Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần viễn ...

Tài liệu Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần viễn thông FPT

.PDF
78
351
149

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A16364 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2013 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Phan Huệ Minh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Lan Hƣơng Mã sinh viên : A16364 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của Th.S Phan Huệ Minh, cô là người đã giúp đỡ, động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này. Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với Ban lãnh đạo trường Đại học Thăng long, các thầy cô giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất, truyền cho em nhiều cảm hứng, đam mê học tập và phấn đấu trong thời gian còn ngồi trên ghế nhà trường. Để ngày hôm nay, khi trải qua một quãng thời gian khá dài em thấy mình trưởng thành hơn và vững vàng hơn trên con đường mà em đã chọn. Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần viễn thông FPT. Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu chuyên sâu, áp dụng được lý thuyết vào thực tiễn để đúc rút nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Cuối cùng, em xin được kính chúc Quý các Thầy, Cô cùng Th.S Phan Huệ Minh có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ phần Viễn thông FPT dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP .............................................. 1 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động ..................................................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động .................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động ................................................................................... 2 1.1.3. Phân loại về vốn lưu động ..................................................................................... 3 1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động ............................... 3 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện ................................................. 3 1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn ........................................... 4 1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành: .................................................. 4 1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động ......... 5 1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động ............................................................................................ 5 1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp .................. 5 1.1.5. Quản lý vốn lưu động ............................................................................................. 6 1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động ...................................................................................... 6 1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao ...................................... 7 1.1.5.3. Quản lý các khoản phải thu ................................................................................ 10 1.1.5.4. Quản lý dự trữ, tồn kho ...................................................................................... 13 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................................ 15 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động .................................................... 15 1.2.2.Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................... 15 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................... 15 1.2.3.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 16 1.2.3.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .......................................................................... 16 1.2.3.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ................................................................................ 16 1.2.3.4. Các chỉ số về hoạt động...................................................................................... 17 1.2.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .................................................................. 19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 20 1.2.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................ 20 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan................................................................................................ 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ................................................................ 22 2.1. Khái quát về Công ty cổ phần viễn thông FPT .................................................... 22 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triên của Công ty cổ phần viễn thông FPT ....... 22 Thang Long University Library 2.1.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý ......................................................................... 24 2.1.3. Chức năng của từng phòng ban .......................................................................... 25 2.1.3.1. Đại Hội Đồng Cổ Đông ...................................................................................... 25 2.1.3.2. Hội Đồng Quản Trị ............................................................................................ 25 2.1.3.3. Ban Kiểm Soát .................................................................................................... 25 2.1.3.4. Ban Tổng Giám Đốc ........................................................................................... 25 2.1.3.5. Ban Tài Chính Kế Toán ...................................................................................... 25 2.1.3.6. Ban Quản Lý Chất Lượng .................................................................................. 25 2.1.3.7. Ban Hành Chính Nhân Sự .................................................................................. 26 2.1.3.8. Ban Quan Hệ Đối Ngoại .................................................................................... 26 2.1.3.9. Ban Quản Lý Công Nghệ .................................................................................... 26 2.1.3.10. Chi nhánh khu vực ............................................................................................ 26 2.2. Khái quát thực trạng hoạt động SXKD tại Công ty cổ phần viễn thông FPT .. 26 2.2.1. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động SXKDcủa Công ty .................. 26 2.2.2. Khái quát tình hình tài sản ngắn hạn và nguồn vốn ngắn hạn của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ............................................................................................... 29 2.2.2.1. Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty FPT Telecom ................................... 29 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn ngắn hạn của Công ty FPT Telecom ........................... 31 2.3. Thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại Công ty cổ phần viễn thông FPT ........... 33 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ....................................................................... 33 2.3.2. Phân tích cơ cấu vốn lưu động ............................................................................ 35 2.3.3. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động ................................................. 37 2.3.3.1. Tiền và các khoản tương đương tiền .................................................................. 37 2.3.3.2. Phải thu ngắn hạn .............................................................................................. 39 2.3.3.3. Hàng tồn kho ...................................................................................................... 41 2.3.3.4. Tài sản ngắn hạn khác ........................................................................................ 42 2.3.4. Một số chỉ tiêu tài chính ....................................................................................... 43 2.3.4.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................................. 43 2.3.4.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .......................................................................... 44 2.3.4.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động ................................................................................ 45 2.3.4.4. Các chỉ số về hoạt động...................................................................................... 46 2.3.4.5. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán .................................................................. 49 2.3.4.6. Vốn lưu động ròng .............................................................................................. 51 2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần viễn thông FPT52 2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 52 2.4.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 53 2.4.2.1. Những hạn chế cần khắc phục............................................................................ 53 2.4.2.2. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................... 54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT ....................... 56 3.1. Định hƣớng phát triển vốn của công ty cổ phần viễn thông FPT trong những năm tới ............................................................................................................................ 56 3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của Công ty FPT Telecom ........................... 56 3.1.1.1. Thuận lợi............................................................................................................. 56 3.1.1.2. Khó khăn ............................................................................................................. 56 3.1.2. Định hướng phát triển vốn và vốn lưu động của Công ty .................................. 57 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty viễn thông FPT ............................................................................................................... 58 3.2.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động .......................................................................... 58 3.2.2. Quản lý cơ cấu vốn lưu động ............................................................................... 60 3.2.2.1. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền ..................................................... 60 3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn ................................................................ 61 3.2.2.2. Quản lý hàng tồn kho ......................................................................................... 62 3.2.3. Các biện pháp khác .............................................................................................. 63 3.2.3.1. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ..................................................................... 63 3.2.3.2. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ công nhân viên.................................................... 63 3.3.2.3. Mở rộng mối quan hệ với các doanh nghiệp bên ngoài ..................................... 64 3.2.4. Một số kiến nghị với Nhà nước ........................................................................... 65 Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định TSLĐ Tài sản lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng quản trị BKS Ban kiểm soát VNĐ Việt Nam đồng DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Hình 1.1. Chính sách quản lý VLĐ ................................................................................... 6 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty Cổ phần viễn thông FPT ...... 24 Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phương án và quyết định khi .............................. 12 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của FPT Telecomgiai đoạn 2010 – 2012 ..................................................................................................................... 27 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán – về tài sản của công ty FPT Telecom trong giai đoạn 2010 – 2012 ..................................................................................................................... 30 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán – về nguồn vốn của công ty FPT Telecom trong giai đoạn 2010 – 2012 ............................................................................................................ 32 Bảng 2.4. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty trong năm 2011- 2012 ............... 34 Bảng 2.5. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty trong giai đoạn 2011-2012 ....................... 35 Bảng 2.6. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền .................................................... 38 Bảng 2.7. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn ..................................................................... 39 Bảng 2.8. Cơ cấu hàng tồn kho ....................................................................................... 41 Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác .......................................................................... 42 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động giai đoạn 2011-2012 .......... 43 Bảng 2.11. Chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm vốn lưu động giai đoạn 2011-2012 ..................... 44 Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu của Công ty........................................ 46 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá sử dụng hàng tồn kho của Công ty ................................... 47 Bảng 2.14. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả của Công ty......................................... 48 Bảng 2.15.Chỉ tiêu về khả năng thanh toán ..................................................................... 50 Bảng 2.16. Vốn lưu động ròng tại Công ty ..................................................................... 51 Bảng 3.1 Bảng cân đối kế toàn đã tính số dư bình quân năm 2012 ................................ 59 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục có quan hệ chặt chẽ với doanh thu .............. 60 Biểu đồ 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ............................................................... 34 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty............................................................... 36 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền................................................ 38 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu khoản phải thu ngắn hạn ................................................................. 40 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tài sản ngắn hạn khác ...................................................................... 42 Biểu đồ 2.6. Thời gian quay vòng tiền trung bình........................................................... 49 Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu Hiện nay, kinh tế nước ta gặp nhiều khó khăn, doanh nghiệp luôn phải tìm ra những giải pháp giúp duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. “Nếu coi doanh nghiệp là một cơ thể người thì dòng máu tuần hoàn nuôi sống cơ thể chính là lượng vốn luân chuyển trong cơ thể đó”. Nói như vậy để thấy rằng, muốn doanh nghiệp hoạt động thật hiệu quả và trơn chu thì vốn lưu động chính là điều cần thiết để duy trì sự sống và phát triển. Ở nước ta hiện nay, trong giai đoạn mới khi cơ chế quản lý kinh tế đã chuyển đổi, cùng với đó là quá trình cắt giảm nguồn trợ cấp từ vốn ngân sách, mở rộng quyền tự chủ và chuyển giao vốn cho các doanh nghiệp tự quản lý và sử dụng đã tạo ra một tình hình kinh tế ngày càng phức tạp và biến động hơn. Nhiều doanh nghiệp đã chứng tỏ được khả năng thích nghi và tự chủ, quản lý và sử dụng vốn một cách năng động và có hiệu quả. Tuy nghiên, bên cạnh đó cũng có không ít doanh nghiệp đã lâm vào tình trạng khó khăn mà một trong những nguyên nhân quan trọng là hoạt động quản lý và sử dụng vốn lưu động còn thiếu chặt chẽ, kém hiệu quả. Chính vì vậy, bài toán đặt ra cho tất cả các doanh nghiệp hiện nay là quản lý vốn ra sao để doanh nghiệp có được sự phát triển lành mạnh và ổn định, đặc biệt là quản lý vốn lưu động – số vốn quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp hiện thời. Phải quản lý vốn lưu động thế nào để doanh nghiệp vẫn thu hút được khách hàng nhưng doanh nghiệp vẫn có đủ vốn để tiếp tục đầu tư đồng thời vẫn đem lại lợi ích cho chủ đầu tư ? Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT, em nhận thấy đây là một vấn đề thực sự nổi cộm và cần rất thiết ở Công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô lớn, phức tạp, vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đang là một chủ đề mà Công ty rất quan tâm. Với nhận thức này và bằng những kiến thức tích lũy trong quá trình học tập tại trường Đại học Thăng Long và thời gian thời gian thực tập thiết thực tại Công ty, em đã mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT trong giai đoạn 2010-2012 nhằm đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn tới cô giáo – giáo viên hướng dẫn, Thạc sĩ Phan Huệ Minh cùng các anh chị trong phòng Tài chính – Kế toán tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế nên khóa luận vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo, các anh chị trong công ty và các bạn để khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Thang Long University Library CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn lƣu động Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của nền kinh tế, với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp cần một lượng vốn nhất định để đầu tư vào chi phí ban đầu như chi phí mua nguyên vật liệu, trả lương, trả lãi vay,…Ngoài ra cũng cần đầu tư thêm vào công nghệ, mua sắm máy móc, thiết bị để tái sản xuất mở rộng, phát triển doanh nghiệp. Dù vậy, khi doanh nghiệp hoạt động thì chi phí về vốn bỏ ra ban đầu là chưa đủ, doanh nghiệp cần tìm cách bảo tồn và gia tăng lượng vốn do hoạt động kinh doanh của công ty. Toàn bộ quá trình gia tăng giá trị vốn ban đầu và quá trình tiếp theo sản xuất kinh doanh được gọi và vốn. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lời. Vốn bao gồm vốn lưu động (VLĐ) và vốn cố định (VCĐ). Trong đó vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong vốn kinh doanh và có vai trò quan trọng tới việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động Vốn lưu động là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. (PGS. TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp) Vốn lƣu động = TSLĐ + Nợ ngắn hạn Vốn lưu động (VLĐ) là nhóm tài sản ngắn hạn và các nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn có chứa ba loại tài sản với nghĩa vụ đặc biệt quan trọng. Những tài khoản đại diện cho những mảnh ghép lớn trong doanh nghiệp là tài khoản phải thu, hàng lưu kho (tài sản ngắn hạn) và tài khoản phải trả (nợ ngắn hạn). Bên cạnh đó, các khoản nợ ngắn hạn còn có vai trò không kém phần quan trọng bởi nó tạo thành một nghĩa vụ trả nợ trong ngắn hạn của các tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp. Vốn lƣu động ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn Một vấn đề khác liên quan đến vốn lưu động là vốn lưu động ròng. Vốn lưu động ròng phản ánh khả năng tài trợ của nguồn vốn thường xuyên cho tài sản cố định của công ty. Qua việc phân tích vốn lưu động ròng ta có thể thấy được tính linh hoạt trong 1 việc sử dụng vốn lưu động ở công ty, đồng thời thể hiện khả năng thanh toán của công ty. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên chuyển hóa qua nhiều hình thái khách nhau tạo thành sự tuần hoàn của vốn lưu động - Trong doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hóa thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới trạng thái sơ khai là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động được chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường thì sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Như vậy, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau: T - H…SX…H’ - T’ - Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động qua 2 giai đoạn: khi mua hàng, vốn lưu động được chuyển từ tiền thành hàng hóa dự trữ. Và khi bán hàng, vốn lưu động lại được chuyển từ hàng hóa dự trữ trở về hình thái ban đầu và kết thúc chu kỳ. Như vậy, sự vận động của vốn lưu đông trong doanh nghiệp thương mại được mô tả như sau: T – H – T’ - Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần bào giá trị sản phẩm và được hoàn lại toàn bộ sau khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng được dịch vụ, thu được tiền bán hàng về. Như vậy: Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục; các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông. - Số vốn lưu động cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Qua đó, điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: Vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu 2 Thang Long University Library động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. 1.1.3. Phân loại về vốn lưu động Trong doanh nghiệp, việc quản lý tốt vốn lưu động có vai trò rất quan trọng. Muốn quản lý tốt vốn lưu động, doanh nghiệp trước hết phải nhận biết được bộ phận cấu thành của vốn lưu động trên cơ sở đó đề ra các biện pháp quản lý phù hợp từng loại. Có thể phân loại theo một số tiêu thức sau: 1.1.3.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành 3 loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...). Như vậy, cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. 1.1.3.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện Theo cách phân loại này vốn lưu động có thể chia thành 4 loại: - Vốn vật tư, hàng hoá: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể như nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm... - Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn... - Các khoản phải thu, phải trả: Các khoản phải thu là các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng và các khoản phải thu khác. Các khoản phải trả là các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo các hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho ngân sách Nhà nước hoặc thanh toán tiền công cho người lao động. 3 - Vốn lưu động khác: bao gồm các khoản dự tạm ứng, chi phí trả trước, cầm cố, ký quỹ, ký cược... Như vậy,cách phân loại này giúp cho các doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn - Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định. - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp... -Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Như vậy, cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành: - Vốn chủ sở hữu: là vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp Nhà nước vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn ngân sách Nhà nước cấp (vốn mà khi mới thành lập doanh nghiệp Nhà nước cấp để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh) và vốn tự bổ sung từ lợi nhuận của doanh nghiệp. - Vốn lưu động tự có của doanh nghiệp: là vốn không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thể được sử dụng hợp lý vào quá trình sản xuất kinh doanh như: tiền lương, tiền bảo hiểm chưa đến kỳ trả, các khoản chi phí trả trước… - Vốn lưu động đi vay: là một bộ phận lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng ngân hàng, tập thể cá nhân và tổ chức khác. 4 Thang Long University Library - Vốn lưu động hình thành từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu của doanh nghiệp. Như vậy, việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn, tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.4. Cơ cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu vốn lưu động 1.1.4.1. Cơ cấu vốn lưu động Cơ cấu VLĐ là quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp Các doanh nghiệp khác nhau thì số vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ trọng VLĐ - Ngành nghề hoạt động – sản xuất kinh doanh của công ty: hoạt động cụ thể của công ty theo đuổi thường có ảnh hướng quan trọng đến mức vốn lưu động của công ty. - Quy mô của công ty: Các công ty nhỏ thường có tỷ trọng vốn lưu động cao hơn công ty lớn. Bởi lẽ: + Công ty lớn có thể dành nhiều nguồn lực và quan tâm cần thiết để quản lý VLĐ + Công ty lớn có một lợi thế về tínhkinh tế theo quy mô trong quản lý VLĐ và có khả năng dự đoán luồng tiền tốt hơn. + Công ty lớn có điều kiện tiếp cận với thị trường vốn tốt hơn các công ty nhỏ - Tốc độ tăng (giảm) doanh thu: khi doanh thu tăng thông thường phải thu khách hàng và hàng lưu kho cũng tăng một lượng tương đối, kéo theo sự gia tăng của khoản mục phải trả người bán, chính vì vậy cũng ảnh hưởng tới lượng vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Mức độ linh hoạt mà doanh nghiệp mong muốn: doanh nghiệp muốn duy trì độ linh hoạt thì cần duy trì nợ ngắn hạn ở mức thấp thì rủi ro người cho vay thấp, giúp doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn. 5 Nhân tố ảnh hưởng đến VLĐ có thể chia thành 3 nhóm chính: - Về mặt sản xuất như: đặc điểm công nghệ sản xuất của doanh nghiệp, độ dài chu kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất,… - Về cung ứng tiêu dung như: khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp, khả năng cung cấp của thị trường,… - Về mặt thanh toán như: phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng, thủ tục thanh toán, việc chấp hành kỷ luật thanh toán. 1.1.5. Quản lý vốn lưu động Bên cạnh vốn cố định, vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD) của mọi doanh nghiệp. Dù việc giữ vốn lưu động không đem lại khả năng sinh lời quá cao nhưng viêc giữ chúng lại đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. Vì vây, quản lý vốn lưu động đóng vai trò hết sức quan trọng vào thành công của doanh nghiệp. 1.1.5.1. Chính sách vốn lưu động Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại mỗi doanh nghiệp sẽ mang đến những đặc điểm rất khác nhau. Thông qua thay đổi cấu trúc tài sản và nợ, công ty có thể làm thay đổi chính sách vốn lưu động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đã tạo ra 3 chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp. Sau đây là 3 chính sách cấp tiến, thận trọng và dung hòa. Hình 1.1. Chính sách quản lý VLĐ Cấp tiến TSLĐ Thận trọng Nợ ngắn Dung hòa Nợ ngắn TSLĐ hạn hạn TSLĐ Nợ ngắn hạn TSCĐ Nợ dài hạn Nợ dài hạn TSCĐ TSCĐ Nợ dài hạn (Bài giảng: Quản trị tài chính doanh nghiệp 1_ Th.s Vũ Lệ Hằng) 6 Thang Long University Library - Chính sách vốn lƣu động cấp tiến Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ + Chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức thấp nên chi phí quản lý cũng ở mức thấp. + Sự ổn định của nguồn vốn không cao bởi lẽ nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dựng <1 năm) + Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo + Đem lại nguồn thu nhập cao do chi phí quản lý, chi phí lãi vay, chi phí lưu kho,… đều thấp làm cho EBIT cao hơn… Tuy nhiên, nó cũng mang đến những rủi ro lớn cho công ty. - Chính sách vốn lƣu động thận trọng Là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng với nợ thận trọng, doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSLĐ. + Khả năng thanh toán được đảm bảo + Tính ổn định của nguồn vốn cao và hạn chế các rủi ro trong kinh doanh + Chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý cũng cao. - Chính sách vốn lƣu động dung hòa Dựạ trên cơ sở nguyên tắc tương thích được thể hiện trên mô hình cho thấy TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn ngắn hạn và TSLĐ được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn dài hạn. Chính sách dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc kết hợp quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận trọng Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải nhiều vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian. Do vậy mà chính sách này chỉ cố gắng tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức lợi nhuận trung bình, hạn chế nhược điểm của 2 chính sách cấp tiến và thận trọng. 1.1.5.2. Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền. Trong đó, những khoản mục quan trọng nhất phải kể đến là tiền mặt và các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Những lý do chính khiến cho doanh nghiệp phải tích trữ một lượng vốn bằng tiền nhất định bên cạnh việc đầu tư vào các tài sản sinh lời khác. 7 Đó là thực hiện mục đích giao dịch (động cơ kinh doanh), phục vụ nhu cầu chi tiêu bất thường (động cơ phòng ngừa), thực hiện mục đích đầu cơ và những nhu cầu khác. Quản lý mức dự trữ tiền mặt - Xác định mức tiền mặt hợp lý Mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu = Mức chi tiêu vốn tiền mặt bình quân 1 ngày trong kỳ Mức dự trữ tồn quỹ hợp lý - Xác định mức dự trữ tiền mặt tối ưu Dù đem lại một số lợi ích nhất định cho doanh nghiệp nhưng mặt khác, việc dự trữ quá nhiều tiền mặt có thể gây ta tình trạng tồn đọng một lượng vốn lớn do tiền không được đầu tư vào các tài sản khác sinh lời. Bởi vậy, song song với việc giữ tiền mặt, doanh nghiệp có thế chuyển sang nắm giữ các chứng khoán ngắn hạn có tính thanh khoản cao trên thị trường tiền tệ để hưởng lãi. Khi có nhu cầu về tiền, doanh nghiệp sẽ thực hiện giao dịch bán các chứng khoán này và ngược lại khi dư thừa tiền mặt sẽ mua vào. Do việc giữ tiền có thể mang lại những lợi ích cũng như chi phí như đã đề cập, việc xác định một mức dự trữ tiền mặt tối ưu là hết sức cần thiết. Mức dự trữ tiền mặt tối ưu là mức tiền mặt tối thiểu mà doanh nghiệp cần nắm giữ tối đa hóa lợi ích đạt được từ việc giữ tiền. Để xác định lượng dự trữ tiền mặt tối ưu, chúng ta có thể vào mô hình Baumol. Mô hình này xác định mức dự trữ tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí là nhỏ nhất. Tổng chi phí (TC) = Chi phí giao dịch (TrC) + Chi phí cơ hội (OC) Chi phí giao dịch (TrC): T TrC =  F C Trong đó, T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán T/C: Số lần doanh nghiệp bán chứng khoán khả thị để bù đắp tiền mặt đã chi tiêu F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán 8 Thang Long University Library Chi phí cơ hội (OC): C OC  = K 2 Trong đó, OC: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong một năm C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K: Lãi suất đầu tư chứng khoán/ năm => Tổng chi phí (TC): T TC = TrC + OC F = C C  K 2 Mức dự trữ tiền tối ưu (C*) 2T  F K C* = - Xây dựng và phát triển các mô hình dự báo tiền mặt Nhà quản lý phải dự đoán các nguồn nhập, xuất ngân quỹ theo đặc thù về chu kỳ tính doanh thu, theo mùa vụ, theo kế hoạch phát triển của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Ngoài ra, phương thức dự đoán định kỳ chi tiết theo tuần, tháng, quý và tổng quát cho hàng năm cũng được sử dụng thường xuyên. + Nguồn nhập ngân quỹ thường gồm các khoản thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền từ các nguồn đi vay, tăng vốn, bán tài sản cố định không dùng đến… + Nguồn xuất ngân quỹ gồm các khoản chi cho hoạt động sản xuất – kinh doanh, trả nợ vay, trả nợ cổ tức, mua sắm tài sản cố định, đóng thuế và các khoản phải trả khác… Trên cơ sở so sánh nguồn nhập và nguồn xuất ngân quỹ doanh nghiệp có thể thấy được mức thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ. Các biện pháp quản lý: + Mọi khoản thu chi vốn tiền mặt đều phải thực hiện qua quỹ + Phân định trách nhiệm rõ rang trong quản lý vốn tiền mặt + Xây dựng quy chế thu, chi quỹ tiền mặt 9 + Quản lý chặt chẽ các khoản tạm ứng tiền mặt, cần quy định đối tượng, thời gian và mức tạm ứng… để quản lý chặt chẽ, tránh việc lợi dụng quỹ tiền mặt của doanh nghiệp vào mục đích các nhân. Quản lý quá trình thanh toán Quá trình thanh toán vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm quá trình thu tiền và chi tiền. Việc quản lý quá trình thanh toán nên được diễn ra theo nguyên tắc: rút ngắn thời gian thu tiền và kéo dài thời gian chi tiền. Để lựa chọn được phương thức thu (chi) tiền tối ưu, doanh nghiệp nên so sánh lợi ích gia tăng và chi phí gia tăng giữa các phương án Lợi ích gia tăng (∆B)và chi phí gia tăng (∆C) được tính như sau: ∆B= ∆t  TS  I  (1-T) ∆C= (C2 – C1)  (1-T) Trong đó: ∆t: số ngày thu tiền rút ngắn được (hoặc kéo dài được) TS: quy mô chuyển tiền/ngày I: lãi suất đầu tư/ ngày T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp C1: chi phí chuyển tiền của phương án 1 C2 : chi phí chuyển tiền của phương án 2 Quyết định được đưa ra sẽ là: ∆B > ∆C, doanh nghiệp nên chọn phương án 2 ∆B < ∆C, doanh nghiệp nên chọn phương án 1 ∆B = ∆C, doanh nghệp có thể tùy ý lựa chọn 1.1.5.3. Quản lý các khoản phải thu Theo dõi và thực hiện việc thu nợ, chiếm phần không nhỏ trong việc quản lý vốn lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngày càng ngăn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô đến các khoản phải thu của doanh nghiệp gồm: + Quy mô sản xuất – hàng hóa bán chịu cho khách hàng + Tính chất thời vụ của việc tiêu thụ sản phẩm trong các doanh nghiệp + Mức giới hạn nợ của doanh nghiệp cho khách hàng 10 Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan