VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHAN THỊ MAI ANH
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI
VỚI LAO ĐỘNG NỮ THEO PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT KINH TẾ
HÀ NỘI - 2018
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHAN THỊ MAI ANH
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI
VỚI LAO ĐỘNG NỮ THEO PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
VIỆT NAM TỪ THỰC TIỄN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: Luật kinh tế
Mã số: 8380107
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ THỊ THÚY HƯƠNG
HÀ NỘI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, không trung lă ̣p,
không sao chép bất kỳ công trình khoa học nào. Tôi cam đoan những tài liê ̣u,
số liê ̣u sử dụng trong luận văn là trung thưc, chinh ác.
Tôi in chịu trách nhiê ̣m vê những lli cam đoan trên.
Người viết cam đoan
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
Chương 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ......................................... 9
1.1. Khái quát vê lao đđng nữ và quyên của lao đđng nữ.............................9
1.1.1. Khái niê ̣m và đă ̣c điểm của lao đđng nữ.............................................9
1.1.2. Quyên của lao đđng nữ và boo đom quyên của lao đđng nữ.............13
1.2. Khái quát vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng
nữ................................................................................................................ 16
1.2.1. Khái niê ̣m trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng
nữ................................................................................................................ 16
1.2.2. Ý nghĩa của viê ̣c ác định trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng
đối với lao đđng nữ..................................................................................... 17
1.2.3. Nđi dung trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng
nữ................................................................................................................ 19
Tiểu kết Chương 1.....................................................................................26
Chương 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ VÀ THỰC
TIỄN THỰC HIỆN Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.................................................................... 28
2.1. Thưc trạng pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam....................................28
2.1.1. Trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng trong thưc hiê ̣n bình đẳng
giới và các biê ̣n pháp thúc đẩy bình đẳng giới............................................28
2.1.2. Trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng trong tham khoo ý kiến của
lao đđng nữ hoă ̣c đại diê ̣n của họ khi quyết định những vấn đê liên quan
đến quyên và lợi ich của phụ nữ................................................................. 34
2.1.3. Trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng trong viê ̣c đom boo các lợi
ich vê đă ̣c điểm sinh lý phụ nữ................................................................... 35
2.1.4. Trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng trong giúp đỡ, hỗ trợ ây
dưng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoă ̣c mđt phnn chi phi gửi trẻ, mẫu giáo cho lao
đđng nữ....................................................................................................... 37
2.2. Thưc tiễn thưc thi pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ ở các khu công nghiê ̣p trên địa bàn thành phố Hồ
Chi Minh..................................................................................................... 39
2.2.1. Thưc trạng các khu công nghiê ̣p và đă ̣c điểm của lao đđng nữ ở các
khu công nghiê ̣p trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh...............................39
2.2.2. Thưc tiễn thưc hiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ trong các khu công nghiê ̣p tại thành phố Hồ Chi
Minh............................................................................................................43
2.2.3. Đánh giá chung vê thưc tiễn thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m của ngưli sử
dụng lao đđng đối với lao đđng nữ ở các khu công nghiê ̣p trên địa bàn
thành phố Hồ Chi Minh.............................................................................. 55
Tiểu kết Chương 2.....................................................................................60
Chương 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG VIỆC THỰC THI
TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO
ĐỘNG NỮ......................................................................................................61
3.1. Các yêu cnu hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ............................................................................ 61
3.1.1. Hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ phoi phu hợp với chủ trương đưlng lối của Đong và Nhà
nước nhằm thúc đẩy quyên con ngưli........................................................61
3.1.2. Hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ phoi đồng bđ với viê ̣c hoàn thiê ̣n quy định pháp luật khác
liên quan......................................................................................................62
3.1.3. Hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ phoi phu hợp với đă ̣c điểm vai trò của lao đđng nữ, phu
hợp với điêu kiê ̣n kinh tế- ã hđi và thúc đẩy quan hê ̣ lao đđng ổnn định, hài
hoà...............................................................................................................63
3.1.4. Hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ phoi đom boo yêu cnu hđi nhập quốc tế............................64
3.2. Mđt số kiến nghị hoàn thiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử
dụng lao đđng đối với lao đđng nữ............................................................. 64
3.3. Gioi pháp nâng cao hiê ̣u quo thưc thi pháp luật vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ ở các khu công nghiê ̣p trên địa
bàn thành phố Hồ Chi Minh........................................................................68
3.3.1. Tuyên truyên vê viê ̣c thưc hiê ̣n nghiêm túc trách nhiê ̣m của ngưli sử
dụng lao đđng đối với lao đđng nữ............................................................. 68
3.3.2. Tăng cưlng công tác thanh tra, ử lý đối với vác trưlng hợp ngưli
sử dụng lao đđng vi phạm các trách nhiê ̣m đối với lao đđng nữ................68
3.3.3. Thúc đẩy mối quan hê ̣ hài hòa, ổnn định của ngưli sử dụng lao đđng
và lao đđng nữ.............................................................................................69
3.3.4. Tăng cưlng vai trò của các cơ quan quon lý nhà nước trên địa bàn
thành phố Hồ Chi Minh.............................................................................. 73
3.3.5. Tăng cưlng tuyên truyên và thưc thi pháp luật lao đđng đối với các
tổn chức, doanh nghiê ̣p trong khu công nghiê ̣p sử dụng lao đđng nữ..........73
Tiểu kết Chương 3.....................................................................................74
KẾT LUẬN....................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BLLĐ
: Bđ luật Lao đđng
BHXH
: Boo hiểm ã hđi
HĐLĐ
: Hợp đồng lao đđng
ILO
: International Labour Organization Tổ chức lao động quốc tế
KCN
: Khu công nghiê ̣p
NLĐ
: Ngưli lao đđng
QHLĐ
: Quan hê ̣ lao đđng
UBND
: Ủy ban Nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quo khoo sát viê ̣c thưc hiê ̣n các quy định vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng trong bình đẳng giới và thúc đẩy bình đẳng giới.....46
Bảng 2.2. Kết quo khoo sát viê ̣c thưc hiê ̣n các quy định vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng trong viê ̣c tham khoo ý kiến của lao đđng nữ..........48
Bảng 2.3. Kết quo khoo sát viê ̣c thưc hiê ̣n các quy định vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng trong đom boo các vấn đê an toàn, vê ̣ sinh dành cho
lao đđng nữ trong các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh.................51
Bảng 2.4. Kết quo khoo sát viê ̣c thưc hiê ̣n các quy định vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với giúp đỡ, hỗ trợ ây dưng nhà trẻ, lớp mẫu
giáo hoă ̣c mđt phnn chi phi gửi trẻ, mẫu giáo cho lao đđng nữ......................54
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sư phát triển của nên kinh tế hiê ̣n nay thì vai trò của ngưli phụ
nữ ngày càng quan trọng, họ tham gia vào hnu hết các lĩnh vưc của đli sống
ã hđi. Tuy vậy, trong QHLĐ, lao đđng nữ thưlng bị cho là phái yếu và còn
bị phân biê ̣t đối ử ở mđt số lĩnh vưc mà chỉ ưu tiên dành cho nam giới. Tại
Viê ̣t Nam, viê ̣c boo vê ̣ quyên và lợi ich hợp pháp của lao đđng nữ trong các
QHLĐ đã được coi thiê ̣n rất nhiêu những năm gnn đây. Nhưng vê chi tiết, ở
mđt số khu vưc, mđt số thli điểm thì lao đđng nữ vẫn chưa được quan tâm
thich đáng vì lý do đă ̣c điểm sinh lý của ngưli phụ nữ. Những khón khăn,
thách thức mà lao đđng nữ đã và đang đối diê ̣n là rất nhiêu, nhất là những bất
cập trong vấn đê sư bình đẳng giới, tiên lương và thu nhập. Pháp luật vê lao
đđng nóni chung và pháp luật vê lao đđng nữ nóni riêng của Viê ̣t Nam còn chưa
hoàn thiê ̣n vê cơ chế giám sát, thưc thi, boo vê ̣ lao đđng nữ.
Với vị thế là trung tâm kinh tế lớn nhất của Viê ̣t Nam, thành phố Hồ
Chi Minh là mđt trong 5 thành phố cón lượng cung ứng lao đđng lớn nhất co
nước. Chinh vì vậy, nhu cnu sử dụng lao đđng trong các KCN, khu chế uất
tại đây luôn cao hơn các địa phương khác, trong đón nhu cnu vê sử dụng lao
đđng nữ cũng tăng cao. Lao đđng nữ là mđt bđ phận không thể thiếu đối với
thị trưlng lao đđng thành phố Hồ Chi Minh nóni chung và các KCN trên địa
bàn thành phố nóni riêng. Các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh đang
ngày càng thu hút rất nhiêu doanh nghiê ̣p trong và ngoài nước đến đnu tư, son
uất kinh doanh. Cung với đón, thành phố Hồ Chi Minh đang ngày càng hđi
nhập, là đnu tàu kinh tế với sư biến đđng không ngừng của mọi lĩnh vưc, nơi
đây vẫn là miên đất hứa của rất nhiêu ngưli lao đđng tại các địa phương khác
muốn tìm kiếm cơ hđi viê ̣c làm với mức lương cao.
1
Vậy, với sư đa dạng vê điêu kiê ̣n tư nhiên, dân số, nguồn nhân lưc,
thành phố Hồ Chi Minh đã cón những chủ trương, chinh sách gì và đang thưc
hiê ̣n những chinh sách gì nhằm thu hút và boo đom các quyên lợi của lao đđng
nữ, điêu này đang trở thành mđt vấn đê nhận được sư quan tâm của nhiêu
ngưli. Với mong muốn boo vê ̣ quyên lợi của lao đđng nữ - những ngưli
không chỉ là nguồn lao đđng quan trọng của ã hđi, mà còn là những ngưli
thưc hiê ̣n những thiên chức lớn lao, đồng thli, trên cơ sở phân tich thưc trạng
trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ ở các KCN tại
thành phố Hồ Chi Minh nóni riêng cũng như ở Viê ̣t Nam nóni chung, tôi đã lưa
chọn đê tài “Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với lao động nữ
theo pháp luật lao động Việt Nam từ thực tiễn các khu công nghiệp tại
thành phố Hồ Chí Minh” để làm đê tài luận văn thạc sĩ luật học của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thị trưlng lao đđng và QHLĐ là mđt lĩnh vưc lớn thu hút được nhiêu
tác gio và nhà nghiên cứu quan tâm. Đối với vấn đê pháp luật liên quan đến
trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ đang làm viê ̣c tại
các KCN cũng nhận được những quan tâm nhất định của ã hđi cũng như
những nhà khoa học luật. Thli gian qua đã cón nhiêu nhà khoa học, tác gio với
các tác phẩm, đê tài, bài báo tập trung nghiên cứu vê vấn đê này, luận văn đã
tham khoo và nghiên cứu mđt số công trình cụ thể sau:
Tác gio Trnn Thị Quốc Khánh (2012), Thực hiện pháp luật bình đằng
giới ở Việt Nam hiện nay, đã hê ̣ thống các lý luận vê bình đẳng giới và pháp
luật bình đẳng giới, tại Viê ̣t Nam. Bên cạnh đón, tác gio đã phân tich thưc trạng
triển khai áp dụng các quy định của pháp luật vê bình đẳng giới ở Viê ̣t Nam,
trong đón cón lĩnh vưc lao đđng và viê ̣c làm. Bên cạnh đón, kinh nghiê ̣m điêu
chỉnh vấn đê này của các nước trên thế giới được đê tài luận án phân tich làm
2
rõ trong chương 2, là cơ sở thưc tiễn quan trọng đánh giá thưc trạng vê pháp
luật bình đẳng giới hiê ̣n nay [20].
Tác gio Trnn Thị Thu (2002), với luận án tiến sĩ luật học “Tạo việc làm
cho lao động nữ trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa” đã hê ̣ thống hóna các lý thuyết liên quan đến viê ̣c làm, lao
đđng nữ, các hình thức và phương pháp tạo viê ̣c làm cho lao đđng nữ. Tác gio
luận án đã nghiên cứu thưc trạng vê viê ̣c tạo viê ̣c làm cho lao đđng nữ trên địa
bàn thành phố Hà Nđi thli gian qua, chỉ ra những thành công và hạn chế của
công tác này, từ đón đê uất các gioi pháp phu hợp với thưc tiễn lao đđng nữ
trên địa bàn thành phố Hà Nđi [33].
Tác gio Đă ̣ng Thị Thơm (2016), với Luận án tiến sĩ luật học “Quyền
của lao động nữ theo pháp luật Việt Nam”, đã nghiên cứu kỹ các văn bon
pháp luật vê quyên của lao đđng nữ, thưc trạng áp dụng pháp luật vê boo vê ̣
quyên của lao đđng nữ tại Viê ̣t Nam, đă ̣t ra những yêu cnu cnn thiết của viê ̣c
hoàn thiê ̣n các quy định hiê ̣n hành vê quyên của lao đđng nữ [32].
Ngoài ra, tác gio đã tìm đọc và phân tich mđt số công trình khoa học
nghiên cứu các vấn đê liên quan đến lao đđng nữ, cũng như pháp luật vê trách
nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ tại Viê ̣t Nam như:
Nguyễn Hữu Chi (2009), Pháp luật vê lao đđng nữ - Thưc trạng và phương
pháp hoàn thiê ̣n, Tạp chi Luật học 09/2009; Trương Thúy Hằng (2010), Gioi
quyết viê ̣c làm cho lao đđng nữ trong thli kỳ hđi nhập, Tạp chi quon lý nhà
nước số 170/2010; Nguyễn Thị Kim Phụng (2004), Quyên của lao đđng nữ
theo quan điểm của tổn chức lao đđng quốc tế trong những công ước Viê ̣t Nam
chưa phê chuẩn, Tạp chi Luật học số 03/2004; Hoàng Thị Minh (2012),
Phòng chống vi phạm pháp luật đối với lao đđng nữ, Tạp chi Luật học số
05/2012, v.v
3
Mă ̣c du đứng trên mđt gónc đđ nào đấy, các công trình nghiên cứu trên
đã đê cấp đến các vấn đê liên quan đến viê ̣c làm của lao đđng nữ, HĐLĐ của
lao đđng nữ, trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ,
v.v. Tuy nhiên, cón thể nhận thấy rằng kể từ khi BLLĐ 2012 ra đli và đi vào
cuđc sống thì viê ̣c nghiên cứu các vấn đê pháp luật liên quan đến lao đđng nóni
chung và lao đđng nữ nóni riêng là rất cnn thiết. Cón thể thấy, viê ̣c nghiên cứu
pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ và
cơ chế thưc thi pháp luật đón ở các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh
cho đến nay chưa được quan tâm nghiên cứu. Với những đă ̣c điểm của đô thị
lớn, tốc đđ phát triển nhanh nên thành phố Hồ Chi Minh là nơi tập trung rất
nhiêu các KCN, cụm công nghiê ̣p, qua đón thu hút mđt lưc lượng lao đđng lớn
từ các tỉnh, thành ung quanh và ngay trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh.
Các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh cón đă ̣c điểm là sử dụng rất
nhiêu lao đđng phổn thông với tỷ lê ̣ lao đđng nữ rất cao. Chinh vì thế, các
doanh nghiê ̣p đã gă ̣p không it vấn đê khón khăn liên quan đến lao đđng nữ bởi
vì lao đđng nữ với đă ̣c điểm sinh lý riêng, họ là mđt trong những nhónm lao
đđng yếu thế trong ã hđi. Vì vậy, viê ̣c nghiên cứu triển khai thưc thi pháp
luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ trong các
KCN mang ý nghĩa đă ̣c biê ̣t quan trọng trong bối conh hiê ̣n nay.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận vê lao đđng nữ, trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ, thưc trạng thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m
đón đối với lao đđng nữ, tác gio đê uất những gioi pháp hoàn thiê ̣n pháp luật
và nâng cao hiê ̣u quo thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng theo
pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam ở các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
4
Các nhiê ̣m vụ nghiên cứu cụ thể được thưc hiê ̣n để đạt được mục đich
nghiên cứu trên là:
(1) Làm sáng tỏ những vấn đê khái quát chung vê lao đđng nữ, trách
nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ và pháp luật vê trách
nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ của Viê ̣t Nam.
(2) Đánh giá thưc trạng kinh tế - ã hđi, dân số của thành phố Hồ Chi
Minh cũng như thưc trạng lao đđng nữ tại các KCN trên địa bàn thành phố Hồ
Chi Minh. Phân tich thưc trạng thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam ở các KCN trên
địa bàn thành phố Hồ Chi Minh.
(3) Đưa ra được những kiến nghị và gioi pháp nhằm hoàn thiê ̣n pháp
luật và nâng cao hiê ̣u quo thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng
đối với lao đđng nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam ở các KCN trên địa bàn
thành phố Hồ Chi Minh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đê tài tập trung nghiên cứu thưc trạng của hê ̣ thống pháp luật Viê ̣t Nam
vê quy định trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ và
thưc tiễn thi hành trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng
nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam ở các KCN trên địa bàn thành phố Hồ
Chi Minh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Vê nđi dung: đê tài tập trung nghiên cứu thưc trạng trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ ở các KCN trên địa bàn thành
phố Hồ Chi Minh theo BLLĐ 2012 và mđt số bđ luật liên quan.
5
Vê thli gian: Đê tài sử dụng các dữ liê ̣u từ năm 2013 - 2017, các quy
định vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ theo
pháp luật lao đđng hiê ̣n hành.
Vê không gian: Đê tài nghiên cứu thưc tiễn thưc hiê ̣n trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam
ở các KCN trên địa bàn thành phố Hồ Chi Minh.
5. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
Đê tài được thưc hiê ̣n nghiên cứu trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ dưa trên cơ sở phương pháp duy vật biê ̣n chứng,
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chi Minh vê lao đđng
và viê ̣c làm, bình đẳng giới; các chủ trương, đưlng lối và quan điểm của
Đong, chinh sách pháp luật của Nhà nước vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng
lao đđng đối với lao đđng nóni chung và lao đđng nữ nóni riêng theo pháp luật
lao đđng Viê ̣t Nam.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
Đê tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu phân tich, tổnng
hợp, thống kê, so sánh để làm rõ các nđi dung nghiên cứu. Ngoài ra, đê tài sử
dụng phương pháp điêu tra bằng bong hỏi để đánh giá thưc trạng thưc thi pháp
luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ. Đê tài
luận văn ây dưng 01 phiếu điêu tra bằng bong hỏi với 8 câu để nghiên cứu
thưc tiễn thưc hiê ̣n pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối
với lao đđng nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam ở các KCN trên địa bàn
thành phố Hồ Chi Minh. Tác gio tiến hành phát phiếu điêu tra tới các lao đđng
nữ đang làm viê ̣c trong các doanh nghiê ̣p khác nhau (Đê tài thưc hiê ̣n khoo sát
300 lao đđng nữ tại KCN Linh Trung 1, Vĩnh Lđc, An Hạ, Đa Phước với số
phiếu hợp lê ̣ thu vê là 258 phiếu).
6
Đê tài sử dụng phương pháp thống kê toán học để ử lý kết quo nghiên
cứu đom boo chinh ác và đđ tin cậy cao (Với thang đánh giá tương ứng là 5Rất tốt; 4-Tốt; 3-Khá; 2-Trung bình; 1-Kém).
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
Vê mă ̣t lý luận: Luận văn đã hê ̣ thống hóna các vấn đê lý luận và làm rõ
các vấn đê lý luận dưới gón đđ khoa học pháp lý, nghiên cứu mđt cách cón hê ̣
thống vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ theo
pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam. Kết quo nghiên cứu và những kiến nghị của
luận văn cón ý nghĩa quan trọng đối với viê ̣c nâng cao hiê ̣u quo ây dưng và áp
dụng pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng
nữ theo pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam.
Vê mă ̣t thưc tiễn: Luận văn cón thể được sử dụng làm tài liê ̣u tham khoo,
làm tài liê ̣u nghiên cứu cho tất co những ai quan tâm, muốn tìm hiểu vê pháp
luật trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ; đồng thli
luận văn cón thể là nguồn tham khoo cho công tác giong dạy vê pháp luật kinh
tế nóni chung và pháp luật vê QHLĐ nóni riêng khi bàn vê trách nhiê ̣m của
ngưli sử dụng lao đđng đối với lao đđng nữ.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phnn mở đnu, kết luận, danh mục tài liê ̣u tham khoo và phụ lục,
nđi dung của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận cơ bon vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng
đối với lao đđng nữ
Chương 2: Thưc trạng pháp luật vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao
đđng đối với lao đđng nữ và thưc tiễn thưc hiê ̣n ở các KCN trên địa bàn thành
phố Hồ Chi Minh
7
Chương 3: Mđt số kiến nghị hoàn thiê ̣n pháp luật và gioi pháp nâng cao
hiê ̣u quo trong viê ̣c thưc thi trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng đối với
lao đđng nữ
8
Chương 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ
1.1. Khái quát về lao động nữ và quyền của lao động nữ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của lao động nữ
1.1.1.1. Khái niê ̣m lao đđng nữ
Trong quá trình khai phá tư nhiên nhằm tìm kiếm điêu kiê ̣n sống, tồn
tại và thich nghi với thế giới tư nhiên cũng như ã hđi thì lao đđng là hoạt
đđng đă ̣c trưng mang tinh sáng tạo của con ngưli, là hoạt đđng cón mục đich,
cón ý thức của con ngưli nhằm tạo ra các son phẩm phục vụ cho các nhu cnu
của đli sống ã hđi cũng như các nhu cnu vật chất và tinh thnn khác.
Theo quan điểm của Mác “Người lao động là người sử dụng tư liệu sản
xuất của chính mình hoặc của người khác một cách hợp pháp để sản xuất ra
sản phẩm có giá trị sử dụng” [26].
Khoon 1, Điêu 3, BLLĐ 2012 thì ngưli lao đđng phoi cón các điêu kiê ̣n
sau: “Người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo
HĐLĐ; được trả lương và chịu sự quản lí, điều hành của người sử dụng lao
động” [28].
Khi đáp ứng mọi điêu kiê ̣n vê năng lưc pháp luật và năng lưc hành vi
thì ngưli phụ nữ được cho là ngưli lao đđng bình thưlng. Trong mđt số
trưlng hợp đă ̣c biê ̣t, ngưli lao đđng dưới 15 tuổni cón giới tinh nữ cón kho năng
tham gia vào QHLĐ trong mđt số ngành nghê công viê ̣c đòi hỏi không áp lưc
và không quá sức lao đđng thì gọi là lao đđng nữ. Khái niê ̣m vê lao đđng nữ
chưa được đê cập trong các văn bon pháp luật mà chỉ được nhắc đến như mđt
cụm từ chỉ ngưli lao đđng mang giới tinh nữ, các văn bon cũng chưa chỉ tra
những đă ̣c trưng, đă ̣c thu trong lao đđng của đối tượng này. Trên cơ sở các
quy định của pháp luật vê lao đđng, các khái niê ̣m liên quan, đê tài đưa ra
9
khái niê ̣m vê lao đđng nữ như sau: “Lao động nữ là người lao động có giới
tính nữ, từ đủ 15 tuổi trở lên (trừ một số trường hợp ngoại lệ), có khả năng
lao động, làm việc theo HĐLĐ, họ được trả lương và chịu sự quản lý, điều
hành của người sử dụng lao động tại các tổ chức, doanh nghiệp”.
Thị trưlng lao đđng tại Viê ̣t Nam hiê ̣n nay được đánh giá là cón lao
đđng trẻ với tỷ lê ̣ lao đđng nam, nữ tương đối cân bằng. Ngưli lao đđng khi
tham gia vào thị trưlng lao đđng được quan tâm boo vê ̣, đối với các lao đđng
đă ̣c thu BLLĐ 2012 đã cón quy định dành riêng cho từng loại lao đđng này.
Tuy nhiên, viê ̣c chúng ta cón quy định cụ thể vê lao đđng nữ, chủ thể trong
QHLĐ và nghiên cứu vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng, chủ thể thứ
hai trong QHLĐ là hoàn toàn khác nhau. Pháp luật lao đđng Viê ̣t Nam cón quy
định vê trách nhiê ̣m của ngưli sử dụng lao đđng nhưng viê ̣c thưc thi các quy
định này trong thưc tế thưlng gă ̣p nhiêu khón khăn và vướng mắc, ngay từ
chinh lao đđng nữ.
1.1.1.2. Đă ̣c điểm của lao đđng nữ
Sư khác biê ̣t vê đă ̣c điểm đã onh hưởng rất lớn đến cơ hđi thăng tiến,
viê ̣c làm, học vấn, trách nhiê ̣m của ngưli phụ nữ trong gia đình. Trên cơ sở
chức năng làm mẹ và chăm sónc gia đình, ngưli lao đđng nữ cón những đă ̣c
điểm nhận biết riêng như sau:
Thứ nhất, bên cạnh các hoạt đđng lao đđng chuyên môn thì lao đđng nữ
vừa phoi thưc hiê ̣n “thiên chức” mă ̣c định của mình là làm mẹ, làm vợ. Kho
năng sinh nở là thiên chức của phụ nữ và cón thể nóni đây là đă ̣c điểm chung
của giới tinh nữ (trừ mđt số trưlng hợp do nguyên nhân khách quan làm onh
hưởng đến thiên chức thiêng liêng này). Sư khác biê ̣t lớn nhất giữa lao đđng
nam và lao đđng nữ chinh là viê ̣c lao đđng nữ trong quá trình làm viê ̣c sẽ phoi
troi qua các thli kỳ, thli điểm mang thai, sinh đẻ, nuôi con, chăm sónc khi con
nhỏ ốm đau, kinh nguyê ̣t hàng tháng, v.v. Như vậy, lao đđng nữ đang phoi
10
chịu rất nhiêu áp lưc, bởi viê ̣c troi qua các thli kỳ tư nhiên trong quá trình lao
đđng thưlng onh hưởng đến thể chất và tinh thnn của họ, họ cnn cón sư quan
tâm đđng viên từ phia gia đình và tổn chức, doanh nghiê ̣p nơi họ công tác và
làm viê ̣c.
Thứ hai, lao đđng nữ còn phoi quán uyến viê ̣c nhà, chăm sónc gia đình
song song với các hoạt đđng lao đđng tại các tổn chức và doanh nghiê ̣p. Bởi
theo quan niê ̣m truyên thống ở Viê ̣t Nam, lao đđng nữ thể hiê ̣n vai trò này tốt
hơn nhiêu so với lao đđng nam, đồng thli cũng là đă ̣c điểm dễ nhận biết nhất
giữa lao đđng nam và lao đđng nữ. Với họ, gia đình là tất co, viê ̣c chăm sónc
chồng con mới là ý nghĩa cuối cung của bon thân họ. Ngoài ra, còn do sư tác
đđng của tư tưởng trọng nam khinh nữ đã ăn sâu vào tiêm thức con ngưli từ
hàng ngàn đli, đă ̣c biê ̣t đối với các nước Á Đông. Chinh vì thế, lao đđng nữ
thưlng sẽ dành thli gian cho viê ̣c nhà nhiêu hơn so với nam giới.
Thứ ba, ngưli lao đđng nữ rất linh hoạt, đa năng, sáng tạo và khéo léo
trong quá trình thưc hiê ̣n công viê ̣c mà họ được giao. Chúng ta cón thể nhận
thấy rõ điêu này khi tại đơn vị làm viê ̣c của mình, lao đđng nữ cón thể vừa gioi
quyết các công viê ̣c mang tinh học thuật hay đưa ra những quyết định cứng
rắn trong công viê ̣c nhưng khi vê nhà của mình, họ lại cón thể thưc hiê ̣n các
công viê ̣c đòi hỏi tinh khéo léo, tỉ mỉ như: nấu ăn, chăm sónc con cái, nđi trợ,
chăm sónc chồng, chăm sónc bố mẹ chồng và ử lý các mối quan hê ̣ bạn bè,
hàng ónm, v.v.
Thứ tư, cón thể thấy so với nam giới, hnu hết ngưli lao đđng nữ thưlng
cón sức khỏe yếu hơn, điêu này nóni lên được kho năng phoi chịu đưng áp lưc
của ngưli lao đđng nữ là rất cao và tinh nghiêm túc trong công viê ̣c của họ.
Họ tham gia tất co các công viê ̣c mà nam giới làm, mă ̣t khác họ lại đom nhiê ̣m
chinh công viê ̣c nhà mà hnu như nam giới thưlng không quan tâm.
11
Ngày nay, trong ã hđi hiê ̣n đại, do áp lưc của công viê ̣c và kho năng
lao đđng đòi hỏi ã hđi phoi nhìn nhận vấn đê này mđt cách khách quan hơn
để đom boo sức khỏe và kho năng công viê ̣c cho lao đđng nữ. Pháp luật phoi
cón những quy định riêng giúp lao đđng nữ cón thể hài hòa trong công viê ̣c hàng
ngày của họ.
1.1.1.3. Vai trò của lao đđng nữ
(1) Trong gia đình, lao đđng nữ thưc hiê ̣n chức năng sinh đẻ và nuôi
dạy con cái không chỉ lúc trong bụng mẹ, đến lúc sinh ra, mà ngay co lúc
trưởng thành. Họ là ngưli chăm sónc và giáo dục con cái là chủ yếu với tình
thương yêu vô bl bến là hơi ấm, là nguồn sữa để nuôi con khôn lớn, là chỗ
dưa tinh thnn cho các con. Ngưli phụ nữ luôn hết lòng vì con, họ luôn là tấm
gương để con cái noi theo và onh hưởng không nhỏ trong quá trình phát triển
của con. Ngày nay, mă ̣c du đli sống được nâng cao, các dịch vụ hỗ trợ công
viê ̣c gia đình ngày càng nhiêu và hiê ̣u quo, những điêu này đã tạo điêu kiê ̣n
giúp ngưli phụ nữ giom bớt những gánh nă ̣ng công viê ̣c gia đình để cón thli
gian quan tâm đến sở thich và đam mê của bon thân hơn, nhưng vai trò của
ngưli phụ nữ không vì thế mà mất đi.
(2) Trong công việc, lao đđng nữ luôn thưc hiê ̣n tốt vai trò, nhiê ̣m vụ
của mình ở từng vị tri khác nhau. Bên cạnh công viê ̣c, lao đđng nữ còn phoi
tham gia các hoạt đđng học tập nhằm giúp họ tich lũy đủ kiến thức và kỹ năng
để theo kịp cuđc sống. Hiê ̣n nay, trong hoạt đđng son uất - kinh doanh ở
nước ta, vị thế và tnm quan trọng của lao đđng nữ ngày càng được đánh giá
cao, nhất là trong những ngành đòi hỏi sư khéo léo và linh hoạt trong lao
đđng. Trong các công viê ̣c hiê ̣n nay, lao đđng nữ tập trung công tác tại ngành
may mă ̣c, giày da hay lắp ráp linh kiê ̣n điê ̣n tử, ngược lại trong lĩnh vưc ây
dưng và công nghiê ̣p nă ̣ng thì lao đđng nữ chiếm tỷ lê ̣ rất it. Nguyên nhân là
12
- Xem thêm -