MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 3
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH ................................ 4
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU. ....................................................................... 4
1.
Các phương pháp phân tích cổ phiếu. ..................................................... 4
1.1.
Phân tích cơ bản....................................................................................... 4
1.2.
Phân tích kĩ thuật. ................................................................................. 4
2.
Phương pháp định giá cổ phiếu. ........................................................ 5
2.1.
Phương pháp định giá cổ phiếu dựa trên cổ tức – Mô hình chiết
khấu cổ tức (DDM) ............................................................................... 5
2.1.1. Mô hình DDM tổng quát. ...................................................................... 5
2.1.2. Mô hình DDM trong trường hợp cổ tức không đổi: ............................. 5
2.1.3.
Mô hình cổ tức tăng trưởng đều – Mô hình Gordon. .......................... 6
2.1.4.
Mô hình tăng trưởng cổ tức hai giai đoạn. .......................................... 6
2.2.
Phương pháp định giá cổ phiếu dựa trên các hệ số giá – Mô hình
nhân tử................................................................................................... 7
2.2.1.
Mô hình hệ số P/E. ............................................................................... 7
2.2.2.
Mô hình hệ số P/B và P/S. ................................................................... 8
2.3.
Mô hình cây nhị phân – Mô hình Cox – Ross – Rubinstein................. 9
2.3.1. Mô hình cây nhị phân một giai đoạn. ................................................... 9
2.3.2. Mô hình cây nhị phân hai giai đoạn. .................................................... 9
2.3.3. Mô hình cây nhị phân n giai đoạn. ..................................................... 10
2.4.
Mô hình chuyển động Brown hình hoc – Mô hình GBM. ................. 10
2.4.1.
Dạng rời rạc của mô hình GBM về giá cổ phiếu. ............................. 10
2.4.2. Mô phỏng quĩ đạo giá cổ phiếu. ......................................................... 11
2.4.3. Dạng liên tục của mô hình GBM về giá cổ phiếu. .............................. 11
2.4.4. Mô hình GBM và quá trình loga giá cổ phiếu. ................................... 11
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........... 13
CỔ PHẦN Á CHÂU.......................................................................... 13
1.
Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. ................. 13
1
2.
Tình hình hoạt động của ACB. ........................................................ 14
CHƯƠNG III: ỨNG DỤNG CÁC MÔ HÌNH TRONG PHÂN TÍCH, ... 15
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU ACB. .......................................................... 15
1.
Ước lượng các hệ số. ......................................................................... 15
1.1.
Hệ số β: ............................................................................................... 15
1.2
Hệ số ke:.............................................................................................. 15
1.3
ROE ..................................................................................................... 16
1.4
Tỉ lệ chi trả cổ tức (p) và tỉ lệ lợi nhuận giữ lại (b). ........................... 16
1.5
Tốc độ tăng trưởng g. .......................................................................... 16
2
Định giá cổ phiếu ACB. .................................................................... 16
2.1.
Mô hình chiết khấu cổ tức – Mô hình DDM. ..................................... 16
2.2.
Mô hình nhân tử - Mô hình hệ số P/E................................................. 16
2.3
Mô hình nhân tử - Mô hình hệ số P/B ................................................ 17
3.
Kết quả tổng hợp............................................................................... 20
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 22
2
LỜI MỞ ĐẦU
Thị trường chứng khoán nước ta chỉ mới được thành lập từ đầu
năm 2000. Nhưng trong 11 năm non trẻ xây dựng và phát triển đó, thị
trường chứng khoán đã đóng góp không nhỏ vào nguồn thu ngân sách của
chính phủ và trở thành một trong hai kênh huy động vốn quan trọng của
doanh nghiệp. Với tầm vóc như vậy, thị trường chứng khoán luôn là mối
quan tâm và ưu tiên hàng đầu của các nhà đầu tư trong nước và nước
ngoài. Tuy nhiên, do việc biến động giá thường xuyên và bất thường đã
ảnh hưởng rất nhiều đến quyết định của nhà đầu tư. Chính vì vậy mà vai
trò của nhà môi giới, nhà phân tích kĩ thuật, phân tích tài chính càng được
đề cao. Nhận thức được điều này,đồng thời dựa vào những kiến thức đã
được học, em chọn đề tài “phân tích và định giá cổ phiếu” nhằm giúp các
nhà đầu tư có thêm các công cụ để tính toán, phân tích trước khi đưa ra
một quyết định của mình. Bên cạnh đó, em lựa chọn phân tích cổ phiếu
của khối ngành ngân hàng mà cụ thể là cổ phiếu của ngân hàng thương
mại cổ phần Á Châu, mã giao dịch là ACB, để giúp bài viết thêm sinh
động và đầy đủ.
Với mục tiêu là đưa ra và ứng dụng các mô hình trong phân tích và
định giá cổ phiếu, chuyên đề gồm các phần chính sau:
Chương I : Các vấn đề cơ bản về phân tích và định giá cổ phiếu.
Chương II: Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Chương III: Ứng dụng các mô hình trong phân tích, định giá cổ
phiếu ACB.
Bài viết được hoàn thành dưới sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của
PSG.TS Hoàng Đình Tuấn. Em xin chân thành cảm ơn thầy đã giúp đỡ
em hoàn thành tốt chuyên đề này.
3
CHƯƠNG I
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH
ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU.
1. Các phương pháp phân tích cổ phiếu.
Phân tích cổ phiếu nhằm định giá cổ phiếu và so sánh với giá thị
trường để phát hiện các cổ phiếu định giá sai.
Có 2 phương pháp để phân tích cổ phiếu thường được sử dụng trên
thị trường chứng khoán là phân tích cơ bản và phân tích kĩ thuật
1.1. Phân tích cơ bản.
Phân tích cơ bản (Fudamental analysis) nhằm tìm hiểu, phát hiện qui
luật diễn biến của giá cổ phiếu thông qua việc tìm hiểu, phát hiện mối
quan hệ giữa một số yếu tố đặc trưng cho hoạt động của công ty niêm yết
chi phối luồng thu nhập tương lai ( thu nhập kì vọng) của cổ phiếu. Các
yếu tố trên thị trường được đo lường bỏi một nhóm các chỉ tiêu ( chỉ số
tài chính) cơ bản và được công bố định kì trong báo cáo tài chính của
công ty niêm yết, vì vậy phương pháp có tên gọi là “phân tích cơ bản”.
1.2. Phân tích kĩ thuật.
Phân tích kĩ thuật ( Technical Analysis) sử dụng hai chỉ tiêu: giá và
khối lượng giao dịch trong quá khứ của cổ phiếu . Phân tích kĩ thuật
nhằm phát hiện qui luật diễn biến của giá cổ phiếu và dự đoán xu thế
ngắn hạn để khuyến cáo cho nhà dầu tư.
Các nhà đầu tư chiến lược ( dài hạn) thường sử dụng phân tích cơ
bản kết hợp với phân tích kĩ thuật trong định giá cổ phiếu. Trong khi đó,
nhà đầu tư ngắn hạn chủ yếu sử dụng phân tích kĩ thuật.
4
2. Phương pháp định giá cổ phiếu.
2.1. Phương pháp định giá cổ phiếu dựa trên cổ tức – Mô hình
chiết khấu cổ tức (DDM)
Ký hiệu:
t = 0 là thời điểm xem xét giá cổ phiếu và t là một thời điểm bất kỳ
trong tương lai.
dt là cổ tức của kỳ [0,t]
kt là tỷ suất chiết khấu của thị trường đối với công ty, áp dụng cho
chu kỳ [0,t].
Pt là giá cổ phiếu tại thời điểm t
Với {dt}, {kt}, {Pt} là các quá trình ngẫu nhiên.
Giả thiết:
Quá trình {kt} phi ngẫu nhiên và là hằng số, tức là {kt} ke.
E0[E1[E2[…]]] = E0[…]
TLim
E ( PT ) : “không có bong bóng giá”
2.1.1. Mô hình DDM tổng quát.
Tại t = 0:
T
P0 =
t 1
E d t
E Pt
1 k e 1 k e
t
T
Cho t +∞:
P0 =
t 1
E d t
1 k e
(1)
t
2.1.2. Mô hình DDM trong trường hợp cổ tức không đổi:
Nhịp tăng trưởng của cổ tức:
gt
dt dt 1
dt 1
dt = (1+ gt) dt-1
Cổ tức không đổi nghĩa là cổ tức được trả đều đặn với các khoản
bằng nhau: d1 = d2 =…= d0. Điều này đồng nghĩa với tốc độ tăng trưởng
cổ tức gt = 0 với mọi t.
5
Khi đó thay các giá trị của dt vào công thức tổng quát (*) ta có:
P0 =
t 1
d
1 k e
=d
t
t 1
1
=
d
1 k e k
t
e
2.1.3. Mô hình cổ tức tăng trưởng đều – Mô hình Gordon.
Nhịp tăng trưởng đều: g gọi là “Nhịp tăng trưởng bền vững”
P0 =
1 g
d
k
0
e
g
Với giả thiết ke > g.
2.1.4. Mô hình tăng trưởng cổ tức hai giai đoạn.
Giai đoạn đầu, cổ tức tăng trưởng có thể với nhịp tăng mỗi kì khác
nhau: dãy cổ tức {d1, d2, …,dT} tăng với các nhịp {g1, g2, …,gT}
Ta tính cổ tức:
dt (1 gt )dt 1 với t =1, 2, …, T
Chiết khấu luồng {dt}:
T
PT _
t 1
dt
(1 ke )t
Giai đoạn sau, cổ tức tăng trưởng với nhịp tăng ổn định hơn: nhịp
tăng g.
Áp dụng mô hình Gordon:
PT
dT 1
ke g
Chiết khấu PT ta được:
PT
dT 1
(ke g )(1 ke )T
Suy ra công thức định giá cổ phiếu:
T
P0 PT _ PT
t 1
dt
dT 1
t
(1 ke ) (ke g )(1 ke )T
6
2.2. Phương pháp định giá cổ phiếu dựa trên các hệ số giá – Mô
hình nhân tử.
Kí hiệu:
E: Thu nhập.
B: Giá trị sổ sách của vốn cổ phần.
S: Doanh thu.
EPS: hệ số thu nhập của cổ phiếu trong kì:
EPSt
Et
N
BPS: Hệ số giá trị sổ sách của cổ phiếu:
BPSt
Bt
N
SPS: Hệ số doanh thu của cổ phiếu :
SPSt
St
N
2.2.1. Mô hình hệ số P/E.
Mô hình tổng quát:
Công thức định giá cổ phiếu:
t
P0
t 1
EPS0 pt (1 g s )
s 1
(1 ke )t
Chia cả hai vế cho EPS0 ta được hệ số P/E chuẩn:
t
P
E
t 1
Normal
pt (1 g s )
s 1
(1 ke )t
Mô hình hệ số P/E với EPS không đổi:
pt =1 suy ra EPS = d = d0
trong đó pt: tỷ lệ chi trả cổ tức.
1
P
E
ke
Normal
7
Mô hình hệ số P/E với EPS tăng trưởng đều:
g = ROE*(1- p) = ROE*b
Theo mô hình Gordon và với điều kiện ke > g:
P0 d0
Suy ra:
(1 g )
( ke g )
1 g
P
p
E
Normal
ke g
Mô hình hệ số P/E với EPS tăng trưởng 2 giai đoạn.
T
T
P/Echuẩn =
t 1
E
P 1 g t
0
t 1
1 k e
t
+
t
T
E
1 g Pt 1 g
t
t 1
1 k e
t
: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức giai đoạn đầu.
g: Tỷ lệ tăng trưởng giai đoạn sau.
T: Số năm trong giai đoạn đầu.
Định giá cổ phiếu dựa trên mô hình P/E:
Sau khi tính được hệ số P/Echuẩn
Giá hợp lý của cổ phiếu :
P=(P/E)chuẩn*EPS0
Hệ số P/Echuẩn có thể được lấy làm cơ sở để so sánh với hệ số P/Ethực tế
từ đó nhận xét về mức độ đánh giá và kỳ vọng cùa nhà đầu tư đối với
cổ phiếu.
P/Ethực tế > P/Echuẩn : cổ phiếu được định giá cao hơn giá trị thực.
P/Ethực tế < P/Echuẩn : cổ phiếu bị định giá thấp hơn giá trị thực.
2.2.2. Mô hình hệ số P/B và P/S.
Mô hình P/B và P/S được sử dụng tương tự như mô hình P/E nhưng
mô hình P/E được sử dụng phổ biến và rộng rãi hơn.
Ta xét trong trường hợp công ty tăng trưởng đều ( ứng với mô hình
Gordon).
8
Mô hình P/B:
p * ROE
P
B
( ke g )
Normal
Mô hình P/S:
p *( Loi _ nhuan _ bien) 0 *(1 g )
P
S
( ke g )
Normal
2.3. Mô hình cây nhị phân – Mô hình Cox – Ross – Rubinstein.
Giả thiết:
Với S0 là giá cổ phiếu đầu chu kỳ. Tại các thời điểm tiếp theo có hai
khả năng có thể xảy ra đối với giá cổ phiếu:
Với xác suất p (p > 0), giá sẽ tăng theo hệ số u (u > 1)
Với xác suất (1- p), giá sẽ giảm theo hệ số d ( 0 < d < 1)
2.3.1. Mô hình cây nhị phân một giai đoạn.
'
uS0 : xác suâ t p
S1
'
dS0 : xác suâ t (1- p)
uS0
S0
dS0
2.3.2. Mô hình cây nhị phân hai giai đoạn.
Giai đoạn 1:
'
uS0 : xác suâ t p
S1
'
dS0 : xác suâ t (1- p)
Giai đoạn 2:
uS1 : xác suâ 't p
S2
'
dS1 : xác suâ t (1- p)
9
u 2 S0 : xác suâ 't p 2
Suy ra: S2 duS0 : xác suâ 't p(1- p)
d 2 S : xác suâ 't (1- p) 2
0
u2S0
uS0
duS0
S0
dS0
d2S0
2.3.3. Mô hình cây nhị phân n giai đoạn.
Phân phối xác suất của Sn có dạng:
Pr(Sn u i d ( ni ) S0 ) Cni pi (1 p)ni
với i = 0n và Cni
n!
.
i !(n i )!
Mức giá uid(n-i)S0 ứng với trường hợp: trong n giai đoạn, giá cổ phiếu
có i giai đoạn tăng và (n-i) giai đoạn giảm.
Có thể xem phân phối xác suất của Sn tương ứng với n phép thử
Bernoulli với hai kết cục: giá tăng, giá giảm do đó thuộc lớp phân bố nhị
thức B(n, p) với các giá trị có thể có là uid(n-i)S0 (i = 0n).
2.4. Mô hình chuyển động Brown hình hoc – Mô hình GBM.
2.4.1. Dạng rời rạc của mô hình GBM về giá cổ phiếu.
Mô hình GBM:
Nếu quá trình giá cổ phiếu {St} trong khoảng thời gian [t, (t+t)] có
số gia
St = St - St+t thỏa mãn phương trình:
St St t St t t
mọi t và t > 0; t IDN(0,1).
10
Khi đó:
Giá kỳ vọng tại thời điểm t:
E (St ) S0et
Phương sai của giá tại thời điểm t:
Var (St ) S02e2 t (e t 1)
2
2.4.2. Mô phỏng quĩ đạo giá cổ phiếu.
So: Giá trị ban đầu của cổ phiếu.
t là một số dương khá nhỏ.
Mô phỏng dãy gồm K giá trị: 1, 2, …..,K với N(0,1).
Tính quỹ đạo mô phỏng:
S ( k )t t S0 Exp(t k t ); k 1 K
2.4.3. Dạng liên tục của mô hình GBM về giá cổ phiếu.
Chuỗi {St} tuân theo mô hình GBM, phương trình vi phân ngẫu
nhiên có dạng:
dSt = μ St dt + σ St dWt
Với điều kiện ban đầu t = 0 có So, khi đó lời giải của phương trình:
2
S t S 0 Exp W tW t 0
2
t t 0
Dạng hiển lời giải của phương trình:
2
S t S 0 Exp
2
t W t
2.4.4. Mô hình GBM và quá trình loga giá cổ phiếu.
Nếu quá trình giá {St} tuân theo mô hình GBM khi đó quá trình loga
của giá X t LnS t là quá trình Itô:
dXt = (μ -
2
)dt + σdWt
2
Với điều kiện ban đầu Xto = Xo, khi đó nghiệm của phương trình:
Xt = Xo + (μ -
2
)(t – to) + (Wt – Wto)
2
11
Dạng rời rạc của quá trình giá có dạng:
S t t
St
∆X = Ln
2
t t t
2
Khi đó:
S
Ln t t
St
2
N
t , 2 t
2
Nếu ∆t = 1 ta có:
S
Ln t t
St
2
N
2
2
,
Khoảng tin cậy 95% cho giá cổ phiếu sau khoảng thời gian ∆t được
xác định bởi:
2
Exp Ln( S t )
2
2
Exp Ln( S t )
2
t 1.96 t P/Echuẩn
16
cổ phiếu bị đánh giá cao hơn giá trị thực
Dựa vào chuỗi số liệu của EPS từ năm 2007 cho đến năm 2010, sử
dụng Eviews cùng các mô hình kinh tế lượng, ta dự báo được EPS trong
năm 2011 là 4.674.
P0 = EPS0* P/Echuẩn= 4.674*4.4283= 20698 VNĐ
2.3 Mô hình nhân tử - Mô hình hệ số P/B
P/Bchuẩn
ROE g
ke g
n
= 1.2064
n
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
BPS
18.21
11.51
12.34
13.16
12.63
Đơn vị: nghìn VNĐ.
Dựa vào chuỗi số liệu BPS trên, sử dụng Eviews và các mô hình
kinh tế lượng ta dự báo được BPS năm 2011 là : 13.36
P= P/Bchuẩn*BPS= 1.2064 * 13.36=16117.5 VNĐ
2.4. Mô hình cây nhị phân Cox – Ross - Rubinstein
Số liệu có thể sử dụng là chuỗi giá cổ phiếu ACB từ ngày 1/1/2007
đến ngày 31/12/2010 có 997 phiên giao dịch trong 4 năm.
Tính số phiên giao dịch giá tăng và tỷ lệ số phiên này so với tổng số
phiên trong chu kỳ con. Ước lượng p tức là: xác suất giá cổ phiếu tăng
sau mỗi phiên bằng tỷ lệ số phiên tăng giá với tổng số phiên trong chu kỳ.
Tính tỉ lệ tăng, giảm giá trung bình ứng với các chu kỳ con: g u , gd và
ước lượng: u = (1+gu) và d = (1-gd).
d
u
- Ước lượng của lợi suất kỳ vọng r ACB= n*p*ln( ) + n*ln(d)
Trong đó n là số phiên dự báo.
17
Mẫu
Số phiên
Xác suất
tỉ lệ tăng
tỉ lệ giảm
tăng giá
tăng giá
trung bình
trung bình
50 phiên đầu
28
0.56
3.600%
2.914%
200 phiên đầu
108
0.54
3.741%
3.137%
350 phiên đầu
192 0.548571
3.107%
2.865%
500 phiên đầu
275
0.55
2.930%
2.841%
0.549643
3.345%
2.94%
Trung bình
Với tỷ lệ trên ta sẽ ước lượng được p = 0.549, u= (1+0.033446) =
1.033446
và d = (1- 0.0294)= 0.9706
u
d
Ta tìm được r ACB = npln( ) + nln(d)
và SACB(n) =S0(1+ r ACB)
Giá S0 là giá đóng cửa của phiên giao dịch cổ phiếu DHG ngày
4/1/2011 là 25.2
18
Ước lượng giá của 20 phiên giao dịch tiếp theo, ta nhập số phiên
giao dịch muốn dự báo là 20, có kết quả ước lượng như sau:
S(n)
Giá thực tế
n
r(n)
1
0.00465
148.6877
24.7
501.97%
2
0.00929
149.3753
25
497.50%
3
0.01394
150.063
24.6
510.01%
4
0.01859
150.7506
24.2
522.94%
5
0.02323
151.4383
23.6
541.69%
6
0.02788
152.1259
23.8
539.18%
7
0.03252
152.8136
24
536.72%
8
0.03717
153.5013
24
539.59%
9
0.04182
154.1889
24.1
539.79%
10
0.04646
154.8766
23.8
550.74%
11
0.05111
155.5642
23.7
556.39%
12
0.05576
156.2519
23.9
553.77%
13
0.0604
156.9396
24.9
530.28%
14
0.06505
157.6272
24.6
540.76%
15
0.0697
158.3149
24.2
554.19%
16
0.07434
159.0025
24.5
548.99%
17
0.07899
159.6902
24.5
551.80%
18
0.08363
160.3778
24.3
559.99%
19
0.08828
161.0655
24.6
554.74%
20
0.09293
161.7532
24.7
554.87%
(nghìn đồng) (nghìn đồng)
Δ%
Theo mô hình cây nhị phân với n=15 để dự báo cho ngày
9/2/2011thì sai lệch so với giá thực tế tăng dần. Từ đó nhận thấy rằng sử
dụng mô hình cây nhị phân để dự báo giá cổ phiếu trong ngắn hạn thì độ
chính xác cao hơn là khi dự báo trung và dài hạn.
19
3. Kết quả tổng hợp.
Mô hình định giá cổ phiếu
Kết quả
Mô hình tăng trưởng cổ tức DDM
21571.8 VNĐ
Mô hình hệ số P/E
20698 VNĐ
Mô hình hệ số P/B
16117.5 VNĐ
Trung bình
19462.4 VNĐ
Giá cổ phiếu ACB năm 2011(bình quân)
21804.4 VNĐ
Thị trường đã định giá cao cổ phiếu ACB.
20
- Xem thêm -