VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN XUÂN TIỆP
VAI TRÕ CỦA GIÁO DỤC GIA ĐÌNH VỚI
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TOÀN DIỆN Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC
Hà Nội, năm 2017
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
NGUYỄN XUÂN TIỆP
VAI TRÕ CỦA GIÁO DỤC GIA ĐÌNH VỚI
PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TOÀN DIỆN Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY
Chuyên ngành: Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
chủ nghĩa duy vật lịch sử
Mã số: 62 22 03 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ TRIẾT HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Nguyễn Minh Hoàn
Hà Nội, năm 2017
LỜI CAM ĐOAN
T i xin cam oan
y là c ng tr nh nghi n cứu của
riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Minh
Hoàn. C c số liệu
sử dụng trong luận n là trung thực.
Nh ng k t luận của luận n chưa c c ng tr nh khoa học
nào c ng bố.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
u n u n
p
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .... 6
1.1. Nh ng c ng tr nh nghi n cứu li n quan
giáo dục gia
nh với phát triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay ..... 6
1.2. Nh ng công trình nghiên cứu li n quan
dục gia
n l luận chung về vai trò của
n thực tr ng vai tr của giáo
nh trong ph t triển con người ở Việt Nam hiện nay ....................... 14
1.3. Nh ng công trình nghiên cứu li n quan
giáo dục gia
n gi i ph p n ng cao vai tr
nh trong ph t triển con người ở Việt Nam hiện nay ............... 22
1.4. Nh ng vấn ề luận án cần tập trung làm rõ ............................................. 27
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 29
Chương 2: ....................................................................................................... 30
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC GIA
ĐÌNH ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TOÀN DIỆN ................... 30
2.1. Quan niệm về phát triển con người toàn diện .......................................... 30
2.2. Quan niệm về giáo dục gia
nh và vai tr của giáo dục gia
nh với phát
triển con người toàn diện ................................................................................ 41
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 70
Chương 3 ........................................................................................................ 72
VAI TRÒ CỦA GIÁO DỤC GIA ĐÌNH VỚI PHÁT TRIỂN CON
NGƯỜI TOÀN DIỆN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY – THỰC TRẠNG VÀ
NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ........................................................................ 72
3.1. Nh ng nhân tố nh hưởng
n vai trò của giáo dục gia
nh với phát triển
con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay ...................................................... 72
3.2. Thực tr ng vai trò của giáo dục gia
nh trong ph t triển con người toàn
diện ở Việt Nam hiện nay ............................................................................... 83
3.3. Nh ng vấn ề ặt ra ối với vai trò của giáo dục gia
nh trong ph t triển
con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay .................................................... 105
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 113
Chương 4 ...................................................................................................... 116
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO VAI TRÕ CỦA GIÁO
DỤC GIA ĐÌNH VỚI PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI TOÀN DIỆN Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY.............................................................................. 116
4.1. Gi i pháp về nâng cao nhận thức ........................................................... 116
4.2. Gi i pháp về ổi mới nội dung, phương ph p ....................................... 120
4.3. Gi i pháp về xây dựng m i trường giáo dục.......................................... 131
4.4. Gi i pháp về cơ ch , chính sách, nghiên cứu khoa học, tuyên truyền và
giáo dục về giáo dục gia
nh........................................................................ 137
Tiểu kết chương 4 .......................................................................................... 144
KẾT LUẬN .................................................................................................. 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .............................................. 1
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1.1. Gia
nh là t bào của x hội, là một thi t ch cơ b n c vai tr
ặc
biệt quan trọng ối với việc ph t triển con người. Th ng qua chức năng gi o
dục, gia
nh trở thành m i trường ầu ti n và suốt ời g p phần h nh thành
và ph t triển toàn diện con người về
o ức, thể chất, trí tuệ, tr nh ộ chuy n
m n, t c phong,.... Mặc dù, kh ng ph i là thi t ch duy nhất c vai tr ph t
triển toàn diện con người, nhưng gia
không thi t ch nào c thể thay th
giai o n này, “gia
n và
nh c vai tr
ặc biệt quan trọng mà
ược, nhất là trong giai o n trẻ em. Ở
nh chuẩn bị cho trẻ c thể ph t triển ầy ủ tiềm lực của
ng vai tr h u ích trong x hội khi
n tuổi trưởng thành” [139,tr.65]
1.2. Ngày nay, ất nước ta ang trong thời kỳ ổi mới, x y dựng chủ
nghĩa x hội, sự nghiệp này chỉ c
nghĩa và thành c ng khi chúng ta x y
dựng ược nh ng con người mới - con người Việt Nam ph t triển toàn diện.
Chính v vậy, Đ ng ta
x c ịnh ph t triển con người vừa là ộng lực, vừa
là mục ti u của sự nghiệp ổi mới. Qua hơn 30 năm ổi mới ất nước, chúng
ta
t ược nhiều thành tựu to lớn tr n nhiều mặt của ời sống x hội và
c thành tựu về ph t triển con người mới. Chúng ta
trong
“bước ầu
h nh thành nh ng gi trị mới về con người với c c phẩm chất về tr ch nhiệm
x hội,
thức c ng d n, d n chủ, chủ ộng, s ng t o, kh t vọng vươn l n”
[33,tr.123], và nh ng thành c ng trong ph t triển con người
g p phần
kh ng nhỏ vào nh ng thành c ng trong c c lĩnh vực kh c của ời sống x hội.
Tuy nhi n, sự nghiệp ph t triển con người mới b n c nh nh ng thành
tựu
ng ghi nhận c ng t n t i nhiều nh ng h n ch , y u k m. Đ là sự tha
h a
o ức, lối sống trong một bộ phận kh ng nhỏ trong c c tầng lớp nh n
d n, ặc biệt là ở trong giới trẻ. T nh tr ng sống v c m, bu ng th , thi u ịnh
hướng, xa rời thuần phong m tục... ở thanh ni n ngày càng gia tăng. Văn
2
kiện Đ i hội XI chỉ rõ: “M i trường văn h a bị x m h i, lai căng, thi u lành
m nh, tr i với thuần phong m tục, c c tệ n n x hội, tội ph m và sự x m
nhập của c c s n phẩm và dịch vụ ộc h i làm suy
thanh thi u ni n, rất
i
o ức, nhất là trong
ng lo ng i” [30, tr.169]. Nghi m trọng kh ng k m là
t nh tr ng thi u, y u c c k năng, h n ch năng lực s ng t o; t nh tr ng lười
học hỏi, thi u ộng lực kh m ph ki n thức khoa học; lười suy nghĩ, lười vận
ộng, lối sống ỷ l i, dựa dẫm, thi u tính tự lập
c biểu hiện ngày càng gia
tăng ở giới trẻ. Đ y là nh ng nguy n nh n ang làm suy y u ngu n lực con
người, nh hưởng lớn tới sự ph t triển của ất nước.
1.3. Từ trước
n nay, chúng ta vẫn thường ổ lỗi y u k m về sự ph t
triển con người cho nhà trường và x hội, song dường như l i chưa c nh ng
nhận thức,
dục gia
nh gi nghi m túc, kh ch quan về nh ng nguy n nh n từ gi o
nh. Trong khi chúng ta tập trung qu nhiều c ng sức cho nh ng c i
c ch về gi o dục, ào t o và
ổi mới gi o dục gia
Trong khi
dung
o ức x hội, th dường như nh ng c i c ch,
nh l i chưa ược quan t m úng mức, úng tầm.
, ở nhiều gia
nh Việt Nam, từ nhận thức, mục ti u, nội
n phương ph p gi o dục ang trở n n l c hậu, chậm ược ổi mới,
kh ng theo kịp
i hỏi của x hội trong ph t triển con người toàn diện. Nh ng
phương thức gi o dục gia
nh ang lưu hành trong gia
nh Việt Nam vẫn chủ
y u là lối gi o dục mang tính kinh nghiệm, c m tính, ược truyền l i từ th hệ
trước, thậm chí chỉ xuất ph t từ c m tính, b n năng của nh ng người làm cha,
làm m . Chính v vậy, chúng ta kh ng c g ng c nhi n khi gia
nh ang ngày
càng trở n n lúng túng, m mẫm, bị ộng trong nu i d y con c i. Biểu hiện là
c c bậc làm cha m
kh ng bi t ịnh hướng tương lai cho con ra sao? Trang
bị th nào cho con c i về c c ki n thức, nghị lực và k năng ể con vượt qua
c m dỗ của c c th i hư, tật xấu? Làm th nào ể con bi t v ng lời, khơi dậy
am m học tập trong con? Làm th nào ể làm b n ược với con? Làm th
nào ề sau này con trở thành người lao ộng giỏi?... Và, như một l gic tất y u,
3
nhiều ứa trẻ ược sinh ra, nu i dư ng, gi o dục trong một m i trường thi u
chuẩn mực, với mục ti u, nội dung, phương ph p kh ng phù hợp, thi u khoa
học
rất kh khăn ể thích ứng với y u cầu ph t triển của x hội.
1.4. Nhằm thực hiện thắng lợi sự nghiệp c ng nghiệp h a, hiện
ih a
và hội nhập quốc t s u rộng, hoàn thành mục ti u d n giàu, nước m nh, d n
chủ, c ng bằng, văn minh,
i hỏi chúng ta ph i thực hiện thành c ng mục
ti u ph t triển con người toàn diện, h nh thành nh ng chủ thể ích thực của x
hội mới. Bởi vậy, ể làm ược iều này chúng ta càng cần ph i bắt ầu từ gia
nh, c ng như lu n ph i lấy gia
sinh thời
từng chỉ rõ: Gia
nh làm nền t ng. Chủ tịch H Chí Minh lúc
nh là t bào của x hội, gia
nh tốt th x hội
tốt. Với tầm quan trọng của vấn ề như vậy, t c gi lựa chọn vấn ề “
o
n v
p
t tr n on n
to n
n
t
m
tr
n
nay” làm ề tài nghi n cứu sinh của m nh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. M
í
luận n
- Tr n cơ sở làm rõ một số vấn ề l luận về gi o dục gia
ph t triển con người toàn diện, luận n i vào
nh ối với
nh gi thực tr ng và ề xuất
một số gi i ph p chủ y u nhằm g p phần vào việc n ng cao vai tr của gi o
dục gia
nh trong sự nghiệp ph t triển con người toàn diện
p ứng y u cầu
của ất nước hiện nay.
2.2.
mv
luận n
Để thực hiện ược mục ích tr n, luận n tập trung gi i quy t nh ng
nhiệm vụ sau
y:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu li n quan
n ề tài luận án
- Làm rõ một số vấn ề lý luận về giáo dục gia
nh và ph t triển con
người toàn diện.
- Làm rõ nh ng nhân tố nh hưởng và
dục gia
nh gi thực tr ng vai trò giáo
nh trong phát triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay.
4
- Đề xuất một số gi i ph p chủ y u nhằm n ng cao vai tr của gi o dục
gia
nh ối với ph t triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
3.1. Đố t ợn n
ên ứu
luận n
Đối tượng nghi n cứu của luận n là vai tr của gi o dục gia
nh với
ph t triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay
3.2. P ạm v n
ên ứu
luận n
Luận n tập trung làm rõ vấn ề gi o dục toàn diện của cha m
em trong gia nh h t nh n và trong bối c nh ất nước ổi mới từ 1986
ối với trẻ
n nay.
4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu của luận án
4.1. Cơ s lý luận
Luận n ược thực hiện dựa tr n cơ sở l luận và phương ph p luận của
chủ nghĩa M c – L nin, tư tưởng H Chí Minh, quan iểm của Đ ng Cộng
s n Việt Nam và ph p luật của Nhà nước ta về gi o dục gia
nh và ph t triển
con người toàn diện. Đ ng thời, luận n k thừa c chọn lọc nh ng vấn ề l
luận và thực tiễn trong c c c ng tr nh của c c nhà nghi n cứu i trước li n
quan
n luận n.
4.2. P
ơn p
pn
ên ứu
Luận n sử dụng phương ph p luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử. Đ ng thời luận n sử dụng c c phương ph p l gic - lịch sử, so sánh, phân
tích, tổng hợp
5. Đóng góp mới của luận án
Nh ng
ng g p mới về mặt khoa học của luận n ược thể hiện tr n
nh ng nội dung sau
y:
- Làm rõ hơn kh i niệm, ặc trưng, nội dung, phương ph p gi o dục gia
nh và vai tr của gi o dục gia
nh ối với ph t triển con người toàn diện ở
Việt Nam hiện nay.
- Tr n cơ sở làm rõ nh ng nh n tố t c ộng
n vai tr của gi o dục gia
5
nh, luận n i vào
nh gi thực tr ng vai tr của gi o dục gia
ph t triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay. Qua
nh ng vấn ề ặt ra trong gi o dục gia
nh ối với
, luận n chỉ rõ
nh Việt Nam.
- Luận n ề xuất một số gi i ph p chủ y u nhằm n ng cao vai tr của
gi o dục gia
nh ối với ph t triển con người toàn diện ở Việt Nam hiện nay.
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận án
- Luận n g p th m một sự kh o cứu, hệ thống h a, kh i qu t h a toàn
diện về gi o dục gia
nh và vai tr cùa n
ối với ph t triển con người toàn
diện ở Việt Nam hiện nay
- Luận n c thể làm tài liệu tham kh o phục vụ cho c ng t c nghi n
cứu và gi ng d y về gia
nh và gi o dục gia
nh c ng như ph t triển con
người toàn diện ở Việt Nam hiện nay
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở ầu, k t luận, tài liệu tham kh o, luận n ược k t cấu
g m 4 chương và 12 ti t. Cụ thể:
Chương 1: Tổng quan t nh h nh nghi n cứu li n quan
n ề tài
Chương 2: Một số vấn ề l luận về vai tr của gi o dục gia
nh với
ph t triển con người toàn diện
Chương 3: Vai tr của gi o dục gia
nh với ph t triển con người toàn
diện ở Việt Nam hiện nay – Thực tr ng và nh ng vấn ề ặt ra
Chương 4: Nh ng gi i ph p chủ y u n ng cao vai tr của gi o dục gia
nh với ph t triển con người toàn diện ở Việt Nam
6
Chương 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1. Nh ng c ng tr nh nghiên cứu liên quan đến lý luận chung về
vai trò của giáo dục gia đ nh với phát triển con người toàn diện ở Việt
Nam hiện nay
N i chuy n v gi o d c gi
nh (1971) của A.S. Makarenco 85 . Đ y
là tập hợp một số bài n i chuyện về gi o dục gia
nh của nhà gi o dục nổi
ti ng của Li n X . Nội dung chủ y u của cuốn s ch ề cập
trọng của gi o dục gia
gi o dục gia
nh ối với trẻ em, nh ng phương ph p phù hợp ề
nh và nội dung cần gi o dục trong gia
em n n ược gi o dục về tính trung thực,
ti t kiệm,
n tầm quan
nh. Theo t c gi , trẻ
thức tập thể, tính cẩn thận, tính
thức tr ch nhiệm, tính minh mẫn, c thực t , và y u lao ộng. Để
gi o dục gia
nh hiệu qu , “c c bậc cha m cần ph i thật nghi m khắc ối
với cử chỉ của chính m nh” 85, tr.18 ; tức là ph i noi gương cho con trẻ; ph i
x y dựng và sử dụng uy quyền, sử dụng thưởng ph t hợp l , kh o l o...
i o d c trong gi
nh M c (1977) [107] và
i o d c trong gi
nh
Lênin (1977) [108 của I.A. Petrenicova. Đ y là hai c ng tr nh vi t về c ch
thức gi o dục trong gia
nh hai l nh tụ vĩ
i của phong trào c ng nh n và
phong trào cộng s n quốc t . Trong hai t c phẩm này, Petrenicova
người ọc thấy vai tr to lớn của gi o dục gia
cho
nh ối với sự ph t triển và
thành c ng của C.M c và V.I.L nin. Với “một hệ thống gi o dục c nguy n
tắc
ược c n nhắc k càng” 107, tr.38 , gia
nh
g p c ng r n luyện
C.M c và V.I.L nin thành “c c nhà ho t ộng c ch m ng xuất sắc tuyệt vời”,
và “là nh ng con người ph t triển toàn diện c học thức, c tài năng của
nh ng nhà tổ chức xuất chúng, c
chí và l ng d ng c m của nh ng chi n sĩ
gan d ” 107, tr.8 .... C thể n i, nh ng c ng tr nh này là nh ng tài liệu tham
7
kh o rất qu gi cho bậc làm cha, làm m trong gi o dục con c i ở nước ta
hiện nay.
-
i
nh v v n
gi o d c gi
nh (1994) của L Thi [135]. C ng
tr nh này là tập hợp nh ng bài vi t của c c nhà khoa học ầu ngành của c c
Trung t m, c c viện nghi n cứu, c c trường
cứu về gia
i học hàng ầu chuy n nghi n
nh. C ng tr nh ược chia làm hai phần. Ở Phần thứ hai, c ng
tr nh tập trung nghi n cứu về vấn ề gi o dục gia
nh. Trong
i vào làm rõ một số vấn ề l luận về gi o dục gia
gi o dục gia
nh, chức năng x hội h a của gia
trong gi o dục gia
nh,... Trong
, c c t c gi
nh như quan niệm về
nh, nh hưởng của t n gi o
nh, nh hưởng của người lớn tuổi trong gi o dục gia
, c c t c gi c ng kh ng ịnh: “Gi o dục gia
nh ng t c ộng của gia
nh là toàn bộ
nh trong sự h nh thành và ph t triển nh n c ch con
người, trước h t của lớp trẻ”. Gia
nh là thể ch
ầu ti n g p phần quy t ịnh
trong sự h nh thành nh n c ch của trẻ em. Sự t c ộng của gia
nh, ặc biệt
là qua người bố, người m s quy t ịnh phương thức h nh thành nh n c ch
của trẻ ngay từ khi mới lọt l ng. Điều này
ược c c nhà t m l học lớn của
th kỷ 20 chứng minh bằng nh ng thành tựu khoa học của t m l học.
-
i tr c
gi
nh trong vi c gi o d c thế h tr
nư c t hi n n y
(2001) của Nguyễn Sĩ Li m [76]. Nh ng vấn ề l luận chung về gi o dục gia
nh ược T c gi bàn trong chương 1. T c gi c ng nhất trí rằng, gi o dục
gia
nh là “sự t c ộng c hệ thống, c mục ích của nh ng người lớn trong
gia
nh và toàn bộ n p sống của gia
nh tới ứa trẻ” 76,tr.28]. Trong gia
nh, cha m , ng bà, thậm chí d ng họ ều c vai tr quan trọng ối với gi o
dục trong gi o dục trẻ em, nhưng cha m là người gi vai tr quy t ịnh. Gi o
dục gia
nh cùng với gi o dục nhà trường và x hội là ba lo i gi o dục c vai
tr rất lớn trong sự h nh thành nh n c ch trẻ em nhưng gi o dục gia
nh c vị
trí và vai tr rất quan trọng và c nh ng ặc trưng ri ng như: ược ti n hành
ối với ứa trẻ ngay từ lúc nhỏ; xuất ph t từ t nh c m và th ng qua t nh c m;
8
n mang tính c biệt và cụ thể và linh ho t theo sự ph t triển của ứa trẻ. Nội
dung của gi o dục gia
nh là gi o dục
o ức; gi o dục học tập văn h a;
gi o dục lao ộng và r n luyện tính tự lập; gi o dục giới tính. Trong mỗi x
hội nhất ịnh, gi o dục gia
nh lu n bị quy ịnh bởi ch
mà cơ sở là hệ tư tưởng, nh ng chuẩn mực
qua l i trong gia
-
i
ộ kinh t – x hội,
o ức, hệ thống mối quan hệ
nh.
nh i t N m trong bối cảnh
t nư c ổi m i (2002) của L
Thi [139]. Với kho ng 300 trang s ch ược chia thành 3 chương ề cập
kh nhiều nh ng vấn ề nổi cộm của gia
n
nh Việt Nam trong bối c nh ất
nước ổi mới mà theo t c gi là “c nh ng bi n ổi về cấu trúc, quy m , về
việc thực hiện c c chức năng, c ng như trong quan hệ gi a c c thành vi n”
[139,tr.5]. Đối với chức năng gi o dục, mặc dù kh ng ược ề cập nhiều
nhưng t c gi
c nh ng ề cập và luận gi i kh s u sắc về gi o dục gia
nh Việt Nam hiện nay và nh ng bi n ổi của n trong bối c nh mới. Theo
t c gi : “gia
nh là thi t ch gi o dục cơ sở, trung t m ào t o ầu ti n giúp
ứa trẻ tập sự i vào cuộc sống. Gia
ầy ủ tiềm lực của n và
nh chuẩn bị cho trẻ c thể ph t triển
ng vai tr h u ích trong x hội khi
trưởng thành” [139,tr.65]. C ng theo t c gi , gia
ang c nhiều bi n ộng, do
n tuổi
nh Việt Nam hiện nay
, việc gi o dục trẻ em kh ng chỉ ơn gi n là sự
truyền
t nh ng gi trị văn h a, c ch ứng xử mà quan trọng hơn th ng qua
, gia
nh g p phần bi n ổi x hội bằng việc “ nh gi l i nh ng hiểu bi t
và xem x t l i một c ch tỷ mỉ cơ ch vận hành của nh ng thi t ch
t i” [139,tr.66]. Nhờ
, gia
ang t n
nh trở thành “ ộng lực chính của sự ph t triển
và ti n bộ x hội”.
- ổi m i vi c th c hi n ch c n ng gi o d c gi
trong gi
nh n ng d n
i t N m hi n n y (2003) của Dương Văn B ng
[15]. Đ y là c ng tr nh nghi n cứu về gi o dục gia
trong ph m vi gia
nh ối v i thế h tr
nh nhưng ược giới h n
nh n ng d n. Theo t c gi “gi o dục gia
nh n ng d n là
9
sự t c ộng của c c thành vi n trong gia
nh với nhau, tr n nguy n tắc: lao
ộng, t nh thương và l ph i; với nh ng nội dung, phương ph p phù hợp; chủ
y u ược thực hiện th ng qua c c ho t ộng trong s n xuất n ng nghiệp và
hành vi, lối sống của người n ng d n trong ời sống n ng th n; gi o dục gia
nh n ng d n lu n lấy c ng việc, việc làm cụ thể làm thước o k t qu ; và
cùng với sự t c ộng của toàn bộ n p sống, nền văn h a gia
nh nhằm x y
dựng và ph t triển nh n c ch cho con người, trước h t là cho th hệ trẻ”
[15,tr.30 . T c gi c ng cho rằng, gi o dục gia
nh c n c thể hiểu là quá
tr nh x hội h a – là qu tr nh c thể ti p thu, học tập nền văn h a x hội, mà
họ ược sinh ra và sống, tức là lĩnh hội c c kh i niệm x hội, học nh ng c i g
ph i làm, học ng n ng , học c c chuẩn mực, gi trị x hội. Gi o dục gia
nh
c vai tr h t sức quan trọng ối với sự h nh thành nh n c ch của trẻ. Kh i
niệm trẻ hay th hệ trẻ ược t c gi hiểu là nh ng người dưới 18 tuổi
[15,tr.31 . Gi o dục trong gia
nh n ng d n c
ặc thù: sự t c ộng lẫn nhau
gi a c c thành vi n trong gia
nh qua
thức, kinh nghiệm, hệ gi trị
; c c c nh n lĩnh hội nội dung gi o dục qua sự
diễn ra qu tr nh truyền thụ c c ki n
t c ộng của toàn bộ n p sống, nền văn h a gia
nh, mà n thường gắn với
lao ộng n ng nghiệp và ời sống n ng th n; gi o dục gia
nh chủ y u bằng
kinh nghiệm trong lao ộng, thực tiễn, thực hành trong s n xuất n ng nghiệp
và ời sống n ng th n, lấy c ng việc, việc làm cụ thể làm thước o k t qu
gi o dục; ho t ộng gi o dục diễn ra mọi nơi, mọi lúc; và ối tượng gi o dục
kh ng chỉ trẻ em mà bao g m tất c c c thành vi n trong gia
-
i o d c gi
nh hư ng t i x y d ng con ngư i th i
c ng nghi p h , hi n
c ng tr nh ề cập
h a, hiện
ih
y m nh
(2006) của Nguyễn Linh Khi u [67]. Đ y là
n mối quan hệ gi a gia
i h a ất nước, trong
gi o dục gia
nh.
nh và sự nghiệp c ng nghiệp
t c gi nhấn m nh
n vị trí, vai tr của
nh trong ph t triển con người. Theo t c gi , gi o dục gia
nh
là một bộ phận cơ b n hợp thành hệ thống gi o dục x hội nhằm x y dựng và
10
ph t triển con người. Gi o dục nhà trường, x hội và gi o dục gia
nh, mỗi
lo i h nh ều c vị trí, vai tr ri ng kh ng thể thay th nhau nhưng gi o dục
gia
nh c
nghĩa ặc biệt. “Gi o dục gia
nh là sự t c ộng một c ch tự
gi c, thường xuy n, c hệ thống và c mục ích
của một con người”. Gi o dục gia
n sự ph t triển toàn diện
nh ược bắt ầu từ khi ứa trẻ ra ời và
theo suốt cuộc ời một con người; xuất ph t từ t nh c m và th ng qua t nh
c m; mang tính cụ thể và c biệt; mang tính phong phú, tổng hợp và phối hợp
cao; phương ph p chủ y u của gi o dục gia
nh là n u gương, gi ng gi i,
thuy t phục bằng t nh c m và hành vi ứng xử...
-
i
nh học (2007) của Đặng C nh Khanh, L Thị Qu [64]. Đ y là
một c ng tr nh nghi n cứu c ng phu về c c vấn ề của gia
nh Việt Nam
hiện nay. C ng tr nh ược chia thành năm phần và 22 chương ề cập
như tất c c c vấn ề của gia
nh Việt Nam hiện
ri ng chương 8 ể ề cập vấn ề gi o dục gia
t c gi
kh ng ịnh: gi o dục gia
kh ng chỉ ở chỗ: “Cha m
n gần
i. Các t c gi
nh Việt Nam. Trong
dành
, hai
nh là cội ngu n của gi o dục. Điều này
ng bà, ở thời
i nào c ng vậy, vẫn là nh ng
người thầy ầu ti n của con trẻ” [64,tr.261] mà c n ở chỗ “Trước khi x hội
x y dựng và làm h nh thành ược c một hệ thống gi o dục mang tính quốc
d n th gia
nh
làm nh ng c ng việc cần thi t này. Gi o dục gia
phương thức d y dỗ cho con trẻ lớn l n c
nh là
ược nh ng ki n thức cần thi t ể
mưu sinh, lao ộng s n xuất và ứng xử với ời” [64,tr.261-262]. Cùng với
b n c nh nh ng số liệu iều tra chi ti t về c c vấn ề của gi o dục gia
Việt Nam như: chi phí cho gi o dục của c c gia
,
nh
nh hiện nay; c c số liệu về
thời gian dành chăm s c con c i trung b nh; cơ cấu c ng việc trong thời gian
quan t m chăm s c con c i; chú trọng ịnh hướng nghề nghiệp cho con em;
biểu dương, khen thưởng con c i;
gi o dục gia
Hai t c gi c ng chỉ ra sự bi n ổi của
nh Việt Nam ở c nh ng nội dung gi o dục chung, c c gi trị
11
truyền thống,
n sự ti p thu của con c i ối với nội dung gi o dục, sự ịnh
hướng tương lai cho con c i của gia
- i o tr nh gi o d c gi
nh Việt Nam,
nh (2007) của V H ng Ti n chủ bi n [152]
c nh ng nghi n cứu kh toàn diện về gi o dục gia
này, c c t c gi
nghi n cứu gia
nh. Trong c ng tr nh
nh với tư c ch là một m n khoa học
nghi n cứu một c ch c hệ thống về gi o dục gia
nh từ ối tượng, chức
năng, phương ph p nghi n cứu, nh ng nguy n tắc, nội dung và phương ph p
gi o dục gia
nh cơ b n. Mặc dù chưa ưa ra một kh i niệm cụ thể, ầy ủ về
gi o dục gia
nh nhưng c c t c gi c n u ra hai chức năng của gia
li n quan
n gi o dục gia
nh c
nh là chức năng x hội h a và chức năng chăm
s c và gi o dục trẻ em, và c c t c gi
ều thống nhất
là một qu tr nh cung
cấp cho trẻ em nh ng ki n thức, k năng, phẩm chất quan trọng ể ph t triển
và trở thành con người c ích cho x hội: “Gi o dục là một trong nh ng chức
năng cơ b n của gia
nh: Chuẩn bị cho trẻ nh ng hiểu bi t, nh ng k năng và
th i ộ cần thi t ối với c c sự vật, hiện tượng của th giới xung quanh, ể
ứa trẻ gia nhập vào ời sống x hội” 152, tr.87].
h
i
nh i t N m v i ch c n ng gi o d c trong bối cảnh to n c u
(2011) của Nguyễn Linh Khi u [181],
chung về gi o dục gia
tr nh bày nh ng vấn ề l luận
nh như kh i niệm, ặc trưng, phương ph p, nội dung.
T c gi cho rằng, gi o dục gia
nh là “sự t c ộng một c ch ki n tr , thường
xuy n, tổng thể và s u sắc của gia
nh ối với sự h nh thành và ph t triển
nh n c ch mỗi con người”. Th ng qua quan niệm, th i ộ, lối sống, c ch ứng
xử, hành vi
o ức, tính c ch, năng lực, c ng việc, sự nghiệp... của cha m
ể l i dấu ấn s u nặng ối với con c i mỗi gia
gia
nh. Đặc trưng của gi o dục
nh là chủ y u ược thực hiện bằng t nh c m; vừa toàn diện, vừa cụ thể
và mang tính c biệt cao. Phương ph p của gi o dục gia
nh là gi ng gi i,
thuy t phục; tập luyện, x y dựng th i quen; cổ v , khích lệ, khen thưởng; và
kỷ luật, răn e, trừng ph t. Nội dung gi o dục gia
nh bao g m: hành vi
o
12
ức; tri thức căn b n; th i ộ, k năng sống và lao ộng, thể chất và thẩm m .
Ngoài ra, t c gi c n chỉ ra nguy n tắc của gi o dục gia
nh là t n trọng nh n
c ch, c tính và phẩm chất ri ng của trẻ; ph i nghi m khắc nhưng l i khoan
dung, ộ lượng, nh n từ; y u thương, t nh c m, gần g i, th n t nh; sử dụng
quyền uy của cha m một c ch hợp l và quyền uy chủ y u ược sử dụng trong
ngăn chặn và răn e; và, thống nhất mục ti u gi a c c thành vi n gia nh.
-
i
nh v biến ổi gi
nh
i t N m (2012) của L Ngọc Văn
[166]. Đ y là một cuốn s ch nghi n cứu kh c ng phu, s u sắc về gia
chung và x hội h a gia
nh nói
nh n i ri ng. Trong cuốn s ch này, t c gi cho rằng,
“Mỗi con người ược sinh ra hai lần:
là con người sinh học và con người x
hội. Về mặt sinh học, sự ra ời của con người kh ng kh c g nh ng ộng vật
kh c
Qu tr nh bi n ứa trẻ từ một thực thể tự nhi n thành con người x hội
ược diễn ra nhờ qu tr nh x hội h a” [166,tr199]. Và, “x hội h a là một kh i
niệm, một ph m trù cơ b n của x hội học, chỉ qu tr nh c c c thể ti p thu, học
tập nền văn h a x hội mà anh ta ược sinh ra và sống – tức là lĩnh hội c c kinh
nghiệm x hội, học nh ng c i g ph i làm, nh ng c i g kh ng ược làm, học
ng n ng , học c c chuẩn mực, gi trị x hội ể thích ứng ược với x hội”
[166,tr.200]. Gia
nh là m i trường vi m c vai tr quan trọng nhất trong giai
o n x hội h a ban ầu, và chức năng này c n k o dài
n suốt cuộc ời con
người với tư c ch là một qu tr nh li n tục. T c gi chia x hội h a gia
thành 7 giai o n. C ng theo t c gi , x hội h a gia
nh
nh là một qu tr nh hai
chiều. N kh ng chỉ cần thi t cho trẻ em mà n c n cần thi t cho bố m và
người lớn tuổi. Bởi, x hội h a kh ng chỉ bao g m nh ng iều cha m truyền
cho con c i mà c n c nh ng iều con c i mang l i cho cha m .
-
i
nh v gi o d c gi
nh (2014) của TS Nguyễn Thị Phương
Thủy và TS Nguyễn Thị Thọ [151]. Ở c ng tr nh này, các t c gi
dành một
dung lượng tương ối ở chương 2 ể tr nh bày nh ng vấn ề l luận chung về
gi o dục gia
nh như kh i niệm, ặc trưng và nội dung của gi o dục gia
nh.
13
T c gi c ng cho rằng, gi o dục gia
nh ng thành vi n lớn tuổi trong gia
nh là “sự t c ộng c hệ thống của
nh và toàn bộ n p sống của gia
nh tới
c c thành vi n n i chung và ứa trẻ n i ri ng. N i c ch kh c, gi o dục gia
nh là toàn bộ nh ng t c ộng của gia
nh
n sự h nh thành và ph t triển
nh n c ch con người, trước h t là trẻ em” 151,tr.147 . Chính trong mối quan
hệ gi a c c thành vi n trong gia
c ch ứng xử, hành vi
nh, nh ng quan niệm, th i ộ, lối sống,
o ức, tính c ch, năng lực... của bố m , hay nh ng
người lớn tuổi trong gia
nh s t c ộng
n nhận thức và ể l i dấu ấn s u
nặng trong suốt cuộc ời của trẻ nhỏ từ
g p phần quan trọng h nh thành
nh n c ch của chúng. Th ng qua gi o dục gia
hành vi
nh, ứa trẻ s
o ức; gi o dục học tập văn h a; gi o dục th i ộ, k năng lao
ộng; gi o dục thể chất, thẩm m ; gi o dục giới tính, trong
ức là quan trọng nhất v
gia
ược gi o dục
, gi o dục
o
o ức là thành phần cốt lõi của nh n c ch. Ngoài
nh, x hội và nhà trường c ng g p một phần kh ng nhỏ trong việc h nh
thành nh n c ch của trẻ em, nhưng kh c nhà trường và x hội, gi o dục gia
nh c
ặc trưng là một qu tr nh l u dài và toàn diện, xuất ph t từ t nh c m
và th ng qua t nh c m, mang tính phối hợp nhiều mặt và mang tính thường
xuy n. Với ặc trưng của gi o dục gia
gi o dục gia
nh th phương ph p thích hợp trong
nh là phương ph p n u gương; phương ph p khuy n b o,
thuy t phục; phương ph p r n luyện th i quen; phương ph p khen thưởng, kỷ
luật, trừng ph t.
-
i od c
Thị Bắc [9]. Đề cập
o
c trong gi
nh i t N m hi n n y (2015) của Hà
n vấn ề gi o dục gia
chỉ tập trung làm rõ vai tr của gi o dục gia
ức. Theo
nh nhưng c ng tr nh này t c gi
nh ối với việc gi o dục
, trong chương 2 của c ng tr nh, t c gi
i vào làm rõ c c khía
c nh l luận chung của vấn ề như chỉ ra kh i niệm gi o dục
gia
nh là g ?, vai tr của gi o dục
ph p gi o dục
o ức trong gia
nh
o ức trong gia
o
o ức trong
nh, nội dung, phương
T c gi cho rằng, “gi o dục
o ức
14
trong gia
nh là sự t c ộng c hệ thống, c mục ích của nh ng người lớn
trong gia
nh, ặc biệt là cha m nhằm chuyển h a nh ng nguy n tắc, chuẩn
mực
o ức x hội thành nh ng phẩm chất
o ức, nh n c ch cho trẻ, h nh
thành ở trẻ th i ộ úng ắn trong giao ti p,
hiện c c chuẩn mực
o ức của x hội, th i quen chấp hành c c quy ịnh của
ph p luật” 9,tr.47 . Mặc dù gi o dục
của gia
nh, nhưng gi o dục gia
phẩm chất
thức tự gi c, tự nguyện thực
o ức kh ng ph i là nhiệm vụ ri ng
nh c vai tr quy t ịnh sự h nh thành
o ức ở trẻ em. Bởi theo t c gi , “trước khi con người c nh ng
hiểu bi t về m nh, về x hội th
ược ịnh hướng và chỉ d y từ gia
nh.
Nh ng bước i chập ch ng ầu ời, người ầu ti n chỉ d y cho trẻ c ch i
ứng, ăn mặc, n i năng
ứng xử, hành vi
m là tấm gương
là cha m
Quan niệm, th i ộ, lối sống, c ch
o ức, tính c ch, năng lực, c ng việc, sự nghiệp,
o ức ối với con c i” 9, tr.49 ; gi o dục gia
g p phần h nh thành niềm tin, l tưởng
của cha
nh c n
o ức cho trẻ; b o lưu c c gi trị
o ức và văn h a truyền thống của d n tộc; và g p phần t o ra th hệ trẻ
ph t triển toàn diện c
ức và tài
Ngoài nh ng c ng tr nh
ược chỉ rõ ở tr n th vẫn c n rất nhiều
c ng tr nh kh c nghi n cứu về gi o dục gia
nh tr n c c khía c nh, g c ộ
khác nhau. Ch ng h n như:
o
n
gi o d c
nh truy n thống trong n n inh tế thị trư ng
Ngọc Anh (2002) [5];
d ng gi
i o d c gi
nh v n h
i tr c
gi
c v nếp sống v n h
gi
nư c t hi n n y của L
nh - giải ph p qu n trọng c
vi c x y
nư c t hi n n y của Phan Văn B nh (2007) 14];
nh trong th i
c ng nghi p h
, hi n
ih
v hội nhập
hi n n y của Nguyễn Thị Song Hà (2015) 38 ;
1.2. Nh ng c ng tr nh nghiên cứu liên quan đến thực trạng vai trò
của giáo dục gia đ nh trong phát triển con người ở Việt Nam hiện nay
-
i
nh v v n
nghi n cứu thực tr ng gia
gi o d c gi
nh (1994) của L Thi [135],
nh dưới nhiều g c ộ kh c nhau. C
n 10 bài
15
vi t ề cập
n gi o dục gia
thực tr ng gi o dục gia
nh, trong
, nhiều bài vi t trực ti p ề cập
nh ở nước ta hiện nay. Nh n tổng thể, c ng tr nh
ề cập nhiều vấn ề nổi bật trong gi o dục gia
trong qu tr nh chuyển ổi từ m h nh gia
nh ở nước ta hiện nay, như:
nh gia trưởng sang gia
nh n t o ra kh ng ít y u tố tích cực cho gi o dục gia
hệ trong gia
nh
trở n n b nh
nh h t
nh. Đ là c c mối quan
ng, d n chủ, ti n bộ hơn, kiểu gi o dục
mệnh lệnh, b o lực, cứng nhắc gi m i... Tuy nhi n, b n c nh nh ng mặt tích
cực c ng xuất hiện nh ng biểu hiện ti u cực. M u thuẫn trong gia
càng tăng, c c gi trị truyền thống gia
quan hệ gia
càng ít
nh ngày càng bị bào m n, c c mối
nh ngày càng lỏng lẻo, nh hưởng của gia
i... dẫn
nh ngày
nh tới giới trẻ ngày
n thực tr ng “lo n cương” của gia
[135,tr.246 ; t nh tr ng sao nh ng gi o dục gia
phương ph p úng ắn trong gi o dục gia
nh 135,tr.153],
nh, thi u ki n thức, mục ti u,
nh kh phổ bi n, nhất là gia
nh
nông thôn. [135,tr.212].
-
i tr gi
nh trong vi c x y d ng nh n c ch con ngư i i t N m
(1997) của L Thi [138]. Theo t c gi , gi o dục gia
nh Việt Nam hiện nay
ang chịu nhiều t c ộng từ sự ổi mới và ph t triển của x hội tr n tất c c c
mặt, từ sự bi n ổi gia
b nh
nh Việt Nam trong ời sống kinh t , cấu trúc
ng, d n chủ trong gia
nh nh hưởng
ta hiện nay. Chính nh ng t c ộng
n
n ph t triển con người ở nước
i hỏi gi o dục gia
ph i c nh ng bi n ổi ể thích ứng. Trước h t, gia
nh Việt Nam
nh Việt Nam cần ph i
x c ịnh thang gi trị mới úng ắn nhất. Thang gi trị mới kh ng chỉ lưu gi
ược nh ng gi trị
o ức truyền thống bền v ng, tốt
Nam như: tấm l ng nh n nghĩa,
p của con người Việt
chí quật cường, bất khuất... mà c n bao
g m c nh ng gi trị mới phù hợp với thời
i mới, như: tr nh ộ hiểu bi t
s u sắc, toàn diện về khoa học k thuật ti n ti n, về qu n l kinh doanh, qu n
l x hội. C ng theo t c gi , gi o dục gia
bi n ổi của c c mối quan hệ trong gia
nh chịu nhiều nh hưởng của sự
nh. Ngày này, kh ng khí d n chủ,
- Xem thêm -