Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Công nghệ thông tin Ứng dụng hệ điều hành windows server trong quản lý phòng học máy tính...

Tài liệu Ứng dụng hệ điều hành windows server trong quản lý phòng học máy tính

.PDF
103
1
107

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ----------------------- ĐỖ KHẮC THỤ ỨNG DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER TRONG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Công nghệ thông tin Phú Thọ, 2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG KHOA KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ ----------------------- ĐỖ KHẮC THỤ ỨNG DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER TRONG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành: Công nghệ thông tin NGƯỜI HƯỚNG DẪN: ThS. Nguyễn Kiên Trung Phú Thọ, 2018 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Kiên Trung, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết báo cáo tốt nghiệp.Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kỹ thuật – Công nghệ, Trường đại học Hùng Vương đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Trong quá nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm để bước vào môi trường làm việc sau này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Em xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, ngày 02 tháng 05 năm 2018. Sinh viên thực hiện Đỗ Khắc Thụ ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................. iv DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi A. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 1 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 1 3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................. 2 6. Bố cục ..................................................................................................... 3 B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW SERVER .... 4 1.1. Sự ra đời và tính năng của Windows Server ......................................... 4 1.2. Windows Server 2008 .......................................................................... 6 1.2.1 Tổng quan về Windows Server 2008 ............................................... 6 1.2.2. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows ......................... 7 1.2.3. Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008 ......................... 8 1.2.4. Các công nghệ của Windows Server 2008 .................................... 11 1.2.5. Windows Server 2008 và các phiên bản Windows cùng hỗ trợ nhau ............................................................................................................... 15 1.2.6. Các phiên bản và yêu cầu hệ thống ............................................... 17 1.3. Thiết lập Server .................................................................................. 18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ PHẦN MỀM HIỆN NAY SỬ DỤNG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH ............................................ 26 2.1. Phần mềm Os-monitor........................................................................ 26 iii 2.1.1. Tổng quan .................................................................................... 26 2.1.2. Tính năng ..................................................................................... 27 2.2. Phần mềm Netop School .................................................................... 29 2.2.1. Tổng quan .................................................................................... 29 2.2.2. Chức năng của phần mềm Netop School ...................................... 30 2.3. Kết luận .............................................................................................. 33 CHƯƠNG 3: ỨNG ĐỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER TRONG QUẢN LÝ PHÒNG HỌC MÁY TÍNH.......................................... 34 3.1. Quy trình thiết lập quản lý phòng học máy tính .................................. 34 3.1.1. Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ............. 34 3.1.2. Tạo Domain Controller................................................................. 38 3.1.3. Đăng nhập máy trạm vào Domain (Join client in domain) ............ 46 3.1.4. Ấn định thời gian sử dụng của máy trạm ...................................... 47 3.1.5. Gán ổ đĩa, phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu Folder/file bằng tiếng việt. ....................................................................................... 49 3.1.6. Triển khai phần mềm từ máy chủ xuống máy trạm. ...................... 68 3.1.7. Cấm máy trạm truy cập USB từ máy chủ ..................................... 75 3.1.8. Khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ ....................... 80 3.1.9. Quản lý truy cập web.................................................................... 84 3.2. Kết hợp Windows Server và phần mềm Netop School ....................... 87 C. KẾT LUẬN CHUNG................................................................................. 90 1. Kết quả đạt được ................................................................................... 90 2. Hướng phát triển ................................................................................... 90 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 91 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt 1 USB: Universal Serial Bus 2 Hyper-V: Hypervisor Viridian 3 IIS: Internet Information Services Ý nghĩa Là một chuẩn kết nối tuần tự đa dụng trong máy tính Là chương trình ảo hóa Là các dịch vụ dành cho máy chủ chạy trên nền Hệ điều hành Window Là một tập hợp các dịch vụ máy 4 DFS: Distributed File System khách và máy chủ cho phép một tổ chức sử dụng 5 6 7 8 9 10 11 12 ReFS: Resilient File System TCP/IP: Transmission Control Protocol/ Internet Protocol VPN: Virtual Private Network Là một hệ thống tệp độc quyền của Microsoft Là bộ giao thức trên internet Khiến cho máy tính có thể gửi và nhận dữ liệu qua mạng HTTPS: Hypertext Transfer Là một phần mở rộng của Giao Protocol Secure thức truyền siêu văn bản HTTP: Hypertext Transfer Là nền tảng của truyền thông dữ Protocol liệu cho World Wide Web NAP: Network Access Protection RODC: Read-Only Domain Controller DHCP: Dynamic Host Configuration Protocol Là một công nghệ của Microsoft để kiểm soát truy cập mạng của máy tính Một kiểu cấu hình bộ điều khiển miền mới trong hệ điều hành Windows Server Là một giao thức quản lý mạng v 13 DNS:Domain Name System Là một thứ bậc hệ thống đặt tên phân cấp cho các máy tính Là một mạng máy tính kết nối giữa 14 LAN: local area network các máy tính trong một khu vực hạn chế như một nơi cư trú Là mạng dữ liệu được thiết kế để 15 WAN: Wide area network kết nối giữa các khu vực địa lý cách xa nhau Là một tham chiếu đến một tài 16 URL: Uniform Resource nguyên web và xác định vị trí của Locator nó trên một mạng máy tính và một cơ chế để lấy nó 17 CD/DVD: Compact disc/digital Là một định dạng lưu trữ đĩa quang video disc kỹ thuật số vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Hình ảnh Windows Server 2008 ......................................................... 7 Hình 1.2: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 19 Hình 1.3: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 20 Hình 1.4: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 20 Hình 1.5: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 21 Hình 1.6: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 22 Hình 1.7: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 22 Hình 1.8: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 23 Hình 1.9: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ........................................... 24 Hình 1.10: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ......................................... 25 Hình 1.11: Quy trình cài đặt Windows Server 2008 ......................................... 25 Hình 2.1: Hình ảnh phần mềm Os-Monitor ...................................................... 26 Hình 2.2: Hình ảnh giám sát màn hình của Os-Monitor.................................... 27 Hình 2.3: Hình ảnh cưỡng chế thu file word/excel của Os-Monitor .................. 28 Hình 2.4: Hình ảnh ghi lại thời gian sử dụng của Os-Monitor .......................... 28 Hình 2.5: Hình ảnh ứng dụng Netop School khi đang sử dụng ......................... 30 Hình 2.6: Khóa màn hình máy tính trong Netop School ................................... 31 Hình 2.7: Liên lạc trong Netop School ............................................................. 31 Hình 2.8: Tắt tất cả máy của học viên trên Netop Shool ................................... 32 Hình 3.1: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 34 Hình 3.2: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 35 Hình 3.3: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 35 Hình 3.4: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 36 Hình 3.5: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 36 Hình 3.6: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 37 Hình 3.7: Quy trình kết nối giữa các máy tính thông qua mạng Lan ................. 37 Hình 3.8: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ....................................... 38 Hình 3.9: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ....................................... 39 vii Hình 3.10: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 39 Hình 3.11: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 40 Hình 3.12: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 40 Hình 3.13: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 41 Hình 3.14: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 41 Hình 3.15: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 42 Hình 3.16: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 42 Hình 3.17: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 43 Hình 3.18: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 43 Hình 3.19: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 44 Hình 3.20: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 44 Hình 3.21: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 45 Hình 3.22: Quy trình nâng cấp lên Domain Controller ..................................... 45 Hình 3.23: Quy trình Join máy client vào Domain Controller........................... 46 Hình 3.24: Quy trình Join máy client vào Domain Controller........................... 46 Hình 3.25: Quy trình Join máy client vào Domain Controller........................... 47 Hình 3.26: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm ................................ 47 Hình 3.27: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm ................................ 48 Hình 3.28: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm ................................ 48 Hình 3.29: Quy trình quản lý thời gian sử dụng máy trạm ................................ 49 Hình 3.30: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 50 Hình 3.31: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 50 Hình 3.32: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 51 Hình 3.33: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 51 Hình 3.34: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 52 Hình 3.35: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 52 Hình 3.36: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 53 Hình 3.37: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 53 Hình 3.38: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 54 viii Hình 3.39: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 54 Hình 3.40: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 55 Hình 3.41: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 55 Hình 3.42: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 56 Hình 3.43: Quy trình gán ổ đĩa Phát bài ........................................................... 56 Hình 3.44: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 57 Hình 3.45: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 58 Hình 3.46: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 58 Hình 3.47: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 59 Hình 3.48: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 59 Hình 3.49: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 60 Hình 3.50: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 60 Hình 3.51: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 61 Hình 3.52: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 61 Hình 3.53: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 62 Hình 3.54: Quy trình gán ổ đĩa Thu bài ............................................................ 62 Hình 3.55: Quy trình phân phát bài .................................................................. 63 Hình 3.56: Quy trình phân phát bài .................................................................. 64 Hình 3.57: Quy trình phân phát bài .................................................................. 64 Hình 3.58: Quy trình phân phát bài .................................................................. 65 Hình 3.59: Quy trình thu bài............................................................................. 65 Hình 3.60: Quy trình thu bài............................................................................. 66 Hình 3.61: Quy trình thu bài............................................................................. 66 Hình 3.62: Quy trình thu bài............................................................................. 67 Hình 3.63: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 68 Hình 3.64: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 68 Hình 3.65: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 69 Hình 3.66: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 69 Hình 3.67: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 70 ix Hình 3.68: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 70 Hình 3.69: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 71 Hình 3.70 Quy trình triển khai phần mềm ........................................................ 71 Hình 3.71: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 72 Hình 3.72: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 72 Hình 3.73: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 73 Hình 3.74: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 73 Hình 3.75: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 74 Hình 3.76: Quy trình triển khai phần mềm ....................................................... 74 Hình 3.77: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 75 Hình 3.78: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 75 Hình 3.79: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 76 Hình 3.80: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 76 Hình 3.81: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 77 Hình 3.82: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 77 Hình 3.83: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 78 Hình 3.84: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 79 Hình 3.85: Quy trình cấm Usb từ máy chủ ....................................................... 79 Hình 3.86: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 80 Hình 3.87: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 81 Hình 3.88: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 81 Hình 3.89: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 82 Hình 3.90: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 82 Hình 3.91: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 83 Hình 3.92: Quy trình khóa phần mềm từ máy chủ ............................................ 83 Hình 3.93: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 84 Hình 3.94: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 85 Hình 3.95: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 85 Hình 3.96: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 86 x Hình 3.97: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 86 Hình 3.98: Quy trình quản lý truy cập web ....................................................... 87 Hình 3.99: Hình ảnh NetOP - School ............................................................... 89 1 A.MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc quản lý phòng học máy tính hiện nay chủ yếu sử dụng phần mềm Netop school tuy nhiên ở Việt Nam hiện nay khi áp dụng phát sinh một số nhược điểm:  Không thể phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu Folder/file bằng tiếng việt.  Không thể cài đặt phần mềm trên máy trạm từ máy chủ.  Không thể khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ.  Không thể cấm máy trạm truy cập USB từ máy chủ.  Không thể ấn định thời gian sử dụng cho máy trạm từ máy chủ( áp dụng khi quản lý thi).  Quản lý truy cập web còn nhiều hạn chế. Hệ điều hành Windows Server với những tính năng mạnh mẽ được hãng Microsoft trang bị có thể khắc phục được một số nhược điểm trên, do đó hoàn toàn có thể áp dụng việc quản lý phòng học máy tính nên em quyết định thực hiện đề tài: “Ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý phòng học máy tính”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Ứng dụng Windows Server trong quản lý phòng học máy tính để khắc phục một số nhược điểm khi sử dụng một số phần mềm quản lý phòng học máy tính thông dụng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Phần mềm Windows Server. - Các vấn đề liên quan đến phòng học máy tính. - Các phần mềm quản lý phòng học máy tính hiện nay. 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về nội dung: Ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý phòng học máy tính. - Về mặt thời gian: Từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 4 năm 2018. - Về mặt không gian: Tại trường đại học Hùng Vương. 4. Phương pháp nghiên cứu Chương 1: Nghiên cứu và tổng hợp lại các tài liệu, giáo trình liên quan đến hệ điều hành Windows Server. Chương 2: Dựa theo yêu cầu và mong muốn để phân tích hệ thống phần mềm. Lấy ý kiến của giảng viên hướng dẫn để bổ sung và thiết kế một cách hợp lý. Chương 3: Từ việc phân tích hệ thống ở chương 1 và chương 2, xây dựng mô hình ứng dụng hệ điều hành Windows server trong quản lý phòng học máy tính. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Windows Server cung cấp nhiều tính năng vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho công việc của doanh nghiệp. Windows Server xây dựng trên sự thành công và sức mạnh của hệ điều hành đã có trước đó là Windows. Windows Server được thiết kế để các tổ chức có thể quản lý một cách dễ dàng, linh động và mạng lại hiệu quả cao. Đây là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây. Ngoài ra Windows Server giúp quản lý, điều hành dễ dàng kiểm soát các hoạt động của máy trạm, tiết kiệm thời gian và chi phí đem lại hiệu quả cao cho quản lý. Windows Server có thể sử dụng vào các phòng học để quản lý học viên tối đa và cơ sở hạ tầng, cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có. Phần mềm giúp phân phát bài, thu bài nếu người dùng lưu Folder/file bằng tiếng việt, cài đặt phần mềm trên máy trạm từ máy chủ, có 3 thể khóa một số phần mềm trên máy trạm từ máy chủ, hay quản lý có thể cấm máy trạm truy cập USB từ máy chủ và ấn định thời gian sử dụng cho máy trạm. Quản lý truy cập web là tính năng nổi bật của Windows Server và được ứng dụng linh hoạt vào thực tế hiện nay. 6. Bố cục Ngoài phần mở đầu, kết luận chung và tài liệu tham khảo thì bản báo cáo gồm 3 chương sau: Chương 1: Tổng quan về hệ điều hành Windows Server Chương 2: Phân tích, đánh giá phần mềm hiện nay sử dụng để quản lý phòng học máy tính Chương 3: Ứng dụng hệ điều hành Windows Server trong quản lý phòng học máy tính 4 B. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOW SERVER 1.1. Sự ra đời và tính năng của Windows Server - Windows Server là hệ điều hành dành riêng cho máy chủ do tập đoàn Microsoft sản xuất. -Tính đến ngày nay Windows Server có rất nhiều phiên bản nhưng nổi bật gồm các phiên bản sau: + Windows 2000 Server + Windows Server 2003 + Windows Server 2008 + Windows Server 2008 R2 + Windows Server 2012 + Windows Server 2012 R2 + Windows Server 2016 - Windows Server 2003 là một hệ điều hành dành riêng cho máy sản xuất bởi tập đoàn Microsoft và phát hành vào ngày 24 tháng 4 năm 2003. Nó là phiên bản kế nhiệm của Windows 2000 Server và kết hợp một số tính năng Windows XP. Không giống như Windows 2000 Server, Windows Server 2003 bao gồm các chế độ tương thích để cho phép các ứng dụng cũ chạy với độ ổn định cao hơn. Nó đã được thực hiện tương thích hơn với Windows NT 4.0 dựa trên miền mạng. Windows Server 2003 mang lại khả năng tương thích với Active Directory nâng cao và hỗ trợ triển khai tốt hơn nhằm giảm bớt sự chuyển đổi từ Windows NT 4.0 sang Windows Server 2003 và Windows XP Professional. Những thay đổi đối với các dịch vụ khác nhau bao gồm các thay đổi đối với máy chủ web IIS , đã được viết lại gần như hoàn toàn để cải thiện hiệu suất và bảo mật, Distributed File System , hiện hỗ trợ lưu trữ nhiều DFS trên một máy chủ, Terminal Server, Active Directory, Print Server và một số lượng các khu vực khác. Windows Server 2003 cũng là hệ điều hành đầu tiên 5 được Microsoft phát hành sau khi tuyên bố sáng kiến Trustworthy Computing của mình , và kết quả là có một số thay đổi đối với các mặc định và thực tiễn an ninh. - Windows Server 2008 là phiên bản thứ 2 trong các hệ điều hành Windows Server dành cho máy chủ. Nó được phát triển bởi Microsoft và được hãng sản xuất vào ngày 4 tháng 2 năm 2008. Nó là sự kế thừa của Windows Server 2003. - Windows Server 2008 R2 là được phát hành vào ngày 22 tháng 10 năm 2009. Nó được xây dựng trên cùng một hạt nhân được sử dụng với Windows 7 hướng tới khác hàng. Đây là hệ điều hành 64 bit đầu tiên được Microsoft phát hành. Cải tiến bao gồm các tính năng mới Active Directory, ảo háo mới và các tính năng quản lý, thích ứng phiên bản 7.5 của Internet information Services (IIS) của máy chủ web và hỗ trợ lên đến 256 xửa lý logic. Và nó có 7 phiên bảnnhư: Foundation, Standard, Enterprise, Datacenter, Web, HPC Server và Itanium, cũng như Windows Storage Server 2008 R2. - Windows Server 2012 là phiên bản thứ 6 của Windows Server. Đây là phiên bản kết hợp cửa Windows 8 và thành công của Windows Server 2008 R2. Phiên bản này được công bố và đến tay khách hàng bắt đầu từ ngày 4 tháng 9 năm 2012. - Không giống như các phiên bản trước nó, Windows Server 2012 không hỗ trợ các máy sử dụng Itanium. Các tính năng khác đã được thêm vào hoặc cải tiến qua Windows Server 2008 R2(với nhiều cách nhấn mạnh vào điện toán đám mây), chẳng hạn như phiên bản cập nhật của Hyper – V, vai trò quản lý địa chỉ IP, phiên bản Windows Task Manager mới và ReFS, hệ thống tập tin mới. - Windows Server 2012 R2 được phát hành vào ngày 18 tháng 10 năm 201. Nó được công bố vào ngày 3 tháng 6 năm 2013 tại TechEd North America. Theo thông số kỹ thuật của Windows Server 2012 R2 được công bố vào ngày 31 tháng 5 năm 2013, có bốn phiên bản của hệ điều hành này: 6 Foundation, Essentials, Sandard và Datacenter. Giống như Windows Server 2012, phiên bản Datacenter và Standard đều giống hệt nhau, thay đổi chỉ đựa trên việc cấp phép (đặc biệt là cấp phép cho các phiên bản ảo). Phiên bản EsSentials có các tính năng giống như các sản phẩm Datacenter và Standard, với một số hạn chế. - Cập nhật thêm, được chính thức xác định là Windows Server 2012 R2 Update được phát hành vào tháng 4 năm 2014, một bản cập nhật bảo mật tích lũy, cập nhật và cập nhật quan trọng. - Windows Server 2016 là một hệ điều hành dành cho máy chủ do Microsoft phát triển như là một phần của hệ điều hành Windows NT, được phát triển đồng thời với Windows 10. Phiên bản xem trước đầu tiên đã có mặt vào ngày 1 tháng 10 năm 2014 cùng với bản xem trước kỹ thuật đầu tiên. Windows Server 2016 được phát hành vào ngày 26 tháng 9 năm 2016 tại hội nghị lgnite của Microsoft và đến tay người dùng vào ngày 12 tháng 10 năm 2016. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phiên bản của Windows Server. Tuy nhiên Windows Server 2008 đang được sử dụng rất rộng rãi và được đánh giá rất cao về sự ổn định. Do đó em lựa chọn phiên bản Windows Server 2008 để triển khai đề tài. 1.2. Windows Server 2008 1.2.1 Tổng quan về Windows Server 2008 - Microsoft Windows Server 2008 là thế hệ kế tiếp của hệ điều hành Windows Server, có thể giúp các chuyên gia công nghệ thông tin có thể kiểm soát tối đa cơ sở hạ tầng của họ và cung cấp khả năng quản lý và hiệu lực chưa từng có, là sản phẩm hơn hẳn trong việc đảm bảo độ an toàn, khả năng tin cậy và môi trường máy chủ vững chắc hơn các phiên bản trước đây. - Windows Server 2008 cung cấp những giá trị mới cho các tổ chức bằng việc bảo đảm tất cả người dùng đều có thể có những thành phần bổ sung từ các dịch vụ từ mạng. Windows Server 2008 cũng cung cấp nhiều tính năng 7 vượt trội bên trong hệ điều hành và khả năng chuẩn đoán, cho phép các quản trị viên tăng được thời gian hỗ trợ cho công việc doanh nghiệp. Hình 1.1:Hình ảnh Windows Server 2008 - Windows Server 2008 xây dựng trên sự thành công và sức mạnh của hệ điều hành đã có trước đó là Windows Server 2003 và những cách tân có trong bản Service Pack 1 và Windows Server 2003 R2. Mặc dù vậy Windows Server 2008 hoàn toàn hơn hẳn các hệ điều hành tiền nhiệm. Windows Server 2008 được thiết kế để cung cấp cho các tổ chức có được nền tảng sản xuất tốt nhất cho ứng dụng, mạng và các dịch vụ web từ nhóm làm việc đến những trung tâm dữ liệu với tính năng động, tính năng mới có giá trị và những cải thiện mạnh mẽ cho hệ điều hành cơ bản. 1.2.2. Cải thiện cho hệ điều hành máy chủ của Windows - Thêm vào tính năng mới, Windows Server 2008 cung cấp nhiều cải thiệm tốt hơn cho hệ điều hành cơ bản so với Windows Server 2003. Những cải thiện có thể thấy được gồm có các vấn đề về mạng, các tính năng bảo mật nâng cao, truy cập ứng dụng từ xa, quản lý role máy chủ tập trung, các công cụ kiểm tra độ tin cậy và hiệu suất, nhóm chuyển đổi dự phòng, sự triển khai và hệ thống file. Những cải thiện này và rất nhiều cải thiện khác sẽ giúp các tổ 8 chức tối đa được tính linh hoạt, khả năng sẵn có và kiểm soát được các máy chủ của họ. 1.2.3. Những lợi ích mang lại của Windows Server 2008 - Windows Server 2008 mang đến cho các bạn lợi ích trong bốn lĩnh vực chính dưới đây: Lợi ích web: - Windows Server 2008 cho bạn khả năng phân phối những kinh nghiệm dựa trên sự phong phú của web một cách hiệu quả và thực tế cùng với việc quản trị được cải thiện và các công cụ ứng dụng, phát triển và chuẩn đoán cùng với việc giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng. - Đơn giản hóa quản lý Web server với Internet Information Services 7.0, một nền tảng Web mạnh cho các ứng dụng và dịch vụ. Nền tảng mô đun này cung cấp một giao diện quản lý dựa trên nhiệm vụ, tính đơn giản, kiểm soát các site tốt hơn, nâng cao về bảo mật và quản lý tình trạng của hệ thống được tích hợp cho các dịch vụ Web. - Giao diện dựa trên việc đơn giản hóa các nhiệm vụ quản lý Web server nói chung. - Copy qua các site cho phép bạn dễ dàng copy thiết lập của Web site qua các Web server mà không cần phải cấu hình thêm. - Quản trị được ủy nhiệm cho các ứng dụng và các site, vì vậy bạn có thể trao quyền điều khiển các phần khác của Web server cho một số người. - Phân phối một cách linh động và các ứng dụng thông minh để kết nối người dùng và dữ liệu của họ với nhau, cho phép họ có thể hình dung, chia sẻ và tác động lên thông tin. Lợi ích ảo hóa: - Với công nghệ ảo hóa máy chủ, Windows Server 2008 cho phép giảm được chi phí, tăng khả năng tận dụng được phần cứng, tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và tăng khả năng phục vụ của máy chủ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan