................................................19 1.2. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ CỦA HUYỆN .................................20 2. TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NNo & PTNT họ HUYỆN TUYÊN HÓA .............................................................................................22 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG Đ ại NNo & PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA ................................................................22 2.2. CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG NN0 & PTNT TUYÊN HOÁ.............23 2.3. NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG NN0 & PTNT TUYÊN HÓA.................24 2.4. TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG .............................................................................24 CHƯƠNG III: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TUYÊN HOÁ....29 1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN ..................................................29 2. TÌNH HÌNH VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY Ở NGÂN HÀNG NN0 & PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA .............................................................................................34 3. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ..........39 iii 3.1. DOANH SỐ CHO VAY................................................................................39 3.2. DOANH SỐ THU NỢ...................................................................................42 3.3. VỀ DƯ NỢ ....................................................................................................44 3.4. NỢ QUÁ HẠN ..............................................................................................45 4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ .....................45 4.1. DOANH SỐ CHO VAY................................................................................45 4.1.1. Đối với nông nghiệp...............................................................................45 uế 4.1.2. Đối với ngành Công Nghiệp Chế Biến ..................................................48 4.1.3. Đối với tiêu dùng....................................................................................48 H 4.1.4. Đối với ngành khác ................................................................................49 4.2. DOANH SỐ THU NỢ...................................................................................50 tế 4.2.1. Đối với nông nghiệp...............................................................................50 4.2.2. Đối với Công Nghiệp Chế Biến .............................................................52 h 4.2.3. Đối với tiêu dùng....................................................................................53 in 4.2.4. Đối với ngành khác ................................................................................53 cK 4.3. DƯ NỢ...........................................................................................................54 4.3.1. Đối với nông nghiệp...............................................................................54 4.3.2. Đối với ngành Công Nghiệp Chế Biến ..................................................55 họ 4.3.3. Đối với tiêu dùng....................................................................................55 4.3.4. Đối với ngành khác ................................................................................55 Đ ại 4.4. NỢ QUÁ HẠN ..............................................................................................57 4.4.1. Đối với nông nghiệp...............................................................................58 4.4.2. Đối với ngành Công Nghiệp Chế Biến ..................................................58 4.4.3. Đối với ngành tiêu dùng .........................................................................59 4.4.4. Đối với ngành khác ................................................................................59 5. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO KỲ HẠN Ở NGÂN HÀNG NN0 & PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA .....................................................................62 5.1. DOANH SỐ CHO VAY................................................................................62 5.2. DOANH SỐ THU NỢ...................................................................................63 5.3. DƯ NỢ...........................................................................................................66 iv 5.4. NỢ QUÁ HẠN ..............................................................................................66 6. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY THEO KÊNH VỐN ................................67 6.1. DƯ NỢ THÔNG THƯỜNG .........................................................................68 6.2. DƯ NỢ CHO VAY DỊCH VỤ UỶ THÁC ...................................................68 7. KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NN0 & PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA ..................................................................................71 8. TÌNH HÌNH VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NN0 & PTNT HUYỆN TUYÊN uế HÓA Ở CÁC HỘ ĐIỀU TRA TẠI THỊ TRẤN ĐỒNG LÊ VÀ XÃ ĐỒNG HÓA..74 CHƯƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ H HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG Ở NHNo & PTNT HUYỆN TUYÊN HÓA .............84 1. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.........................84 tế 1.1. Thuận lợi ........................................................................................................84 1.2. Khó khăn........................................................................................................85 h 1.3. Định hướng hoạt động tín dụng năm 2011 ...................................................86 in 2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY........86 cK 2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn...................................................86 2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay ............................................................88 2.3. Hạn chế nợ quá hạn........................................................................................90 họ 2.3.1. Hoàn thiện kỹ thuật thẫm định ...............................................................90 2.3.2. Tăng cường giám sát món vay ...............................................................90 Đ ại 2.3.3. Nâng cao trình độ Cán bộ Tín dụng .......................................................91 2.3.4. Tạo lập thông tin một cách chính xác ....................................................91 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................92 1. KẾT LUẬN............................................................................................................92 2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................94 2.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Tuyên Hóa..................................................................................................94 2.2. Đối với các ban ngành địa phương ................................................................95 2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình .......................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO v : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn CNH – HĐH : Công nghiệp hoá – Hiện đại hóa TSCĐ : Tài sản cố định TNHH : Trách nhiệm hữu hạn VLĐ : Vốn lưu động TW : Trung ương TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế TGTK : Tiền gửi tiết kiệm DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ HSX : Hộ sản xuất CBTD : CBCNV : DVUT H tế h Cán bộ công nhân viên cK CNCB Cán bộ tín dụng : Nợ quá hạn : Công nghiệp chế biến họ NQH uế NHN0 & PTNT in DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT : Dịch vụ ủy thác : Hộ nông dân NTTS : Nuôi trồng thuỷ sản UBND : Uỷ ban nhân dân Đ ại HND vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên Trang Biểu đồ 1: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHN0 QUA 3 NĂM (2008-2010) ...............................................................................................39 Biểu đồ 2: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ QUA 3 NĂM uế (2008-2010) ...............................................................................................49 Biểu đồ 3: DOANH SỐ THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ QUA 3 NĂM H (2008-2010) ...............................................................................................53 Biểu đồ 4: DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ QUA 3 NĂM (2008-2010) ...............57 tế Biểu đồ 5: THỂ HIỆN NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ QUA 3 NĂM h (2008-2010) ...............................................................................................61 in Biểu đồ 6: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG Đ ại họ cK (2008-2010) ...............................................................................................73 vii DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng Tên Trang Bảng 1 : CƠ CẤU TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG CỦA BỘ MÁY QUẢN LÝ................27 Bảng 2 : TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NN & PTNT QUA 3 NĂM 2008 – 2010...........................................................................30 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG uế Bảng 3: NN0 & PTNT CHI NHÁNH TUYÊN HÓA ................................................36 TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY, DOANH SỐ THU NỢ, DƯ NỢ H Bảng 4: VÀ NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ..............................41 TÌNH HÌNH DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH KINH TẾ ............47 Bảng 6: TÌNH HÌNH THU NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ .....................................51 Bảng 7: TÌNH HÌNH DƯ NỢ THEO NGÀNH KINH TẾ .......................................56 Bảng 8: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ ...........................60 Bảng 9: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO KỲ HẠN ..................................................65 cK in h tế Bảng 5: Bảng 10: TÌNH HÌNH CHO VAY THEO KÊNH VỐN.............................................70 Bảng 11: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG họ QUA 3 NĂM 2008 - 2010 ...........................................................................72 Bảng 12a: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ Ý KIẾN CỦA HỘ NÔNG DÂN ..................76 Đ ại Bảng 12b: TÌNH HÌNH VAY VỐN VÀ Ý KIẾN CỦA HỘ NÔNG DÂN (tiếp theo) 80 Bảng 13: NGUYÊN NHÂN NỢ QUÁ HẠN ..............................................................82 viii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Trong quá trình CNH – HĐH đất nước thì nguồn lực về vốn là vấn đề quan trọng hàng đầu vì đó là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với vai trò là một tổ chức tài chính trung gian, Ngân hàng đóng vai trò trong việc trung chuyển nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế…đến các đối tượng khách hàng cần vốn. Đối với Ngân hàng hoạt động tín dụng càng có chất lượng thì hiệu quả trong hoạt động kinh doanh càng cao. uế Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề Tôi đã chọn đề tài: “Tình hình tín dụng tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Tuyên Hóa”. H Mục tiêu chính của đề tài: hàng Nông nghiệp huyện Tuyên Hóa. tế * Nghiên cứu và đánh giá tình hình tăng trưởng tín dụng của chi nhánh Ngân * Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn hoạt động cho vay. in NHN0 & PTNT huyện Tuyên Hoá. h * Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại chi nhánh Dữ liệụ phục vụ: cK *Thu thập số liệu từ các tài liệu, báo cáo kết quả hoạt động qua các năm của Ngân hàng. họ * Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội của huyện qua 3 năm (2008-2010). * Tham khảo sách, báo, tạp chí, tài liệu hội thảo, luận văn…có liên quan đến đề tài. Phương pháp sử dụng: Đ ại * Phương pháp điều tra phỏng vấn. * Phương pháp duy vật biện chứng. * Phương pháp thống kê và thu thập số liệu. * Phương pháp phân tích kinh tế. * Phương pháp so sánh và một số phương pháp khác. Kết quả đạt đươc: * Nắm được những khó khăn, nguyên nhân tác động ảnh hưởng dến kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. * Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của đơn vị trong thị trường tiền tệ. ix PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ Sự phát triển của hệ thống tài chính là điều kiện cần cho sự phát triển kinh tế của một đất nước. Một hệ thống tài chính phát triển đóng vai trò như mạch máu lưu thông trong nền kinh tế Việt Nam cũng như các nước đang phát triển khác, do thị trường tài chính- tiền tệ chưa phát triển đồng bộ nên hiện nay tín dụng Ngân hàng đang là một uế kênh cung cấp vốn quan trọng của các doanh nghiệp. Đặc biệt trong những năm gần đây, nhu cầu về vốn của nền kinh tế là rất lớn thì Ngân hàng ngày càng thể hiện vai trò H vô cùng quan trọng của mình thông qua hai chức năng là: huy động các nguồn vốn nhàn tế rỗi trong các tổ chức kinh tế và trong dân cư, sau đó cho vay nguồn vốn này cho tất cả các thành phần kinh tế có nhu cầu sản xuất kinh doanh một cách hợp lý để sử dụng vốn h có hiệu quả, ngày càng đưa nền kinh tế đất nước phát triển vững chắc và ổn định. in Việt Nam có đặc điểm là một nước với hơn 80% dân số sống ở nông thôn, nên bên cạnh đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất nhập khẩu,...thì cK việc đẩy mạnh một nền nông nghiệp vững chắc là vấn đề hết sức quan trọng, nó là cơ sở cho sự phát triển của một nền kinh tế phát triển ổn định. Khi nền kinh tế phát triển họ ổn định thì đời sống của người dân được nâng cao, xã hội càng tiến bộ, đất nước từng bước theo kịp với sự phát triển của toàn cầu. Để làm được điều đó thì ngoài các yếu tố cần thiết như các chủ trương chính sách đúng đắn của Đảng và Nhà Nước thì vai trò Đ ại của các Ngân hàng là hết sức to lớn. Đặc biệt là Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.Với vai trò là trung gian giữa người thừa vốn và người thiếu vốn thì Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ngày càng khẳng định vị trí của mình hơn, Ngân hàng luôn tự đổi mới, hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu vốn cho phát triển nông thôn thông qua hoạt động tín dụng.Tín dụng là một hoạt động kinh doanh chủ yếu và đem lại lợi nhuận cao nhất đối với tất cả các Ngân hàng. Đồng thời hoạt động tín dụng còn nói lên qui mô phát triển kinh tế của Ngân hàng thông qua doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ...Tuy nhiên, qua thực tế cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng còn tiềm ẩn nhiều rủi ro và những rủi ro này lại bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân 1 khác nhau. Để hoạt động kinh doanh ổn định phát triển, đảm bảo có hiệu quả nhưng hạn chế rủi ro trước tiên phải thông qua việc phân tích tình hình tín dụng là mục tiêu không thể thiếu đối với hoạt động tín dụng của tất cả các Ngân hàng. Là một Ngân hàng quốc doanh hoạt động theo cơ chế cạnh tranh của thị trường, chi nhánh NHN0 & PTNT huyện Tuyên Hoá cũng đã đưa việc phân tích tín dụng lên hàng đầu để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và khả năng bảo tồn vốn để tái đầu tư. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, kết hợp với những kiến thức lý luận được uế trang bị trong nhà trường cũng như trong thời gian thực tập ở Ngân hàng Nông nghiệp chi nhánh huyện Tuyên Hoá. Tôi chọn đề tài: “TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN H HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TUYÊN * Mục đích nghiên cứu của đề tài: tế HOÁ” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu và đánh giá tình hình tăng trưởng h tín dụng của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp huyện Tuyên hoá. Để từ đó hệ thống in hoá một số vấn đề lý luận, thực tiễn hoạt động cho vay và đề xuất một số giải pháp cK nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng tại chi nhánh NHN0 & PTNT huyện Tuyên Hoá. * Phương pháp nghiên cứu: Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, tôi đã sử dụng những phương pháp sau: họ - Phương pháp điều tra phỏng vấn - Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận và là phương pháp cơ Đ ại sở của phương pháp khác. - Phương pháp thống kê và thu thập số liệu + Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo tổng kết hằng năm, số liệu, thông tin của chi nhánh NHN0 & PTNT huyện Tuyên hoá, niên giám thống kê năm 2010 và các loại sách Ngân hàng nhằm phục vụ cho việc phân tích tình hình cho vay, dư nợ vay, nợ quá hạn. + Số liệu sơ cấp: để có được số liệu sơ cấp, tôi tiến hành phỏng vấn 60 hộ nông dân được lựa chọn trên 2 địa bàn nghiên cứu: Thị trấn Đồng Lê và xã Đồng Hóa. - Phương pháp phân tích kinh tế. - Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá sự biến động về doanh số cho vay, dư 2 nợ vay, dư nợ quá hạn, tỷ lệ nợ quá hạn,… - Một số phương pháp khác. * Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu phân tích tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng qua 3 năm 2008 - 2010 tại huyện Tuyên hoá-Quảng Bình. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát uế triển nông thôn chi nhánh huyện Tuyên Hóa. + Về thời gian: Đề tài được nghiên cứu thông qua số liệu thứ cấp thu thập từ báo H cáo tài chính tại chi nhánh và số liệu sơ cấp được điều tra thực tế tại 2 xã qua 3 năm từ 2008 - 2010. tế Khoá luận được hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, rèn luyện tại nhà trường và thời gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp huyện Tuyên h hoá. Do thời gian thực tập có hạn và trình độ khả năng chuyên môn còn hạn chế, vì in vậy trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoá luận này chắc chắn không thể tránh cK khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của Đ ại họ quý thầy cô và các bạn để khoá luận này được hoàn thiện hơn. 3 PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI uế 1.1. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại Theo đạo luật ngân hàng thương mại của Pháp năm 1941 “Ngân hàng thương H mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký thác hoặc dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó tế cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”. Căn cứ pháp lệnh Ngân hàng ngày 23/05/1990 của Hội Đồng Nhà Nước Việt Nam in h xác định: “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền cK đó để cho vay. Thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Căn cứ vào điều 20, luật các tổ chức tín dụng ban hành năm 1997, “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động Ngân hàng và hoạt họ động kinh doanh khác có liên quan. Trong đó, hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử Đ ại dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Như vậy, có thể nói rằng Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn nhàn rỗi được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn có thể cho vay để phát triển kinh tế. Xuất phát từ những định nghĩa trên, ta thấy bản chất của Ngân hàng thương mại thể hiện qua các điểm sau: - Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp: Bởi vì thực hiện hoạt động kinh doanh với mục đích vì lợi nhuận. Ngân hàng thương mại muốn hoạt động kinh doanh được trước tiên phải có vốn đầu tư ban đầu, phải độc lập tự chủ về tài chính (lấy thu bù 4 chi). Sau đó mới có thể thực hiện hoạt đông chủ yếu của Ngân hàng là kinh doanh tín dụng. Ngân hàng thực hiện kinh doanh bằng bằng cách mua quyền sử dụng của các khoản vốn nhàn rỗi trong xã hội, sau đó lại bán quyền sử dụng các khoản này cho khách hàng có nhu cầu về vốn và lợi nhuận thu từ kinh doanh. Ngoài ra Ngân hàng vẫn phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước, thực hiện trích lập các quỹ. Vì vậy mà tài chính ngân hàng tương tự như tài chính của một doanh nghiệp. - Ngân hàng thương maị là một doanh nghiệp đặc biệt: Vì kinh doanh chủ yếu uế trên các lĩnh vực tiền tệ - tín dụng - thanh toán, sử dụng tiền làm phương tiện thanh toán mà tiền lại liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội, liên quan H đến cả đời sống chính trị. Có thể nói đây là lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm, đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý khoa học, phù hợp và chính xác điều hành thì mới thực sự trở phát triển kinh tế - xã hội đối với đất nước. tế thành một công cụ quan trọng trong quản lý kinh tế của nhà nước, thực hiện nhiệm vụ h - Ngân hàng thương mại là một định chế tài chính trung gian: Trung gian ở đây in có nghĩa là trung gian về hoạt động tín dụng. Vì Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa cK những chủ thể thừa vốn tạm thời với những chủ thể đang có nhu cầu sử dụng vốn. Ngân hàng thương mại còn giữ vai trò trung gian giữa ngân hàng nhà nước với các về vốn. họ trung gian tiền tệ của nền kinh tế và thực hiện kinh doanh trên cơ sở quan hệ cung cầu Trong quá trình đi lên của nền kinh tế Việt Nam, ngành Ngân hàng cũng nhận Đ ại thức được vai trò của mình và không ngừng cải tiến, mở rộng các loại hình dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Sự mở rộng này không chỉ theo chiều rộng mà còn theo chiều sâu, tức là tăng chất lượng các dịch vụ cung cấp và có chính sách đối với khách hàng. Những đổi mới trong nghiệp vụ ngân hàng gồm: Đưa vào sử dụng thẻ tín dụng (credit cart ), dịch vụ kiểm toán đối với các doanh nghiệp, thanh toán bù trừ, tín dụng thuê mua, chuyển tiền điện tử, máy rút tiền tự động (ATM) . . . Hướng đổi mới của Ngân hàng phù hợp với đổi mới của nền kinh tế thoả mãn với nhu cầu của khách hàng. 1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại - Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính tín dụng Đây là chức năng đặc trưng và quan trọng nhất của Ngân hàng và có ý nghĩa 5 quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hoá phát triển. Thực hiện chức năng này, một mặt Ngân hàng huy động tổ chức các nguồn vốn tạm thời, nhàn rỗi trong xã hội để từ đó tạo thành nguồn vốn hoạt động kinh doanh. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, Ngân hàng thực hiện hình thức cho vay đáp ứng nhu cầu nguồn vốn trong nền kinh tế. Để có thể thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, Ngân hàng thương mại phải huy động tối đa các khoản vốn nhàn rỗi trong dân cư, điều hoà vốn từ nơi thừa uế đến nơi thiếu, kích thích quá trình tăng trưởng vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp. H - Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán. tế Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán được ngân hàng sử dụng giấy bạc dụng để thay cho giấy bạc. h để thay thế vàng trong lưu thông, sau đó tiếp tục sử dụng các công cụ lưu thông tín in Khi khách hàng gửi tiền vào Ngân hàng họ sẽ được đảm bảo an toàn trông cất cK giữ tiền, quá trình thu chi, thanh toán cũng được thực hiện một cách thuận lợi, nhanh chóng hơn đặc biệt là các khoản thanh toán có giá trị lớn với điều kiện cách xa về địa lý thì có thể coi đây là phương tiện thanh toán hợp lý và an toàn. tiền tệ. họ - Ngân hàng thương mại làm dịch vụ tài chính và tham gia can thiệp thị trường Đ ại Trong quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, Ngân hàng có những điều kiện thuận lợi về hệ thống kho quỹ, thông tin, quan hệ với các doanh nghiệp. Qua đó Ngân hàng có thể làm tư vấn tài chính, thực hiện thẩm định các dự án đầu tư, thực hiện cho thuê tài chính, cất giữ chứng khoán, làm đại lý phát hành cổ phiếu, Ngân hàng sẽ thu được nhiều lợi nhuận hơn nhờ tiết kiệm được chi phí. Còn trong quá trình tham gia thị trường tiền tệ dưới hình thức mua chứng khoán, phát hành, bảo lãnh phát hành và bán các loại cổ phiếu thì Ngân hàng đơn thuần là một đơn vị kinh doanh để thu lợi nhuận. 1.3. Hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam Ngân hàng có chức năng tạo nguồn vốn, nhằm thực hiện thành công công cuộc 6 CNH - HĐH là một nhiệm vụ trung tâm hàng đầu trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Về mô hình hoạt động của Ngân hàng việt nam được biểu hiện bằng một hệ thống Ngân hàng hai cấp. Với mô hình tổ chức này, nơi phát hành giấy bạc là Ngân hàng trung ương có trách nhiệm là đảm bảo sự ổn định của đồng tiền, thông qua việc quy định lãi suất có tính hướng dẫn hoặc thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tác động vào cơ cấu lãi suất và khối lượng tín dụng của Ngân hàng, điều tiết khối lượng vốn giữa các vùng, trong các thành phần kinh tế thông qua thị trường mở (còn gọi là uế chính sách tiền tệ). Kể từ sau năm 1990, hệ thống Ngân hàng Thương mại ở Việt nam thực sự phát H triển mạnh theo hướng đa năng, kinh doanh tổng hợp phù hợp với nhu cầu thực tế để nam gồm: - Ngân hàng thương mại quốc doanh tế đảm bảo sự tồn tại của chính bản thân nó. Hệ thống Ngân hàng Thương mạỉ ở Việt h Theo pháp lệnh Ngân hàng số 38/LTC - HĐNN thì “Ngân hàng Quốc doanh là in Ngân hàng thương mại được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước”. Thực cK chất là doanh nghiệp nhà nước và được xếp hạng đặc biệt. Bao gồm: + Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (VBARD). + Ngân hàng phát triển nhờ đồng bằng sông Cửu Long họ + Ngân hàng phát triển Việt Nam. + Ngân hàng đầu tư và phát triển ( BIDV ). Đ ại + Ngân hàng chính sách. - Ngân hàng thương mại cổ phần Theo pháp lệnh nói trên thì Ngân hàng thương mại cổ phần là Ngân hàng thương mại được thành lập dưới hình thức cổ phần. Trong đó cá nhân hay pháp nhân chỉ được sở hữu một phần nhất định theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Đối với cá nhân không được vuợt quá 10% cổ phần. Đối với pháp nhân không được vượt quá 40% số cổ phần. Riêng các cổ đông sáng lập thì phải tham gia tối thiểu 20% số cổ phần. Ngân hàng cổ phần được phân loại thành Ngân hàng cổ phần đô thị và Ngân hàng cổ phần nông thôn. 7 - Ngân hàng liên doanh Là Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là Ngân hàng Việt Nam và một bên là Ngân hàng nước ngoài có trụ sở tại Việt Nam. Có vốn tối thiểu 10 triệu USD, trong đó vốn góp của Việt Nam không thấp hơn vốn góp bên nước ngoài. - Ngân hàng nước ngoài: Ngân hàng nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam và hoạt động theo pháp luật tại Việt Nam, quy định này bắt buộc vốn tối thiểu là 15 triệu USD. 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG VÀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG uế 2.1. Các khái niệm tín dụng Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế H - xã hội. Ngày nay tín dụng được hiểu theo những định nghĩa sau: - Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, trong tế đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định. - Tín dụng là phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các h pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hoá. in - Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên trong đó một bên cấp tiền, hàng hoá, cK dịch vụ, chứng khoán…dựa vào lời hứa thanh toán lại trong tương lai của bên kia. Như vậy, “ tín dụng” có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau. Nhưng nội dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất: đều phản ánh một bên là người cho họ vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại. Đ ại Trong thực tế hoạt động tín dụng diễn ra khá đa dạng và phong phú, nhưng bất cứ ở dạng nào tín dụng cũng được thể hiện ở trên hai mặt sau: Có sự chuyển nhượng một lượng giá trị từ người sở hữu sang người có nhu cầu sử dụng trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thoả thuận. Đến hạn đã thoả thuận trên, người sử dụng hoàn trả người sỡ hữu một lượng giá trị lớn hơn, phần tăng thêm gọi là lãi suất hay lãi vay. 2.2. Phân loại tín dụng Với các hình thức đa dạng và phong phú vì thế khi quản lý và sử dụng, các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức trên để phân loại tín dụng: 8 2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng - Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. uế - Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. H 2.2.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp tế hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thu thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ h nhất thiếu chắc chắn. in - Tín dụng không bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố cK hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. 2.2.3. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng họ - Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà Doanh nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Đ ại - Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là người đi vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và các tổ chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, công trái chính phủ... - Tín dụng Ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ giữa Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội. 2.2.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản suất và lưu thông hàng hóa: Loại tín dụng được cấp cho các doanh nghiệp và các chủ thể sản suất, kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hoá và lưu thông hàng hoá. - Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng được cấp cho cá nhân để sử dụng vào mục 9 đích tiêu dùng như: mua sắm phương tiện, tiện nghi, sửa chữa nhà cửa. Tín dụng tiêu dùng có thể được cấp phát dưới hình thức tiền mặt, mua bán chịu hàng hoá. 3. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM 3.1. Nguyên tắc vay vốn Khách hàng vay vốn tại NHNo & PTNTVN phải đảm bảo các nguyên tắc sau: * Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp uế đồng tín dụng. Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được H bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên tế vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự thất tín h của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi in cho vay Ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục cK đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của Ngân hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay họ vốn là cơ sở cho sự an toàn của khoản vay. Thiếu yêu cầu này không thể nói đến sự tồn tại và phát triển của các quan hệ vay vốn. Vì vậy, hiệu quả kinh tế của tiền vay Đ ại được đưa ra như một sự đảm bảo, một sự cam kết của bên vay vốn. Việc thỏa thuận và sự cụ thể hóa nguyên tắc này như một trong những điều kiện cho vay được sử dụng làm cơ sở để Ngân hàng thiết lập quan hệ tín dụng và giám sát hoạt động của khách hàng vay vốn trong quá trình hoạt động có sử dụng vốn vay Ngân hàng. Các bên hữu quan luôn luôn xác định hiệu quả sử dụng tiền vay của Ngân hàng. Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn nói riêng của khách hàng với hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng là tất yếu, nhưng có tính độc lập tương đối. Căn cứ vào tình trạng các vấn đề đã nêu Ngân hàng sẽ quyết định mức độ quan hệ hiện tại và định hướng chiến lược cho quan hệ trong tương lai đối với khách hàng. Điều này lý giải tại sao các khách hàng thành đạt ở các ngành kinh 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan