Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại ngân hàng thư...

Tài liệu Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại ngân hàng thương mại cổ phần

.PDF
137
104
132

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ QUYẾT ĐOÀN VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHẰM QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2019 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ QUYẾT ĐOÀN VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHẰM QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Nữ Hoàng Anh THÁI NGUYÊN - 2019 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Quyết Đoàn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên; lãnh đạo và các cán bộ của Ngân hàng Thương mại cố phần Ngọai thương Hội Sở chính và chi nhánh Thái Nguyên; gia đình và bè bạn. Tôi xin trân trọng cảm ơn tất cả mọi người đã dành cho tôi sự giúp đỡ, ủng hộ và động viên vô cùng quý báu để tôi hoàn thành khóa học và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Bùi Nữ Hoàng Anh – người đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. Tác giả luận văn Vũ Quyết Đoàn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU............................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3 2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4 3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................4 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................6 1.1. Tổng quan tài liệu và khoảng trống nghiên cứu...................................................6 1.1.1. Tổng quan tài liệu..............................................................................................6 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ..................................................................................8 1.2. Lý luận về quản lý Nhà nước đối với nợ xấu tại các NHTM...............................8 1.2.1. Khái quát về nợ xấu ..........................................................................................8 1.2.2. Quản lý nợ xấu đối với các NHTM.................................................................18 1.2.3. Các chính sách hiện hành của Ngân hàng Nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại ...............................................................................21 1.3. Vận dụng chính sách của Nhà nước để quản lý nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại ........................................................................................................24 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................24 iv 1.3.2. Nội dung vận dụng chính sách nhằm quản lý nợ xấu tại NHTM ...................24 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới vận dụng chính sách của NHNN nhằm quản lý nợ xấu tại các NHTM ...................................................................................................25 1.4.1. Các yếu tố bên trong .......................................................................................25 1.4.2. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................26 1.5. Kinh nghiệm thực tiễn và bài học ......................................................................27 1.5.1. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại BIDV ...........................................................27 1.5.2. Kinh nghiệm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Quân đội (MB Bank) ................29 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................32 2.2. Cách tiếp cận nghiên cứu ...................................................................................32 2.2.1. Tiếp cận theo các cấp độ quản lý ....................................................................32 2.2.2. Tiếp cận theo các nội dung của các chính sách đã được cụ thể hóa thành các hoạt động cụ thể tại NHTM ..............................................................................32 2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................34 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................34 2.3.2. Phương pháp tổng hợp thông tin .....................................................................34 2.3.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................35 2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................35 2.4.1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả vận dụng chính sách quản lý của NHNN đối với NHTMCP Vietcombank.............................................................................35 2.4.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả NHTMCP Vietcombank vận dụng chính sách để quản lý chi nhánh tại Thái Nguyên ..............................................................36 2.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả vận dụng chính sách để quản lý nợ xấu đối với khách hàng tại NHTMCP Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .............37 3.1. Khái quát về Vietcombank và Vietcombank chi nhánh Thái nguyên ...............42 3.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................42 3.1.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ...................................................................................43 3.1.3. Các hoạt động chủ yếu ....................................................................................45 3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN để quản lý nợ xấu tại Vietcombank v và chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................51 3.2.1. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu tại NHTM Vietcombank ...................................................................................51 3.2.2. Thực trạng NHTMCP Vietcombank vận dụng chính sách để quản lý nợ xấu đối với chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................53 3.2.3.Thực trạng vận dụng chính sách để quản lý nợ xấu đối với khách hàng của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ..............................................................58 3.2.4. Một số kết quả vận dụng chính sách của NHNN để quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ..............................................................68 3.3. Đánh giá chung về vận dụng chính sách của NHNN để quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018..........................73 3.3.1.Các kết quả đạt được ........................................................................................73 3.3.2.Các hạn chế và nguyên nhân ............................................................................74 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới vận dụng chính sách của NHNN trong quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .........................................................79 3.4.1. Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................79 3.4.2. Các yếu tố bên trong .......................................................................................81 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC NHẰM QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI VIETCOMBANK CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .....................................83 4.1.Định hướng và mục tiêu quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Vietcombank và chi nhánh tại Thái Nguyên đến năm 2020 ............................83 4.1.1.Định hướng hoạt động tín dụng .......................................................................83 4.1.2.Mục tiêu quản lý nợ xấu ...................................................................................84 4.2.Một số giải pháp vận dụng chính sách của NHNN để quản lý tốt hơn nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên ..............................................................85 4.2.1. Tăng cường năng lực phổ biến, tuyên truyền chính sách ...............................85 4.2.2. Nâng cao năng lực xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chính sách .........86 4.2.3. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, đảm bảo chất lượng công tác chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ và nâng cao trình độ và vai trò của cán bộ quản vi lý rủi ro tín dụng ...............................................................................................87 4.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hồi nợ trực tiếp và đa dạng các biện pháp xử lý nợ ..................................................................................................................89 4.2.5. Xây dựng quy trình xử lý nợ xấu một cách khoa học, thống nhất hơn ...........92 4.2.6. Trích lập và sử dụng quỹ dự phòng rủi ro hiệu quả ........................................93 4.2.7. Nâng cao hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................94 4.2.8. Tiếp tục hoàn thiện quy trình tín dụng mới đi đôi với đổi mới công nghệ ngân hàng ..................................................................................................................95 4.3. Một số kiến nghị với các cấp có thẩm quyền .....................................................96 4.3.1. Kiến nghị với Vietcombank Việt Nam ...........................................................96 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................99 4.3.3. Kiến nghị đối với Chính phủ .........................................................................100 KẾT LUẬN ............................................................................................................103 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105 PHỤ LỤC ................................................................................................................107 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT DẠNG NGHĨA ĐẦY ĐỦ VIẾT TẮT 1 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 2 DNNN Doanh nghiệp Nhà nước 3 DPRR Dự phòng rủi ro 4 ECB Ngân hàng trung ương Châu Âu 5 FDIC Tập đoàn Bảo hiểm tiền gửi liên bang 6 FED Cục Dự trữ liên bang 7 NH Ngân hàng 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 NHTW Ngân hàng Trung ương 10 QH Quốc hội 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TMCP Thương mại cổ phần 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 UBGSTCQG Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia 15 VAMC Công ty thu mua nợ quốc gia 16 Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam 17 XLRR Xử lý rủi ro viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 3.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2015 - 2018 .......................................46 Bảng 3.2. Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2015 - 2018 ...............................47 Bảng 3.3. Tình hình hoạt động dịch vụ giai đoạn 2015 - 2018.................................49 Bảng 3.4. Kết quả tài chính giai đoạn 2015 – 2018 ..................................................51 Bảng 3.5. Thực trạng quản lý nợ xấu của Ngân hàng Nhà nước đối với Vietcombank ................................................................................................52 Bảng 3.6. Thực trạng quản lý nợ xấu của NHTMCP Vietcombank đối với chi nhánh Thái Nguyên .................................................................................................55 Bảng 3.7. Kế hoạch tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 ............................................................59 Bảng 3.8. Mức phán quyết tín dụng Vietcombank Chi nhánh Thái Nguyên ............61 Bảng 3.9. Kết quả thực hiện điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ giai đoạn 2016 2018 ..............................................................................................................63 Bảng 3.10. Kết quả xử lý tài sản bảo đảm và yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bên bảo lãnh giai đoạn 2015 - 2018...........................................................................65 Bảng 3.11. Trích lập và xử lý nợ xấu bằng quỹ dự phòng rủi ro giai đoạn 2015 2018 ..............................................................................................................67 Bảng 3.12. Cơ cấu nhóm nợ tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018 ..................................................................................................69 Bảng 3.13. Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro/số dư nợ xấu tại Vietcombank Thái Nguyên giai đoạn 2015 - 2018...................................................................................71 Bảng 3.14. Kết quả xử lý nợ xấu tại Vietcombank Thái Nguyên giai đoạn 2015 2018 ..............................................................................................................72 ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 1.1. Các nguyên nhân gây ra nợ xấu trong các NHTM ..................................16 Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên .......................45 Hình 3.2. Tỷ lệ nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 20152018 ..............................................................................................................54 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Làm thế nào để quản lý, kiểm soát được nợ xấu là vấn đề hết sức quan trọng đối với các ngân hàng thương mại, bởi tỷ lệ nợ xấu gia tăng đồng nghĩa với tắc nghẽn “mạch máu” của nền kinh tế nói chung và của toàn hệ thống ngân hàng nói riêng. Hoạch định được chính sách đúng, có chất lượng để quản lý lĩnh vực này là rất quan trọng, nhưng thực hiện đúng chính sách còn quan trọng hơn. Có chính sách đúng nếu không được thực hiện sẽ trở thành khẩu hiệu suông, không những không có ý nghĩa, mà còn ảnh hưởng đến uy tín của chủ thể hoạch định và ban hành chính sách (uy tín của Nhà nước). Theo đánh giá của Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia (UBGSTCQG), đến hết năm 2017, tỷ lệ nợ xấu của hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) ước khoảng 9,5%, giảm mạnh so với mức 11,9% vào cuối năm 2016. Các khoản nợ xấu vẫn tập trung ở các NHTM yếu kém, trong diện tái cơ cấu, các khoản phải thu bên ngoài khó đòi và nợ tái cơ cấu tại một số NHTM vẫn còn khá lớn. Ngày 21/6/2017, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua Nghị quyết về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng (TCTD). Nghị quyết này có hiệu lực trong 05 năm từ ngày 15/8/2017. Nghị quyết 42/2017/QH14 cho phép áp dụng nhiều chính sách mới (so với pháp luật hiện hành) về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu, góp phần tạo lập cơ sở pháp lý thuận lợi hơn cho việc xử lý nợ xấu. Nghị quyết 42/2017/QH14 và Quyết định 22/2014/VBHN-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ngày 4/6/2014 cùng các quy định bổ sung đã góp phần không nhỏ trong nỗ lực xử lý nợ xấu của các TCTD. Ngân hàng có xu hướng hạn chế chuyển nợ sang Công ty thu mua nợ quốc gia (VAMC), đồng thời đẩy mạnh việc xử lý nợ xấu qua các hình thức như bán nợ, phát mại tài sản, sử dụng dự phòng rủi ro và các hình thức khác. Nhờ đó, đã có khoảng 70 nghìn tỷ đồng nợ xấu được xử lý trong năm 2017, tăng 40% so với năm 2016. Trong đó, thu nợ từ khách hàng chiếm 54%, sử dụng dự phòng rủi ro chiếm 42,3%, phát mãi tài sản chiếm 2,3%. Theo UBGSTCQG, thống kê từ 22 ngân hàng thương mại cổ phần (TMCP) trong năm 2017 cho thấy, tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ cho vay khách hàng của các ngân 2 hàng ở mức 1,63%, giảm so với con số 1,92% của năm 2016. Mặc dù vậy, cả 22 ngân hàng có gần 67.000 tỷ đồng nợ xấu. Các ngân hàng thương mại đẩy mạnh việc triển khai áp dụng các quy chuẩn, quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động, trong đó, áp dụng phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. Đến nay, các ngân hàng cơ bản đã xây dựng được mô hình quản lý nợ đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn. Mô hình quản lý nợ xấu tại các ngân hàng bao gồm bộ phận chuyên trách xử lý nợ xấu từ hội sở đến chi nhánh. Trung tâm xử lý nợ tại các ngân hàng do lãnh đạo cấp cao trực tiếp phụ trách, chỉ đạo sát sao tới từng bộ phận và cán bộ nhân viên. Việc xử lý nợ xấu được kiểm tra định kỳ, đưa việc xử lý nợ xấu trở thành yếu tố quan trọng để đánh giá tình hình kinh doanh của chi nhánh và kết quả làm việc của cán bộ nhân viên. Tuy nhiên, bên cạnh những chuyển biến tích cực, thực tiễn còn một số hạn chế là một số ngân hàng vẫn chưa xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu kéo dài, việc đo lường và đánh giá rủi ro danh mục tín dụng, áp dụng chính sách khách hàng chưa linh hoạt… Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (gọi tắt là Vietcombank) là một ngân hàng thương mại thuộc khối ngân hàng thương mại Nhà nước cũng đang trong bối cảnh chung của nền kinh tế trong những năm gần đây: nợ xấu gia tăng và khó xử lý. Tính đến hết năm 2017, tổng nợ xấu của hệ thống Vietcombank là 6.208 tỷ VND, giảm 10% so với năm 2016. Trong đó, nợ dưới chuẩn là 684 tỷ VND (giảm 50% so với năm 2016); nợ nghi ngờ là 3.584 tỷ VND (tăng 66% so với năm 2016); nợ có khả năng mất vốn là 1.940 tỷ VND (giảm 54% so với năm 2016). Vietcombank là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao thứ hai trong khối ngân hàng thương mại Nhà nước (sau BIDV) với tỷ lệ nợ xấu là 1,14%. Thực tế đó do nhiều nguyên nhân, bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân chủ quan là: công tác quản lý nợ xấu ngay tại nội bộ chi nhánh còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa hiệu quả chưa thành hệ thống, gây ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng tín dụng, tình hình tài chính. Nguyên nhân khách quan là quản lý Nhà nước đối với hệ thống NHTM nói chung và đối với nợ xấu của các NHTM còn bộc lộ nhiều tồn tại, hệ thống thể chế về tiền tệ - ngân hàng còn chưa đầy đủ và 3 đồng bộ; cơ chế kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước chưa đủ mạnh để tạo dựng được ý thức chấp hành pháp luật của các NHTM nói chung. Tình trạng tỷ lệ nợ xấu cao nếu không được sớm khắc phục sẽ giống như một ”cục máu đông” gây ách tắc trong hệ thống ngân hàng, tạo ra nguy cơ đổ vỡ mang tính hệ thống trong toàn bộ nền kinh tế. Với tầm quan trọng như vậy, việc nghiên cứu vận dụng các chính sách của Nhà nước để quản lý tốt các khoản nợ xấu, giảm tới mức thấp nhất rủi ro trong kinh doanh là rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng. Đề tài “Vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên” đã được lựa chọn để nghiên cứu trong bối cảnh đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Vận dụng các chính sách của ngân hàng Nhà nước nhằm kiểm soát tốt hơn các khoản nợ xấu, đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của hệ thống Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam, tăng cường mức độ an toàn, tính hiệu quả trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng, góp phần đảm bảo sự lưu thông dòng vốn vào nền kinh tế. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với nợ xấu trong hoạt động tín dụng của NHTM và vận dụng các chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu tại các NHTM. - Đánh giá thực trạng vận dụng các chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu trong hoạt động tín dụng của Vietcombank nói chung và cung cấp bằng chứng về kết quả thực hiện tại chi nhánh Thái Nguyên. - Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý Nhà nước đối với nợ xấu tại Ngân hàng thương mại được nghiên cứu. - Đề xuất giải pháp vận dụng các chính sách của Nhà nước để quản lý tốt hơn các khoản nợ xấu tại chi nhánh Vietcombank Thái Nguyên. 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là vận dụng các chính sách của ngân hàng Nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu việc vận dụng các chính sách hiện hành để quản lý nợ xấu tại các ngân hàng thương mại của Việt Nam. Các chính sách mà đề tài tập trung nghiên cứu bao gồm: Nghị quyết 42/2017/QH14 triển khai thí điểm một số chính sách về xử lý nợ xấu; Quyết định 22/2014/VBHN-NHNN của Ngân hàng Nhà nước ngày 4/6/2014 cùng các quy định bổ sung. 3.2.2. Phạm vi không gian: Tập trung chủ yếu vào nghiên cứu việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên. Nội dung nghiên cứu về Vietcombank Hội sở chính có ý nghĩa minh họa, đảm bảo tính hệ thống của vấn đề nghiên cứu. Một số chi nhánh khác thuộc hệ thống Viecombank tại một số tỉnh, thành phố khác trong cả nước được nghiên cứu để rút ra bài học kinh nghiệm thực tiễn cho Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên. 3.2.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu Thông tin thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2015 - 2018. Thông tin sơ cấp được thu thập trong năm 2018. 4. Đóng góp của luận văn 4.1. Về lý luận Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu tại các NHTM. 4.2. Về thực tiễn Kết quả nghiên cứu đề tài luận văn cung cấp những bằng chứng khoa học, thực tiễn có thể làm tài liệu tham khảo dành cho các nhà quản lý vĩ mô trong đổi mới tư duy và hành vi quản lý đối với hoạt động ngân hàng; thay đổi cách tiếp cận 5 trong xây dựng hệ thống văn bản quản lý Nhà nước đối với hệ thống NHTM Việt Nam; đổi mới công tác quản lý nợ xấu cho phù hợp với tình hình mới của nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo trong học tập, nghiên cứu và giảng dạy. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước để quản lý nợ xấu tại các NHTM Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước trong quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước nhằm quản lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh Thái Nguyên” 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ĐỂ QUẢN LÝ NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tài liệu và khoảng trống nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan tài liệu Thời gian qua, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng, các giải pháp xử lý nợ xấu tại các NHTM và cụ thể tại các chi nhánh Vietcombank trên toàn quốc. Về hoạt động quản trị, quản lý nợ xấu trong các ngân hàng thương mại, trong nghiên cứu của tác giả Hà Thị Hồng Nhung (2011) “Quản trị nợ xấu trong Ngân hàng thương mại, thực trạng và giải pháp trong Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam” và nghiên cứu của Đỗ Thanh Hải (2011), các tác giả đã nghiên cứu hoạt động quản trị nợ xấu tại các NHTM Việt Nam nói chung, đánh giá thực trạng cụ thể quản trị nợ xấu tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2010 và chi nhánh tại Hải Phòng trong giai đoạn 2006-2010. Một số giải pháp được các tác giả này đề xuất cho vấn đề quản lý nợ xấu bao gồm: nâng cao chất lượng thẩm định, nâng cao năng lực tài chính, tăng cường số lượng và chất lượng cán bộ, ban hành quy chế giao khoán, thường xuyên phân loại, phân tích nợ xấu, nâng cao chất lượng kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Tuy vậy, những giải pháp quan trọng như áp dụng chuẩn mực kiểm toán quốc tế, giải pháp ứng phó với tỷ giá hiệu quả nhằm làm hạn chế nợ xấu lại chưa được tác giả nghiên cứu này đề cập. Đề cập đến vấn đề quản lý nợ xấu trong hệ thống NHTM Việt Nam, tác giả Nguyễn Thị Hoài Phương (2012) trong một nghiên cứu với tiêu đề “Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” đã có cách tiếp cận mới so với 2 tác giả trước. Tác giả Hoài Phương đã tiếp cận việc quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là sử dụng hiệp ước Basel II như một chuẩn mực trong tiếp cận, so sánh đánh giá hoạt động quản lý nợ xấu trên phạm vi hệ thống NHTM. Thành công của tác giả Hoài Phương là đã nghiên cứu được cách 7 nhận biết, đo lường, xây dựng giới hạn tỷ lệ nợ xấu áp dụng cho từng ngân hàng, việc tiếp cận cách tính trích lập dự phòng theo tiêu chuẩn quốc tế và đã đưa ra mô hình quản lý rủi ro tín dụng cụ thể. Cùng có cách tiếp cận nghiên cứu quản lý nợ xấu ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế, cụ thể là sử dụng hiệp ước Basel II về giám sát Ngân hàng như một chuẩn mực trong tiếp cận, một số nghiên cứu của các tác giả khác như Nguyễn Đức Cường (2006), Nguyễn Đào Tố (2008) đã phân tích và khẳng định sự cần thiết phải ứng dụng những nguyên tắc Basel về quản lý nợ xấu, từ đó xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng đối với các NHTM Việt Nam. Cũng sử dụng cách tiếp cận nghiên cứu này, tác giả Nguyễn Thị Thu Đông (2012) trong nghiên cứu có tên “Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, đã phản ánh thực trạng chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam trong điều kiện hội nhập. Một bước tiến trong kết quả nghiên cứu của tác giả Thu Đông so với các nghiên cứu trước đó là: tác giả đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xếp hạng tín dụng của khách hàng doanh nghiệp theo mô hình hồi quy logistic để kiểm định mô hình và giả thiết nghiên cứu. trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực trạng và kết quả mô hình hồi quy về các yếu tố ảnh hưởng, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại tại các NHTM CP Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Một nội dung rất quan trọng khác của hoạt động quản lý nợ xấu đó là xử lý nợ xấu. Về vấn đề này, đã có rất nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả thảo luận và công bố kết quả nghiên cứu. Trong nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền (2012) “Giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Gia Lai”, qua đánh giá thực tiễn tình hình nợ xấu giai đoạn 2009-2011 tại Vietcombank chi nhánh tỉnh Gia Lai, tác giả đã chỉ ra được các nguyên nhân gây ra nợ xấu, những bất cập, hạn chế trong các biện pháp xử lý nợ xấu từ đó đưa ra các giải pháp hạn chế và xử lý nợ xấu tại địa bàn nghiên cứu. Trong nghiên cứu “ Giải pháp xử lý nợ xấu hiện nay của các ngân hàng thương mại Việt Nam” của Phạm Quốc Khánh (2013) và nghiên cứu “Xử lý nợ xấu trong quá trình tái cấu trúc hệ thống ngân hàng Việt Nam” của Hà Thị Sáu (2013), 8 các tác giả đã đưa ra một số giải pháp để xử lý nợ xấu trong bối cảnh tái cấu trúc các NHTM tại Việt Nam chủ yếu tập trung vào hai vấn đề: lựa chọn nhóm nợ xấu xử lý trong ngắn hạn và xử lý nợ xấu thông qua mua bán nợ. Về kinh nghiệm thực tiễn trên thế giới về vấn đề quản lý nợ xấu tại các NHTM, nghiên cứu Tô Ngọc Hưng với nhan đề “ Kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số quốc gia và những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam” và nghiên cứu của Đào Thị Hồ Hương với nhan đề “ Bàn về hướng xử lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam”, các tác giả đã thành công trong việc nghiên cứu kinh nghiệm xử lý nợ xấu của một số nước đã xử lý thành công lượng lớn nợ xấu, thoát khỏi khủng hoảng như Hàn Quốc, Hungari, Trung Quốc rút ra bài học kinh nghiệm, đề xuất giải pháp xử lý nợ xấu cho Việt Nam. 1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu Nhìn chung, các công trình nghiên cứu liên quan trực tiếp đến đề tài luận văn mà tác giả đã tiếp cận, các tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý nợ xấu tại các NHTM, nghiên cứu cụ thể thực trạng quản lý nợ xấu, chất lượng tín dụng tại các NHTM trong nước với quy mô, đặc điểm hoạt động khác nhau. Trên cơ sở kinh nghiệm quản lý nợ xấu các nước trên thế giới, các nghiên cứu đã rút ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường, hoàn thiện hoạt động quản lý nợ xấu của hệ thống Ngân hàng và tại các chi nhánh NHTM. Theo kết quả tổng quan, hầu hết các nghiên cứu trước đây chỉ tập trung khai thác hoạt động quản lý nợ xấu từ góc độ tiếp cận nghiệp vụ ngân hàng hoặc quản trị kinh doanh, chưa nghiên cứu từ góc độ quản lý Nhà nước đối với nợ xấu của các NHTM. Bởi vậy, tiếp cận vấn đề quản lý nợ xấu theo các nội dung vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước là một đóng góp mới của nghiên cứu này so với các nghiên cứu trước đây. 1.2. Lý luận về quản lý Nhà nước đối với nợ xấu tại các NHTM 1.2.1. Khái quát về nợ xấu 1.2.1.1. Khái niệm Có rất nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm nợ xấu. Quan điểm về nợ xấu 9 khác nhau ở các quốc gia và trong một nền kinh tế dưới góc nhìn của các chủ thể khác nhau thì quan điểm về nợ xấu cũng có sự khác biệt. Nếu đứng dưới góc nhìn của các NHTM thì nợ xấu có thể hiểu là những khoản cho vay không có khả năng sinh lời hay những khoản cho vay không còn hoạt động. Những khoản cho vay trở nên không sinh lời khi người vay dừng việc thanh toán và khoản cho vay này bắt đầu bị vỡ nợ. (*) Theo quan điểm của Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB): +) Nợ xấu là những khoản cho vay không có khả năng thu hồi như: - Những khoản nợ đã hết hiệu lực hoặc những khoản nợ không có căn cứ đòi bồi thường từ người mắc nợ. - Người mắc nợ trốn hoặc bị mất tích, không còn tài sản để thanh toán nợ. - Những khoản nợ mà ngân hàng không thể liên lạc được với người mắc nợ hoặc không thể tìm được người mắc nợ. - Những khoản nợ mà khách nợ chấm dứt hoạt động kinh doanh, thanh lý tài sản, hoặc kinh doanh bị thua lỗ và tài sản còn lại không đủ để trả nợ. +) Nợ xấu là những khoản cho vay có thể không thanh toán đầy đủ cho Ngân hàng. Đây là những khoản nợ không có tài sản thế chấp hoặc tài sản đưa ra để thế chấp không đủ để trả nợ. Điều đó đồng nghĩa với việc ngân hàng không thể thu hồi đầy đủ món nợ vì người mắc nợ rất khó kiếm được lợi nhuận từ công việc kinh doanh hoặc người mắc nợ không liên lạc với ngân hàng để thanh toán hoặc hoàn cảnh chỉ rõ rằng phần lớn tiền nợ sẽ không thể thu hồi được. Những khoản nợ loại này gồm có: - Những khoản nợ mà người mắc nợ đồng ý thanh toán trong quá khứ, nhưng phần còn lại không thể được đền bù, hoặc những khoản nợ trong đó tài sản được chuyển để thanh toán nhưng giá trị còn lại không đủ trang trải toàn bộ nợ. - Những khoản nợ mà người mắc nợ khó có thể trả nợ và yêu cầu gia hạn nợ nhưng không đền bù được nợ trong thời gian thoả thuận. - Những khoản nợ mà tài sản thế chấp không đủ để trả nợ hoặc tài sản thế chấp ở Ngân hàng không được chấp thuận về mặt pháp lý dẫn đến người mắc nợ không thể trả nợ Ngân hàng đầy đủ. - Những khoản nợ mà Tòa án tuyên bố người mắc nợ phá sản nhưng phần bồi hoàn ít hơn dư nợ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan