PHẦN 1:TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG VÀ THIẾT KẾ BỘ
TRUYỀN ĐỘNG ĐAI THẲNG.
Chương 1. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG.
1.1.Tính toán chọn động cơ điện
1.1.1. Cơ sở chọn động cơ điện
Động cơ điện dùng để dẫn động hệ thống cần thiết kế.Việc chọn hợp lý động
cơ điện có ảnh hưởng rất nhiều đến việc thiết kế hộp giảm tốc cũng như các bộ
truyền ngoài hộp.
Trong công nghiệp sử dụng rộng rãi động cơ điện 3 pha.Chúng gồm 2 loại:
đồng bộ và không đồng bộ.
Động cơ điện 3 pha đồng bộ có ưu điểm là hiệu suất và hệ số cosφ cao, hệ số
quá tải lớn, nhưng có nhược điểm: thiết bị tương đối phức tạp, giá thành tương đối
cao và cần có thiết bị phụ để khởi động động cơ.Vì vậy động cơ 3 pha đồng bộ chỉ
được sử dụng khi hiệu suất và cosφ có ai trò quyết định hoặc khi cần đảm bảo chặt
chẽ trị số không đổi của vận tốc góc.
Động cơ điện xoay chiều 3 pha không đồng bộ gồm 2 kiểu: roto dây quấn và
roto ngắn mạch.
Động cơ ba pha không đồng bộ kiểu dây quấn chỉ dùng khi cần điều chỉnh
vận tốc trong 1 phạm vi hẹp do hệ số cosφ thấp, kích thước lớn, giá thành đắt và
vận hành phức tạp.
Động cơ 3 pha không đồng bộ kiểu roto ngắn mạch có ưu điểm: kết cấu đơn
giản, giá thành tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp
vào lưới điện 3 pha không cần biến đổi dòng điện. Do những ưu điểm cơ bản này,
động cơ điện xoay chiều 3 pha không đồng bộ kiểu roto ngắn mạch được dùng phổ
biến trong các nghành công nghiệp. Có thể dùng loại động cơ điện này để dẫn
động các thiết bị vận chuyển, băng tải, xích tải, thùng trộn…
Để dẫn động hệ dẫn động cần thiết kế có thể dùng động cơ điện xoay chiều 3
pha không đồng bộ roto ngắn mạch.
Động cơ điện được chọn dựa theo công suất cần thiết trên trục động cơ, số
vòng quay đồng bộ và các yêu cầu về quá tải, momen mở máy và phương pháp lắp
đặt động cơ.
1.1.2. Xác định công suất cần thiết trên trục động cơ
Công suất cần thiết trên trục động cơ được tính theo công thức:
Pct=Pt / η
Pt_ Công suất tính toán trên trục máy công tác, đối với chế độ tải trọng thay đổi
nhiều bậc Pt xác định theo công thức:
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Pt = Ptđ=
√
∑ P 2i t i =
∑ ti
P1
√
∑ P i P 1 2 t i
∑ ti
= P1
√
∑ T i T 1 2 ti
∑ ti
= 15.5 √ 1.0,4 0,8 .0,3 0,5 .0,3 = 12,659 kW
P1 , T1 _ Công suất lớn nhất và momen lớn nhất trong các công suất và momen tác
dụng lâu dài trên trục máy công tác. kW, Nmm
Plv _ Công suất làm việc của hệ dẫn động. kW,
Pi, Ti _ Công suất và momen tác dụng trong thời gian ti trên trục máy công tác,kW,
Nmm
Các trị số Ti/T và ti cho trên đồ thị thay đổi tải trọng.
2
2
Hiệu suất của hệ thống được xác định theo công thức:
η= ηđai .ηmổ lăn .ηkbánh răng =0,95 .0,993 .0.972 .=0,867
Trong đó:
m: Số cặp ổ lăn (m=3)
k: Số cặp bánh răng (k=2)
ηđai : Hiệu suất bộ truyền đai để hở, ηđai= 0,95
ηổ lăn: Hiệu suất của ổ lăn (Ổ lăn được che kín), ηổ lăn=0,99
ηbánh răng: Hiệu suất truyền của 1 cặp bánh răng khi được che kín, ηbánh răng=0,97
Vậy công suất cần thiết là:
Pct=Pt / η = 12,659 / 0,867= 14,601 kW
1.1.3. Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ trên trục động cơ
Số vòng quay đồng bộ trên trục động cơ được xác định sơ bộ như sau:
nsb= nlv utsb
Trong đó:
nlv _ Số vòng quay của trục ra ( số vòng quay làm việc)
utsb _tỷ số truyền tổng sơ bộ của hệ dẫn động,
utsb= uđsb uhsb=1,6 .7= 11,2
Trong đó:
uđsb _ tỷ số truyền sơ bộ của bộ truyền động đai, chọn uđsb= 1,6
uhsb _ tỷ số truyền tổng sơ bộ của hộp giảm tốc, chọn uhsb= 7
Vậy nsb= 165 .11,2=1848 vg/ph
1.1.4. Chọn động cơ điện:
Động cơ điện phải thỏa mãn đồng thời các điều kiện: Pđc ≥
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
Pct ; nđc
nsb ;
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Trong đó: Pct=14,601 kW ; nsb=1848 vg/ph ;
= 1,5
Vậy ta chọn động cơ K160L2 có các thông số như sau:
Kiểu
Công
Vận tốc
cosφ
η
động cơ suất, kW quay, vg/ph
K180M4
15
1740
87,5
0,90
Khối
lượng, kg
1,6
159
1.2. Phân phối tỷ số truyền:
Tỷ số truyền lý thuyết của hệ thống xác định theo công thức:
nđc
nlv
1740
165
ult=
=
= 10,545
Tỷ số truyền tính toán sơ bộ của hộp gảm tốc:
u
uđsb
10,545
1,6
uhsb=
=
= 6,591
Vậy chọn uh= 6,591, khi đó có u1= 2,88 ; u2= 2,30
Tính chính xác lại tỉ số truyền lý thuyết của bộ truyền động đai:
Uđ= ult/(u1.u2)= 10,545/(2,88 .2,30) = 1,592
1.3. Xác định công suất, tần số quay và momen xoắn trên các trục:
Trục động cơ:
Pđc= Pct= 14,601 kW
6
6
14,601
1740
Tđc= 9,55.10
= 9,55.10
Trục 1:
P1= Pctηđηol = 14,601.0,95.0,99 = 13,732 kW
n1=
=
1740
1,592 = 1092,965 vg/ph
13,732
6 1092,965
= 9,55.10
T1=9,55.106
Trục 2:
P2= P1ηbrtηol=13,732.0,97.0,99 =13,187 kW
n2=
=
6
1092,965
2,88
6
= 119986,093 Nmm
= 379,502 vg/ph
13,187
379,502
T2= 9,55.10
= 9,55.10 .
Trục 3:
P3= P2ηbrtηol = 13,187.0,97.0,99 = 12,663 kW
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
= 80137,672 Nmm;
= 331845,023 Nmm
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
n3=
379,502
2,3
=
= 165,001 vg/ph
12,663
165,001
= 9,55.10 .
6
6
T3= 9,55.10 .
= 732914,649 Nmm.
Kết quả tính toán động học ghi trong bảng sau:
Trục
Công suất P,
kW
Tỷ số truyền u
Số vòng quay
n, vg/ph
Momen xoắn
T, Nmm
Động cơ
14,601
Trục 1
Trục 2
Trục 3
13,732
13,187
12,663
1740
2,88
1092,965
2,3
379,502
165,001
80137,672
119986,093
331845,023
732914,649
1,592
Chương 2. THIẾT KẾ TRUYỀN ĐỘNG ĐAI THANG.
Thông số thiết kế:
Công suất trục bánh nhỏ: P1= Pct (Vì bánh đai nhỏ lắp trên trục động cơ)
Công suất trục bánh lớn: P2 = P1 (Vì bánh đai lớn lắp trên trục 1 HGT )
Số vòng quay trục bánh nhỏ: n1 =nđc
Số vòng quay trục bánh lớn: n2 = n1
2.1. Chọn loại đai và tiết diện đai:
Giả thiết vận tốc vòng của đai v ≤ 25 m/s, ta chọn loại đai là hình thang thường.
Loại tiết diện đai: Б >Với P= 14,601 kW và n = 1740 vg/ph.
2.2. Xác định các thông số của bộ truyền:
2.2.1. Đường kính bánh đai nhỏ d1:
Chọn: d1 = 160 mm
Tính vận tốc vòng của đai: v =
=
π .160.1740
60.10 3
=
14,577 m/s
Tính d2 = d1.uđ.(1-
)
Chọn
= 0.02, ta có: d2 = 160.1,592.(1-0,02)=249,626 mm
Chọn d2 theo tiêu chuẩn: d2 = 250 mm
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Tính lại tỷ số truyền thực tế:
250
160. 1−0,02
=
Uđm =
= 1,594
Tính sai số tỷ số truyền:
u = (uđ –uđm)/uđ = (1,592 -1,594)/1,592 = 0,13 %
2.2.2. Khoảng cách trục a:
Theo bảng 4-14 Tr 58 chọn tỉ số: a/d2
Nội suy, ta có: a/d2 = 1,322
4%
Tính khoảng cách trục a sơ bộ: asb = (a/d2).d2= 1,322. 250 =330,5 mm
Kiểm tra điều kiện 4-14: 0,55( d1 + d2) + h
a
0,55( 160 +250) + 10,5
236
a
2(d1 +d2)
a
2(160 +250)
820
Vậy a thỏa mãn.
2.2.3. Chiều dài đai l:
( d1 + d2)/2 + (d2- d1)2/(4a)
Tính l theo công thức: l = 2a +
l = 2.330,5 + ( 160 + 250)/2 + (250- 160)2/(4.330,5)
l = 1311,154 mm
Chọn l theo tiêu chuẩn: l = 1600 mm
Kiểm nghiệm tuổi thọ của đai: i= v/l
i= 14,577.1000/ 1600 = 9,11 10
Vậy thỏa mãn.
2.2.4. Tính góc ôm của đai
= 10
trên bánh nhỏ theo công thức 4-7:
= 180 - 57( d2 –d1)/a = 180 - 57( 250 –160)/330,5 = 164,478 °
Kiểm tra điều kiện:
:
2.3. Xác định số dây đai Z:
Tính số dây đai Z theo công thức 4-16:
=
Z=
= 5,8
14,601.1,35
3,81.0,96.0, 92 .1,11.0,91
6
Trong đó:
= 14,601 ;
=0,92 ;
Cu = 1,11; CZ = 0,91
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
= 1,35 ;
= 3,81 ;
= 0,96 ;
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
- Hệ số tải trọng động, bảng 4.7 Tr 55,
-Hệ số ảnh hưởng của góc ôm
-Hệ số ảnh hưởng của chiều dài đai.bảng 4.6 Tr 61: tra theo tỉ số l/l0
-Hệ số ảnh hưởng của tỷ số truyền, bảng 4.17 Tr 61: tra theo tỉ số
truyền uđ
-Hệ số ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho các dây đai,
bảng 4.18 Tr 61, tra theo tỉ số Z’ = P1/ P0]
Chọn Z = 6
2.4. Xác định kích thước của bánh đai:
- Chiều rộng bánh đai B: công thức 4-17:
B= (Z -1)t + 2e = (6 -1).19 + 2.12,5 = 120
Trong đó: Tra bảng 4.21 theo loại tiết diện đã chọn, Tr 63 có:
B = 120,t = 19 ,e = 12,5 ,h0=4,2 .
-Đường kính ngoài da, công thức 4-18:
Da = d + 2h0
Bánh nhỏ: da1 = d1 + 2h0 = 160 + 2.4,2 = 168,4 mm
Bánh lớn: da2 = d2 + 2h0 = 250 + 2. 4,2 = 258,4 mm
Trong đó: d1= 160 mm; d2 = 250 mm: h0 = 4,2 mm
2.5. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
- Lực căng ban đầu trên 1 đai F0, công thức:
F0 =
.A = 1,2. 138 =165,6 N
Trong đó:
- ứng suất căng ban đầu có thể chọn
=1,2
1,8 MPa, chọn
= 1,2
A- Diện tích tiết diện đai, A = 138 mm2
-Lực tác dụng lên trục bánh đai Fr, công thức 4-21:
Fr = 2. F0Zsin(
= 2.165,6.6.sin(164,478 ° /2) =1968,997 N
Kết quả tính toán bộ truyền động đai hình thang:
TT
Thông số
Ký hiệu
Trị số
Đơn vị
1
Loại đai và tiết diện đai
Đai hình thang thường, tiết
diện Б
Đường kính các bánh đai
d1
160
mm
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
2
3
4
5
Chiều dài đai
Khoảng cách trục
Góc ôm trên bánh dẫn
6
7
8
Số dây đai
Chiều rộng các bánh đai
Đường kính bánh ngoài các bánh đai
9
Lực hướng tâm tác dụng lên trục
d2
l
a
250
1600
330,5
164,478
mm
mm
mm
Độ
Z
B
da1
da2
Fr
6
120
168,4
258,4
1968,997
cái
mm
mm
mm
N
Chương 3.TÍNH TOÁN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ
3.1.Tính toán thiết kế bộ truyền cấp nhanh;
3.1.1.Chọn vật liệu
Vì công suất của bộ truyền trung bình (P1 = 14,601) nên ta chọn vật liệu chế tạo
cả 2 bánh răng cấp nhanh là thép nhóm 1,đồng thời chọn độ rắn của bánh nhỏ cao
hơn bánh lớn 15 HB. Theo bảng 5.1, chọn vật liệu các bánh răng, kết quả ghi trong
bảng sau:
Bánh răng
Nhãn thép Nhiệt luyện
Độ rắn
Giới hạn
Giới hạn
(HB)
bền σb
chảy σch
(MPa)
(MPa)
Nhỏ
Thép 45
Thường hóa
195
600
340
Lớn
Thép 45
Thường hóa
180
600
340
3.2. Xác định sơ bộ ứng suất cho phép
3.2.1. Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
-Ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ
0
σH
=
σ Hlim
SH
K HL
σ Hlim1 = 2 HB + 70 = 2. 195 + 70 = 460 Mpa
0
σ Hlim 2 = 2 HB + 70 = 2. 180 + 70 = 430 Mpa
S H 1 = S H 2 = 1,1
0
Hệ số tuổi thọ KHL xác định theo công thức:
KHL1 =
KHL2 =
N H 01 m1
N HE 1
1
N H 02 m
N HE 2
H
H
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
mH = 6
NH01 = 30 HB12,4 = 30. 1952,4 = 9,402.106
NH02 = 30 HB22,4 = 30. 1802,4 = 7,758.106
3
Ti
ti
NHE1 = 60.c . n1 . ∑ th . ∑ T
=
max
∑ ti
T
0,8T
0,5T
60.1.1092,965.3.274.2.7.[( T )3.0,4 + ( T )3.0,3 + ( T )3.0,3] =
446,086.106
NHE2=
N HE 1
u1
446,086.10 6
2,88
=
= 154,891.106
Trong đó:
c-số lần ăn khớp trong 1 vòng quay của bánh răng đang xét;
T i ; n1 ; t h -momen xoắn, số vòng quay và tổng số giờ làm việc ở chế độ i của
bánh răng đang xét;
Vì NHE1 NH01 và NHE2 NH02 nên KHL1 = 1 và KHL2 = 1.
σ H 1
460
1,1
=
430
= 418,182 MPa ; σ H 2 = 1,1 = 390,909 MPa
Đối với cấp nhanh, vì vận tốc vòng tương đối lớn, ta chọn dạng răng là răng
nghiêng để bộ truyền làm việc êm hơn và giảm tải trọng động so với răng thẳng.
Khi đó ứng suất tiếp xúc sơ bộ của bộ truyền xác định theo:
σ H ' =
σ σ
H1
H2
σ H 1
==
418,182 390,909
2
= 404,545 MPa ≤ 1,25
σ H 2
= 488,636 MPa
-Ứng suất uốn cho phép sơ bộ
0
σF =
σ Flim
SF
K FC K FL
K FC
= 1( bộ truyền quay 1 chiều)
σ
= 1,8 HB = 1,8.195= 351 MPa
σ
= 1,8 HB = 1,8.180= 324 MPa
SF1 = SF2 = 1,75
Hệ số tuổi thọ KFL:
0
Flim1
0
Flim2
1
N F 01 m
N FE 1
1
N F 02 m
N FE 2
KFL1 =
F
KFL2 =
H
mF = 6; NF01 = NF02= 4.106
Ti m
NFE1 = 60.c . n1 . ∑ th . ∑ T
max
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
F
ti
∑ ti
=
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
T
60.1.1092,965.3.274.2.7.[( T )6.0,4 + (
364,755.106
NFE2=
N FE 1
u1
=
364,755.106
2,88
0,8T 6
0,5T 6
)
.0,3
+
(
) .0,3] =
T
T
= 95,236.106
Vì NFE1 > NF01 ; NFE2 > NF02 nên KFL1 = 1 và KFL2 = 1.
σ F 1
351
= 1,75 = 200,571 MPa
σ F 2
324
= 1,75 = 185,143 MPa
3.2.2.Ứng suất tiếp xúc ứng suất uốn cho phép khi quá tải
-Ứng suất tiếp xúc khi quá tải
Đối với bánh răng tôi cải thiện:
σ H max = σ H 2 max = 2,8. σ ch 2 = 2,8.340 =952 MPa
-Ứng suất uốn cho phép khi quá tải
HB ≤ 350 nên:
σ F 1 max = 0,8. σ ch1 =0,8.340 = 272 MPa
σ F 2 max = 0,8. σ ch 2 =0,8.340 = 272 MPa
3.3.Xác định sơ bộ khoảng cách trục
-Khoảng cách trục được xác định theo công thức:
aw 1 =
K a .( u1 ±
√
1).
√
3
T 1 . K Hβ
σH
2
. u 1 . ψ ba
= 43 .( 2,88 1).
119986,093 2 .1,019
= 126,156 mm
404,5452 .2,88.0,3
Lấy a w 1 = 126 mm
K a = 43; u1 = 2,88; T 1 = 119986,093/2;
MPa; ψ ba = 0,3
3
K Hβ
= 1,019;
σ
H
=404,545
Trong đó:
K a - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu răng và loại răng (thẳng,nghiêng, hay chữ V),
tra bảng 5.3;
u1-Tỷ số truyền của cấp nhanh;
T 1 -Momen xoắn trên trục bánh răng nhỏ, Nmm;
K Hβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về
tiếp xúc. Trị số K Hβ tra theo bảng 5.5, tùy thuộc vào vị trí các bánh răng đối với
các ổ và hệ số ψ bd = 0,5. ψ ba .(u ± 1) = 0,5.0,3.(2,88+1) = 0,582
σ H -Ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa;
ψ ba -Hệ số chiều rộng vành răng, tra bảng 5.4;
3.4.Xác định các thông số ăn khớp
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
3.4.1.Xác định modun
m = (0,01 ÷ 0,02)aw = (0,01 ÷ 0,02)126 = 1,26 ÷ 2,52 mm,lấy trị số modun
tiêu chuẩn trong bảng 5.6, m= 2 mm
3.4.2.Xác định số răng, góc nghiêng và hệ số dịch chỉnh
Chọn sơ bộ: β = 35 °
Tính số răng bánh nhỏ theo công thức;
2. a w1 . cosβ
2.126 .cos 35
z1 = m. u 1 = 2. 2,88 1 = 26,60
1
Chọn z1 = 26
z2 = z1.u2 = 26.2,88=74,88
Lấy z2 = 75
Tính tỷ số truyền thực tế:
utt1 =
z2
z1
75
= 26 = 2,885
Tính sai lệch tỷ số truyền:
∆u
=
2,885−2,88
2,88
= 0,174 % < [ ∆ = 4%
Tính số răng tổng;
zt= z1 + z2 = 26 + 75 = 101
Tính chính xác lại góc nghiêng:
β =arcos[m. zt/(2aw1)] = arcos[2. 101/(2.126)] = 36,718 °
≤
β ≤ 20 °
Thỏa mãn điều kiện: 8 °
Để đảm bảo khoảng cách trục đã chọn tat hay đổi góc nghiêng mà không cần
dung dịch chỉnh, do đó x1 = x2 = 0.
3.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
-Độ bền tiếp xúc được kiểm nghiệm theo công thức;
σ H = ZM.ZH. Z ε . √ 2.T 1 . K H . utt 1 ± 1 b w 1 . u tt 1 . d 2w 1
≤ [ σ H ],
ZM-Hệ số xét đến cơ tính của vật liệu các bánh răng, tra bảng 5.3,
ZM = 274 (MPa)1/2
ZH-Hệ số hình dạng bề mặt tiếp xúc
ZH = √ 2.cos β b sin 2 α tw
β b -Góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
tg β b = cos α t .tg β ,
Với α t và α tw được tính theo công thức:
α t = α tw = arctg(tg α /cos β ) = arctg(tg 20° /cos 36,718° ) = 24,421
° .
tg β b = cos 24,421 ° .tg 36,718° = 0,679
→ β b = 34,176 ° .
ZH = √ 2.cos β b sin 2. αtw = √ 2.cos 34.176° sin 2.24,421 = 1,482
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Z ε -Hệ số xét đến sự trùng khớp của răng,
ε β = bw1.sin β /( π m) = aw1. ψ ba .sin β /( π m) = 126.0,3.sin 36,718
/
(3,14.2)
=3,599 >1
ε α -Hệ số trùng khớp ngang,xác định theo công thức;
ε α = [1,88 – 3,2.(1/z1 + 1/z2)].cos β = [1,88 – 3,2.(1/26 + 1/75)].cos
36,718 =1,374 > 1
Zε
=
√
1
εα
=
√
1
1,374
= 0,853
KH-Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc;
KH = K Hβ . K Hα . K HV =1,019.1,14.1,063=1,344
K Hβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành răng, tra bảng
5.5,
K Hβ = 1,019
K Hα -Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp,
v = π . d w 1 . n1 /(60.1000) = 3,14.64,865.1092,965/(60.1000) = 3,710 m/s
d w 1 -Đường kính vòng lăn bánh nhỏ, tính theo công thức:
dw1 =
2. a w 1
utt 1 1
2.126
= 2,885 1 = 64,865 mm
n1 -Số vòng quay của bánh chủ động, n1 = 1092,965 vg/ph; với v= 3,710
m/s, theo bảng 5.9 chọn cấp chính xác 9; theo bảng 5.10, K Hα = 1,14
K HV -Hệ số tải trọng động;
3,580.126.0,3 .64,865
K HV =1 +
= 1 + 2. 119986,093 .1,019 .1,14 = 1,063
2
v H = δ H . g 0 .v. √ aw utt 1 = 0,002.73.3,710. √ 126 2,885 = 3,580
δ H -Hệ số ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11, δ H = 0,002;
g 0 -Hệ số ảnh hưởng của sai lêch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12, g 0
vH . bw 1 . d w 1
2.T 1 . K Hβ . K Hα
= 73;
Như vậy:
σ H = ZM.ZH. Z ε . √ 2.T 1 . K H . utt 1 ± 1 b w 1 . u tt 1 . d 2w 1 =274.1,482.0,853.
√
2.
119986,093
.1,344 . 2,885 1 126.0,3 .2,885 .64,8652
2
=404,743 MPa
Tính chính xác lại ứng suất tiếp xúc cho phép:
[ σ H ] = σ H ' . Z V . Z R . K XH
Z V = 1 do v= 3,710 < 5 m/s
Z R = 0,95, do cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc
là 8, khi đó cần gia công dộ nhám Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm ;
K XH = 1 do đường kính vòng đỉnh bánh lớn cấp nhanh da < 700 mm
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
[ σ H ] = 404,545 . 1 . 0,95 . 1 = 384,318 MPa
Kiểm tra điều kiện ứng suất tiếp xúc theo:
σ H −σ H
σH
=
404,743−384,318
384,318
= 5,263 % > 4%
Như vậy điều kiện về sai lệch ứng suất tiếp xúc không thỏa mãn, cần thay đổi
σ
khoảng cách trục.Vì thiếu bền σ H > H ] nên cần tăng khoảng cách trục
lên.Tăng từ aw = 126 mm lên thành aw = 130 mm
Các thông số tính lại như sau:
Z1 = 27; Z2 = 78; utt1 =2,89; ∆ u1 = 0,347 %; Zt = 105; β = 36,129 ° ;
α tw = α t = 24,258 ° ; β b = 33,645 ° ; ZH =1,491; ε β = 3,662; ε α =
1,390 ; Z ε = 0,848; d w 1 = 66,838 mm; v= 3,823 m/s; K Hα = 1,15; v H =
3,743; K HV = 1,069;
K H = 1,253; σ H = 373,366; ∆ σ H = 2,850 % < 4 %.
Tính lại chiều rộng vành răng theo công thức:
bw
= ψ ba . a w
σ
. H
σ H
2
373,366
= 0,3 . 130 .
384,318
2
= 36,809 mm
Chiều rộng của các bánh răng cấp nhanh sẽ là:
b 2 = b w 1 = 37 mm; b1 ≈ 1,1 b 2 = 41.
3.6.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn.
Độ bền uốn của răng các bánh răng được kiểm nghiệm theo công thức:
σ F 1 =2. T 1 . K F . Y ε . Y β . Y F 1 /( b w 1 . d w 1 .m) ≤ [ σ F 1 ]
σ F 2 = σ F 1 . Y F 2 / Y F 1≤ [ σ F 2 ]
Y ε -Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng,
Y ε = 1/ ε α = 1/1,390 = 0,719
Y β -Hệ số kể đến độ nghiêng của răng,
Yβ
β°
= 1 - 140 = 1 –
36,129
140
=
0,742
Y F1
và Y F 2 -Hệ số dạng răng bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng tương đương
và hệ số dịch chỉnh, tra bảng 5.14.
Số răng tương đương tính theo công thức:
z V 1 = z 1 / cos 3 β = 27 / cos 3 36,129 = 51,242
z V 2 = z 2 / cos 3 β = 78 / cos 3 36,129 = 148,033
Nội suy từ bảng 5.14 ta có Y F 1 = 3,646; Y F 2 =3,678
K F -Hệ số tải trọng khi tính về uốn;
K F = K Fβ . K Fα . K FV = 1,019.1,386.1,164 = 1,644
K Fβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về
uốn, tra bảng 5.5, với ψ bd = 0,583, K Fβ = 1,019
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
K Fα -Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp,
tra bảng 5.10, K Fα = 1,386
K FV -Hệ số tải trọng động khi tính về uốn:
11,231.37 .66,838
v F .b w 1 . d w 1
K FV =1 +
= 1 + 2. 119986,093 .1,019 .1,386 = 1,164
2.T 1 . K Fβ . K Fα
2
v F = δ F . g 0 .v. √ aw 1 u tt 1 = 0,006.73.3,823. √ 130 2,89 = 11,231
δ F -Hệ số ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11, δ F = 0,006;
g 0 -Hệ số ảnh hưởng của sai lêch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12, g 0
= 73;
vF
< v Fmax = 700(bảng 5.13);
Như vậy:
σ F 1 =2.
119986,093
. 1,644 . 0,719 . 0,742 . 3,646 /(37.66,838.2) = 77,576
2
MPa
σ F 2 = 77,576 . 3,678 / 3,646
= 78,257 MPa
Tính chính xác lại các trị số ứng suất uốn cho phép:
Đường kính vòng đỉnh bánh lớn cấp nhanh da < 400 mm nên KXF = 1;YS = 1,08 –
0,0695.ln(2) = 1,032; YR = 1(bánh răng phay);
[ σ F 1 ]’ = KXF. YS. YR. [ σ F 1 ] = 1.1,032.1.200,571 = 206,989 MPa
[ σ F 2 ]’ = KXF. YS. YR. [ σ F 2 ] = 1.1,032.1.185,143 = 191,067 MPa
Như vậy độ bền uốn được thỏa mãn.
3.7.Kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải
σ Hmax = σ H . √ K qt = 373,366. √ 1,5 = 457,278 ≤
σ H max = 952
MPa;
σ H -ứng suất tiếp xúc;
σ H max -ứng suất tiếp xúc khi quá tải;
K qt -Hệ số quá tải; K qt = Tmax/T = 1,5
Tmax-momen xoắn quá tải;
T- momen xoắn danh nghĩa;
Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh bề mặt lượn chân răng,ứng suất uốn
cực đại σ Fmax tại mặt lượn chân răng cũng không được vượt quá trị số cho phép:
σ Fmax 1 = σ F 1 . K qt = 77,576. 1,5 = 116,364 ≤
σ F 1 max = 272 MPa
σ Fmax 2 = σ F 2 . K qt = 78,257. 1,5 = 117,385 ≤
σ F 2 max = 272 MPa
σ F -Ứng suất uốn;
σ F max -Ứng suất uốn khi quá tải;
Thỏa mãn độ bền quá tải.
3.8.Các thông số của bộ truyền
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Các thông số cơ bản của bộ truyền bánh răng được tính toán theo các công thức:
d 1 = m z 1 /cos β = 2.27 /cos 36,129 = 66,86
d 2 = m z 2 /cos β = 2.78 /cos 36,129 = 193,14
d w 2 = u tt 1 . d w 1 = 2,89.66,838 = 193,162
d a 1 = d1 + 2(1 + x1 - ∆ y )m = d1 + 2m = 66,86 + 2.2 = 70,86
d a 2 = d2 + 2(1 + x2 - ∆ y )m = d2 + 2m = 193,14 + 2.2 = 197,14
d f 1 = d1 – (2,5 – 2x1)m = d1 – 2,5m = 66,86 – 2,5.2 = 61,86
d f 2 = d2 – (2,5 – 2x2)m = d2 – 2,5m = 193,14 – 2,5.2 = 188,14
Bảng kết quả tính toán các thong số bộ truyền cấp nhanh
T
Thông số
Ký hiệu
Trị số
Đơn vị
T
aw 1
1
Khoảng cách trục
130
mm
2
Modun pháp
m
2
mm
bw 1
3
Chiều rộng vành răng
37
mm
u
4
Tỷ số truyền
2,89
tt 1
β
5
Góc nghiêng của răng
36,129
Độ
z
6
Số răng các bánh răng
27
Chiếc
1
z2
78
Chiếc
x1
7
Hệ số dịch chỉnh
0
x2
0
d1
8
Đường kính vòng chia
66,86
mm
d2
193,14
mm
d
9
Đường kính vòng lăn
66,838
mm
w1
dw2
193,162
mm
d a1
10
Đường kính vòng đỉnh
70,86
mm
d a2
197,14
mm
df1
11
Đường kính vòng đáy răng
61,86
mm
df2
188,14
mm
II.Tính toán thiết kế bộ truyền cấp chậm
3.1.Chọn vật liệu
Bánh răng
Nhãn thép
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
Nhiệt luyện
Độ rắn
(HB)
Giới hạn
bền σb
Giới hạn
chảy σch
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Nhỏ
Thép 45
Lớn
Thép 45
Tôi cải
thiện
Tôi cải
thiện
275
(MPa)
850
(MPa)
580
260
850
580
3.2. Xác định sơ bộ ứng suất cho phép
3.2.1. Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép
-Ứng suất tiếp xúc cho phép sơ bộ
σH
=
σ 0Hlim
SH
K HL
σ Hlim1 = 2 HB + 70 = 2. 275 + 70 = 620
0
σ Hlim 2 = 2 HB + 70 = 2. 260 + 70 = 590
S H 1 = S H 2 = 1,1
0
Hệ số tuổi thọ KHL xác định theo công thức:
1
KHL1 =
KHL2 =
N
H 01 m
N HE 1
1
N H 02 m
N HE 2
H
H
mH = 6
NH01 = 30 HB12,4 = 30. 2752,4 = 21,454.106
NH02 = 30 HB22,4 = 30. 2602,4 = 18,752.106
3
Ti
ti
NHE1 = 60.c . n 2 . ∑ t h .∑ T
=
max
∑ ti
T
0,8T
0,5T
60.1.379,502.3.274.2.7.[( T )3.0,4 + ( T )3.0,3 + ( T )3.0,3] =
154,891.106
NHE2=
N HE 1
u1
=
154,891. 106
2,3
= 67,344.106
Trong đó:
c-số lần ăn khớp trong 1 vòng quay của bánh răng đang xét;
T i ; n 2 ; t h -momen xoắn, số vòng quay và tổng số giờ làm việc ở chế độ i của
bánh răng đang xét;
Vì NHE1 NH01 và NHE2 NH02 nên KHL1 = 1 và KHL2 = 1.
σ H 1
=
620
1,1
590
= 563,636 MPa ; σ H 2 = 1,1 = 536,364 MPa
Đối với cấp nhanh, vì vận tốc vòng tương đối lớn, ta chọn dạng răng là răng
nghiêng để bộ truyền làm việc êm hơn và giảm tải trọng động so với răng thẳng.
Khi đó ứng suất tiếp xúc sơ bộ của bộ truyền xác định theo:
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
σ σ
H1
'
σH =
H2
σ H 1
==
563,636 536,364
2
= 550 MPa ≤ 1,25
σ H 2
= 670,455 MPa
-Ứng suất uốn cho phép sơ bộ
0
σF
σ Flim
SF
=
K FC K FL
K FC
= 1( bộ truyền quay 1 chiều)
= 1,8 HB = 1,8.275= 495 MPa
σ
= 1,8 HB = 1,8.260= 468 MPa
σ
SF1 = SF2 = 1,75
Hệ số tuổi thọ KFL:
0
Flim1
0
Flim2
KFL1 =
KFL2 =
N F 01 m1
N FE 1
1
N F 02 m
N FE 2
F
H
mF = 6; NF01 = NF02= 4.106
T i m ti
=
T max
∑ ti
T
0,8T
0,5T
60.1. 379,502.3.274.2.7.[( T )6.0,4 + ( T )6.0,3 + ( T )6.0,3] =
NFE1 = 60.c . n 2 . ∑ t h .∑
F
126,651.106
NFE2=
N FE 1
u1
=
126,651. 106
2,3
= 55,066.106
Vì NFE1 > NF01 ; NFE2 > NF02 nên KFL1 = 1 và KFL2 = 1.
σ F 1
σ F 2
495
= 1,75 = 282,857 MPa
468
= 1,75 = 267,429 MPa
3.2.2.Ứng suất tiếp xúc ứng suất uốn cho phép khi quá tải
-Ứng suất tiếp xúc khi quá tải
Đối với bánh răng tôi cải thiện:
σ H max = σ H 2 max = 2,8. σ ch 2 = 2,8.580 = 1624 MPa
-Ứng suất uốn cho phép khi quá tải
HB ≤ 350 nên:
σ F 1 max = 0,8. σ ch1 =0,8.580 =464 MPa
σ F 2 max = 0,8. σ ch 2 =0,8.580 = 464 MPa
3.3.Xác định sơ bộ khoảng cách trục
-Khoảng cách trục được xác định theo công thức:
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
aw
= K a .( u 2 ± 1).
√
√
3
T 2 . K Hβ
σH
= 49,5 .( 2,3 1).
2
. u .ψ
2
ba
331845,023 .1,021
= 164,652 mm
536,364 2 .2,3 .0,5
Lấy a w = 165 mm
K a = 49,5; u 2 = 2,3; T 1 = 331845,023;
MPa; ψ ba = 0,5
3
K Hβ
= 1,021;
σ
H
=536,364
Trong đó:
K a - Hệ số phụ thuộc vào vật liệu răng và loại răng (thẳng,nghiêng, hay chữ V),
tra bảng 5.3;
u2-Tỷ số truyền của cấp chậm;
T 2 -Momen xoắn trên trục chủ động, Nmm;
K Hβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về
tiếp xúc. Trị số K Hβ tra theo bảng 5.5, tùy thuộc vào vị trí các bánh răng đối với
các ổ và hệ số ψ bd = 0,5. ψ ba .( u 2 ± 1) = 0,5.0,5.(2,3+1) = 0,825,nội suy có
K Hβ = 1,021
σ H -Ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa;
ψ ba -Hệ số chiều rộng vành răng, tra bảng 5.4;
3.4.Xác định các thông số ăn khớp
3.4.1.Xác định modun
Theo quan điểm thống nhất hóa, lấy modun cấp chậm như cấp nhanh, m = 2
3.4.2.Xác định số răng, góc nghiêng và hệ số dịch chỉnh
Tính số răng bánh nhỏ theo công thức;
2. a w .
2.165
z1 = m. u 1 = 2. 2,3 1 = 50
2
Chọn z1 = 50
z2 = z1.u2 = 50.2,3=115
Lấy z2 = 115
Tính tỷ số truyền thực tế:
z2
z1
utt1 =
=
115
50
= 2,3
Tính sai lệch tỷ số truyền:
∆u
=
2,3−2,3
2,3
= 0 % < [ ∆ = 4%
Tính số răng tổng;
zt= z1 + z2 = 50 + 115 = 165
Tính chính xác lại khoảng cách trục:
a w = m. zt/2= 2.165/2 = 165 mm
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
Lấy aw = 165 mm
Do ta không phải dịch chỉnh nên các hệ số dịch chỉnh:
x1 = x2 = 0, ∆ y = 0.
-Góc ăn khớp xác định theo công thức:
cos α tw = zt.m.cos α /(2aw) = 165.2.cos20/(2.165) = 0,940
α tw = 20 °
→
3.5.Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
-Độ bền tiếp xúc được kiểm nghiệm theo công thức;
σ H = ZM.ZH. Z ε . √ 2.T 2 . K H . u tt 2 ± 1 b w 2 .u tt 2 . d 2w 2
≤ [ σ H ],
ZM-Hệ số xét đến cơ tính của vật liệu các bánh răng, tra bảng 5.3,
ZH-Hệ số hình dạng bề mặt tiếp xúc
ZH = √ 2. sin 2 α tw = √ 2. sin 2.20 = 1,764
Z ε -Hệ số xét đến sự trùng khớp của răng,
ε α -Hệ số trùng khớp ngang,xác định theo công thức;
ε α = [1,88 – 3,2.(1/z1 + 1/z2)] = [1,88 – 3,2.(1/50 + 1/115)] =1,788
Z ε = √ 4−ε α 3 = √ 4−1,788 3 = 0,859
KH-Hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc;
KH = K Hβ . K Hα . K HV = 1,021.1.1,090=1,113
K Hβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành răng, tra bảng
5.5,nội suy có K Hβ = 1,021
K Hα -Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp,
K Hα = 1(Răng thẳng)
K HV -Hệ số tải trọng động;
K HV
v H . bw 2 . dw 2
7,368.165 .0,5.100
=1 + 2.T . K . K
= 1 + 2.331845,023.1,021 .1 = 1,090
2
Hβ
Hα
v = π . dw 2 . n 2 /(60.1000) = 3,14.100.379,502/(60.1000) = 1,986 m/s
d w 2 -Đường kính vòng lăn bánh nhỏ, tính theo công thức:
2. a w 2
2.165
=
= 100 mm
2,3 1
utt 2 1
= δ H . g 0 .v. √ aw utt 2 = 0,006.73.1,986. √ 165 2,3 = 7,368
-Hệ số ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11, δ H = 0,006;
dw2 =
vH
δH
g 0 -Hệ số ảnh hưởng của sai lêch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12,
g0
= 73;
Như vậy:
σ H = ZM.ZH. Z ε . √ 2.T 2 . K H . u tt 2 ± 1 b w 2 .u tt 2 . d 2w 2 =274.1,764.0,859.
√ 2.331845,023.1,113 . 2,3 1 165.0,5 .2,3. 1002
= 470,586 MPa
Tính chính xác lại ứng suất tiếp xúc cho phép:
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
[ σ H ] = σ H ' . Z V . Z R . K XH
Z V = 1 do v= 1,574 < 5 m/s
Z R = 0,95, do cấp chính xác động học là 9, chọn cấp chính xác về mức tiếp xúc
là 8, khi đó cần gia công dộ nhám Ra = 2,5 ÷ 1,25 μm ;
K XH = 1 do đường kính vòng đỉnh bánh lớn cấp nhanh da < 700 mm
[ σ H ] = 536,364 . 1 . 0,95 . 1 = 509,546 MPa
Kiểm tra điều kiện ứng suất tiếp xúc theo:
σ H −σ H
σH
=
470,586 – 509,546
509,546
= 7,646 % > 4%
Như vậy điều kiện về sai lệch ứng suất tiếp xúc không thỏa mãn, cần thay đổi
σ
khoảng cách trục.Vì thừa bền σ H < H ] nên cần giảm khoảng cách trục.Giảm
từ aw = 165 mm xuống thành aw = 150 mm
Các thông số tính lại như sau:
Z1 = 45; Z2 = 103; utt2 =2,289; ∆ u2 = 0,478 %; Zt = 148; ∆ y = 0,049; x1 =
0,328; x2 = 0,721; α tw = 22,003 ° ; ZH =1,697; ε α = 1,778; Z ε = 0,861;
d w 2 = 91,213 mm; v = 1,811 m/s; K Hα = 1; v H = 6,421; K HV = 1,065;
K H = 1,087; σ H = 516,006 MPa; ∆ σ H = 1,268 % < 4 %.
Tính lại chiều rộng vành răng theo công thức:
bw 2
=
ψ ba . a w .
σH
σ H
2
=
0,5 . 150 .
516,006 2
= 76,914 mm
509,546
Chiều rộng của các bánh răng cấp nhanh sẽ là:
b 2 = b w 2 = 77 mm; b1 ≈ 1,1 b 2 = 85.
3.6.Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn.
Độ bền uốn của răng các bánh răng được kiểm nghiệm theo công thức:
σ F 1 =2. T 2 . K F . Y ε . Y F 1 /( b w . d w 2 .m) ≤ [ σ F 1 ]
σ F 2 = σ F 1 . Y F 2 / Y F 1≤ [ σ F 2 ]
Y ε -Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng,
Y ε = 1/ ε α = 1/1,778 = 0,562
Y F 1 và Y F 2 -Hệ số dạng răng bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng tương đương
và hệ số dịch chỉnh, tra bảng 5.14.
Số răng tương đương tính theo công thức:
z V 1 = z 1 / cos 3 β = 45 / cos 3 0 = 45
z V 2 = z 2 / cos 3 β = 103 / cos 3 0 = 103
Nội suy từ bảng 5.14 ta có Y F 1 = 3,675; Y F 2 =3,63
K F -Hệ số tải trọng khi tính về uốn;
K F = K Fβ . K Fα . K FV = 1,032.1,22.1,154 = 1,453
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
K Fβ -Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về
uốn, tra bảng 5.5, với ψ bd = 0,822,nội suy K Fβ = 1,032
K Fα -Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp,v
=1,986 m/s, chọn cấp chính xác là 8, tra bảng 5.10, K Fα = 1,22
K FV -Hệ số tải trọng động khi tính về uốn:
v F . bw 2 . d w 2
18,778.150.0,5 .91,213
K FV =1 +
=
1
+
= 1,154
2.331845,023.1,032
.1,22
2.T 2 . K Fβ . K Fα
v F = δ F . g 0 .v. √ aw utt 2 = 0,016.73.1,986. √ 150 2,289 = 18,778
δ F -Hệ số ảnh hưởng của các sai số ăn khớp, tra bảng 5.11, δ F = 0,016;
g 0 -Hệ số ảnh hưởng của sai lêch các bước răng bánh 1 và 2, tra bảng 5.12, g 0
= 73;
vF
< v Fmax = 700(bảng 5.13);
Như vậy:
σ F 1 =2. 331845,023 . 1,453 . 0,562 . 3,675 . /(77.91,213.2) = 141,790 MPa
σ F 2 = 141,790 . 3,63 / 3,675 = 140,054 MPa
Tính chính xác lại các trị số ứng suất uốn cho phép:
Đường kính vòng đỉnh bánh lớn cấp nhanh da < 400 mm nên KXF = 1;YS = 1,08 –
0,0695.ln(2) = 1,032; YR = 1(bánh răng phay);
[ σ F 1 ]’ = KXF. YS. YR. [ σ F 1 ] = 1.1,032.1.282,857 = 291,908 MPa
[ σ F 2 ]’ = KXF. YS. YR. [ σ F 2 ] = 1.1,032.1.267,429 = 275,987 MPa
Như vậy độ bền uốn được thỏa mãn.
3.7.Kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải
σ Hmax = σ H . √ K qt = 516,006. √ 1,5 = 631,976 MPa ≤
σ H max = 1624
MPa;
σ H -ứng suất tiếp xúc;
σ H max -ứng suất tiếp xúc khi quá tải;
K qt -Hệ số quá tải; K qt = Tmax/T = 1,5
Tmax-momen xoắn quá tải;
T- momen xoắn danh nghĩa;
Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh bề mặt lượn chân răng,ứng suất uốn cực
đại σ Fmax tại mặt lượn chân răng cũng không được vượt quá trị số cho phép:
σ Fmax 1 = σ F 1 . K qt = 141,790. 1,5 = 212,685 ≤
σ F 1 max = 464 MPa
σ Fmax 2 = σ F 2 . K qt = 140,054. 1,5 = 210,081 ≤
σ F 2 max = 464 MPa
σ F -Ứng suất uốn;
σ F max -Ứng suất uốn khi quá tải;
Thỏa mãn độ bền quá tải.
3.8.Các thông số của bộ truyền
Sinh viên:Ngô Hôồng Hiêếu
| Giáo viên hướng dẫẫn: Nguyêẫn Mạnh Nên
- Xem thêm -