Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Luyện thi - Đề thi Đề thi lớp 7 Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi toán 7...

Tài liệu Tuyển tập 30 đề thi học sinh giỏi toán 7

.DOC
46
550
100

Mô tả:

Đề số 1: đề thi học sinh giỏi huyện Môn Toán Lớp 7 (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1. Tìm giá trị n nguyên dương: a) 1 n .16  2n ; 8 b) 27 < 3n < 243 Bài 2. Thực hiện phép tính: ( 1 1 1 1 1  3  5  7  ...  49    ...  ) 4.9 9.14 14.19 44.49 89 Bài 3. a) Tìm x biết: 2x  3  x  2 b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x  2006  2007  x Khi x thay đổi Bài 4. Hiện nay hai kim đồng hồ chỉ 10 giờ. Sau ít nhất bao lâu thì 2 kim đồng hồ nằm đối diện nhau trên một đường thẳng. Bài 5. Cho tam giác vuông ABC ( A = 1v), đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E. Chứng minh: AE = BC Đề số 2: Đề thi học sinh giỏi huyện Môn Toán Lớp 7 (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1:(4 điểm) a) Thực hiện phép tính: A 212.35  46.92  2 .3  8 .3 6 2 4 5  510.73  255.492  125.7  3  59.143 b) Chứng minh rằng : Với mọi số nguyên dương n thì : 3n  2  2n 2  3n  2n chia hết cho 10 Bài 2:(4 điểm) Tìm x biết: a. x  1 4 2    3, 2   3 5 5 b.  x  7  x 1   x  7 x 11 0 Bài 3: (4 điểm) a) Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo 2 3 1 : : . Biết rằng tổng các bình phương của ba số 5 4 6 đó bằng 24309. Tìm số A. b) Cho a c a2  c2 a  . Chứng minh rằng: 2 2  c b b c b Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng: a) AC = EB và AC // BE b) Gọi I là một điểm trên AC ; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK . Chứng minh ba điểm I , M , K thẳng hàng � � c) Từ E kẻ EH  BC  H  BC  . Biết HBE = 50o ; MEB =25o . � � Tính HEM và BME Bài 5: (4 điểm) �  200 , vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC). Cho tam giác ABC cân tại A có A Tia phân giác của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh: a) Tia AD là phân giác của góc BAC b) AM = BC……………………………… Hết ……………………………… Đáp án đề 1toán 7 Bài 1. Tìm giá trị n nguyên dương: (4 điểm mỗi câu 2 điểm) a) 1 n .16  2n ; 8 => 24n-3 = 2n => 4n – 3 = n => n = 1 b) 27 < 3n < 243 => 33 < 3n < 35 => n = 4 Bài 2. Thực hiện phép tính: ( (4 điểm) 1 1 1 1 1  3  5  7  ...  49    ...  ) 4.9 9.14 14.19 44.49 89 = 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2  (1  3  5  7  ...  49) (       ...   ). 5 4 9 9 14 14 19 44 49 12 = 1 1 1 2  (12.50  25) 5.9.7.89 9 (  ).   5 4 49 89 5.4.7.7.89 28 Bài 3. (4 điểm mỗi câu 2 điểm) a) Tìm x biết: 2x  3  x  2 Ta có: x + 2  0 => x  - 2. + Nếu x  - 3 2 thì + Nếu - 2  x < - 2x  3  x  2 3 2 Thì => 2x + 3 = x + 2 => x = - 1 (Thoả mãn) 2x  3  x  2 => - 2x - 3 = x + 2 => x = - 5 3 (Thoả mãn) + Nếu - 2 > x Không có giá trị của x thoả mãn b) Tìm giá trị nhỏ nhất của A = x  2006  2007  x Khi x thay đổi + Nếu x < 2006 thì: A = - x + 2006 + 2007 – x = - 2x + 4013 Khi đó: - x > -2006 => - 2x + 4013 > – 4012 + 4013 = 1 => A > 1 + Nếu 2006  x  2007 thì: A = x – 2006 + 2007 – x = 1 + Nếu x > 2007 thì A = x - 2006 - 2007 + x = 2x – 4013 Do x > 2007 => 2x – 4013 > 4014 – 4013 = 1 => A > 1. Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là 1 khi 2006  x  2007 Bài 4. Hiện nay hai kim đồng hồ chỉ 10 giờ. Sau ít nhất bao lâu thì 2 kim đồng hồ nằm đối diện nhau trên một đường thẳng. (4 điểm mỗi) Gọi x, y là số vòng quay của kim phút và kim giờ khi 10giờ đến lúc 2 kim đối nhau trên một đường thẳng, ta có: x–y= 1 3 (ứng với từ số 12 đến số 4 trên đông hồ) và x : y = 12 (Do kim phút quay nhanh gấp 12 lần kim giờ) Do đó: x 12 x y xy 1 1      : 11  y 1 12 1 11 3 33 => x = 12 ( vòng) 33  x  4 11 (giờ) Vậy thời gian ít nhất để 2 kim đồng hồ từ khi 10 giờ đến lúc nằm đối diện nhau trên một đường thẳng là 4 11 giờ Bài 5. Cho tam giác vuông ABC ( A = 1v), đường cao AH, trung tuyến AM. Trên tia đối tia MA lấy điểm D sao cho DM = MA. Trên tia đối tia CD lấy điểm I sao cho CI = CA, qua I vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AH tại E. Chứng minh: AE = BC (4 điểm mỗi) Đường thẳng AB cắt EI tại F E  ABM =  DCM vì: AM = DM (gt), MB = MC (gt), F � AMB = DMC (đđ) => BAM = CDM I =>FB // ID => ID  AC Và FAI = CIA (so le trong) A (1) IE // AC (gt) => FIA = CAI (so le trong) (2) B H C M D Từ (1) và (2) =>  CAI =  FIA (AI chung) => IC = AC = AF (3) và (4) E FA = 1v Mặt khác EAF = BAH (đđ), BAH = ACB ( cùng phụ ABC) => EAF = ACB (5) Từ (3), (4) và (5) =>  AFE =  CAB =>AE = BC Đề số 2: đề thi học sinh giỏi huyện Môn Toán Lớp 7 (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1:(4 điểm) a) Thực hiện phép tính: A 212.35  46.92  2 .3 2 6  8 .3 4 5  510.73  255.492  125.7  3  59.143 b) Chứng minh rằng : Với mọi số nguyên dương n thì : 3n  2  2n 2  3n  2n chia hết cho 10 Bài 2:(4 điểm) Tìm x biết: a. x  1 4 2    3, 2   3 5 5 b.  x  7  x 1   x  7 x 11 0 Bài 3: (4 điểm) c) Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo 2 3 1 : : . Biết rằng tổng các bình phương của ba số 5 4 6 đó bằng 24309. Tìm số A. d) Cho a c a2  c2 a  . Chứng minh rằng: 2 2  c b b c b Bài 4: (4 điểm) Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng: a) AC = EB và AC // BE b) Gọi I là một điểm trên AC ; K là một điểm trên EB sao cho AI = EK . Chứng minh ba điểm I , M , K thẳng hàng � � c) Từ E kẻ EH  BC  H  BC  . Biết HBE = 50o ; MEB =25o . � � Tính HEM và BME Bài 5: (4 điểm) �  200 , vẽ tam giác đều DBC (D nằm trong tam giác ABC). Cho tam giác ABC cân tại A có A Tia phân giác của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh: c) Tia AD là phân giác của góc BAC d) AM = BC ……………………………… Hết ……………………………… ĐÁP ÁN ĐỀ 2 TOÁN 7 Bài 1:(4 điểm): a) (2 điểm) 212.35  46.92 510.73  255.492 10 212.35  212.34 510.73  5 .7 4 A   12 6 12 5  9 3 9 3 3 6 3 9 3 2 4 5 2 .3  2 .3 5 .7  5 .2 .7 125.7  5 .14   2 .3  8 .3   212.34.  3  1 510.73.  1  7   12 5  2 .3 .  3  1 59.73.  1  23  212.34.2 5 .7 .  6   12 5  9 3 2 .3 .4 5 .7 .9 1 10 7    6 3 2 10 3 b) (2 điểm) 3n  2  2n  2  3n  2n = 3n  2  3n  2n  2  2n = 3n (32  1)  2n (22  1) = 3n 10  2n 5  3n 10  2 n1 10 = 10( 3n -2n) Vậy 3n  2  2n 2  3n  2n M10 với mọi n là số nguyên dương. Bài 2:(4 điểm) a) (2 điểm) x 1 4 2    3, 2    3 5 5  x   x 1 2 1 x 2  3  x1 2 3  3   x2 1  7  3 3  x21  5 3 3  1 4 14   3 5 5 x 1 4 16 2    3 5 5 5 b) (2 điểm)  x  7 x 1 x 11 0 1   x  7  10   0    x 1 1   x  7  10   0   x  7     x  7   x  7 x 1   x 7 x 10      1( x7)10 0     x 7010 x 7  ( x 7) 1 x8 Bài 3: (4 điểm) a) (2,5 điểm) Gọi a, b, c là ba số được chia ra từ số A. Theo đề bài ta có: a : b : c = 2 3 1 : : (1) 5 4 6 và a2 +b2 +c2 = 24309 (2) a b c 2 3 k   Từ (1)  2 3 1 = k  a  k ; b  k ; c  5 4 6 5 4 6 4 9 1 Do đó (2)  k 2 (   )  24309 25 16 36  k = 180 và k = 180 + Với k =180, ta được: a = 72; b = 135; c = 30. Khi đó ta có số A = a + b + c = 237. + Với k = 180 , ta được: a = 72 ; b = 135 ; c = 30 Khi đó ta có só A = 72 +( 135 ) + ( 30 ) = 237 . b) (1,5 điểm) Từ a c  suy ra c 2  a.b c b a 2  c 2 a 2  a.b khi đó 2 2  2 b c b  a.b a ( a  b) a = b( a  b )  b Bài 4: (4 điểm) A a/ (1điểm) Xét AMC và EMB có : AM = EM (gt ) � � (đối đỉnh ) AMC = EMB BM = MC (gt ) Nên : AMC = EMB (c.g.c ) điểm  AC = EB I M B C H 0,5 K E � � Vì AMC = EMB  MAC = MEB (2 góc có vị trí so le trong được tạo bởi đường thẳng AC và EB cắt đường thẳng AE ) Suy ra AC // BE . 0,5 điểm b/ (1 điểm ) Xét AMI và EMK có : AM = EM (gt ) � = MEK � ( vì AMC  EMB ) MAI AI = EK (gt ) Nên AMI  EMK ( c.g.c ) � Suy ra � AMI = EMK � Mà � = 180o ( tính chất hai góc kề bù ) AMI + IME � �  EMK + IME = 180o  Ba điểm I;M;K thẳng hàng c/ (1,5 điểm ) � = 90o ) có HBE � Trong tam giác vuông BHE ( H = 50o � � = 90o - HBE = 90o - 50o =40o  HBE � � � = HEB - MEB = 40o - 25o = 15o  HEM A � là góc ngoài tại đỉnh M của HEM BME � � � Nên BME = HEM + MHE = 15o + 90o = 105o ( định lý góc ngoài của tam giác ) 20 0 M Bài 5: (4 điểm) a) Chứng minh  ADB =  ADC (c.c.c) �  DAC � suy ra DAB �  200 : 2  100 Do đó DAB D B C ABC  (1800  200 ) : 2  800 b)  ABC cân tại A, mà �A  200 (gt) nên � �  600  ABC đều nên DBC Tia BD nằm giữa hai tia BA và BC suy ra � ABD  800  600  200 . Tia BM là phân giác của góc ABD nên � ABM  100 Xét tam giác ABM và BAD có: � � �  100 ABD  200 ; � ABM  DAB AB cạnh chung ; BAM Vậy:  ABM =  BAD (g.c.g) suy ra AM = BD, mà BD = BC (gt) nên AM = BC ĐỀ SỐ 3: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 7 (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1: Tìm tất cả các số nguyên a biết a  4 Câu 2: Tìm phân số có tử là 7 biết nó lớn hơn  Câu 3. Cho 2 đa thức 9 9 và nhỏ hơn  10 11 P  x  = x 2 + 2mx + m 2 và Q  x  = x 2 + (2m+1)x + m 2 Tìm m biết P (1) = Q (-1) Câu 4: Tìm các cặp số (x; y) biết: x y a/  ; xy=84 3 7 1+3y 1+5y 1+7y b/   12 5x 4x Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của các biểu thức sau : A= x 1 B= x 2  15 x2  3 +5 Câu 6: Cho tam giác ABC có Â < 90 0. Vẽ ra phía ngoài tam giác đó hai đoạn thẳng AD vuông góc và bằng AB; AE vuông góc và bằng AC. a. Chứng minh: DC = BE và DC  BE b. Gọi N là trung điểm của DE. Trên tia đối của tia NA lấy M sao cho NA = NM. Chứng minh: AB = ME và ABC = EMA c. Chứng minh: MA  BC ĐÁP ÁN ĐỀ 3 TOÁN 7 Câu 1: Tìm tất cả các số nguyên a biết a  4 0 a  4 => a = 0; 1; 2; 3 ; 4 * a = 0 => a = 0 * a = 1 => a = 1 hoặc a = - 1 * a = 2 => a = 2 hoặc a = - 2 * a = 3 => a = 3 hoặc a = - 3 * a = 4 => a = 4 hoặc a = - 4 Câu 2: Tìm phân số có tử là 7 biết nó lớn hơn  Gọi mẫu phân số cần tìm là x Ta có: 9 9 và nhỏ hơn  10 11 9 7  9 63 63 63     => => -77 < 9x < -70. Vì 9x M9 => 9x = -72 10 x 11 70 9 x 77 => x = 8 Vậy phân số cần tìm là  7 8 Câu 3. Cho 2 đa thức P  x  = x 2 + 2mx + m 2 và Q  x  = x 2 + (2m+1)x + m 2 Tìm m biết P (1) = Q (-1) P(1) = 12 + 2m.1 + m2 = m2 + 2m + 1 Q(-1) = 1 – 2m – 1 +m2 = m2 – 2m Để P(1) = Q(-1) thì m2 + 2m + 1 = m2 – 2m  4m = -1  m = -1/4 Câu 4: Tìm các cặp số (x; y) biết: x y x 2 y 2 xy 84  ; xy=84 =>    4 9 49 3.7 21 3 7 => x2 = 4.49 = 196 => x =  14 => y2 = 4.4 = 16 => x =  4 Do x,y cùng dấu nên:  x = 6; y = 14  x = -6; y = -14 a/ b/ 1+3y 1+5y 1+7y   12 5x 4x áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: 1+3y 1+5y 1+7y 1  7y  1  5y 2y 1  5y  1  3y 2y       12 5x 4x 4x  5x x 5x  12 5x  12 => 2y 2y   x 5 x  12 => -x = 5x -12 => x = 2. Thay x = 2 vào trên ta được: 1 3y 2 y   y 12 2 =>1+ 3y = -12y => 1 = -15y => y = 1 15 Vậy x = 2, y = 1 thoả mãn đề bài 15 Câu 5: Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của các biểu thức sau :  A= Ta có : x 1 x 1 +5  0. Dấu = xảy ra  x= -1.  A  5. Dấu = xảy ra  x= -1. Vậy: Min A = 5  x= -1.  B= x 2  15 x2  3 = x 2  12  3  12 =1+ 2 2 x 3 x 3 Ta có: x 2  0. Dấu = xảy ra  x = 0  x 2 + 3  3 ( 2 vế dương ) 12 x 3  2  12 12  2  3 x 3 4  1+ B  5 Dấu = xảy ra  x = 0 Vậy : Max B = 5  x = 0. Câu 6: a/ Xét ADC và BAF ta có: DA = BA(gt) AE = AC (gt) DAC = BAE ( cùng bằng 900 + BAC ) => DAC = BAE(c.g.c ) => DC = BE Xét AIE và TIC I1 = I2 ( đđ) E1 = C1( do DAC = BAE) => EAI = CTI => CTI = 900 => DC b/ Ta có: MNE =  BE AND (c.g.c) 12  1+ 4 x 3 2 => D1 = MEN, AD = ME mà AD = AB ( gt) => AB = ME (đpcm) (1) Vì D1 = MEN => DA//ME => DAE + AEM = 1800 ( trong cùng phía ) mà BAC + DAE = 1800 => BAC = AEM ( 2 ) Ta lại có: AC = AE (gt) ( 3). Từ (1),(2) và (3) => ABC = c/ Kéo dài MA cắt BC tại H. Từ E hạ EP Xét AHC và  MH EPA có: CAH = AEP ( do cùng phụ với gPAE ) AE = CA ( gt) PAE = HCA ( do => AHC = ABC = EMA câu b) EPA => EPA = AHC => AHC = 900 => MA  BC (đpcm) ĐỀ SỐ 4: EMA ( đpcm) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Thời gian làm bài 120 phút) Câu 1 ( 2 điểm) Thực hiện phép tính :   1 2 1  1  a- 6.    3.    1 : (   1 3  3     3  3  2 2  3 2003   .   .  1 3  4 b2 3 2  5    .    5   12  Câu 2 ( 2 điểm) a- Tìm số nguyên a để a2  a  3 a 1 là số nguyên b- Tìm số nguyên x,y sao cho x-2xy+y=0 Câu 3 ( 2 điểm) a- Chứng minh rằng nếu a+c=2b và 2bd = c (b+d) thì a c  b d với b,d khác 0 b- Cần bao nhiêu số hạng của tổng S = 1+2+3+… để được một số có ba chữ số giống nhau . Câu 4 ( 3 điểm) Cho tam giác ABC có góc B bằng 45 0 , góc C bằng 1200. Trên tia đối của tia CB lấy điểm D sao cho CD=2CB . Tính góc ADE Câu 5 ( 1điểm) Tìm mọi số nguyên tố thoả mãn : x2-2y2=1 CÂU 1.a 1.b 2.a ĐÁP ÁN ĐỀ 4 HƯỚNG DẪN CHẤM Thực hiện theo từng bước đúng kết quả -2 cho điểm tối đa Thực hiện theo từng bước đúng kết quả 14,4 cho điểm tối đa Ta có : a2  a  3 a 1 vì a là số nguyên a ( a  1)  3 3 a a 1 a 1 2 a a3 nên là số nguyên a 1 = khi 3 là a 1 nguyên hay a+1 là ước của 3 do đó ta có bảng sau : a+1 -3 -1 1 3 a -4 -2 0 2 Vậy với a    4,2,0,2 thì a2  a  3 a 1 ĐIỂM 1Điểm 1Điểm 0,25 số 0,25 0,25 là số nguyên 0,25 2.b Từ : x-2xy+y=0 Hay (1-2y)(2x-1) = -1 0,25 Vì x,y là các số nguyên nên (1-2y)và (2x-1) là các số nguyên do đó ta có các trường hợp sau : 1 2y 1 x  0   2x 1  1 y  0 0,25 0,25 0,25 Hoặc 3.a 1 2y  1 x 1   2 x  1  1  y  1 Vậy có 2 cặp số x, y như trên thoả mãn điều kiện đầu bài Vì a+c=2b nên từ 2bd = c (b+d) Ta có: (a+c)d=c(b+d) Hay ad=bc Suy ra 3.b a c  b d 0,5 ( ĐPCM) 0,5 Giả sử số có 3 chữ số là aaa =111.a ( a là chữ số khác 0) Gọi số số hạng của tổng là n , ta có : n( n  1)  111a  3.37.a Hay 2 n(n+1) =2.3.37.a 0,25 Vậy n(n+1) chia hết cho 37 , mà 37 là số nguyên tố và n+1<74 ( Nếu n = 74 không thoả mãn ) Do đó n=37 hoặc n+1 = 37 0,25 n( n  1)  703 không thoả Nếu n=37 thì n+1 = 38 lúc đó 2 mãn Nếu n+1=37 thì n = 36 lúc đó n( n  1)  666 2 thoả mãn 0,5 Vậy số số hạng của tổng là 36 4 A H B C D 0 Kẻ DH Vuông góc với AC vì ACD =60 do đó CDH = 30 Nên CH = CD  CH 2 0 0,5 = BC Tam giác BCH cân tại C  CBH = 300  ABH = 150 0,5 Mà BAH = 150 nên tam giác AHB cân tại H Do đó tam giác AHD vuông cân tại H Vậy ADB = 1,0 450+300=750 5 1,0 Từ : x -2y =1suy ra x -1=2y 0,25 Nếu x chia hết cho 3 vì x nguyên tố nên x=3 lúc đó y= 2 0,25 nguyên tố thoả mãn Nếu x không chia hết cho 3 thì x2-1 chia hết cho 3 do đó 2y2 chia hết cho 3 Mà(2;3)=1 nên y chia hết cho 3 khi đó x 2=19 không thoả mãn 0,25 Vậy cặp số (x,y) duy nhất tìm được thoả mãn điều kiện đầu bài là (2;3) 0,25 2 2 2 2 ĐỀ SỐ 5: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (3đ): 1, Tính: 1 1 1   2003 2004 2005 P= 5 5 5   2003 2004 2005  2 2 2   2002 2003 2004 3 3 3   2002 2003 2004 2, Biết: 13 + 23 + . . . . . . .+ 103 = 3025. Tính: S = 23 + 43 + 63 + . . . .+ 203 x 3  3 x 2  0, 25 xy 2  4 3, Cho: A = x2  y 1 Tính giá trị của A biết x  ; y là số nguyên âm lớn nhất. 2 Bài 2 (1đ): Tìm x biết: 3x + 3x + 1 + 3x + 2 = 117 Bài 3 (1đ): Một con thỏ chạy trên một con đường mà hai phần ba con đường băng qua đồng cỏ và đoạn đường còn lại đi qua đầm lầy. Thời gian con thỏ chạy trên đồng cỏ bằng nửa thời gian chạy qua đầm lầy. Hỏi vận tốc của con thỏ trên đoạn đường nào lớn hơn ? Tính tỉ số vận tốc của con thỏ trên hai đoạn đường ? Bài 4 (2đ): Cho ∆ABC nhọn. Vẽ về phía ngoài ∆ABC các ∆ đều ABD và ACE. Gọi M là giao điểm của BE và CD. Chứng minh rằng: 1, ∆ABE = ∆ADC �  1200 2, BMC Bài 5 (3đ): Cho ba điểm B, H, C thẳng hàng, BC = 13 cm, BH = 4 cm, HC = 9 cm. Từ H vẽ tia Hx vuông góc với đường thẳng BC. Lấy A thuộc tia Hx sao cho HA = 6 cm. 1, ∆ABC là ∆ gì ? Chứng minh điều đó. 2, Trên tia HC lấy điểm D sao cho HD = HA. Từ D vẽ đường thẳng song song với AH cắt AC tại E. Chứng minh: AE = AB ĐỀ SỐ 6: ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (4đ): Cho các đa thức: A(x) = 2x5 – 4x3 + x2 – 2x + 2 B(x) = x5 – 2x4 + x2 – 5x + 3 C(x) = x4 + 4x3 + 3x2 – 8x + 4 3 16 1, Tính M(x) = A(x) – 2B(x) + C(x) 2, Tính giá trị của M(x) khi x =  0, 25 3, Có giá trị nào của x để M(x) = 0 không ? Bài 2 (4đ): 1, Tìm ba số a, b, c biết: 3a = 2b; 5b = 7c và 3a + 5b – 7c = 60 2, Tìm x biết: 2x  3  x  2  x Bài 3 (4đ): Tìm giá trị nguyên của m và n để biểu thức 2 có giá trị lớn nhất 6m 8n 2, Q = có giá trị nguyên nhỏ nhất n3 1, P = Bài 4 (5đ):
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan