Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng chiế lượ kinh doanh đế năm 2020 cho công ty cổ phần sữa việt nam v...

Tài liệu Xây dựng chiế lượ kinh doanh đế năm 2020 cho công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk

.PDF
78
597
57

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẾN NĂM 2020 CHO CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM - VINAMILK Giảng viên hướng dẫn : TS. TRẦN ĐĂNG KHOA Lớp : QTKD K23 – NC Ngày 4 Nhóm thực hiện : Nhóm 1: Mai Trường An Lâm Thị Cẩm Chi Trương Thị Xuân Đào Trần Quang Đại Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 07 năm 2014 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập, trao dồi kiến thức, tìm tòi và nghiên cứu, nhóm chúng tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk”. Nhóm xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến TS. Trần Đăng Khoa, thầy đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức nền tảng cũng như chia sẻ những kinh nghiệm thực tế để giúp nhóm hoàn thành tốt đề tài này. Nhóm chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh, chị lớp Cao học Ngày 4 Khóa 23, trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình nhóm viết đề tài. TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2014 Nhóm thực hiện đề tài Nhóm 1 MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1 .............................................................................................................................................................................. 1 MỞ ĐẦU.................................................................................................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài 1 1.2. Mục tiêu của đề tài 2 1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3 CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................................................................. 4 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY .................................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận 4 2.1.1. Khái n iệm về chiến lược kinh doanh .........................................................................................................4 2.1.2. Lý luận về quản trị chiến lược ....................................................................................................................5 2.2. Tổng quan về Công ty 7 2.2.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................................................................7 2.2.2. Quá trình phát triển.......................................................................................................................................9 2.2.3. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................................10 2.2.4. Ngành nghề kinh doanh .............................................................................................................................10 2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu ...................................................................................................................11 CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................................................................ 14 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ ................................................................................................. 14 3.1. Phân tích môi trường vĩ mô của công ty 14 3.1.1. Tốc độ tăng trưởng .....................................................................................................................................14 3.1.2. Yếu tố lãi suất :............................................................................................................................................15 3.1.3. Môi trường pháp luật, chính trị.................................................................................................................16 3.1.4. Môi trường văn hóa – xã hội.....................................................................................................................17 3.1.5. Môi trường dân số.......................................................................................................................................18 3.1.6. Môi trường tự nhiên ...................................................................................................................................19 3.1.7. Môi trường khoa học - công nghệ............................................................................................................19 3.2. Phân tích môi trường vi mô của Công ty Vinamilk: 21 3.2.1. Tình hình chung của ngành sữa Việt Nam: ............................................................................................21 3.2.2. Các đối thủ cạnh tranh hiện tại của Vinamilk:.......................................................................................22 3.2.3. Các đối thủ tiềm ẩn .....................................................................................................................................26 3.2.4. Nhà cung cấp ...............................................................................................................................................28 3.2.5. Khách hàng: .................................................................................................................................................29 3.2.6. Sản phẩm thay thế: .....................................................................................................................................31 3.3. Phân tích chuỗi giá trị của công ty vinamilk 33 3.3.1. Các hoạt động hỗ trợ ..................................................................................................................................33 3.3.2. Các hoạt động chín h ...................................................................................................................................41 CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................................................................ 51 XÂY DỰNG, ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN CÁC PHƯƠNG ÁN CHIẾN LƯỢC ............................................. 51 4.1. Xác định mục tiêu dài hạn của công ty 51 4.2. Xây dựng chiến lược cho công ty 52 4.2.1. Ma trận SPA CE...........................................................................................................................................52 4.2.1.1 Sơ lược về ma t rận SPA CE .........................................................................................................................52 4.2.1.2 Vinamilk xác định vị thế và xu thế hành động chiến lược dựa vào phân tích ma trận SPACE .....54 4.2.2. Ma trận SWOT và lựa chọn các chiến lược cụ thể................................................................................56 4.2.2.1 Khái quát về ma trận SWOT ......................................................................................................................56 4.2.2.2 Phân tích công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk theo mô hình SWOT .....................................56 4.2.3. Ma trận chiến lược chính ...........................................................................................................................64 4.2.4. Ma trận định lượng QSPM ........................................................................................................................64 4.2.3.1 Sơ lược về ma trận QSPM ..........................................................................................................................64 4.2.3.2. Ma t rận QSPM của Công ty Vinamilk ....................................................................................................65 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN................................................................................................................................................ 70 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Sơ lược về Cô ng ty Cổ phần Vinamilk .............................................................................................................. 7 Bảng 2: Các chiến lược của một số đối thủ cạnh tranh chính: ................................................................................. 24 Bảng 3: Một số kênh phân phối chính của Vinamilk trong giai đoạn 2004 -2009................................................ 27 Bảng 4: Danh sách một số nhà cung cấp lớn của Vinamilk: ..................................................................................... 28 Bảng 5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) ............................................................................................... 32 Bảng 7: Sơ lược Báo cáo tài chính thường niên của Vinamilk từ 2010 đến 2013................................................ 34 Bảng 8: Cơ cấu chi phí tại Vinamilk................................................................................................................................ 35 Bảng 9: Ma tr ận các yếu tố bên trong ............................................................................................................................. 49 Bảng 10: Các yếu tố nằm trên các tr ục của ma trận SPACE. .................................................................................. 53 Bảng 11:Ma trân QSPM của Công ty Vinamilk........................................................................................................... 65 DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Trang Hì nh 1: Mô hình quản trị Chiến lược trong kinh doanh .............................................................................................. 4 Hì nh 2: Các bước thực hiện chiến lược ............................................................................................................................. 5 Hì nh 3: Cơ cấu Cổ đô ng của Vinamilk năm 2013.......................................................................................................... 8 Hì nh 4: Cơ cấu tổ chức của Cô ng ty Vinamilk ............................................................................................................. 10 Hì nh 5: Một số sản phẩm của Vi namilk:........................................................................................................................ 11 Biểu đồ 1: Tốc trưởng tăng trưởng GDP của Việt Nam những năm g ần đâ y. ..................................................... 14 Biểu đồ 2: Dự đoán sự tăng trưởng của thị trường sữa bột tại Việt Nam ............................................................. 21 Biểu đồ 3: Dự đoán mức tiêu thụ sữa bình quân đầu người tại Việt Nam. ........................................................... 22 Biểu đồ 4: Biên l ợi nhuận của Vinamilk giai đoạn 2010 -2013 .................................................................................. 35 Biểu đồ 5: Một số chỉ số tài chí nh của Vinamilk .......................................................................................................... 35 Biểu đồ 6: Cơ cấu tài chính của Vinamilk ...................................................................................................................... 36 Biểu đồ 7: Cơ cấu vay và nợ của Vinamilk giai đoạn 2010-2013 ............................................................................. 36 Biểu đồ 8: Năng lực Thanh khoản tài chí nh của Vinamilk ....................................................................................... 37 Hì nh 6: Quy trình sản xuất sữa của Vinamilk .............................................................................................................. 43 Biểu đồ 9: Tương quan thị phần giữa Vinamilk và FrieslandCampina ................................................................ 44 Hì nh 7: Mô hình phâ n tích chuỗi giá trị của công ty Vi namilk ................................................................................ 47 Hì nh 8: Vị thế và xu thế hành động của Vi namilk trên ma trận SPACE .............................................................. 55 Hì nh 9: Vị trí của một số sản phẩm phụ của Vinamilk trên Ma trận BCG.......................................................... 63 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1. Lý do chọn đề tài Từ lâu, sữa biết đến như một loại thực phẩm hoàn chỉnh và lý tưởng chứa gần như đầy đủ các yếu tố của một bữa ăn cân bằng, ngoài ra sữa còn có giá trị dinh dưỡng cao giúp hoàn thiện hệ thống dinh dưỡng cho cộng đồng, từ trẻ sơ sinh đến người lớn tuổi. Xã hội ngày càng tiến bộ về đời sống vật chất, tinh thần lẫn nhận thức. Vì vậy nhu cầu dùng sữa và các sản phẩm từ sữa để nâng cao sức khỏe, trí tuệ ngày càng được chú trọng và trở thành mối quan tâm hàng đầu của hầu hết mọi người. Chính vì thế mà hàng loạt các công ty lớn nhỏ lần lượt dấn thân vào thị trường. Nhất là trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng và sức ép từ việc hội nhập này cũng đang trở nên rõ nét, mạnh mẽ hơn đối với các ngành, các cấp. Khi mà các nước phát triển có đời sống cao như Mỹ, châu Âu, châu Úc, ngành công nghiệp sữa đã phát triển vững mạnh từ nhiều thập kỷ trước. Hiện nay các nước này đang tập trung hướng vào xuất khẩu do thị trường trong nước đã bão hòa. Nắm bắt được điều này, nhiều nhà kinh tế có tầm nhìn chiến lược đã quyết định tham gia thị trường sữa. Trong thị trường hiện nay số lượng các hãng sữa không ngừng tăng, các công ty nước ngoài chiếm khoảng 22% thị phần. Trong đó phải kể đến những cường quốc về chăn nuôi bò sữa như Hà Lan với nhãn hiệu Dutch Lady quá quen thuộc với người tiêu dùng Việt, New Zealand với sản phẩm sữa Dumex, Hoa Kì với Abbott, Mead Johnson, Nestle,…và các công ty trong nước cũng ồ ạc gia nhập ngành như Hà Nội Milk, Ba Vì, TH True Milk,… Và theo sự đánh giá của các chuyên gia thì thị trường sữa Việt Nam chưa bao giờ sôi động như thế trong nhiều năm qua. Đây là thị trường có tiềm năng tăng trưởng và phát triển rất cao với biên lợi nhuận khá hấp dẫn. Với tốc độ tăng trưởnh bình quân hàng năm khoảng 20%. Do vậy các doanh nghiệp trong nước lẫn nước ngoài đang chạy đua khốc liệt để cạnh tranh về chất lượng sản phẩm, mẫu mã, giá cả, chiến dịch marketing,...với mục đích giành lấy lòng tin của khách hàng. Quay trở lại với con chiên đầu đàn của ngành công nghiệp sữa trong nước, Vinamilk, hơn 40 năm qua luôn làm tốt vai trò của người dẫn đầu. Công ty đã từng bước lựa chọn cho mình những hướng đi đúng đắn, những chiến lược chủ động sắc bén và cả giải 2 pháp hợp lý, kịp thời. Vinamilk đã đưa nguồn dinh dưỡng thiết yếu đến tay hàng triệu người dân Việt. Những nghĩa cử cao đẹp đó góp phần giúp Vinamilk xây dựng một hình ảnh tốt đẹp nhất trong lòng công chúng, một thương hiệu không những bảo đảm về chất lượng mà còn đầy ấp tình thân. Để có được thành tựu như ngày hôm nay, Vinamilk đã phải phấn đấu hết mình để vượt qua những rào cản từ phía thị trường lẫn từ nội bộ bên trong doanh nghiệp. Và một trong những khó khăn lớn mà công ty đang phải đối mặt là nguồn nguyên liệu đầu vào trong nước bao gồm sữa bột, sữa tươi chỉ mới đáp ứng được khoảng 28% tổng nhu cầu cho sản xuất. Hơn 70% nguyên liệu còn lại phải nhập từ Châu Âu, New Zealand, Mỹ, Úc,..dưới dạng sữa bột. Việc phụ thuộc khá nhiều vào nguyên liệu nhập khẩu đã khiến cho các công ty sản xuất sữa nói chung và Vinamilk nói riêng gặp rất nhiều khó khăn, bởi trong giai đoạn hiện nay giá nguyên liệu đầu vào tăng mạnh rồi lại giảm đột ngột với biến động rất khó dự đoán trước. Với hy vọng giúp ngành công nghiệp sữa nước nhà mà Vinamilk là một đại diện có thể nâng cao năng lực cạnh tranh với các đối thủ trong nước đồng thời thành công trên thương trường quốc tế; để Vinamilk luôn là niềm tin, niềm tự hào của thương hiệu Việt, nhóm chúng tôi quyết định thực hiện đề tài “Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho công ty Cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk”. 1.2. Mục tiêu của đề tài Kinh doanh luôn là một bài học vô tận của mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành nghề. Kinh doanh sẽ thành công nếu ta có những bước chuẩn bị vững chắc và biết nắm bắt cơ hội kịp thời. Để làm tốt những bước chuẩn bị ấy, người làm kinh doanh phải có những kiến thức cũng như kinh nghiệm cần thiết để đưa ra những chiến lược thật khôn khéo giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn hiện tại và rút kinh nghiệm cho tương lai. Vì vậy, đề tài này được thực hiện với mục tiêu xây dựng được chiến lược kinh doanh đến năm 2020 cho Vinamilk thông qua công tác phân tích các yếu tố tác động và xem xét xu thế thời đại. Giúp công ty ngày một tiến xa hơn trên thương trường quốc tế. 3 1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Mỗi đề tài được thực hiện đều mang trong mình ý nghĩa về mặt khoa học lẫn thực tiễn. Mức độ quan trọng về mặt này hay mặt kia là do mục tiêu và đối tượng mà đề tài hướng đến. Do mục tiêu của đề tài là phân tích tìm ra được một chiến lược kinh doanh khả thi cho Vinamilk nên đề tài này có ý nghĩa thực tiễn cho Vinamilk nhiều hơn vì nó sẽ giúp công ty tiếp cận các khía cạnh khác nhau của môi trường kinh doanh thông qua phân tích ma trận SWOT, ma trận SPACE, ma trận định lượng QSPM. Từ đó công ty sẽ có cái nhìn bao quát hơn về thị trường, về vị thế của mình. Đồng thời bài viết đưa ra những chiến lược nhằm định hướng cho sự phát triển dài lâu của Vinamilk trong tương lai. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ được thực hiện. (William Gluck – Business Policy & Strategy Management) “Chiến lược là việc ấn định các mục tiêu cơ bản và dài hạn của doanh nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức hoặc tiến trình hành động và phân bổ các nguồn tài nguyên thiết yếu để đạt được mục tiêu đó.” (Alfred Chandler). Theo Vikipedia, Quản trị chiến lược (tiếng Anh: strategic management) là khoa học và nghệ thuật về chiến lược nhằm xây dựng phương hướng và mục tiêu kinh doanh, triển khai, thực hiện kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trên cơ sở nguồn lực hiện có nhằm giúp cho mỗi tổ chức có thể đạt được các mục tiêu dài hạn của nó. Theo một quan điểm khác, Quản trị chiến lược là quá trình nghiên cứu đánh giá môi trường hiện tại và tương lai, hoạch định mục tiêu phát triển của tổ chức; đề ra, thực hiện và kiểm tra các quyết định nhằm đạt được những mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai. Vai trò và nhiệm vụ của quản trị chiến lược: - Giúp doanh nghiệp đạt tới những mục tiêu của tổ chức. - Quan tâm rộng hơn đến các đối tượng liên quan. - Gắn sự phát triển ngắn hạn trong bối cảnh dài hạn. - Quan tâm đến hiệu suất và hiệu quả. Hình 1: Mô hình quản trị Chiến lược trong kinh doanh Hình thành Thực hiện Đánh giá 5 Ngoài ra, chiến lược tại các cấp độ khác nhau thì khác nhau trong một doanh nghiệp: trong bất kỳ tổ chức nào, các chiến lược đều tồn tại ở vài cấp độ khác nhau – trải dài từ toàn bộ doanh nghiệp cho tới từng cá nhân làm việc trong đó. Bên cạnh đó, quá trình quản trị hoàn chỉnh thường bao gồm ba phần mô tả trong biểu đồ sau: Hình 2: Các bước thực hiện chiến lược PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 2.1.2. Lý luận về quản trị chiến lược a. Phân tích chiến lược: Phân tích chiến lược là phân tích về điểm mạnh về vị thế của doanh nghiệp và hiểu được những nhân tố bên ngoài quan trọng có thể ảnh hưởng tới vị thế đó. Quá trình phân tích chiến lược có thể được trợ giúp bằng một số công cụ bao gồm: Phân tích PEST – kỹ thuật hiểu môi trường mà doanh nghiệp đang hoạt động. Lập kế hoạch bao gồm nhiều phương án chọn – kỹ thuật xây dựng nhiều viễn cảnh khác nhau có thể xảy ra trong tương lai cho doanh nghiệp. Phân tích 5 lực lượng – kỹ thuật xác định các lực lượng có thể ảnh hưởng đến mức độ cạnh tranh trong một ngành. Phân đoạn thị trường – kỹ thuật tìm kiếm cách xác định sự giống và khác nhau giữa các nhóm khách hàng hoặc người sử dụng. Ma trận chính sách định hướng – kỹ thuật tóm tắt lợi thế cạnh tranh của một doanh nghiệp trên những thị trường cụ thể. Phân tích đối thủ cạnh tranh – hàng loạt kỹ thuật và phân tích để tìm ra vị thế cạnh tranh tổng thể của doanh nghiệp. 6 Phân tích nhân tố thành công then chốt – kỹ thuật nhằm xác định những khu vực mà một doanh nghiệp cần phải làm tốt hơn để cạnh tranh thành công Phân tích mô hình SWOT – một kỹ thuật ngắn gọn hữu ích để tóm tắt những vấn đề then chốt nảy sinh ngay từ việc đánh giá môi trường bên trong tác động, tác động của môi trường bên ngoài đối với doanh nghiệp. Phân tích môi trường bên ngoài: - Rà soát (Scanning) + đòi hỏi nghiên cứu tổng quát tất cả các yếu tố của môi trường bên ngoài, nhằm nhận ra dấu hiệu thay đổi tiềm ẩn trong môi trường, khó khăn đối với rà soát môi trường là sự mơ hồ, không đầy đủ các dữ liệu và thông tin rời rạc, hoạt động rà soát phải định hướng phù hợp với bối cảnh của tổ chức. - Theo dõi (Monitoring) + nhận ra khuynh hướng quan trọng nảy sinh từ những dấu hiệu từ rà soát môi trường, cần phát hiện ý nghĩa cả các sự kiện cũng như khuynh hướng thay đổi khác nhau, muốn theo dõi hữu hiệu, doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ các bên hữu quan trọng yếu, rà soát và theo dõi đặc biệt quan trọng trong ngành đang có sự thay đổi về công nghệ nhanh, khó dự kiến, rà soát và theo dõi là công cụ nhận thức những điều mới, quan trọng đang diễn ra trên thị trường, và cách thức thương mại hóa các công nghệ mà doanh nghiệp đang phát triển. - Dư đoán (Forecasting) + dự kiến vè các sự kiện tiềm ẩn, cách thức và tốc độ xuất hiện của nó như là kết quả logic của các thay đổi và khuynh hướng đã được phát hiện qua rà soát và theo dõi. - Đánh giá + xác định thời hạn và tầm quan trọng của các tác động mà những thay đổi khuynh hướng môi trường có thể tác động lên quản trị chiến lược của công ty, đánh giá xác định các hàm ý theo cách hiểu của tổ chức, không có đánh giá, doanh nghiệp sẽ nhằm trên đống dữ liệu có thể là rất hữu ích nhưng vẫn không thể biến nó thành “thông tin” để hiểu về những gì liên quan đến cạnh tranh. b. Lựa chọn chiến lược 7 Quá trình này liên quan tới việc hiểu rõ bản chất các kỳ vọng của những nhà góp vốn (“nguyên tắc cơ bản”) để xác định được các tùy chọn chiến lược, sau đó đánh giá và chọn lựa các tùy chọn chiến lược. c. Thực hiện chiến lược: Đây thường là phần khó nhất. Khi một chiến lươc đã được phân tích và lựa chọn, nhiệm vụ sau đó là chuyển nó thành hành động trong tổ chức. 2.2. Tổng quan về Công ty 2.2.1. Lịch sử hình thành - Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QD-BCN năm 2003 của Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty sữa Việt Nam thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. - Tên giao dịch là Vietnam Dairy Products Joint Stock Company. - Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh ngày 28/12/2005 Bảng 1: Sơ lược về Công ty Cổ phần Vinamilk Tên đầy đủ Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam Tên viết tắt VINAMILK Logo Trụ sở 36-38 Ngô Đức Kế, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh Văn phòng giao dịch 184-186-188 Nguyễn Đình Chiểu, quận 3, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại (08) 9300 358, Fax (08) 9305 206 Website www.vinamilk.com.vn Email [email protected] Vốn điều lệ của Công ty Sữa Việt 1.590.000.000.000 VND (Một ngàn năm Nam hiện nay trăm chín mươi tỷ đồng) 8 Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm: sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và pho mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường một danh mục các sản phẩm, hương vị và quy cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Theo đánh giá của các cơ quan chức năng, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong nhiều năm trở lại đây. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, đồng thời dựa vào đó để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao”. Sản phẩm Vinamilk chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ. Hình 3: Cơ cấu Cổ đông của Vinamilk năm 2013 32.60% 45.00% Nhà nước F&N Dairy Investment Dragon Capital 9.50% Deutsch Bank AG Khác 5.40% 7.40% Với bề dày kinh nghiệm 30 năm thành lập và phát triển, sản phẩm đa dạng, nhãn hiệu được người tiêu dùng tín nhiệm, Vinamilk giữ vị trí đầu tàu trong ngành sữa với thị phần 39% năm 2010. Với lợi nhuận sau thuế năm 2013 vươn tới 6534 tỷ đồng tương ứng với tỷ suất lãi sau thuế/doanh thu thuần 21,1%. Ngoài ra nguồn tiền mặt dồi dào cho phép Vinamilk trả lãi trên cổ phiếu đạt 7.839 đồng/cổ phiếu trong năm 2013 và có thể còn cao hơn trong những năm sau. 9 2.2.2. Quá trình phát triển Tiền thân là công ty Sữa, Café Miền Nam thuộc Tổng Công ty Thực phẩm, với 6 đơn vị trực thuộc là: - Nhà máy sữa Thống Nhất, - Nhà máy sữa Trường Thọ, - Nhà máy sữa Dielac, - Nhà máy Café Biên Hòa, - Nhà máy Bột Bích Chi và Lubico Một năm sau đó (1978) Công ty được chuyển cho Bộ Công nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty đổi tên thành Xí nghiệp Liên hợp sữa Café và Bánh kẹo I và đến năm 1992 được đổi tên thành Công ty sữa Việt Nam thuộc quản lý trực tiếp của Bộ Công nghiệp nhẹ. Năm 1996 liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập xí nghiệp Liên doanh Sữa Bình Định. Tháng 11 năm 2003, Công ty chuyển đổi thành Công ty Cổ phần và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Sau đó Công ty thực hiện việc thâu tóm Công ty Cổ phần Sữa Sài Gòn, tăng vốn điều lệ đăng ký của công ty lên con số 1.590 tỷ đồng. Năm 2005, mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh sữa Bình Định, khánh thành nhà máy sữa Nghệ An, liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lập công ty TNHH Liên doanh SABMiller Việt Nam. Sản phẩm đầu tiên của công ty mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường. Năm 2006, Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh ngày 19/01/2006, trong đó vốn do Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước nắm giữ là 50,01% vốn điều lệ. Mở phòng khám An Khang tại Tp. Hồ Chí Minh, đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống điện tử, cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe tổng quát. Năm 2007 mua cổ phần chi phối 55% của công ty sữa Lam Sơn. Công ty đã đạt được rất nhiều danh hiệu cao quý như: - Huân chương lao động Hạng I (1996 do Chủ tịch nước trao tặng) - Anh Hùng Lao động (2000- do Chủ tịch nước trao tặng) 10 - “Siêu cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín năm 2006 do Hiệp hôi sở hữu trí tuệ & Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam cùng các danh hiệu khác như liên tiếp đứng đầu “Topten hàng Việt Nam Chất lượng cao” (do bạn đọc báo Sài Gòn Tiếp Thị bình chọn) 2.2.3. Cơ cấu tổ chức Hình 4: Cơ cấu tổ chức của Công ty Vinamilk 2.2.4. Ngành nghề kinh doanh - Sản xuất kinh doanh sữa hộp, sữa bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác. - Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu, sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì. - Kinh doanh nhà, môi giới kinh doanh bất động sản, cho thuê kho, bãi. Kinh doanh vận tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa, sản xuất mua bán sản phẩm nhựa. - Kinh doanh bất động sản, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư công trình dân dụng. 11 - Chăn nuôi bò sữa, trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp, mua bán động vật sống. - Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, cà phê rang xay,… - Phòng khám đa khoa. Hình 5: Một số sản phẩm của Vinamilk: Nguồn: cafef.vcmedia.vn 2.2.5. Tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu Trong những năm gần đây, do tình hình khu vực và thế giới nói chung, cũng như Việt Nam nói riêng đã có rất nhiều biến chuyển do quá trình toàn cầu hóa và khó khăn do khủng hoảng tài chính, kinh tế, Vinamilk đã có những điều chỉnh lại tầm nhìn, mục tiêu, sứ mạng của công ty. a. Trước năm 2008 TẦM NHÌN Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất tại thị trường Việt Nam bằng chiến lược xây dựng các dòng sản phẩm có lợi thế cạnh tranh dài hạn SỨ MỆNH Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty Ta có thể thấy khi mới thành lập, do những hạn chế về nhiều mặt, sứ mệnh và tầm nhìn của Vinamilk tập trung vào sự phát triển và mở rộng công ty. Những tuyên bố này 12 chưa nhắm vào sự phát triển của cộng đồng. Và lúc này Vinamilk cũng chưa có ý định mang sản phẩm của mình vươn xa ra Thế giới. b. Sau năm 2008 Trong kết quả khảo sát tình trạng dinh dưỡng khu vực Đông Nam Á công bố ngày 2.3.2013, Hơn 50% trẻ em Việt Nam thiếu hụt các vi chất như vitamin A, B1, C, D và sắt trong khẩu phần ăn hằng ngày. Con số này cao hơn so với 3 nước khác cùng trong nghiên cứu là Maylaysia, Thái Lan và Indonesia. Và theo kết quả điều tra gần đây của viện dinh dưỡng cho thấy tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai ở Việt Nam khá cao (36,2%) và tình trạng thiếu máu thiếu sắt ảnh hưởng tới khoảng 1/3 số trẻ dưới 5 tuổi ở nước ta. Điều này có thể thấy vấn đề dinh dưỡng đang là mối quan tâm hàng đầu của cộng đồng hiện nay. Vinamilk, đứa con đầu đàn trong ngành công nghiệp cung cấp dinh dưỡng, luôn xác định rõ vai trò, trách nhiệm và sứ mệnh của mình cho dân tộc, cho đất nước. SỨ MỆNH Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội TẦM NHÌN Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam và châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người Với sứ mệnh này, Vinamilk không những nỗ lực cung cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm cao nhất mà còn luôn hướng đến phương châm hoạt động “Lợi ích của Người tiêu dùng là mục tiêu phát triển của Vinamilk” bằng sự kết hợp của một dịch vụ sau bán hàng hoàn hảo với sự phục vụ chu đáo, tận tâm và luôn luôn lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng. Tất cả những điều này giúp công ty định hướng và dần tiến đến Tầm nhìn : VINAMILK trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam và châu Á về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người. Vinamilk sẽ tập trung mọi nguồn lực để trở thành công ty sữa và thực phẩm có lợi cho sức khỏe với mức tăng trưởng nhanh và bền vững nhất trên thị trường bằng chiến lược xây dựng các dòng sản phẩm chất lượng, có lợi thế cạnh tranh dài hạn bằng cách không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở 13 rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty. Mục tiêu Đến năm 2030: chiếm lĩnh thị phần châu Á về các sản phẩm từ sữa. (khoảng 30% thị phần). Đến năm 2020: xây dựng 30 chi nhánh ở nước ngoài như: Trung Quốc, Thái Lan, Nhật Bản, Indonesia,… Đến năm 2020: xây dựng được 1000 điểm phân phối trong khu vực châu Á. Đến năm 2020: xây dựng thêm 500 điểm phân phối sữa ở vùng xâu vùng xa như: các tỉnh miền núi phía Bắc, vùng giáp biên giới. Đến năm 2015: xây dựng thêm 2 trang trại chăn nuôi bò sữa để đảm bảo nguồn cung. Đến năm 2015: Xây dựng 15 nhà máy sản xuất sữa ở Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Indonesia,... GIÁ TRỊ CỐT LÕI Chính trực : Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch. Tôn trọng : Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp. Tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác. Hợp tác trong sự tôn trọng. Công bằng : Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác. Tuân thủ : Tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty. Đạo đức : Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ 3.1. Phân tích môi trường vĩ mô của công ty 3.1.1. Tốc độ tăng trưởng Theo đánh giá của các chuyên gia, hiện trạng tốc độ độ tăng trưởng hằng năm của nước ta tăng đều. Biểu đồ 1: Tốc trưởng tăng trưởng GDP của Việt Nam những năm gần đây. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP 8 7 6 5 4 3 2 1 0 6.78 6.31 5.89 5.32 5.03 5.4 5.5 GDP 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014F Tổng sản phẩm trong nước năm 2010 là 6,78%, năm 2011, GDP đã tăng 5,89% so với năm 2010. Thu nhập bình quân của người Việt Nam, tính đến cuối năm 2010 đạt khoảng 1.160 USD, năm 2011 là 1300 USD. Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh tế và thu nhập của người dân đang ngày một cao. Nhưng nhìn chung Việt Nam đang có tốc độ tăng trưởng kinh tế không cao, dẫn đến thu nhập bình quân đầu người còn thấp và tỷ lệ thất nghiệp cao so với những nước khác. Việc tốc độ tăng trưởng như thế cũng ảnh hưởng ít nhiều đến hoạt động kinh doanh của Vinamilk. Nhưng hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, mức thu nhập của người dân tăng lên, đời sống được cải thiện làm người tiêu dùng quan tâm nhiều hơn đến chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt là việc sử dụng các sản phẩm sữa.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan