Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ xã quảng phước có vay vốn t...

Tài liệu Tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ xã quảng phước có vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế

.PDF
63
307
148

Mô tả:

Chuyên đề tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN  Đ ại họ cK in h tế H uế ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CÓ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Oanh Khóa học: 2007-2011 1 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN  họ cK in h tế H uế ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC NÔNG HỘ XÃ QUẢNG PHƯỚC CÓ VAY VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Đ ại GVHD:Th.s:Phan Thị Nữ SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Lớp: K41A-KTNN HUẾ,5/2011 2 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp LỜI CẢM ƠN Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Th.s Phan Thị Nữ đã trực tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Bài chuyên đề này cũng không thể được hoàn thành nếu thiếu những kiến thức mà các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi trong suốt bốn uế năm qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến các thầy, các cô. Tôi cũng xin cảm ơn các cô chú cán bộ công tác tại Ngân hàng nông nghiệp và H phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền và nhân dân xã Quảng Phước huyện Quảng Điền tỉnh Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc thu thập số liệu tế và khảo sát thực địa tại địa phương. Cuối cùng, xin cảm ơn sự động viên to lớn cả về vật chất và tinh thần mà gia Sinh viên: Nguyễn Thị Kim Oanh Đ ại họ cK in Tôi xin chân thành cảm ơn! h đình và bạn bè đã dành cho tôi trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này. 3 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................................3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................7 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................8 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................8 2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................10 uế 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.................................................................................10 4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................10 H 5. Giới hạn đề tài ...........................................................................................................10 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................11 tế CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................11 1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................11 h 1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân ...................................................................11 in 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nông dân..............................................11 cK 1.1.1.2.Vai trò của kinh tế hộ nông dân ........................................................................12 1.1.2.Một số vấn đề về TDNH ......................................................................................13 1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH ...........................................................................13 họ 1.1.2.2.Bản chất tín dụng...............................................................................................13 1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nông dân.........................................................................14 Đ ại 1.1.2.4. Vai trò của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân. ..............................................15 1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................................18 1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN............................................................................................20 1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay .........................20 1.2.1.1.Những kết quả đạt được: ...................................................................................20 1.2.1.2.Những hạn chế trong hoạt động tín dụng nông thôn hiện nay ..........................23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VAY VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ......................................................25 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................................25 4 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...............................................................................................25 2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ....................................................................................28 2.2. Khát quát chung của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quảng Điền....................................................................................................................29 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ......29 2.2.2.Chức năng nhiệm vụ của NHNo & PTNT huyện Quảng Điền ............................30 2.2.3. Quy trình cho vay của Ngân hàng đến nông hộ ..................................................31 uế 2.2.4. Một số quy định cho vay đối với hộ....................................................................32 2.2.5. Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền .34 H 2.2.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Quảng Điền qua 2 năm 2009 - 2010. ........................................37 tế 2.3. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra ....................................................................39 2.3.1. Tình hình lao động và nhân khẩu của các hộ điều tra .........................................39 h 2.4.1. Quy mô vốn vay của các hộ điều tra ...................................................................42 in 2.4.2. Nguyên nhân cản trở việc vay vốn của các hộ điều tra .......................................44 cK 2.5. Tình hình sử dụng vốn vay từ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn của các hộ điều tra................................................................................................................46 2.5.1. Mục đích sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ...................................................46 họ 2.5.2. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra...................................................48 2.5.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ điều tra. ..............................50 Đ ại 2.5.4. Một số ý kiến của các hộ vay vốn .......................................................................53 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN ...................................................................56 3.1. Những giải pháp giúp hộ nông dân được vay vốn .................................................56 3.2.Những giải pháp giúp hộ nông dân sử dụng vốn vay có hiệu quả ..........................57 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................60 1. KẾT LUẬN ..............................................................................................................60 2. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................63 5 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Kinh tế xã hội CNH – HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa XHCN Xã hội chủ nghĩa SXKD Sản xuất kinh doanh KHCN Khoa học công nghệ NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn KHKT Khoa học kỹ thuật NTTS Nuôi trồng thủy sản LĐ Lao động NH Ngân hàng HTX Hợp tác xã LLSX Lực lượng sản xuất CN Công nghệ TD Tín dụng TDNH Tín dụng nông hộ NHTM Ngân hàng thương mại NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội H tế h in cK Tổ chức tín dụng Quỹ tín dụng nhân dân Đ ại QTDND họ TCTD uế KTXH 6 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1 : Cơ cấu nguồn vốn tiền gửi của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Quảng Điền (Qua 2 năm).........................................................................................................36 Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNO&PTNT huyện Quảng Điền...................................................................................................................38 Bảng 3:Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra. ..............................40 uế Bảng 4.Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...........................................................42 Bảng 5: Mức vay vốn của hộ điều tra ........................................................................43 H Bảng 6: Những khó khăn trong vay vốn của hộ điều tra.........................................44 Bảng 7: Mục đích sử dụng vốn vay thực tế của hộ so với khế ước .........................47 tế Bảng 8: Thực trạng sử dụng vốn vay của các hộ điều tra .......................................49 Bảng 9: Kết quả - Hiệu quả SXKD của hộ điều tra .................................................51 Đ ại họ cK in h Bảng 10: Một số ý kiến của hộ điều tra .....................................................................54 7 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế là mục tiêu của tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.Với một quốc gia có tới 72,88% dân số và hơn 60% lao động đang sống ở nông thôn (2006) và chủ yếu dựa vào các hoạt động nông nghiệp để tạo thu nhập thì việc phát triển nông nghiệp nông thôn theo hướng CNH - HĐH giữ một vai trò hết sức uế quan trọng, là cơ sở để ổn định và phát triển KTXH, góp phần đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước theo định hướng XHCN. H Trong nền kinh tế, kinh tế HND chiếm vị trí vô cùng quan trọng. Song hộ nghèo ở nông thôn vẫn chiếm tỉ lệ lớn. Ở nhiều vùng nông thôn việc đầu tư cho sản tế xuất, cải thiện cuộc sống của bà con còn gặp nhiều khó khăn,tình trạng đói nghèo xảy ra do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chủ yếu là thiếu vốn sản xuất. Việc h giải quyết vốn cho hộ nông dân là yêu cầu thiết đáng không thể thiếu được. Trong thực in tế các nông hộ với kinh tế tự chủ được giao đất quản lý và sử dụng, được phép kinh cK doanh và tự chủ trong sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh. Với sức lao động sẵn có của mỗi gia đình nông hộ họ được phép kinh doanh, chuyển đổi cây trồng - vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đích đó họ họ cần vốn để đầu tư vào SXKD, mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng giá trị cao để tăng thu nhập tạo việc làm cho Đ ại chính bản thân gia đình họ. Đồng thời đổi mới trang thiết bị máy móc, ứng dụng KHCN vào hoạt động SXKD để nâng cao chất lượng - sức cạnh tranh cho sản phẩm,giảm chi phí sản xuất thì hộ đều cần vốn. Chỉ đáp ứng nguồn vốn cho HND thì các nguồn lực khác của họ mới phát huy được hiệu quả của nó. Như vậy vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong việc mở rộng và phát triển, nâng cao hiệu quả sản xuất nói riêng cũng như phát triển KTXH nói chung. Có nhiều kênh chuyển tải vốn tín dụng đầu tư vào khu vực nông nghiệp nhưng chủ yếu là kênh tín dụng Ngân hàng, đặc biệt là hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam, một Ngân hàng thương mại đã và đang đóng vai trò chủ lực trong hoạt động tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp cũng như trong thị trường tài chính nông thôn trên con đường hội nhập quốc tế của nước ta. 8 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Quảng Điền là đơn vị trực thuộc NHNo & PTNT Thừa Thiên Huế thực hiện các chức năng kinh doanh tiền tệ với đối tượng phục vụ chủ yếu là các HND, hoạt động theo cơ chế thị trường, gắn việc kinh doanh tiền tệ với sản xuất nông nghiệp - nông thôn - nông dân. Thực hiện đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước về cho vay vốn đáp ứng nhu cầu vốn đối với nông nghiệp nông thôn, Ngân hàng đã chủ trương cho vay đến các thành phần kinh tế mà trong đó chủ yếu là cho vay vốn đến hộ sản xuất để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp và kinh tế uế nông thôn, tạo điều kiện vươn lên thoát đói nghèo, nâng cao đời sống người dân. Hệ thống Ngân hàng là kênh dẫn vốn chính cho nền kinh tế trong nước cho nên muốn thu H hút được nhiều vốn phải làm tốt công tác tín dụng. Xuất phát từ chức năng của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay phải được hoàn trả đúng hạn gốc và lãi nhằm tế đảm bảo cho Ngân hàng có thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên trên thực tế việc vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ còn nhiều bất cập; một số hộ chưa tiếp cận h được nguồn vốn, một số hộ sử dụng không đúng mục đích, đối tượng vay gắn liền với in điều kiện thời tiết thất thường nên ảnh hưởng nhiều đến đồng vốn vay, khả năng rủi ro cK luôn tiềm ẩn, hiệu quả SXKD không cao cho nên cần phải nâng cao hiệu quả vay vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay của các nông hộ. Xã Quảng Phước là một xã vùng trũng của huyện Quảng Điền đang còn khó họ khăn, đời sống người dân chủ yếu phụ thuộc vào NTTS và trồng trọt. Với trình độ dân trí còn thấp nên việc áp dụng KHKT vào sản xuất của người dân trong xã không hiệu Đ ại quả, người dân canh tác chủ yếu theo lối cổ truyền dẫn đến tốc độ phát triển kinh tế rất chậm, cuộc sống chưa cao. Vì vậy việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vốn vay cũng như thực tế việc sử dụng vốn vay của các nông hộ để tìm ra giải pháp giúp các hộ giải quyết khó khăn là vấn đề cần thiết. Xuất phát từ lý do trên em đã mạnh dạn chọn đề tài: “tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các nông hộ xã quảng phước có vay vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền tỉnh thừa thiên huế” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình. 9 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về tín dụng nông nghiệp nông thôn - Tìm hiểu tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất vay vốn tại Ngân hàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vay vốn và sử dụng vốn vay của nông hộ 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu uế - Các hộ vay vốn trên địa bàn xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền - Về thời gian: Số liệu về hoạt động tín dụng của Ngân hàng nghiên cứu trong 3 H năm từ 2008 - 2010, đối với số liệu tổng quan ở xã và điều tra hộ chỉ nghiên cứu trong năm 2010. tế 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp duy vật biện chứng làm phương pháp luận của đề tài. h - Phương pháp phân tích số liệu: bao gồm phương pháp kiểm định thống kê, phân in tổ… cK - Phương pháp thu thập số liệu: + Phỏng vấn trực tiếp các hộ (chọn ngẫu nhiên 46 hộ trong tổng số 175 hộ vay vốn trên địa bàn xã) họ + Từ NHNo&PTNT huyện Quảng Điền 5. Giới hạn đề tài Đ ại Mặc dù bản thân đã cố gắng nổ lực cố gắng tìm hiểu, học tập để có thể hoàn thành tốt chuyên đề này nhưng do còn hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm cũng như thời gian thực tập không dài nên đề tài không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Vì vậy, trong phạm vi chuyên đề này, tôi xin dừng lại ở chổ phân tích tình hình vay vốn và sử dụng vốn vay chứ không đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. 10 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1.Một số vấn đề chung về hộ nông dân 1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm cơ bản của hộ nông dân Hộ nông dân là đối tượng nghiên cứu chủ yếu của khoa học nông nghiệp và uế phát triển nông thôn. Tuỳ thuộc vào gốc độ nghiên cứu mà người ta có nhiều quan niệm khác nhau về hộ. H Khái niệm hộ nông dân được Đào Thế Tuấn định nghĩa trong cuốn “Kinh tế hộ nông dân” như sau: “Nông dân là các nông hộ thu hoạch các phương tiện sống từ tế ruộng đất, sử dụng chủ yếu là LĐ gia đình trong nông trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng việc tham gia một phần trong h thị trường hoạt động với trình độ hoàn chỉnh không cao”. in HND có những đặc điểm cơ bản sau đây: đơn vị tiêu dùng cK - Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất vừa là một - Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển của hộ từ tự họ cung tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hoàn toàn.Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và thị trường. Đ ại - Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào các hoạt động phi nông nghiệp với các mức độ khác nhau, khiến cho khó giới hạn thế nào là một nông hộ. -Khả năng của hộ nông dân chỉ có thể thỏa mãn nhu cầu tái sản xuất giản đơn nhờ sự kiểm soát tư liệu sản xuất là ruộng đất và lao động. - Sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro, nhất là rủi ro khác quan, trong khi đó khả năng khắc phục lại hạn chế. - Hộ nghèo và hộ trung bình chiếm tỷ trọng cao, khó khăn của hộ là thiếu vốn. Từ những đặc điểm cơ bản trên, ta có thể nhận xét: Đối tượng cho vay mang tính tổng hợp, bao gồm nhiều lĩnh vực, mức độ và hiệu quả sử dụng vốn từng loại hộ cũng 11 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp khác nhau.Chính vì vậy, việc xem xét, thẩm định cho vay đóng một vai trò hết sức quan trọng và là khâu quyết định đến sự an toàn vốn cũng như sự phát triển bền vững của tổ chức tính dụng. 1.1.1.2.Vai trò của kinh tế hộ nông dân Hộ nông dân có các vai trò sau  Về kinh tế: HND là cầu nối trung gian để chuyển từ nền kinh tế tự nhiên sang sản xuất hàng hoá: do có quy mô nhỏ, bộ máy quản lí gọn nhẹ và năng động nên uế hộ có thể dễ dàng đáp ứng các thay đổi của nhu cầu thị trường mà không sợ tốn kém về mặt chi phí; mặt khác lại có Đảng và Nhà nước quan tâm khuyến khích tạo điều H kiện phát triển nên với khả năng nhạy bén trước nhu cầu thị trường hộ đã góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất hàng hoá tế phát triển cao hơn. Kinh tế hộ còn là bạn hàng tiêu thụ sản phẩm - dịch vụ của NHNo & PTNT trên thị trường nông thôn nên có mối quan hệ mật thiết với NH và đó là thị in canh cho năng suất và hiệu quả cao. h trường rộng lớn, nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư TD, mở ra nhiều vùng chuyên cK  Về lĩnh vực tài chính tiền tệ: Kinh tế hộ tạo điều kiện cho mở rộng thị trường vốn, thu hút nhiều nguồn đầu tư  Về xã hội: Việc làm là một trong những vấn đề bức thiết hiện nay nhất là ở họ nông thôn với hơn 70% dân số, lượng LĐ giản đơn nông nhàn còn nhiều nên việc khai thác và sử dụng số LĐ này là một vấn đề cốt lõi. Từ khi công nhận hộ gia đình là đơn Đ ại vị kinh tế tự chủ cùng với việc Nhà nước giao đất, giao rừng để sản xuất nông - lâm ngư - diêm nghiệp đã tạo ra từng bước phát triển mạnh mẽ và sôi động. Đó là cơ sở cho mỗi hộ gia đình sử dụng hợp lí có hiệu quả hơn đất đai, LĐ, tiền vốn, công nghệ sẵn có của mình cũng như lợi thế sinh thái của từng vùng. Chính sách này tạo đà cho một số hộ sản xuất vươn lên mở rộng quy mô sản xuất thành các tổ HTX, mô hình kinh tế thị trường từ đó trở thành LLSX chủ yếu về lương thực - thực phẩm - nguyên liệu cho CN chế biến nông - lâm - thuỷ sản, các ngành nghề thủ công phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, nhờ vậy mà đã tạo được nhiều việc làm cho người LĐ, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, ổn định an ninh trật tự XH, nâng cao trình độ dân trí và đời sống cho người dân. 12 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp 1.1.2.Một số vấn đề về TDNH 1.1.2.1.Khái niệm tín dụng và TDNH Tín dụng là một phạm trù kinh tế thể hiện quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng tư bản được biểu hiện bằng hình thái tiền tệ hoặc tài sản hiện vật từ người cho vay trên cơ sở 3 nguyên tắc: có hoàn trả, có thời hạn, có đền bù để sau một thời gian nhất định người cho vay thu được một lượng giá trị danh nghĩa lớn hơn ban đầu. uế Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (NH và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể H khác). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện tế vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng nông hộ được hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng - h một tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một bên là các tổ chức kinh tế và dân in cư bao gồm hai mặt hoạt động chính là huy động vốn và cho vay vốn dưới hình thức cK tiền tệ. Sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Trong hình thức này Ngân hàng xuất hiện với vai trò là tổ chức trung gian tín dụng tức vừa là người đi vay vừa là người cho vay. họ 1.1.2.2.Bản chất tín dụng Bản chất tín dụng được thể hiện trong quá trình hoạt động của tín dụng và mối Đ ại quan hệ của nó với quá trình sản xuất XH. Mối quan hệ này được thể hiện thông qua 3 giai đoạn: - Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Đây là giai đoạn vốn tiền tệ hay vật tư hàng hóa được chuyển nhượng từ người cho vay đến người đi vay thông qua hợp đồng TD được ký kết theo nguyên tắc thỏa thuận giữa 2 bên dựa trên cung cầu của vốn vay. - Giai đoạn sử dụng vốn vay trong quá trình SXKD: Ở giai đoạn này vốn vay có thể được sử dụng trực tiếp (nếu vốn vay là vật tư hàng hóa) hoặc sử dụng vào mua vật tư hàng hóa (nếu vốn vay bằng tiền) để thỏa mãn nhu cầu SXKD hoặc tiêu dùng của người đi vay. 13 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp - Giai đoạn hoàn trả vốn TD: Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn vốn TD, đồng thời cũng là giai đoạn hoàn thành một chu kì SXKD để trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó được người đi vay hoàn trả, là quá trình trở về với tư cách là lượng giá trị vốn TD được vận động, do đó hoàn trả không chỉ là bảo tồn vốn về mặt giá trị mà có phần tăng thêm dưới dạng hình thức lãi suất. Như vậy bản chất của TD là quan hệ bình đẳng giữa bên cho vay và bên đi vay, mang tính thỏa thuận lớn. Đó là sự hoàn trả vốn gốc và khoản lãi suất với tư cách là 1.1.2.3.Đặc điểm tín dụng hộ nông dân uế giá của vốn cho vay. H + Khả năng tiếp cận vốn vay và hiệu quả sử dụng vốn vay thấp Đối tượng khách hàng chủ yếu là HND, các chủ thể kinh doanh ngành nghề phi tế nông nghiệp. Đây là lượng khách hàng lớn tuy nhiên đa số lại là sản xuất nhỏ, nguồn vốn tự có thấp, tài sản trong gia đình có giá trị nhỏ, hiểu biết về hệ thống tổ chức - các in lập kế hoạch sản xuất còn hạn chế. h loại hình dịch vụ - các tổ chức TD và cách thức hạch toán kinh tế cũng như trình độ nhiều khó khăn cK + Chi phí tổ chức cho vay cao, công tác quản lý vay vốn và sử dụng vốn gặp Cho vay hộ sản xuất đặc biệt HND thường có chi phí nghiệp vụ/ 1 đồng vốn họ vay cao do số lượng món vay nhiều nhưng quy mô lượng món vay lại nhỏ. Số lượng khách hàng đông phân bố ở khắp mọi nơi, địa bàn nông thôn lại rộng lớn, đường xá Đ ại giao thông đi lại khó khăn nên việc mở rộng cho vay thường liên quan tới mở rộng mạng lưới cho vay và thu nợ như mở chi nhánh, bàn giao dịch, tổ lưu động cho vay tại xã… + Sự tuần hoàn và luân chuyển vốn phụ thuộc vào tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là chu kì sản xuất tương đối dài và có tính thời vụ cao cho nên tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp quy định thời điểm cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Từ đầu vụ đến cuối vụ phải bỏ ra chi phí sản xuất mà chưa có nguồn thu hoặc nguồn thu rất thấp đến khi thu hoạch mới có sản phẩm đưa ra 14 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp tiêu thụ trên thị trường, lúc này người dân mới có thu nhập để bù đắp chi phí và hoàn trả vốn TD cho Ngân hàng. Nếu Ngân hàng tập trung cho vay vào những chuyên ngành hẹp như vay trồng trọt hoặc chăn nuôi thì phải tổ chức vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm. Đâu vụ tiến hành cho vay đến kì thu hoạch tiến hành thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của cây - con là yếu tố quyết định để Ngân hàng quyết định cho vay. + Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến thu nhập và khả năng trả nợ của khách uế hàng nên TD nông nghiệp có nhiều rủi ro. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, đối H tượng sản xuất chủ yếu là các cơ thể sống với chu kỳ sinh trưởng khác nhau tùy thuộc vào từng loại cây con dẫn đến kết quả sản xuất không ổn định và chắc chắn như trong tế ngành CN. Đây cũng là một lý do dẫn đến lãi suất nông nghiệp thường cao. Nguồn trả nợ Ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán nông sản và các sản phẩm chế biến có liên in trả nợ của khách hàng. h quan đến nông sản, vì vậy sản lượng nông sản thu được là yếu tố quyết định khả năng cK 1.1.2.4. Vai trò của TDNH đối với kinh tế hộ nông dân. Thứ nhất, TDNH là “bà đỡ” trong quá trình phát triển kinh tế hàng hóa, góp phần tạo ra và duy trì quy mô SXKD phù hợp. họ Trong hầu hết các cơ sở sản xuất nông nghiệp luôn tồn tại sự lệch pha giữa nhu cầu và khả năng về vốn. TDNH ra đời như một tất yếu khách quan để giải quyết sự Đ ại lệch pha này. Từ nguồn vốn TD các cơ sở sản xuất nông nghiệp sẽ có thể đầu tư các yếu tố còn thiếu để thực hiện các hoạt động sản xuất của mình, đồng thời duy trì các hoạt động đó một cách liên tục. Mặt khác, do đặc trưng SXKD của hộ cộng với sự chuyên môn hóa trong sản xuất trong XH cao nên dẫn đến thực trạng các hộ sản xuất khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hóa để bán thì chưa có thu nhập, trong khi họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới máy móc - thiết bị và nhiều chi phí khác. Hộ cần có sự trợ giúp từ TDNH để có đủ vốn duy trì sản xuất liên tục. Thứ hai, TDNH góp phần nâng cao đời sống của người dân và thực hiện các chính sách XH khác của Nhà nước. 15 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp Đại bộ phận nông dân đều có mức thu nhập thấp nên họ không có đủ vốn để đầu tư thâm canh mở rộng sản xuất. Vì vậy năng suất cây trồng - vật nuôi không cao kéo theo thu nhập không cao. Vòng luẩn quẩn đó sẽ kéo dài mãi nếu không có “cú huých” từ bên ngoài tác động vào. Thông qua các chính sách ưu đãi về vốn vay, lãi suất vay, thời hạn vay…đối với hộ nông dân TDNH đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chính sách như việc làm, dân số, y tế, giáo dục, các chương trinh xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội, thúc đẩy kinh tế hộ chuyển từ nghiệp nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. uế sản xuất tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa góp phần thực hiện CNH - HĐH nông H Thứ ba, thông qua việc đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ để mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề, TDNH đã góp phần khai thác và sử dụng tế triệt để, có hiệu quả những tiềm năng sẵn có về LĐ, đất đai, vốn, các nguồn lực sản xuất khác nhờ đó làm tăng sản phẩm cho XH, tăng thu nhập cho hộ, thúc đẩy kinh tế h hộ phát triển. in Bản thân nội lực của HND đã có sẵn tiềm năng cơ bản về LĐ, tiền vốn và kinh cK nghiệm sản xuất nhưng để người dân LĐ dám bỏ vốn và sức LĐ của mình để đầu tư vào sản xuất thì đòi hỏi phải có sự quan tâm của nhà nước bằng các chính sách hỗ trợ cho sự phát triển lâu dài của kinh tế HND, trong đó chính sách TD đầu tư đã có tác họ dụng làm thay đổi cơ bản bộ mặt của nông thôn nói chun và của HND nói riêng. Thứ tư, TDNH đã góp phần xây dựng kết cấu hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật Đ ại tạo điều kiện cho nông dân tiếp thu công nghệ mới vào quá trình sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình giao lưu hàng hóa. Vốn đầu tư của NH không chỉ tham gia vào quá trình sản xuất bằng hình thức bổ sung vốn lưu động mà còn là vốn đầu tư trung và dài hạn nhằm xây dựng các công trình đầu tư phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng: nhà máy chế biến nông sản phẩm, ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, hệ thống tưới tiêu thủy lợi, đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc…Nhà nước còn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho hoạt động nghiên cứu và chuyển giao công nghệ kĩ thuật để tạo ra những giống cây con mới đưa vào sản xuất, từ đó mà tăng năng suất và đem lại hiệu quả kinh tế cao. 16 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp Thứ năm, TDNH góp phần thực hiện hiệu chỉnh kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu về hàng hóa của người tiêu dùng rất đa dạng và thường xuyên biến đổi. Chính điều đó buộc người sản xuất phải có sự điều chỉnh trong hoạt động SXKD của mình. Với nguồn vốn TD, họ có thể đầu tư mua con giống mới để có sản phẩm chất lượng cao hơn, đầu tư một mô hình sản xuất mới, một dây chuyền sản xuất mới, áp dụng KHCN vào sản xuất để đem lại hiệu quả sản xuất cao hơn, tiếp cận với cơ chế thị trường và tưng bước điêu tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị uế trường. Bên cạnh đó, thúc đẩy các hộ không ngừng nâng cao trình độ sản xuất, hạch toán trong SXKD, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt hiệu quả cao nhất. H Thứ sáu, TDNH góp phần giải quyết các biến động và hạn chế rủi ro trong SXKD. Những biến động về giá cả, yếu tố đầu vào thường tác động mạnh đến người tế sản xuất. Lúc này nguồn vốn TD sẽ giúp họ khắc phục những khó khăn về vốn, đảm bảo được hoạt động sản xuất theo dự định. Ngoài ra, nguồn vốn còn giúp các HND có h thể dự trữ hàng hóa phục vụ vào lúc trái mùa, hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi, bán in lúa non… cK Ngoài những ảnh hưởng về giá, sản xuất nông nghiệp con chịu tác động rất lớn của điều kiện tự nhiên như thời tiết, dịch bênh, thiên tai…TD là yếu tố ngăn ngừa những bất lợi và hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong SXKD. họ Thứ bảy, TDNH góp phần đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung vốn, TLSX, KHCN để phát triển kinh tế nông thôn. Đ ại Tập trung vốn kinh doanh giúp các hộ có điều kiện mở rộng sản xuất làm cho SXKD có hiệu quả hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời NH cũng đảm bảo được rủi ro tín dụng , thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngân hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay, vì vậy Ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó, hộ sản xuất phải biết tập trung vốn như thế nào để sản xuất, góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn. Một khi quy mô sản xuất của hộ càng lớn và càng được mở rộng thì hộ càng có khả năng đứng vững hơn trong cạnh tranh, bởi lẽ khi có vốn người nông dân có thể áp dụng các biện pháp KHCN, KHKT để tăng năng suất, sản lượng, tỉ trọng 17 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp hàng hóa và hạ giá thành sản phẩm. Trên cơ sở đó, họ có khả năng dễ dàng trong việc tích tụ và tập trung vốn. Thứ tám, TDNH tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, phát triển ngành nghề mới, góp phần giải quyết việc làm cho người lao động. Chính việc xây dựng cơ sở vật chất, xây dựng các xí nghiệp chế biến nông sản đã thu hút một số lượng lớn lao động dư thừa trong nông thôn, tạo việc làm cho họ. Kinh tế hàng hóa càng phát triển thì tính cạnh tranh ngày càng lộ rõ và trở nên gay gắt, uế tất yếu sẽ dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo ở nông thôn, có hộ sẽ phát triển thêm về nông nghiệp, có hộ sẽ rời khỏi nông nghiệp làm nghề khác như tiểu thủ công nghiệp, H các nghề truyền thống. Do đó các ngành nghề này sẽ được phục hội và phát triển Việt Nam có nhiều làng nghề truyền thống nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức, tế quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn phải quan tâm tới các làng nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng h chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và TDNH sẽ là công cụ tài trợ cho các in ngành nghề phi nông nghiệp để thu hút được nhiều LĐ, hạn chế sự di dân vào thành cK phố, tạo điều kiện phát triển toàn diện nông lâm ngư gắn với CN chế biến nông lâm thủy sản.TDNH là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất phát triển, tạo tiền đề lôi cuốn các ngành nghề này phát triển nhịp nhàng và đồng bộ, nhau hơn. họ tăng thu nhập cho người dân, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị xích lại gần Đ ại 1.1.3.Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu - Chỉ tiêu phản ánh tình hình vay và sử dụng vốn vay của các nông hộ: Số tiền vay bình quân/hộ: Đây là chỉ tiêu nói lên số tiền bình quân mỗi hộ sản xuất vay được. Đồng thời thể hiện khả năng đáp ứng vốn từ NH. Trong thực tế để đảm bảo sản xuất cho nông dân thì chỉ tiêu này phải lớn tương ứng với mức xin tiền vay của hộ. Tổng số tiền nông hộ được vay - Số tiền vay bình quân/hộ = Tổng số hộ vay 18 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp - Tỷ lệ hộ sử dụng vốn vay đúng mục đích: Số hộ sử dụng đúng mục đích = Tổng số hộ vay - Tỷ lệ hộ nợ quá hạn: Số hộ nợ quá hạn = uế Tổng số hộ vay - Chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất của hộ: nông nghiệp tạo ra trong một vụ hoặc một năm. tế GO = ∑ni=1 piqi H Giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ do lao động Trong đó: qi là khối lượng sản phẩm loại I h Pi là giá trị sản phẩm loại i cK trong quá trình sản xuất in Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ được sử dụng Giá trị gia tăng (VA): Là bộ phận còn lại của giá trị sản xuất sau khi trừ đi chi phí trung gian. Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh kết quả SXKD. họ VA = GO – IC VA/IC : Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí trung gian bỏ ra đem lại bao Đ ại nhiêu đồng giá trị gia tăng. VA/IC càng cao thì hoạt động SXKD càng có hiệu quả và ngược lại. 19 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh Chuyên đề tốt nghiệp 1.2: CƠ SỞ THỰC TIỂN 1.2.1.Thực trạng về hoạt động TD nông nghiệp - nông thôn hiện nay 1.2.1.1.Những kết quả đạt được Mục tiêu của hoạt động TD trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn là đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm nghèo, nâng cao mức sống của người dân. Để đạt được mục tiêu này, trong thời gian qua, hoạt động TD nông nghiệp nông thôn uế đã có những bước phát triển nhất định, thể hiện ở việc: (i) mạng lưới cho vay nông nghiệp, nông thôn ngày càng gia tăng; (ii) doanh số cho vay và dư nợ TD ngày càng H tăng; (iii) đối tượng tiếp cận nguồn vốn TD ngày càng mở rộng. - Các định chế tài chính tham gia cung cấp TD phục vụ phát triển nông nghiệp tế nông thôn ngày càng mở rộng. Hầu hết các NHTM đều mở rộng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, tập trung chủ yếu vào các định chế: h + Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn được thành lập năm 1988 in sau khi tách ra từ bộ phận TD nông nghiệp của Ngân hàng Nhà nước và chính thức đi cK vào hoạt động vào tháng 12/ 1990, sau khi hai Pháp lệnh Ngân hàng có hiệu lực.Mạng lưới hoạt động của NHNo & PTNT ngày càng tăng. + Ngân hàng Chính sách Xã hội được thành lập theo Quyết định số họ 131/2002/QĐ - TTg ngày 4/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ Đ ại người nghèo.Qua gần 6 năm hoạt động, NHCSXH là Ngân hàng có mạng lưới lớn thứ hai trong hệ thống NH Việt Nam với 65 chi nhánh cấp tỉnh và Sở giao dịch; 601 phòng giao dịch cấp huyện, 8.649 điểm giao dịch cấp xã và trên 180.000 tổ tiết kiệm và vay vốn. + Hệ thống quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) bắt đầu từ một chương trình thí điểm chịu sự giám sát của NHNN vào tháng 7/1993, là hình thức HTX tiết kiệm và TD cấp xã xây dựng theo mô hình caisse populaire ở quebec, canada.QTDND là loại hình hợp tác hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, dịch vụ ngân hàng chủ yếu ở nông thôn. Mục tiêu hoạt động là nhằm huy động nguồn vốn tại chổ để cho vay tại chổ, tương trợ cộng đồng, vì sự phát triển bền vững của các thành viên. Theo thống kê, hiện 20 SVTH: Nguyễn Thị Kim Oanh
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan