TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch
Phúc Lương là một xã trung du, miền núi ở phía Bắc của huyện Đại Từ.
Tổng diện tích tự nhiên là 2.347,53 ha gồm 17 xóm với số dân là 4.330 người.
Thực hiện nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành chương trình hành động nhằm thực hiện Nghị quyết hội
nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung uơng Đảng khóa X về Nông nghiệp - Nông
dân - Nông thôn và thực hiện chỉ đạo của Tỉnh uỷ tỉnh Thái Nguyên, huyện uỷ
Đại Từ về việc triển khai xây dựng mô hình nông thôn mới. Công tác quy hoạch
xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng quan trọng nhằm xác định cho xã
Phúc Lương lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt được mục tiêu hoàn thành công
cuộc xây dựng nông thôn mới. Để từng bước thực hiện được mục tiêu của công
cuộc xây dựng nông thôn mới đó là: Xây dựng nông thôn với kết cấu hạ tầng xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn
nông nghiệp với phát triển nhanh tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới
sự lãnh đạo của Đảng được củng cố.
Việc nghiên cứu lập “Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Phúc
Lương, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2015 và định hướng
đến 2020” là việc làm rất thiết thực và có cơ sở pháp lý. Đó là căn cứ pháp lý để
quy hoạch các vùng sản xuất và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu phục vụ sản nông
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp... theo hướng hàng hoá; để quản lý và nâng cao
hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương.
2. Mục tiêu
* Mục tiêu tổng quát:
- Xây dựng xã Phúc Lương có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý; phát triển nhanh nông nghiệp
theo hướng tập trung sản xuất hàng hoá; phát triển tiểu thủ công nghiệp; các
làng nghề, tổ hợp tác, hợp tác xã dịch vụ, thương mại theo quy hoạch, xây dựng
1
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
xã hội nông thôn ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao;
môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được củng cố vững mạnh.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đúng thực trạng nông nghiệp, nông dân, nông thôn theo các tiêu
chí về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó tiến hành lập quy hoạch sử dụng
đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển nông nghiệp hành hoá, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ; quy hoạch hạ tầng kinh tế - xã hội- môi trường và quy hoạch
phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng
văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp.
- Khai thác và phát huy có hiệu quả các tiềm năng và lợi thế của xã Phúc
Lương, huy động mọi nguồn lực tập trung cho công cuộc xây dựng nông thôn
mới; phấn đấu đến hết 2020 xã Phúc Lương cơ bản xây dựng xong kết cấu hạ
tầng nông thôn và hoàn thành các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới; thu nhập
bình quân đầu người của xã tăng 2,5 lần so với hiện nay.
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế -XH bền vững đáp ứng yêu cầu
hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
thương mại dịch vụ. Cơ cấu các thành phần kinh tế được bố trí hợp lý và
phát triển bền vững.
3. Phạm vi lập quy hoạch
- Lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012 - 2015 và định
hướng đến năm 2020.
- Phạm vi lập quy hoạch: Bao gồm toàn bộ ranh giới theo địa giới hành
chính xã Phúc Lương với tổng diện tích tự nhiên là 2.347,53 ha được xác định
như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Bộc Nhiêu, huyện Định Hóa.
+ Phía Nam giáp xã Đức Lương và xã Tân Linh, huyện Đại Từ.
+ Phía Đông xã Ôn Lương và xã Hợp thành, huyện Phú Lương.
+ Phía Tây giáp xã Minh Tiến, huyện Đại Từ và xã Bình Thành, huyện
Định Hóa.
2
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
4. Các cơ sở lập quy hoạch
* Các văn bản pháp lý
Nghị quyết số 24/2008/NQ - CP ngày 28 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ ban hành Chương trình hành động của thực hiện Nghị quyết Hội
nghị lần thứ 7 của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về nông nghiệp, nông
dân, nông thôn;
Thông báo số 238-TB/TW, ngày 07/4/2009 của Ban Bí thư về Chương
trình xây dựng thí điểm mô hình nông thôn mới trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá - hiện đại hoá;
Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg, ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ Tướng Chính Phủ
về việc Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2010-2020;
Quyết định số 193/QĐ-TTg, ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc Phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch nông thôn mới;
Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí Quốc gia
về nông thôn mới;
Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày
28/10/2011 của Bộ xây dựng, Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn và Bộ Tài
nguyên Môi trường về Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây
dựng xã nông thôn mới.
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng V/v quy
định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v ban
hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn;
3
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Thông tư số 174/2009/TT-BTC, ngày 08/9/2009 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn thực hiện Đề án xây
dựng thí điểm mô hình nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
Chương trình hành động số 25 CTr/TU ngày 28/10/2008 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Thái Nguyên thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/08/2008
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân và
nông thôn;
Chỉ thị số 30-CT/TƯ ngày 03/02/2010 của tỉnh ủy Thái Nguyên về việc
chỉ đạo thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 về xây dựng nông thôn mới;
Quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 về việc phê duyệt
chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015,
định hướng đến 2020;
Căn cứ các báo cáo quy hoạch đất chè và quy hoạch chăn nuôi toàn huyện
Đại Từ giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ báo cáo báo cáo tổng kết nhiệm vụ năm 2011 của Đảng ủy xã
Phúc Lương, báo cáo tình hình phát triển kinh tế xã hội năm 2011 và phương
hướng nhiệm vụ năm 2012 của UBND xã Phúc Lương;
Căn cứ vào các tài liệu số liệu, bản đồ hành chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất xã Phúc Lương cùng các số liệu điều tra kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng
kèm theo.
Quyết định số: 4827/QĐ-UBND ngày 31/07/2012 của UBND huyện Đại
Từ V/v phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ nhiệm vụ quy hoạch xây dựng Nông thôn mới xã Phúc Lương ,
huyện Đại từ, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 2020.
* Các tài liệu cơ sở khác
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông
nghiệp, thủy sản, du lịch...
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội do địa phương và
các cơ quan liên quan cung cấp;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.
4
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
PHẦN II
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
I. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
1. Điều kiện tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý: Xã Phúc Lương được xác định có tiềm năng phát triển kinh tế
với các đầu mối giao thông, thương mại và dịch vụ, nằm cách trung tâm huyện
lỵ của Đại từ khoảng 25 km về phía Bắc. Phía Bắc giáp xã Bộc Nhiêu, huyện
Định Hóa, Phía Nam giáp xã Đức Lương và xã Tân Linh, huyện Đại Từ, Phía
Đông xã Ôn Lương và xã Hợp thành, huyện Phú Lương, Phía Tây giáp xã Minh
Tiến, huyện Đại Từ và xã Bình Thành - Định Hóa.
1.2. Địa hình, địa mạo: Địa hình của xã Phúc Lương phức tạp, đồi núi chiếm
diện tích lớn tới 75% so với diện tích tự nhiên toàn xã, địa hình dốc dần từ Tây Bắc xuống Đông - Nam, địa hình bị chia cắt bởi giữa núi, đồi và những dải
ruộng và khu dân cư xóm.
1.3. Khí hậu: Phúc Lương là một xã miền núi, khí hậu mang tính chất đặc thù
của vùng nhiệt đới gió mùa, hàng năm được chia thành hai mùa rõ rệt: Mùa mưa
từ tháng 4 đến tháng 10, nhiệt độ cao, Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm
sau, mùa này thời tiết lạnh, có những đợt gió mùa Đông Bắc cách nhau từ 7 đến
10 ngày, mưa ít thiếu nước cho cây trồng vụ Đông.
1.4. Thuỷ văn: Phúc Lương có hệ thống suối gồm: suối Mon Ráy bắt nguồn từ
Núi Chúa (Cây Thống) chảy về Sông Na Bán (Xóm Mặt Giăng) chiều dài 4,7
km; suối Cây Tâm bắt nguồn từ Núi Chúa (Hồ Đồng Tâm) chảy về Xóm Na
Khâm hợp nguồn với Suối Mon Ráy; suối Khuôn Thủng bắt nguồn từ Mỏ Lõng
(Na Pài) chảy về sông Na Bán (Xóm Mặt Giăng); sông Na Bán bắt nguồn từ xã
Bộc Nhiêu (Định Hoá) chảy qua xóm Mặt Giăng về xã Ôn Lương (Phú Lương);
và hệ thống khe rạch và một số hồ, đầm như Hồ Đồng Tâm, Hồ Đầm Huế, Đầm
Cây Xoan, Hồ Quận Công...Đây là nguồn cung cấp nước chủ yếu, phục vụ sản
xuất và sinh hoạt của người dân.
2. Đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội
2.1. Tình hình phát triển kinh tế
Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm 2011 đạt 2.568,82 tấn, bình
quân lương thực đầu người là 593,26 kg/người/năm
5
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Diện tích chè năm 2011 đạt 244 ha, trong đó trồng thay thế chè giống
mới là 8,0 ha. Năng suất đạt khoảng 100 tạ/ha, tổng sản lượng ước đạt
2.285tấn. Các giống chè chủ yếu là PVT và giống lai.
Về chăn nuôi: Tổng đầu đàn gia súc tăng cả về số lượng và chất lượng.
Tổng đàn trâu đạt 603 con, đàn bò có 43 con, đàn lợn có 2.000 con, đàn gia cầm
30.200 con. Có 6 hộ sản xuất theo mô hình trang trại, trong đó có 3 hộ nuôi gà, 3
hộ nuôi lợn.
Thu nhập bình quân của xã ước đạt 9,5 triệu đồng/người/năm, thu nhập
chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp quy mô hộ gia đình.
2.2. Các vấn đề về xã hội
Số dân của xã đến cuối năm 2011 là 4.330 người, với 1.188 hộ. Có
2.670 lao động.
- Như vậy theo phương pháp tính toán cơ bản dân số Phúc Lương có tỷ lệ:
+ Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là : 1,34%.
+ Tỷ lệ tăng dân số cơ học là : 0,0%.
+ Tỷ lệ tử vong là
: 0,80/00
BIỂU 1: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ SỐ DÂN GIA TĂNG
GIAI ĐOẠN 2006 - 2011
STT
Năm
Sốố hộ
Sốố Khẩu
1
2
3
4
5
6
2006
2007
2008
2009
2010
2011
1014
1095
1121
1167
1172
1188
4036
4048
4095
4172
4270
4330
Sốố người tăng
tự nhiên/năm
12
47
39
45
51
69
Sốố người tăng
cơ học
0
0
0
0
0
0
- Đặc điểm phân bố dân cư : Dân cư xã Phúc Lương phân bố thành 17
điểm dân cư theo 17 xóm.
BIỂU 2: TỔNG HỢP ĐIỂM DÂN CƯ CÁC XÓM NĂM 2011
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên các xóm
Cây Thống
Cây Tâm
Cây Ngái
Cây Hồng
Hàm Rồng
Cỏ Rôm
Cầu Tuất
Số hộ
78
72
84
75
48
91
91
6
Số khẩu
304
239
292
315
170
331
283
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Tổng
Tên các xóm
Làng Mè
Phúc Sơn
Khuôn Thủng
Bắc Máng
Mặt Giăng
Nhất Tâm
Na Đon
Cây Vải
Na Pài
Na Khâm
17 xóm
Số hộ
49
56
75
100
67
68
58
45
52
79
1188
Số khẩu
174
204
315
350
265
227
217
177
200
267
4330
- Lao động: Người dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp, Dân số trong
độ tuổi lao động khoảng: 2.670 người, chiến khoảng 61,66% dân số xã.
BIỂU 3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG
STT
1
2
3
Số lượng
(người)
2659
11
0
2670
Lao động
Lao động nông nghiệp
Lao động dịch vụ thương mại
Lao động khác
Tổng
Tỷ lệ
(%)
99,58
0,42
0
100,0
2.3. Các vấn đề về văn hoá
- Là xã miền núi thuộc diện xã 135 của huyện, với dân số của xã năm
2011 là 4.330 người, với 1.188 hộ, có 2.670 lao động; trên địa bàn xã có 4
dân tộc anh em cùng sinh sống bao gồm, dân tộc Kinh, Tày, Nùng, Dao, và
dân tộc khác, trong đó dân tộc Tày chiếm đa số với 4.042 ng ười (chiếm
93,34% dân số của xã).
- Có 01 trường đạt chuẩn quốc gia đó là trường tiểu học
- Năm 2011 số gia đình đạt gia đình văn hoá là 814 hộ, chiếm 68,51%, số
xóm đạt xóm văn hoá là 05 xóm/17 xóm, chiếm 29,41%.
- Trong xã có các di tích lịch sử đã được kiểm đếm như: di tích lịch sử
kháng chiến Đát Quận Công tại xóm Cây Thống, di tích Đình 8 mái tại xóm Cây
Ngái, di tích Tôn Đức Thắng tại xóm Cây Ngái và nhà in báo quân đội 1950 –
1955 tại xóm Mon Đỏ (xóm Cây Thống).
7
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
3. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản các công trình hạ tầng
phục vụ phát triển sản xuất
3.1 Hiện trạng sản xuất nông nghiệp
- Trong sản xuất nông, lâm nghiệp, xác định cây lúa là trọng tâm, cây chè
là cây mũi nhọn để phát triển kinh tế, trong những năm qua sản xuất nông lâm
nghiệp thuỷ sản của xã Phúc Lương có những bước phát triển khá toàn diện;
năm 2011, sản lượng lương thực đạt 2.569 tấn, bình quân lương thực trên đầu
người 593,26 kg/người/năm
BIỂU 4: TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY
TRỒNG CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2007-2011
Năm 2007
Cây
trồng
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Diện
tích
Năng
suất
Sản lượng
Diện
tích
Năng
suất
Sản
lượng
Diện
tích
Năng
suất
Sản lượng
Diện
tích
Năng
suất
Sản
lượng
Diện
tích
Năng
suất
Sản
lượng
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
(ha)
(tạ/ha)
(tấn)
Lúa
483,88
52,52
2541,11
459,00
54,97
2523,35
473,30
54,99
2602,53
468,5
54,16 2537,47
470,50
54,16
2577,4
Ngô
52,50
39,30
206,30
65,00
32,92
214,00
44,50
34,02
151,40
37,5
40,60 152,25
28,50
39,86
113,6
Lạc
Đậu
tương
17,00
16,76
28,50
16,00
15,30
24,50
6,80
16,71
11,36
12,0
15,00
18,00
10,30
15,44
15,9
6,50
16,62
10,80
3,30
15,00
5,00
5,00
12,80
6,40
9,5
16,21
15,40
11,00
13,73
15,1
Rau
80,70
97,08
783,40
31,00
135,81
421,00
86,60
112,93
977,97
98,4
168,22 1655,32
127,50
124,05
1581,7
181,00
89,00
1,61
182,00
92,00
1,67
182,00
94,00
1,71
230,0
234,00
98,30
2,30
Chè KD
99,50
2,29
- Về sản xuất lương thực: Qua số liệu đánh giá tại biểu 04 cho thấy trong
những năm qua diện tích, năng suất lúa và sản lượng lúa khá ổn định; trong cả
giai đoạn 2007-2011 diện tích trồng lúa giảm 13,38 ha; năng suất lúa tăng
103,1%. Năm 2011 năng suất lúa bình quân đạt 54,16 ta/ha, (bằng 98,5% năng
suất lúa bình quân của huyện), sản lượng lúa đạt 2.577,4 tấn. Trong sản xuất
lương thực cơ cấu mùa vụ, cơ cấu giống đã có bước chuyển dịch tích cực, diện
tích lúa lai, lúa thuần chất lượng cao được đưa vào sản xuất ngày càng nhiều,
năm 2011 diện tích lúa lai.
- Về sản xuất chè: Phát huy tiềm năng, điều kiện của địa phương, xác định
sản xuất chè nhằm tạo bước phát triển mạnh về kinh tế, trong những năm qua đã
tập trung triển khai đưa các giống chè mới, có năng suất, chất lượng cao vào sản
xuất; cải tạo giống bằng cách trồng thay các giống chè trung du bằng các giống
chè mới; đầu tư phát triển các vùng chè sạch, chè an toàn. Do chỉ đạo, đầu tư
đúng hướng, năng suất, sản lượng chè hàng năm tăng nhanh. Đến năm 2011, diện
8
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
tích chè đạt 234 ha, trong đó diện tích chè giống mới là 98,7 ha, năng suất năm
2011 đạt 98,3 tạ/ha.
- Thuỷ sản: Phúc Lương có lợi thế về tiềm năng mặt nước nuôi trồng
thuỷ sản nước ngọt, diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản năm 2011 là
124,49ha, trong đó hiện đang thả cá là 27 ha. Trên địa bàn có nhiều hồ, đầm
có tiềm năng vừa kết hợp điều tiết nước vừa phát triển thuỷ sản như: Hồ
Đồng Tâm, Hồ Quận Công, Hồ Đầm Huế, Đầm Cây Quýt...
- Chăn nuôi: Theo thống kê đến cuối năm 2011: Đàn Trâu có 443 con,
đàn bò có 20 con, đàn lợn có 1.705 con, đàn gia cầm có 30.125 con.
BIỂU 5: TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI GIA SÚC, GIA CẦM, THUỶ SẢN
GIAI ĐOẠN 2006-2011
Năm
Đàn trâu
(con)
Đàn bò
(con)
2006
512
45
2007
537
75
2008
665
108
2009
603
20
2010
580
35
2011
443
20
Đàn
lợn
con)
Diện
tích (ha)
1.200 127,72
1.35
127,72
0
1.10
127
0
27
1.450
1.60
0
1.705
Đàn gia cầm (con)
Thuỷ sản
27
27
Sản
lượng
128
128
148
28
48
42
Tổng số
Trong đó
Thủy
Gà
cầm
27.036
21.088
5.947
21.900
16.262
5.636
26.896
19.131
7.759
27.000
19.209
7.791
30.000
27.000
3.000
30.125
23.498
6.627
3.2. Hiện trạng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Hệ thống thuỷ lợi: Trên địa bàn xã có nhiều vai đập, kênh mương phục vụ
tưới tiêu, tuy nhiên hầu hết đều chưa được kiên cố hoá. Hệ thống kênh mương do
xã quản lý có chiều dài là 31,50 km; trong đó chỉ có 5,73 km kênh cứng chiếm
tỷ lệ 18,17%, còn lại là mương đất, cần được đầu tư nâng cấp và xây dựng.
Các công trình tưới tiêu gồm có Hồ Đồng Tâm, Hồ Quận Công, Hồ Đầm
Huế, trạm bơm Mặt Giăng và hệ thống ao, đầm trong toàn xã. Đảm bảo tưới chủ
động cho khoảng trên 362 ha đất lúa, chè và hoa màu khác mỗi vụ
9
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
BẢNG 06: BIỂU HIỆN TRẠNG CÁC TUYẾN KÊNH MƯƠNG NỘI ĐỒNG
STT
Điểm đầu
Dài
(km)
Điểm cuối
Tổng
Xóm Hàm Rồng
1
2
Cửa khâu
Đồng sớm
Xóm Nhất Tâm
1
Cây gạo
2
Lý thảm
3
Na Trâu
4
Cầu máng
Xóm Bắc Máng
1
Cầu Na Lạnh
2
Ruộng anh Thư
3
Vai Đá Dài
Xóm Mặt Giăng
1
Mặt Giăng
2
Đồng ông tháo
3
Rộc chùa
4
Mặt Giăng
Xóm Cây Hồng
1
Đồng Làng
2
Cây Da
3
Mai Hốc
4
Ao Ô Chính
5
Cây ngõa
Xóm Khuân Thủng
1
Đập Na Hố
2
Ao Ô Giáp
3
Ao Ô Vĩnh
4
Nhà Ô Thức
Xóm Na Đon
1
Ao ông sơn
2
Đồng đầm
3
Cổng ông kính
Xóm Cây Ngái
1
Đồng chằm
Cây cởi
Địa phận
Rộc Mán
Cây Re
M Trâu
Búi mài
Đồng Bắc Máng
Ruộng A Thái
Đồng Cây Sơn
Na Pén
Đồng đanh
Cầu chéo
Đầm ca
Đồng cá
Đồng Trước
Phố Ba
Đồng Ngoài
Na đon
Đồng Cây Khế
Ruộng Ô Chiến
Ruộng Ô Phú
Ruộng Ô Hứa
Cầu cây nhội
Đồng đình
ao cây tre
Cuối đồng chằm
10
Rộng
(m)
Sâu
(m)
Trong đó
Kênh
Kênh
kiên cố
đất
(km)
(km)
31,50
5,73
25,77
0,80
0,20
0,60
0,4
0,2
1,15
0,25
0,5
0,1
0,3
1
0,1
0,7
0,2
1,9
0,2
0,8
0,4
0,5
1,4
0,3
0,5
0,2
0,2
0,2
1,6
0,3
0,6
0,4
0,3
1,95
0,55
0,7
0,7
0,824
0,17
0,6
0,2
1,15
0,25
0,5
0,1
0,3
2,25
0,75
0,7
0,8
2,5
0,6
0,8
0,6
0,5
1,4
0,3
0,5
0,2
0,2
0,2
2
0,7
0,6
0,4
0,3
2,2
0,8
0,7
0,7
1,15
0,35
0,4
0,3
0,6
0,4
0,2
0
0
0,3
0,7
0,3
0,3
0,3
0,5
0,3
0,3
0,3
0,4
0,3
0,4
0,4
0,3
0,3
0,4
0,5
0,4
0,3
0,4
0,5
0,4
0,5
0,3
0,3
0,3
0,3
0,55
0,35
0,3
0,3
0,35
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,3
0,5
0,3
0,35
0,5
0,4
0,3
0,3
0
0
0
0
1,25
0,65
0
0,6
0,6
0,4
0
0,2
0
0
0
0
0
0
0
0,4
0,4
0
0
0
0,25
0,25
0
0
0,326
0,18
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
2
3
1
2
1
2
1
2
3
4
1
2
3
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
1
2
3
4
1
Điểm đầu
Điểm cuối
Đầu đồng vằn
Đầu đồng vật
Xóm Na Pài
Đồng vai
Quáy Máng
Xóm Cỏ Rôm
Ông Toản
Đồng cá
Xóm Cây Vải
Ruộng ông Ty
Nhà huân
Nhà Tuấn
Nhà ông Dụng
Xóm Phúc Sơn
cuối đồng vằn
cuối đồng vật
Máng Lần
Nhà văn hóa
Dài
(km)
Đồng đình
Cây thối
Sé Đông
Trạm điện
Ao ông sơn
Ao ông Quá
Ao Nhà hương
Ao ông sơn
Sâu
(m)
0,3
0,3
0,35
0,35
0,6
0,2
1,3
0,8
0,5
0,35
0,2
0,15
1,1
0,2
0,3
0,4
0,2
3
0,4
0,4
0,4
0,4
0,3
0,35
0,4
0,35
0,5
0,35
0,35
0,35
0,6
0,3
0,3
0,3
1
0,2
0,3
0,4
1,8
0,4
Đồng máng
ngang
Ao thìn
Rộc Mán - Mặt
Giăng
Ao chi bộ
Xóm Làng Mè
Đồng vai
Đình múc
Đầu Na khía
cuối Na khía
Na Ma
Bán giang
Xóm Cầu Tuất
Đồng Da
Đồng Chòi
Đồng bãi Rọ
Giữa Đồng
Đồng Nhàn
Giữa Đồng
Đồng Bãi Én
Rộc Hiên
Đồng vỡ
Giữa Đồng
Mương đồng Na
Nính
Cuối Đồng
Mương đồng ông Thuần
Xóm Na Khâm
Đồng Vỡ
Nhà Ô Hộ
Vai Na Khâm
Ông Tháng
Nhà Bà Vân
Ruộng Ô Long
Ao Phường
Đồng Đầm
Xóm Cây Thống
Vai đồng mua
Cửa bà ty
Rộng
(m)
0,146
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,454
0,2
1,3
0,8
0,5
0,35
0,2
0,15
1,1
0,2
0,3
0,4
0,2
3
0,5
0,5
0
0
1
0,2
0,5
0
1,8
1
0,4
0,4
0,2
3,9
0,4
0,2
0,5
1,5
0,5
1
11
Trong đó
Kênh
Kênh
kiên cố
đất
(km)
(km)
0
0,4
0,4
0,2
4,1
0,4
0,2
0,5
1,5
0,5
0,35
0,35
0,35
0,3
0,3
0,3
0
0
0
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0
0
0
0
0
0,5
0,5
1,7
0,5
0,5
0,2
0,5
1,5
0,3
0,45
0,45
0,5
0,5
0,1
0,1
0,2
0
0,4
0,4
0,3
0,4
0,35
0,35
0,4
0,35
0
0
0
0
0
0,4
0,4
0
0,4
0,4
1,7
0,5
0,5
0,2
0,5
1,5
0,3
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
2
3
4
5
1
2
3
4
Điểm đầu
Dài
(km)
Điểm cuối
Vai cây quýt
Ruộng ken kết
Vai đồng giữa
Nhà văn hóa
Vai nhà Chất
Ruộng anh Hợi
Vai cây Quân
Cây kéo
Xóm Cây Tâm
Đường đi
Ao ông dũng
Ao Mon
Gốc Đỏm
Đồng Cây Nhãn
Cửa Ông Quang
Nhà Lịch
Cổng ông Trọng
Hồ Đồng Tâm --> Phúc Sơn
12
0,4
0,2
0,3
0,3
1,5
0,5
0,2
0,3
0,5
2,5
Rộng
(m)
Sâu
(m)
0,3
0,4
0,4
0,4
0,3
0,4
0,4
0,4
Trong đó
Kênh
Kênh
kiên cố
đất
(km)
(km)
0
0
0
0
0
0,4
0,3
0,3
0,3
0,6
0,4
0,3
0,4
0,35
0,6
0
0
0
0
2,5
0,4
0,2
0,3
0,3
1,5
0,5
0,2
0,3
0,5
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
BIỂU 07: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG HỒ, ĐẬP, TRẠM BƠM 2011
Hiện trạng
Tên cống trình
Địa điểm
Diện tch
Kêốt cấốu
tưới (ha)
Vai Làng Mè
Làng Mè
Đấất
4
Đập Na Hốấ
Khuấn Thủng
Kiên cốấ
8
Vai Đá Dài
Bắấc Máng
Đấất
15
Vai Na Nính
Cỏ Rốm
Đấất
7
Vai Đốồng Cháy
Cỏ Rốm
Đấất
8
Vai Mon Ráy
Cỏ Rốm
Đấất
3
Vai Đốồng Mua
Cấy Thốấng
Đấất
3
Vai Cấy Quýt
Cấy Thốấng
Đấất
4
Vai Đốồng Giữa
Cấy Thốấng
Đấất
4
Vai Cấy Thổ
Cấy Thốấng
Đấất
7
Vai Đốồng Chéo
Cấy Thốấng
Đấất
4
Vai Đốồng Vắn
Cấy Ngái
Đấất
4
Vai Ao Mon
Cấy Ngái
Đấất
4,5
Vai Cửa Khấu
Hàm Rốồng
Đấất
2,2
Vai Đốồng Đình
Hàm Rốồng
Đấất
2,5
Vai Ao Làng
Hàm Rốồng
Đấất
1,2
Vai Xà Vượn
Na Đon
Đấất
7,5
Đập Đốồng Đấồm
Na Đon
Đấất
7
Vai Đốồng Chiêm
Na Đon
Đấất
8
Vai Đốồng Gia
Cấồu Tuấất
Đấất
4,5
Vai Cấồu Đá
Cấồu Tuấất
Đấất
3
Vai Ông Thư
Cấồu Tuấất
Đấất
3
Vai Đốồng Vỡ
Cấồu Tuấất
Đấất
4
Vai Bà Hắồng
Cấồu Tuấất
Đấất
3
Vai Na Nính
Cấồu Tuấất
Đấất
3,5
Vai Bãi Rọ
Cấồu Tuấất
Đấất
3
Vai Ruộng Lớn
Cấồu Tuấất
Đấất
4
Vai Na Pén
Mặt Giắng
Đấất
10
Vai Đốồng Vỡ
Na Khấm
Đấất
3
Vai Na Khấm
Na Khấm
Đấất
8
Vai Đốồng Chiêm
Na Khấm
Đấất
4
Vai Gốấc Đơm
Cấy Tấm
Đấất
3
Vai Cấy Đỏm
Cấy Tấm
Đấất
4
Vai Na Trấu
Nhấất Tấm
Đấất
5,5
Vai Cấy Đải
Nhấất Tấm
Đấất
3
Vai Na Lạng
Nhấất Tấm
Đấất
6
Vai Cốấi Máy
Nhấất Tấm
Đấất
3
13
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
STT
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
Tên cống trình
Vai Na Chạng
Vai Na Rịn
Vai Đốồng Vai
Vai Đốồng Đình
Vai Cốấi Máy
Vai Mỏ Lõng
Hốồ Đốồng Tấm
Hốồ Quận Cống
Hốồ Đấồm Huêấ
Trạm bơm Mặt Giắng
Tổng
Địa điểm
Làng Mè
Làng Mè
Na Pài
Na Pài
Na Pài
Na Pài
Cấy Ngái
Cấy Thốấng
Hàm Rốồng
Mặt Giắng
Hiện trạng
Diện tch
Kêốt cấốu
tưới (ha)
Đấất
1
Đấất
4
Đấất
4,5
Đấất
4
Đấất
6
Đấất
3
Đập kiên cốấ
120
Đập đấất
25
Đập đấất
13,5
Bơm điện cấồn sửa chữa
362,4
- Giao thông nội đồng: Hiện trạng các tuyến giao thông nội đồng 100%
là đường đất, chưa được quy hoạch và đều không đạt chuẩn nông thôn mới; chỉ
có một số ít khu đồng có các tuyến giao thông liên xã, liên xóm chạy qua là
tương đối thuận lợi cho việc phục vụ sản xuất. Do vậy việc đưa cơ giới hoá vào
sản xuất nông nghiệp của xã đang gặp nhiều khó khăn.
BẢNG 08: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG NỘI ĐỒNG XÃ PHÚC LƯƠNG
Số
TT
1
1
2
3
1
2
3
4
1
Điểm đầu
Hiện trạng tuyến đường
Chiều rộng
Mặt
Nền
km
đường đường
(m)
(m)
Điểm cuối
Xóm Cây Thống
Nhà anh Chiến
Ngã ba ô Quang
Xóm Na Khâm
Bà Mai
Cô Hiên
Bà Mạnh
Đình Tung
Anh Chức
Bà Mạnh
Xóm Làng Mè
Trục giữa
Đồng Na Khía
Trục giữa
Đồng Vai
Na Ba
Bò hong
Na Trạng
Na Mu
Xóm Phúc Sơn
Cổng nhà Ô, Cảnh Nghĩa địa đồi thị
14
15,70
0,50
0,5
1,5
0,9
0,3
0,3
2,2
0,5
0,4
0,4
0,9
0,8
0,2
Kết cấu
mặt
đường
1
1 Đường đất
3
2
2
4 Đường đất
4 Đường đất
4 Đường đất
3,5
3,5
3,5
3,5
2
5
5
5
5
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
3 Đường đất
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
Số
TT
2
3
1
1
2
3
4
1
2
3
4
5
1
1
2
1
2
3
1
2
3
1
2
3
4
1
2
3
Điểm đầu
Hiện trạng tuyến đường
Chiều rộng
Mặt
Nền
km
đường đường
(m)
(m)
Điểm cuối
Ngã Ba
Cuối đồng Ô, Gắt
Nhà anh Thắng
Gốc Trám
Xóm Na Pài
Đồng Vai
Nà Nhọt
Xóm Cây Ngái
Nhà anh Nguyên
Đồng miếu
Nhà ông Cát
Nhà ông Nguyên
Đồng Văn
Cây xoan
Làng ân
Na át
Xóm Na Đon
Đồng đình
Đồng chòi
Cây nhội
Cây tre
ông Đổng
Đường xã vượn
Cây nhội
Cây đóm
Cầu Cây ngà
Tám chim
Xóm Cây Hồng
Nhà ông Lấy
Giáp Na Đon
Xóm Mặt Giăng
Mặt giăng
Đồng đanh
Gốc Mốc
Ông Tháo
Xóm Bắc Máng
Nhà anh Phú
Cầu Cây Nhội
Nhà cô Hà
Đồng Bắc Máng
Nhà anh Hiếu
Cầu Đá Dài
Xóm Nhất Tâm
ĐT263
Đồng cây Đải
Đầu na trâu
Đồng cây hóp
ĐT263
Đồng cây Re
Xóm Hàm Rồng
Nhà A Thợi
Đồng Địa Phận
Nhà A Cường
Đồng Sớm
Đầm Huế
Cửa Khâu
Cửa khâu
Na át
Xóm Cầu Tuất
Nhà Huyên
Đồng Vỡ
Nhà cô Nga
Đồng Vỡ
Nhà Việt Anh
Đồng Na Nính
15
0,3
0,3
0,8
0,8
1,8
0,6
0,35
0,35
0,5
2,1
1
0,7
0,2
0,1
0,1
1,5
1,5
0,8
0,5
0,3
0,55
0,15
0,2
0,2
0,7
0,3
0,25
0,15
1,5
0,3
0,3
0,3
0,6
0,95
0,4
0,05
0,5
Kết cấu
mặt
đường
2
2
3 Đường đất
2 Đường đất
1,8
2 Đường đất
2
2
2
2
2
2
2
2
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
1
1
0,6
0,8
1
1,2
1,2
0,6
1
1,2
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
2
2 Đường đất
4
3
4 Đường đất
3 Đường đất
2
2
2
2 Đường đất
2 Đường đất
2 Đường đất
1
0,5
2,5
1,2 Đường đất
1 Đường đất
3 Đường đất
2
2
2
2
3
3
3
2
Đường đất
Đường đất
Đường đất
Đường đất
2
2
2
2 Đường đất
2 Đường đất
2 Đường đất
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
16
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
II. HIỆN TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC HẠ TẦNG CƠ SỞ
1. Nhà ở dân cư
Tổng số nhà ở 1.161 nhà
Nhà kiên cố, bán kiên cố 733 nhà, chiếm 63,13%.
Nhà đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 733 nhà chiếm 63,13%.
Nhà Sàn Gỗ lợp cọ: 178 nhà chiếm 15%
Nhà tạm, dột nát cần sửa chữa và xây dựng là 250 nhà, chiếm 22 %.
BẢNG 09: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở DÂN CƯ XÃ PHÚC LƯƠNG
Số
TT
Tên thôn (bản)
Tổng
ĐVT
Nhà
Tổng
số nhà
ở
1,161
Hiện trạng
Tỷ lệ hộ có nhà
đạt tiêu chuẩn
BXD
Tổng
733
1
Cây Thống
Nhà
75
53
2
Cây Tâm
Nhà
72
48
3
Cây Ngái
Nhà
84
48
4
Cây Hồng
Nhà
75
45
5
Hàm Rồng
Nhà
45
33
6
Cỏ Rôm
Nhà
91
65
7
Cầu Tuất
Nhà
91
73
8
Làng Mè
Nhà
49
25
9
Phúc Sơn
Nhà
51
42
10
Khuôn Thủng
Nhà
74
41
11
Bắc Máng
Nhà
100
50
12
Mặt Giăng
Nhà
67
10
13
Nhất Tâm
Nhà
68
46
14
Na Đon
Nhà
58
50
17
Tỷ lệ
(%)
63,1
4
70,6
7
66,6
7
57,1
4
60,0
0
73,3
3
71,4
3
80,2
2
51,0
2
82,3
5
55,4
1
50,0
0
14,9
3
67,6
5
86,2
1
Nhà
tạm,
dột
nát
Nhà
Sàn
mái lá
8
0
1
9
5
17
1
1
1
1
4
2
1
4
2
13
17
15
14
10
1
5
0
12
8
8
1
250
13
4
1
2
2
9
23
26
35
13
-
8
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
15
Cây Vải
Nhà
45
18
16
Na Pài
Nhà
37
27
17
Na Khâm
Nhà
79
59
40,0
0
72,9
7
74,6
8
7
20
2
8
9
11
2. Hiện trạng kiến trúc các công trình công cộng
2.1. Khu trung tâm xã
Khu trung tâm xã nằm dọc theo 2 bên đường ĐT263 gồm trụ sở Đảng uỷ,
HĐND, UBND xã; Chợ Diên Hồng, Trường tiểu học, Trường THCS, Trạm y tế,
Bưu điện.
2.2. Trụ sở Đảng uỷ, HDND, UBND
Trụ sở ủy ban nhân dân xã có khuôn viên rộng khoảng 4.039 m 2, trong đó
gồm dãy nhà 2 tầng khép kín, công trình phụ trợ gồm có 02 nhà để xe đủ rộng
để cho cán bộ và nhân dân tới làm việc tại trụ sở uỷ ban, 01 nhà bảo vệ và có
khoảng sân rộng đã được đổ bê tông cứng hoá. Trụ sở nằm cạnh đường ĐT263
rất thuận tiện giao thông đi lại cho nhân dân tới trụ sở để làm việc.
2.3 Trường học
- Trường Trung học cơ sở: Tổng số cán bộ giáo viên có 17 người, hầu
hết các cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ Cao đẳng
trở lên, diện tích đất của trường là 10.160m 2, các công trình có: 01 dãy nhà 2
tầng với 6 phòng học, 04 nhà cấp IV với 08 phòng chức năng, tổng số học sinh
hiện tại là 157 em, như vậy diện tích bình quân là 64,7 m2/học sinh.
- Trường tiểu học: Tổng số cán bộ giáo viên có 21 người, hầu hết các
cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ Cao đẳng trở lên,
diện tích đất của trường là 10.094m 2. Tổng số học sinh hiện tại là 261 em, như
vậy diện tích bình quân là 38,64m2/học sinh.
- Trường Mầm Non: Tổng số cán bộ giáo viên có 20 người, hầu hết
các cán bộ giáo viên của trường đều có bằng cấp chuyên môn từ trung cấp trở
lên, diện tích đất của trường là 4.100m 2, các công trình có: 4 phòng học cấp
IV, nhà hiệu bộ cấp IV 05 gian, 01 nhà bếp cấp IV 04 gian, và các công trình
phụ trợ khác. Tổng số học sinh hiện tại là 202 em, như vậy diện tích bình quân
là 20,3m2/học sinh.
18
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
2.4. Trạm y tế: Diện tích đất: 2.000m2 ; nằm ở trung tâm xã, thuộc xóm Cầu
Tuất. Hiện trạng XD: Nhà 2 tầng được xây dựng khang trang, chất lượng công
trình tốt. Đã đạt chuẩn quốc gia.
2.5. Bưu điện: Hiện xã có 1 điểm bưu điện văn hóa xã nằm ở xóm Cầu Tuất,
cạnh ngã ba đường đi xóm Cây Ngái. Bưu điện có diện tích 135m 2, công trình
nhà 50m2, kết cấu nhà bán kiên cố, đã có internet, tuy nhiên cơ sở vật chất chưa
đáp ứng được nhu cầu đọc sách báo, tra cứu thông tin...
2.6. Khu văn hóa - thể thao và nhà văn hóa của các xóm
Hiện Phúc Lương chưa có nhà văn hóa trung tâm xã, các hoạt động đoàn
thể chung vẫn tổ chức tại hội trường của uỷ ban xã.
Toàn xã có 17 xóm trong đó 12/17 xóm có nhà văn hoá. Đánh giá ban đầu
cho thấy có 04 nhà văn hóa kiên cố, còn lại 08 nhà là nhà gỗ tạm, đã xuống cấp,
không đáp ứng được yêu cầu sử dụng.
BIỂU 10: HIỆN TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT VĂN HOÁ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tên xóm
NVH Bắấc Máng
NVH Khuốn Thủng
NVH Na Đon
NVH Na Pài
NVH Phúc Sơn
NVH Cấy Ngái
NVH Làng Mè
NVH Cấy Tấm
NVH Cấy Thốấng
NVH Na Khấm
NVH Cấy Vải
NVH Mặt Giắng
Đ.vị
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
Diện tch
xấy dựng
60
60
48
45
60
45
32
50
40
50
32
40
Diện tch
khuấn viên
410
1306
400
360
731
800
240
400
1900
200
800
700
Đánh giá
chấốt lượng
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
Chưa đạt
2.7. Chợ nông thôn
Hiện tại, xã Phúc Lương có 2 chợ: Chợ trung tâm Diên Hồng tại xóm Cầu
Tuất, diện tích 5.366 m2, chợ đã được đầu tư xây dựng tuy nhiên vẫn chưa đáp
ứng được tiêu chuẩn chợ nông thôn theo chuẩn nông thôn mới. Chợ Chùa tại
xóm Mặt Giăng với diện tích 1.758 m2.
3. Thực trạng hệ thống thoát nước và vệ sinh môi trường
3.1. Hiện trạng hệ thống thoát nước: Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ
thống thoát nước thải. Hiện tại hệ thống thoát nước của xã Phúc Lương chủ yếu
19
TM quy hoạch xây dựng NTM xã Phúc Lương - huyện Đại Từ - tỉnh Thái Nguyên
là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương
thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
3.2. Hiện trạng nghĩa trang liệt sỹ, nghĩa trang nhân dân và bãi rác thải
Toàn xã có 1,23 ha quỹ đất là đất nghĩa trang nghĩa địa, tuy nhiên hầu hết
đang nằm rải rác, chưa theo quy hoạch và chưa có cơ chế quản lý rõ ràng. Trước
thực trạng đó, việc quy hoạch các nghĩa địa tập trung vừa đảm bảo vệ sinh môi
trường lại vẫn có thể giữ được phong tục tập quán của người dân địa phương.
Hiện tại xã Phúc Lương chưa có bãi rác thải tập trung.
BIỂU 11: HIỆN TRẠNG NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA
STT
1
2
3
5
Địa điểm
Tên nghĩa trang
Nghĩa địa Cấy Vải
Nghĩa địa Cấy Thốấng
Nghĩa địa Nhấất Tấm
Nghĩa địa Na Đon
Xóm Cấy Vải
Xóm Cấy Thốấng
Xóm Nhấất Tấm
Xóm Na Đon
Diện tch
0,52 ha
0,57 ha
0,06 ha
0,08 ha
Tổng
1,23 ha
3.3. Hệ thống cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
Hiện nay, trên địa bàn xã Phúc lương 1188 hộ, trong đó có 61 hộ sử dụng
nước sinh hoạt tập trung, 981 hộ sử dụng nước giếng đào, 138 hộ sử dụng nước
giếng khoan và 8 hộ sử dụng nước từ các nguồn khác. Toàn bộ nước sinh hoạt
đều hợp vệ sinh.
Số hộ có đủ 3 công trình vệ sinh (nhà tắm, hố xí, bể nước): Nhà tắm
đạt tiêu chuẩn có 275hộ, nhà tiêu hợp vệ sinh 471 hộ, và chuồng trại hợp
vệ sinh 355 hộ.
4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật nông thôn
4.1. Hệ thống giao thông
- Giao thông liên xã: Đường trục chính liên xã: có 05 tuyến chính:
Tuyến đường liên xã Phúc Lương – Minh Tiến, tuyến Phúc Lương đi Đức
Lương và Ôn Lương của huyện Phú Lương, tuyến đường từ cầu Na Trâu đi
Đức Lương, tuyến đường Phúc Lương - Hợp Thành và tuyến Phúc Lương - Bộc
nhiêu (Định Hoá).
BIỂU 12: HIỆN TRẠNG TUYẾN ĐƯỜNG LIÊN XÃ
Số
TT
Điểm đầu
Điểm cuối
Tổng cộng
20
Hiện trạng tuyến đường
Chiều rộng
Nền
km Mặt
Kết cấu
đườn đườn
g
g
22,
2
- Xem thêm -