Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình xây dựng giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới tại huy...

Tài liệu Tình hình xây dựng giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới tại huyện kon plông tỉnh kon tum

.PDF
79
348
60

Mô tả:

ÑAÏI HOÏC HUEÁ TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN tế H uế -----  ----- ại họ cK in h KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP TÌNH HÌNH XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN KON Đ PLÔNG TỈNH KON TUM Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Kim Cương Th.S Lê Sỹ Hùng Lớp: K46B-KTNN Huế, 06/2016 Lời Cảm Ơn Đ ại họ cK in h tế H uế Qua 4 năm học tại trường Đại học kinh tế Huế, em luôn được sự chỉ bảo và giảng dạy tận tình của Qúy Thầy cô, đặc biệt là Qúy Thầy Cô Khoa Kinh tế và phát triển đã truyền đạt cho em những kiến thức lý thuyết cũng như kinh nghiệm thực tế trong suốt thời gian học tập ở trường. Cùng sự nỗ lực của bản thân em đã hoàn thành khóa học của mình, khóa luận tốt nghiệp này là tổng hợp của tất cả kiến thức em được học trên giảng đường và những hiểu biết thực tế qua một thời gian ngắn thực tập tại cơ sở. Trước tiên, em vô cùng biết ơn Th.S Lê Sỹ Hùng đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Và em cũng bày tỏ lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và phát triển trường Đai học kinh tế Huế đã giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt 4 năm học qua. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, toàn thể cán bộ công nhân viên và đặc biệt là các anh chị phòng kinh tế hạ tầng huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập và tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu do đó khóa luận của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Bởi vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ phía Qúy Thầy Cô để em có thể hoàn thành tốt hơn bài khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 5 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Thị Kim Cương i SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i MỤC LỤC ...................................................................................................................... i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................. v TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .......................................................................... vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1 1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 1 tế H uế 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2 4.1. Chọn điểm nghiên cứu ............................................................................................. 2 ại họ cK in h 4.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3 5. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................... 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 5 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 5 1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 5 1.1.1 Một số khái niệm ................................................................................................... 5 1.1.2 Nội dung xây dựng giao thông nông thôn ............................................................. 5 Đ 1.1.2.1 Đặc điểm của hệ thống đường giao thông nông thôn ......................................... 5 1.1.2.2 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch đường giao thông nông thôn ..... 6 1.1.2.3 Tiêu chí giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn nông thôn mới .......................... 6 1.1.3 Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn ................................................ 7 1.2 Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................... 8 1.2.1 Quan điểm, mục tiêu, cơ chế chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng đường giao thông tại huyện Kon Plông .......................................................................... 8 1.2.2 Kinh nghiệm phát triển giao thông nông thôn ở các nước trên thế giới .............. 10 1.2.3 Kinh nghiệm phát triển giao thông nông thôn ở Việt Nam .................................. 13 1.2.3.1 Khai thác, xây dựng .......................................................................................... 13 SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN i Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng 1.2.3.2 Quản lý sử dụng ................................................................................................ 14 1.2.3.3 Sửa chữa, nâng cấp ........................................................................................... 14 1.2.3.4 Thu hút nguồn lực phát triển giao thông nông thôn ......................................... 15 Chương 2: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KON PLÔNG ... 16 2.1 Một số đặc điểm của địa bàn nghiên cứu ............................................................... 16 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................... 16 2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................ 16 2.1.1.2 Khí hậu ............................................................................................................. 16 tế H uế 2.1.1.3 Địa hình ............................................................................................................ 17 2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội ....................................................................................... 17 2.1.2.1 Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................. 17 2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động ........................................................................... 18 ại họ cK in h 2.2 Khái quát tình hình xây dựng nông thôn mới ở huyện Kon Plông ......................... 19 2.2.1 Công tác tuyên truyền, vận động ......................................................................... 19 2.2.2 Ban hành các cơ chế chính sách và văn bản hướng dẫn thực hiện ...................... 19 2.2.3 Tổ chức đào tạo, tập huấn cán bộ thực hiện Chương trình ................................. 20 2.2.4 Kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới .................................................. 20 2.3. Tình hình chung về giao thông huyện ................................................................... 22 2.3.1. Hiện trạng giao thông ở huyện Kon Plông ......................................................... 22 Đ 2.3.2. Thực trạng công tác chỉ đạo, công tác quản lý đầu tư ........................................ 35 2.3.2.1. Công tác chỉ đạo .............................................................................................. 35 2.3.2.2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng ................................................................... 35 2.3.3. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng công trình đường giao thông nông thôn huyện Kon Plông ..................................................................................................................... 39 2.3.3.1. Nguồn vốn từ ngân sách trung ương ............................................................... 39 2.3.3.2. Nguồn từ ngân sách địa phương ...................................................................... 39 2.3.3.3. Nguồn đóng góp của nhân dân ....................................................................... 40 2.3.3.4. Nguồn vốn sửa chữa, nâng cấp ........................................................................ 40 2.3.3.5. Các nguồn vốn khác ........................................................................................ 41 SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN ii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng 2.3.3.5. Tổng hợp nguồn vốn đầu tư cho giao thông nông thôn huyện Kon Plông ..... 41 2.3.4. Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng đường giao thông ............. 43 2.3.4.1. Đánh giá mức độ hoàn thành đường giao thông trong chương trình nông thôn mới tại huyện ................................................................................................................ 43 2.3.4.2. Nhận thức của người dân trên địa bàn xã về công tác xây dựng GTNT thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện ......................................................... 46 2.3.5. Kết quả đạt được từ công trình xây dựng đường giao thông nông thôn ............ 49 2.3.5.1. Kết quả chung ................................................................................................. 49 2.3.5.2. Một số tác động từ hiệu quả xây dựng đường giao thông tới mức độ hoàn tế H uế thành xây dựng chương trình nông thôn mới tại huyện. .............................................. 50 Chương 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN KONP LÔNG .............................................................................................................. 52 ại họ cK in h 3.1. Định hướng ............................................................................................................ 52 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện ............................................................................................................................ 52 3.2.1. Các giải pháp về thu hút vốn đầu tư ................................................................... 52 3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý đầu tư xây dựng ........................................ 57 3.2.3. Huy động vốn cho các công trình giao thông nông thôn .................................... 58 Đ 3.2.4. Tận dụng các lợi thế và nguồn lực cộng đồng .................................................... 59 3.2.5. Cải tiến tổ chức nghiệm thu và bàn giao công trình ........................................... 60 3.2.6. Một số giải pháp khác ......................................................................................... 60 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 62 3.1. Kết luận .................................................................................................................. 62 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................... 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 64 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 65 SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN iii Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ý nghĩa GTNT Giao thông nông thôn GTVT Giao thông vận tải MTQG Mục tiêu quốc gia BCH Ban chấp hành BTN Bê tông nhựa BTXM Bê tông xi măng UBND Ủy ban nhân dân ĐVT Đơn vị tính Đ ại họ cK in h tế H uế Kí hiệu SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN iv Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1: Tình hình nguồn nhân lực của huyện Kon Plông giai đoạn 2013-2015 ......... 18 Bảng 2: Kết quả thực hiện 19 tiêu chí thuộc Chương trình nông thôn mới tại huyện Kon Plông giai đoạn 2013-2015 ................................................................................... 20 Bảng 3: Tổng hợp hiện trạng đường bộ ở Huyện Kon Plông ...................................... 22 Bảng 4: Hiện trạng các tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Kon Plông. ............... 24 Bảng 5: Tổng hợp hệ thống đường xã ở huyện Kon Plông. .......................................... 26 tế H uế Bảng 6: Tổng hợp hiện trạng đường liên thôn, xóm huyện Kon Plông. ....................... 29 Bảng 7: Hiện trạng đường vào khu vực sản xuất tại huyện Kon Plông. ....................... 32 Bảng 8: Nguồn vốn đầu tư cho GTNT giai đoạn 2013-2015 ....................................... 41 Bảng 9: Hiểu biết của người dân về xây dựng giao thông nông thôn .......................... 46 ại họ cK in h Bảng 10: Mức độ đóng góp của người dân cho giao thông nông thôn ........................ 47 Bảng 11: Nhận thức của người dân về tác động của việc xây dựng đường giao thông Đ mang lại ........................................................................................................................ 48 SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN v Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài “Tình hình xây dựng giao thông nông thôn thuộc chương trình nông thôn mới tại huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum” được nghiên cứu xuất phát từ việc nhận thức vai trò và tầm quan trọng của tiêu chí đường giao thông thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới hiện nay. Đề tài trình bày 3 nội dung chính gồm: Tổng quan, thực trạng và định hướng giải pháp. Về tổng quan, đề tài tiến hành hệ thống hóa một số khái niệm, cơ sở lí luận, cơ mới tại huyện Kon Plông. tế H uế sử thực tiễn về xây dựng đường giao thông thuộc Chương trình xây dựng nông thôn Về thực trạng, đề tài đi sâu tìm hiểu thực tế hiện trạng xây dựng giao thông nông thôn giai đoạn 2013-2015, từ đó đưa ra một số đánh giá về mức độ hoàn thành, ại họ cK in h kết quả đạt được bên cạnh những hạn chế còn tồn tại. Đồng thời phân tích một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện. Về định hướng, đề tài đưa ra một số định hướng cần thiết trong quá trình xây dựng giao thông nông thôn từ huy động vốn đến sử dụng vốn và hệ thống quản lý, về giải pháp, đề tài nêu ra các giải pháp nhằm giúp cải thiện các mặt hạn chế còn tồn tại Đ và nâng cao hơn nữa hiệu quả trong quá trình xây dựng. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN vi Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Sau hơn 20 năm đổi mới, với sự quản lí chặt chẽ của Đảng và Nhà nước, đất nước ta đã có được những thành tựu to lớn trong tất cả các lĩnh vực kinh tế - chính trị xã hội. Cùng với sự phát triển chung của nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế, nông nghiệp nông thôn cũng đã có nhiều chuyển biến to lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được vẫn còn những hạn chế đáng kể. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy tế H uế hoạch, kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế...còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất tinh thần của người nông dân gặp nhiều khó khăn. Trước những yêu cầu thách thức như vậy chúng ta phải tiến hành xây dựng nông thôn mới. ại họ cK in h Chương trình xây dựng nông thôn mới là một trong những Chương trình mục tiêu quan trọng đã được xác định trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban chấp hành TW Đảng khóa X về Nông nghiệp- Nông dân- Nông thôn được Chính phủ cụ thể hóa thành Chương trình mục tiêu quốc gia và triển khai thực hiện trên phạm vi cả nước. Xây dựng đường giao thông là một tiêu chí rất quan trọng trong 19 tiêu chí phải đạt theo tiêu chuẩn xây dựng xã nông thôn mới. Thực tế cho thấy phát triển kết cấu Đ xây dựng giao thông là yêu cầu cấp thiết và có tính chất sống còn đối với xã hội, phải đi trước một bước trong xây dựng nông thôn mới, hiện đại hóa nông thôn, góp phần xóa bỏ rào cản giữa thành thị và nông thôn, rút ngắn khoảng cách phân hóa giàu nghèo và góp phần mang lại cho nông thôn một bộ mặt mới, tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai đầu tư xây dựng hạ tầng GTNT, chưa có được sự đồng bộ giữa các ngành, thiếu sự gắn kết với định hướng phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới, nên hiệu quả đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông chưa cao, tiến độ thực hiện còn chậm so với kế hoạch đặt ra. Trước tình hình khó khăn trong công tác đầu tư xây dựng như hiện nay, việc tìm kiếm các giải SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 1 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng pháp có căn cứ khoa học nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng đường giao thông là thách thức cho các nhà hoạch định chính sách của địa phương. Nhận thức được vị trí, vai trò vô cùng quan trọng của công tác đầu tư xây dựng đường GTNT, cùng với những kiến thức được học tập tại trường Đại học kinh tế Huế và những gì học hỏi được qua quá trình thực tập tại UBND huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum, em đã chọn đề tài “Tình hình xây dựng đường giao thông thuộc chương trình nông thôn mới tại huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum”. 2. Mục tiêu nghiên cứu Chương trình xây dựng nông thôn mới. tế H uế - Hệ thống hóa cơ sở lí luận về đầu tư xây dựng đường giao thông thuộc - Tìm hiểu thực trạng công tác đầu tư xây dựng GTNT thuộc Chương trình nông thôn mới tại huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum. - Định hướng và đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác ại họ cK in h đầu tư xây dựng GTNT tại huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian : UBND huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum - Về thời gian : Các số liệu phân tích và minh họa trong đề tài được thu thập trong các năm 2013-2015 - Về nội dung : Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình xây dựng giao thông tại huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum và các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác Đ đầu tư xây dựng GTNT tại địa bàn huyện. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Chọn điểm nghiên cứu Những năm trở lại đây việc đầu tư cho khu vực nông nghiệp, nông thôn, vùng sâu, vùng xa, các khu vực khó khăn về kinh tế không chỉ riêng khu vực nhà nước mà còn có sự tham gia của các cá nhân, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ và các tổ chức xã hội khác. Việc lựa chọn địa bàn huyện Kon Plông là điểm nghiên cứu bởi đây là huyện có vị trí quan trọng về giao lưu kinh tế đặc biệt là vị trí trung chuyển nằm trên quốc lộ 24 nối liền tỉnh Kon Tum, vùng Tây Nguyên với các tỉnh Duyên Hải Trung bộ và cảng biển khu kinh tế Dung Quất, thành phố Vạn Tường, khu kinh tế mở Chu Lai... Đây là tuyến giao thông quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 2 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Kon Tum nói chung và huyện Kon Plông nói riêng. Sau khi khảo sát đã lựa chọn 03 xã trên địa bàn huyện thực hiện nghiên cứu điển hình: Xã Pờ Ê: Là xã có hệ thống giao thông tương đối tốt nhưng một số đoạn hiện đang xuống cấp cần phải được đầu tư xây dựng và cải tạo. Hệ thống giao thông liên xã được đầu tư xây dựng và do ủy ban xã quản lý. Do kinh phí duy tu, bảo dưỡng còn thấp cộng với quá trình khai thác công trình nên các công trình đang xuống cấp. Xã Đăk Long: Các công trình giao thông xã được đầu tư xây dựng theo vốn và thiết kế huyện. Các công trình này có thiết kế giống với các công trình GTNT trên toàn tế H uế huyện và sau khi xây dựng xong công trình được bàn giao cho UBND xã quản lý. Sau khi tiếp nhận công trình UBND xã đã thực hiện quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng công trình. Cho đến nay công trình này đều đang hư hỏng và xuống cấp một cách nghiêm trọng. ại họ cK in h Xã Măng Cành: Các công trình GTNT đều được đầu tư bằng nguồn vốn của huyện và của nhân dân đóng góp, có nhiều công trình mới được đưa và sử dụng. Sau công tác xây dựng hoàn thành công trình được bàn giao cho xã, cho thôn tiếp nhận và do vậy việc quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng công trình cũng được giao cho thôn, xóm trực tiếp thực hiện. 4.2. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu Đ Là phương pháp dùng để trang bị những lý luận cơ bản sử dụng đáng giá công tác đầu tư xây dựng giao thông thôn qua các phương tiện như sách, báo, internet và các số liệu từ phòng kinh tế hạ tầng của UBND. Phương pháp này dùng để hệ thống lại cơ sở lý luận, thu thập thông tin của phân tích có liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Phương pháp phỏng vấn Trực tiếp hỏi, phỏng vấn cán bộ hướng dẫn tại cơ quan thực tập từ đó có thể nắm bắt được các vấn đề liên quan đến vấn đề nghiên cứu và tình hình hoạt động tại đơn vị.  Phương pháp quan sát SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 3 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Quan sát và ghi chép lại những công việc mà các cán bộ tại UBND huyện Kon Plông tỉnh Kon Tum thực hiện.  Phương pháp phân tích số liệu Là phương pháp dựa trên số liệu đã thu thập và so sánh, tiến hành đánh giá các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Phương pháp tổng hợp số liệu Là phương pháp tổng hợp số liệu có hệ thống, trên cơ sở phân tích, đánh giá, xây dựng các giải pháp thực hiện mục tiêu mà đề tài đã đề ra. 5. Cấu trúc của đề tài PHẦN I: Đặt vấn đề tế H uế Đề tài được chia làm 3 phần với nội dung nghiên cứu như sau: PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ại họ cK in h Chương II: Thực trạng đầu tư xây dựng đường giao thông thuộc Chương trình nông thôn mới trên địa bàn huyện Kon Plông. Chương III: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng đường giao thông nông thôn tại huyện Kon Plông. Đ PHẦN III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 4 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Một số khái niệm  Khái niệm về nông thôn mới Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của tế H uế người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới [5, 64]. Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được ại họ cK in h xây dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp và công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội [5, 64].  Khái niệm về hệ thống đường giao thông nông thôn Hệ thống đường GTNT là một hệ thống các con đường bao quanh làng bản, thôn xóm. Nó bao gồm các tuyến đường từ trung tâm xã đến các trục đường quốc lộ, Đ trung tâm hành chính huyện, đường liên xã, liên thôn, đường làng ngõ xóm và đường chính ra đồng ruộng xây dựng thành một hệ thống giao thông liên hoàn [2, 64]. 1.1.2 Nội dung xây dựng giao thông nông thôn 1.1.2.1 Đặc điểm của hệ thống đường giao thông nông thôn Đường GTNT bao gồm các tuyến nối tiếp từ hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ đến tận các làng mạc, thôn xóm, ruộng đồng, trang trại, các cơ sở sản xuất, chăn nuôi,...phục vụ sản xuất Nông- Lâm- Ngư nghiệp và phát triển kinh tế- văn hóa- xã hội của các địa phương. Theo Quyết Định 4927/QĐ-BGTVT-2014 về việc ban hành kỹ thuật đường GTNT phục vụ chương trình mục tiên quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 5 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Hệ thống đường GTNT được phân loại: - Hệ thống đường huyện là các đường nối từ quốc lộ, tỉnh lộ tới trung tâm hành chính của huyện hoặc từ trung tâm hành chính của huyện tới trung tâm hành chính của xã, cụm xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận. - Hệ thống đường xã là các đường nối từ đường huyện tới trung tâm hành chính của xã hoặc các đường từ trung tâm hành chính của xã tới các thôn, xóm hoặc đường nối giữa các xã. - Hệ thống đường thôn, xóm là các đường nối từ đường huyện, đường xãđến các thôn, làng, ấp, bản hoặc các đường từ thôn, làng, ấp, bản đến các đồng ruộng, nương tế H uế rẫy, trang trại, cơ sở sản xuất, chăn nuôi...hoặc đến các thôn, làng, ấp, bản lân cận. - Hệ thống đường vào khu vực sản xuất là các đường nối từ quốc lộ, tỉnh lộ và các đường từ trung tâm hành chính của huyện đến các khu vực sản xuất, gia công, chế biến Nông- Lâm- Thủy sản thuộc huyện quản lý[ Phụ lục 1, 65]. ại họ cK in h 1.1.2.2 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam về quy hoạch đường giao thông nông thôn Theo Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải thì đường GTNT có 4 cấp : AH, A, B và C. Đường cấp AH là đường nối trung tâm hành chính của huyện với trung tâm hành chính của xã hoặc trung tâm hành chính của huyện lân cận. Đường cấp A và cấp B là đường nối từ xã đến thôn, liên thôn và từ thôn đến các đồng ruộng, nương rẫy, trang trại sản xuất, chăn nuôi...Đường cấp C là loại đường nối từ thôn đến xóm, liên xóm, từ xóm ra ruộng Đ đồng hoặc đường nối các cánh đồng. Với bề rộng mặt đường tương ứng là 3,5m, 3m, 2,5m và 2m, bề rộng nền đường là 6m, 5m, 4m và 3m. Kết cấu mặt đường và nền móng rất khác nhau tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên và xã hội tại mỗi vùng lãnh thổ. 1.1.2.3 Tiêu chí giao thông nông thôn theo tiêu chuẩn nông thôn mới  Điều kiện: Để đạt tiêu chí GTNT thì phải đáp ứng 4 yêu cầu: - Đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt tỷ lệ 100% - Đường trục thôn được cứng hoá đạt tỷ lệ quy định của vùng - Đường ngõ, xóm được cứng hóa, không lầy lội vào mùa mưa đạt tỷ lệ 100% - Đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đạt tỷ lệ quy định của vùng. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 6 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng  Mục tiêu: Hoàn thiện đường giao thông đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao thông trên địa bàn liên xã, liên thôn xóm và đường nội đồng. 1.1.3 Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn  Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn đối với phát triển kinh tế Hệ thống GTNT hoàn chỉnh tạo tiền đề cho quá trình phát triển kinh tế và thực hiện nhiệm vụ xã hội. Nó đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất trong phạm vi lưu thông, là khâu mở đầu và cũng là khâu kết thúc cho quá trình sản xuất. GTNT như là một chiếc cầu nối để chuyển các sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nếu tế H uế các con đường vận chuyển này tốt thì quá trình chu chuyển hàng diễn ra nhanh chóng khi đó thúc đẩy quá trình sản xuất từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế ngành, vùng. Hệ thống GTNT hoàn chỉnh nó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông thôn và thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nông thôn một cách nhanh chóng. Ở ại họ cK in h các vùng nông thôn sản phẩm họ làm ra chủ yếu là các sản phẩm thô phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến như gỗ, hoa quả, ngũ cốc, tôm, cua, cá,... Một số mặt hàng cần tươi sống khi đến nơi sản xuất và tiêu dùng. Nếu như hệ thống giao thông không tốt, nó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như vậy sẽ kìm hãm quá trình sản xuất. Còn nếu hệ thống giao thông tốt nó sẽ thúc đẩy sự lưu chuyển này từ đó thúc đẩy sản xuất của người dân và của nhà máy. Vì vậy mà đời sống của các vùng nông thôn được cải thiện. Đ  Vai trò của hệ thống đường giao thông nông thôn đối với phát triển xã hội Hệ thống GTNT phát triển đảm bảo cho các hoạt động đi lại của người dân vùng đó được thuận lợi hơn. Từ đó sẽ thúc đẩy việc giao lưu văn hóa giữa các vùng, các khu vực, giữa thành phố với nông thôn, giữa đồng bằng với miền núi. GTNT phát triển còn tạo công ăn việc làm cho người dân nông thôn. Vì các công trình giao thông này được xây dựng ngay tại địa phương và phải cần đến một lượng lao động lớn. Do đó có thể huy động một số lao động của địa phương, giải quyết thất nghiệp cho người dân. Ngoài ra, GTNT phát triển còn để phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trên bước đường hội nhập kinh tế trên thế giới và trong khu vực. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 7 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng  Sự cần thiết phải xây dựng phát triển đường giao thông nông thôn Do tính chất quan trọng của hệ thống đường GTNT đối với phát triển kinh tế và xã hội, do đó cần thiết phải đầu tư và phát triển GTNT. Do tính chất phức tạp của công trình giao thông, nó lại không tập trung mà phân bố rải rác khắp các bản làng và thôn xóm nên nó đòi hỏi phải có quy hoạch tổng thể để xây dựng hệ thống GTNT hợp lý phục vụ cho phát triển kinh tế và xã hội. Vì vậy mà việc đầu tư xây dựng GTNT đòi hỏi một số lượng vốn lớn mới có thể đáp ứng được. Việc xây dựng hệ thống đường GTNT phải được tiếc hành nhanh chóng do nó chịu ảnh hưởng của thời tiết. Nếu mùa mưa lũ kéo về sẽ gây cản trở cho quá trình xây tế H uế dựng. Do vậy mà nó đòi hỏi phải huy động tối đa các nguồn lực như vật liệu, lao động và vốn... Các công trình GTNT rất nhỏ lẻ do đó nguồn lao động tốt nhất cho các công trình này là lấy tại chỗ, ở ngay địa phương đó như vậy sẽ giảm được chi phí xây dựng. ại họ cK in h Các công trình giao thông này sẽ phát huy tác dụng ngay tại địa phương nơi chính nó được xây dựng lên. Nó lại chịu ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết và thời gian sử dụng do đó cần phải có công tác sửa chữa và bảo dưỡng hợp lý để phát huy hết tác dụng. 1.2 Cơ sở thực tiễn 1.2.1 Quan điểm, mục tiêu, cơ chế chính sách của Đảng và nhà nước về xây dựng đường giao thông tại huyện Kon Plông - Đ  Quan điểm Xây dựng phát triển hệ thống GTNT phải gắn với quy hoạch xây dựng nông thôn mới, phát triển công nghiệp. - Đầu tư bê tông hóa GTNT thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo phương châm “Dân làm Nhà nước hỗ trợ”. - Cơ chế tổ chức thực hiện: Thực hiện theo cơ chế đặc thù quy định tại Quyết định 498/QĐ- TTg ngày 21/03/2013 của Thủ tướng chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015 và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương về thực hiện Chương trình nông thôn mới. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 8 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng  Mục tiêu chung - Góp phần tạo thêm việc làm, tăng thêm thu nhập cho người dân vùng hưởng lợi từ việc tự thực hiện các công trình giao thông này. - Tạo điều kiện thuận lợi trong việc đi lại, tỷ lệ đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn, tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa. - Hoàn thiện xây dựng đường GTNT góp phần thúc đẩy quá trình hoàn thiện chương trình xây dựng nông thôn mới.  Mục tiêu cụ thể tế H uế Đến năm 2020 phấn đấu có 100% số xã đạt chuẩn về chỉ tiêu quy định đối với tỷ lệ đường thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn, tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa, tỷ lệ đường nội đồng được cứng hóa.  Cơ chế chính sách ại họ cK in h Đối tượng hỗ trợ: là những xã thuộc huyện Kon Plông. Nguyên tắc hỗ trợ: - Ưu tiên hỗ trợ cho các xã, thôn làm tốt công tác tuyên truyền, nhân dân đồng tình,ủng hộ, tự nguyện hiến đất và đóng góp công sức xây dựng các công trình kinh tế- xã hội trên địa bàn theo chủ trương “Nhân dân làm, nhà nước hỗ trợ”. - Việc hỗ trợ vốn xây dựng các công trình thực hiện theo kế hoạch hằng năm được UBND cấp huyện phê duyệt đối với từng danh mục cụ thể của từng xã. Mức hỗ trợ cho mỗi loại công trình được tính bằng vật liệu hoặc bằng tiền Đ - theo suất đầu tư cho từng hạng mục công trình trên cơ sở dự toán công trình được phê duyệt, các công trình phải phù hợp với quy hoạch xây dựng nông thôn mới được phê duyệt, nằm trong kế hoạch giao vốn hằng năm. - Đối với những địa phương có điều kiện tự khai thác được vật liệu xây dựng trên địa bàn thì sẽ được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ tiền công khai thác, vận chuyển, các hộ nông dân thực hiện nhưng không vượt quá giá theo dự toán được duyệt, trường hợp mức khoáng thấp hơn dự toán được duyệt thì khoản kinh phí chênh lệch so với dự toán sẽ được để lại cho Ban phát triển thôn quản lý, sử dụng vào các công việc khác do thôn bàn bạc thống nhất trình Ban chỉ đạo nông thôn mới xã quyết định. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 9 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Mức hỗ trợ Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư 100% theo giá trị dự toán công trình - được UBND xã phê duyệt tại thời điểm và 02 triệu đồng/km để chi phí cho công tác quản lý công trình. Chi phí nhân công được chi trả trực tiếp cho người dân hưởng lợi trực tiếp tham gia thi công công trình theo đơn giá của dự toán công trình được phê duyệt tại thời điểm. Riêng phần chi phí thuê máy san gạt mặt đường không áp dụng trường hợp phát sinh kinh phí đào, đắp nền đường. Người dân tự nguyện hiến đất, tài sản trên đất để giải phóng mặt bằng và - trực tiếp tham gia ngày công để xây dựng công trình.  Malaysia tế H uế 1.2.2 Kinh nghiệm phát triển giao thông nông thôn ở các nước trên thế giới Trong cuốn “Malaysia - kế hoạch triển vọng lần thứ hai, 1991-2000” do Cục xuất bản quốc gia Malaysia ấn hành, phần cơ sở hạ tầng GTNT đã đưa ra những kết luận nông thôn: ại họ cK in h quan trọng về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT trong sự phát triển nông nghiệp + Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTNT là cần thiết. Việc xây dựng và nâng cao đường xá nông thôn sẽ tiếp tục nâng cao khả năng tiếp cận của những khu vực nông thôn và bổ sung những nỗ lực xoá đói giảm nghèo của Chính phủ. Các phương tiện cơ sở hạ tầng sẽ được mở rộng đến các trung tâm tăng trưởng mới và những vùng kém phát triển hơn nhằm nâng cao khả năng tiếp cận, phù hợp với mục tiêu cân đối tổng thể sự phát triển kinh tế-xã hội. Đ + Việc cung cấp một hệ thống cơ sở hạ tầng GTNT rộng rãi hơn và hiệu quả hơn trong một mạng lưới GTNT ngày càng phức tạp với chất lượng ngày một nâng cao sẽ đòi hỏi những nguồn lực phức tạp. Trong khi khu vực Nhà nước sẽ tiếp tục huy động các nguồn ngân sách để đáp ứng những nhu cầu này, thì sự tham gia mạnh mẽ hơn của khu vực tư nhân sẽ trở lên ngày càng quan trọng. Để thực hiện phương châm này chính phủ cần giải quyết những vàn đề mà khu vực tư nhân gặp phải như: Khuyến khích đầu tư, định giá, thu hồi phí [11, 64].  Thái Lan Thái Lan là một trong những nước lớn cả về diện tích và dân số trong khu vực Đông Nam Á, là nước nông nghiệp xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới sau Mỹ và Việt SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 10 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Nam, xuất khẩu cao su tự nhiên hàng đầu thế giới. Chính sách kinh tế của Thái Lan là ưu tiên phát triển giao thông đặc biệt là giao thông đường bộ. Năm 1992, tổng chiều dài đường bộ cả nước là 167.448 km, trong đó 107.300 Km đường nông thôn. Từ kế hoạch 5 năm lần ba (1972-1976) mạng lưới GTNT đã được quan tâm phát triển, đặc biệt là các đường nối liền khu sản xuất với các thị trường chế biến, tiêu thụ. Tính đến năm 1976, năm cuối cùng của kế hoạch đã xây dựng mới và nâng cấp 16.569 km đường nông thôn, phần lớn tập trung vào các vùng có tiềm năng sản xuất. Đường GTNT được đưa vào kế hoạch xây dựng với mục đích phát triển các khu tế H uế vực có tiềm năng chưa được khai thác và phục vụ nhu cầu quốc phòng. Mục đích chung của việc phát triển mạng lưới đường GTNT là: + Bảo đảm khoảng cách từ các làng xóm đến bất cứ tuyến đường ô tô nào cũng không được lớn hơn 5 km. huyện, xã. ại họ cK in h + Hoàn thiện mạng lưới GTNT kết hợp với biên giới hành chính của các tỉnh, + Bảo đảm đầu tư các tuyến đường phục vụ cho quyền lợi của dân làng. Mặc dù đã phát triển hệ thống GTNT trên toàn quốc và đã thu được nhiều kết quả đáng kể trong việc mở mang sản xuất, nhưng sự cách biệt giàu nghèo ở nông thôn ngày càng lớn, đây là một vấn đề mà Thái Lan đang gặp phải [11, 64].  Indonesia Đ Cung cấp một khoản tài trợ cho mỗi cộng đồng về dự án cơ sở hạ tầng và không đòi hỏi việc chia sẻ kinh phí. Nó cho phép dân làng được trả tiền khi thực hiện công việc. Hai phần ba số làng được lựa chọn để cải thiện đường. Trong tất cả các lĩnh vực cơ sở hạ tầng, công trình đường bộ có sẽ đòi hỏi nhiều lao động nhất[10, 61].  Bangladesh Bangladesh là nước thuộc vào nhóm nước chậm phát triển song Chính phủ Bangladesh coi đường xá nông thôn là đầu vào quan trọng nhất để phát triển nông thôn. Nhà nước dành ưu tiên cho việc mở mang đường nông thôn ở những nơi nào nối được nhiều trung tâm dịch vụ nông nghiệp và phải tính toán sao cho người nông dân ở nơi xa nhất có thể dễ dàng đến giao dịch, đi về trong cùng một ngày. SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 11 Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Lê Sỹ Hùng Các dự án đường nông thôn phải kết hợp chặt chẽ với kế hoạch phát triển kinh tếxã hội nông nghiệp. Việc tham gia trực tiếp của các cộng đồng dân cư địa phương được coi là động lực phát triển GTNT. Mục tiêu phát triển đường xá nông thôn phải chú ý tạo thêm việc làm cho nông dân[11, 64]  Trung Quốc Là nước nông nghiệp, đất rộng người đông, dân số trên 1,2 tỷ người trong đó nông đân chiếm 80%. Với cơ sở nông thôn là làng hành chính mỗi làng có từ 80- 900 dân, do đó công nghiệp nông thôn phát triển nên mạng lưới cơ sở hạ tầng giao thông ở Trung Quốc có tác dụng rất lớn. Nhưng do vốn đầu tư cơ bản có hạn, nước đã phát tế H uế động phong trào toàn dân làm đường GTNT. Quan điểm chủ đạo của Chính phủ Trung Quốc là “thà làm nhiều đường tiêu chuẩn cấp thấp để liên hệ với những xóm làng hơn là đường tốt mà nối đưọc ít làng xóm. Bước đầu có đi tạm, sau đó nâng cấp cũng chưa muộn”. ại họ cK in h Với phương châm này, sử dụng một cách khoa học các loại vật liệu địa phương như đất và các vật liệu cấp thấp để xây dựng đường giao thông sử dụng kịp thời. Sau đó phân loại để lần lượt nâng cấp và đặc biệt chú ý công tác bảo dưỡng nền đường. Nhờ đó tạm thời đáp ứng được nhu cầu vận tải trước mắt, tiết kiệm vốn đầu tư ban đầu [11, 64].  Hàn quốc Nhà nước hỗ trợ, nhân dân đóng góp công của, nhân dân tự quyết định loại công Đ trình nào cần ưu tiên xây dựng và chịu trách nhiệm, quyết định tất cả về thiết kế, chỉ đạo thi công, nghiệm thu công ttrình. Nhà nước bỏ ra 1 (chủ yếu là vật tư, xi măng, sắt thép…) thì nhân dân bỏ ra 5 - 10 (công sức và tiền của). Sự giúp đỡ đó của Nhà nước trong năm đầu chiếm tỷ trọng cao, dần dần các năm sau tỷ trọng hỗ trợ của Nhà nước giảm trong khi quy mô địa phương và nhân dân tham gia tăng dần. Nhân dân thực hiện và bước đầu đã đạt được kêt quả khả quan. Và bước đi của chương trình này diễn ra như sau: - Phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng GTNT. Nông dân ở mỗi làng dưới sự tổ chức của Uỷ ban phát triển nông thôn tiến hành dân chủ lựa chọn các dự án phát triển . Bước đầu là các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng thôn xã. Có SVTH: Lê Thị Kim Cương- K46B-KTNN 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan