TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XWXW
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN TIN HỌC
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN
SINH VIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN :
TSẰN NGỌC NGÂN – MSSV 106H1257
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Thầy HỒ QUANG KHẢI
TP HCM - Tháng 02 Năm 2009
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển vượt bậc. Máy tính
đã trở thành công cụ làm việc thông dụng nhất của con ngừơi. Với sự hỗ trợ của các
phần mềm, các hoạt động quản lý, tác nghiệp của con ngừơi được giải quyết nhanh
chóng và tiện lợi.
Không riêng gì các tổ chức doanh nghiệp, các công tác quản lý trong nhà trường
cũng đều đã được tin học hóa. Mỗi Khoa, mỗi bộ phận đều được sử dụng các phần
mềm quản lý được áp dụng trong phạm vi toàn trường, cho phép quản lý, cập nhật và
khai thác cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, do công tác văn phòng còn chia nhỏ thành nhiều
khâu quản lý khác nhau do vậy vẫn cần sử dụng thêm các phần mềm nhỏ để hỗ trợ
thêm trong công việc. Một trong đó là công tác quản lý đánh giá kết quả rèn luyện của
sinh viên.
Đề tài: “ Xây dựng chương trình quản lý kết quả đánh giá rèn luyện của
sinh viên” sẽ hỗ trợ công tác đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên của các Khoa bằng
việc lưu trữ , xử lý các thông tin về sinh viên và điểm rèn luyện học tập trong mỗi học
kỳ của năm học cũng như thống kê được kết quả rèn luyện của mỗi sinh viên trong
suốt quá trình học tập.
Kết quả chương trình đã đáp ứng được khá đầy đủ các chức năng cơ bản mà đề
tài yêu cầu, tuy nhiên do kiến thức và kinh nghiệm của em còn hạn chế nên không
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn thêm của các Thầy, các Cô và
các bạn để có thể hoàn thiện chưong trình này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, Tháng 02 năm 2009
Sinh viên thực hiện
TSẰN NGỌC NGÂN
Trang 2
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp đồng nghĩa với hoàn thành một quá trình học tập.
Tuy không phải là những tân sinh viên lần đầu bước chân vào Giảng đường và cũng
chỉ với thời gian gần 02 năm học tập tại Trường ĐH Mở Tp. Hồ Chí Minh nhưng với
em – Sinh viên Hệ Hoàn Chỉnh Kiến Thức từ Cao Đẳng lên Đại Học khóa 2006 thì
khoảng thời gian đó đã để lại trong em vẹn nguyên những tình cảm sâu sắc dành cho
mái trường này. Với cả tấm lòng mình, em xin chân thành cảm ơn:
Ba và Mẹ, những người đã sinh thành, dưỡng dục và hỗ trợ mọi điều kiện về tinh
thần lẫn vật chất cho con trên con đường học vấn.
Ban Giám Hiệu, Các Thầy Cô Giáo trong Khoa Tin Học và các Thầy Cô trợ lý
giáo vụ, trợ lý sinh viên trong Văn Phòng KhoaTin học đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt những kinh nghiệm sống quý báu và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng em
trong suốt quá trình theo học tại nhà trường.
Thầy Hồ Quang Khải – Giáo viên hứơng dẫn khóa luận đã tận tình hướng dẫn cho
em để hoàn thành khóa luận này.
Những người bạn đã luôn bên em động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập cũng như trong thời gian làm khóa luận.
Tp. Hồ Chí Minh, Tháng 02 năm 2009
Sinh viên thực hiện
TSẰN NGỌC NGÂN
Trang 3
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
MỤC LỤC
Nội dung
Trang
PHẦN A: PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG..........................................................................6
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC KHOA CNTT - TRƯỜNG ĐH MỞ TP.HCM ........7
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CNTT..............................................................................7
III. CÁC NHU CẦU VỀ CNTT ..................................................................................7
IV. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI QUẢN LÝ:
“ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN”................8
1. Công tác “Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên” ............................... 8
Nguyên tắc đánh giá:............................................................................................... 9
2. Chức năng chính của chương trình ................................................................... 17
PHẦN B: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ ..............................................................................18
I. PHÂN TÍCH MỨC Ý NIỆM .................................................................................19
1. Mô hình ý niệm truyền thông............................................................................ 19
2. Mô hình ý niệm dữ liệu..................................................................................... 27
II. PHÂN TÍCH MỨC VẬT LÝ/TỔ CHỨC.............................................................55
1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC XỬ LÝ ......................................................................... 55
2. MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU......................................................................... 86
PHẦN C: TÌM HIỂU CÁC KIẾN THỨC CÓ LIÊN QUAN .......................................96
I. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU AMC*DESIGNOR ..........97
1. Một vài nét lịch sử của AMC* DESIGNOR..................................................... 97
2. Kiến trúc AMC * DESIGNOR ......................................................................... 97
3. Môi trường làm việc của AMC * DESIGNOR................................................. 98
II. GIỚI THIỆU HỆ QUẢN TRỊ CSDL ACCESS....................................................99
1. Giới thiệu........................................................................................................... 99
2. Khả năng và ứng dụng của Access ................................................................... 99
3. Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu .......................................................... 99
III. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ LẬP TRÌNH GIAO DIỆN VISUAL BASIC 6.0 .......99
1. Giới thiệu........................................................................................................... 99
2. Những ưu điểm và hạn chế của Visual Basic 6.0: .......................................... 100
3. Thuộc tính , phương thức và sự kiện .............................................................. 101
4. Các loại giao diện người dùng ........................................................................ 103
PHẦN D: THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.................................................................................104
I. XÂY DỰNG CSDL .........................................................................................105
II. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH...............................................108
1. SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH ........................................................ 108
2. SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG – CT ĐÁNH GIÁ KQRL .......................................... 109
3. GIAO DIỆN VÀ CÁC CHỨC NĂNG THỰC HIỆN ĐƯỢC........................ 110
PHẦN E: KẾT LUẬN.................................................................................................120
I. CÁC ƯU ĐIỂM VÀ KHUYẾT ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH .......................121
II. HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................122
Trang 5
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
PHẦN A:
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
Trang 6
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
I. GIỚI THIỆU VỀ TỔ CHỨC KHOA CNTT - TRƯỜNG ĐH MỞ TP.HCM
Khoa Công Nghệ Thông Tin phụ trách quá trình đào tạo các ngành công nghệ
thông tin và các môn Tin học không chuyên (Tin học đại cương, Tin học chuyên
ngành) thuộc các Khoa khác.
Khoa đào tạo nhân lực cho ngành công nghệ thông tin có đạo đức, có kiến thức lý
thuyết tốt, có kỹ năng thực hành thông thạo, có khả năng nắm bắt được những vấn đề
mới của sự phát triển ngành, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
thông qua quá trình tin học hóa các lĩnh vực quản lý kinh tế, quản lý sản xuất, quản lý
xã hội.
Khoa công nghệ thông tin có hai ngành đào tạo là khoa học máy tính và hệ thống
thông tin kinh tế.
Tổ chức khoa
Tổ chức Khoa gồm có Ban chủ nhiệm Khoa, Hội đồng Khoa học & Đào tạo, Văn
phòng Khoa, các Giảng viên cơ hữu, các cán bộ phòng máy; Trung tâm Tin học ứng
dụng trực thuộc Khoa.
Văn phòng Khoa bao gồm : 01 trợ lý giáo vụ, 01 trợ lý sinh viên và các nhân viên
phụ trách các công tác văn phòng, quản lý thông tin giáo vụ, thông tin sinh viên thuộc
Khoa.
Khoa đào tạo theo hình thức tín chỉ, tuy nhiên để dễ dàng cho việc quản lý và giúp
đỡ sinh viên học tập, các sinh viên được tổ chức thành lớp.
Khoa được phép đào tạo các cấp:
Cử nhân Cao đẳng
Cử nhân
Cử nhân bằng hai
Hoàn chỉnh kiến thức
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CNTT
Các công tác quản lý trong nhà trường đều đã được tin học hóa. Mỗi Khoa, mỗi bộ
phận đều được sử dụng các phần mềm quản lý được áp dụng trong phạm vi toàn
trường.
III. CÁC NHU CẦU VỀ CNTT
Văn phòng Khoa hiện sử dụng chung các chương trình quản lý của nhà Trường:
cho phép quản lý, cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, do công tác văn
phòng còn chia nhỏ thành nhiều khâu quản lý khác nhau do vậy vẫn cần sử dụng thêm
các phần mềm nhỏ để hổ trợ thêm trong công việc. Một trong đó là công tác quản lý
đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên.
Trang 7
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
IV. MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI QUẢN
LÝ: “ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN CỦA HỌC SINH, SINH VIÊN”
1. Công tác “Đánh giá kết quả rèn luyện học sinh, sinh viên”
Công tác đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên dựa trên Quyết định của Bộ Giáo
dục & Đào tạo thông qua việc ban hành Quy chế đánh giá kết quả rèn luyện của học
sinh, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng và THCN hệ chính qui.
Việc đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên được thực hiện vào cuối học kỳ, cuối
năm học và toàn khoá học thông qua “ Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên”
Hiệu trưởng Trường ĐH Mở Tp.HCM đã thông qua công văn hướng dẫn thực hiện
đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên hệ chính quy như sau:
1.1. Quy định chung
Điều 1: Đối tượng đánh giá
Tất cả sinh viên đang theo học hệ chính quy tập trung ( đại học, cao
đẳng, THCN).
Điều 2: Mục đích, yêu cầu của việc đánh giá kết quả rèn luyện
a. Mục đích
Việc đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên nhằm góp phần thực hiện
mục tiêu giáo dục là đào tạo con người, nâng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên
trong học tập, rèn luyện đạo đức.
b. Kết quả điểm đánh giá rèn luyện của sinh viên là một trong những điều kiện để
xét tốt nghiệp, được lưu trong hồ sơ quản lý sinh viên của trường và ghi vào bảng
điểm kết quả học tập rèn luyện của từng sinh viên khi ra trường.
Điều 3: Nội dung đánh giá và thang điểm
Xem xét, đánh giá kết quả của học sinh, sinh viên là đánh giá phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống của từng học sinh, sinh viên theo các mức điểm đạt được trên các
mặt:
- Ý thức học tập
- Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trường
- Ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hoá, văn
nghệ, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng.
- Ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn
thể,…
Điểm rèn luyện được đánh giá bằng thang điểm 100.
Trang 8
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Nguyên tắc đánh giá:
Sinh viên tự cho điểm theo từng mục, GVCN và Khoa đánh giá cho điểm theo
mức 0,1,2,3…->10 không cho điểm lẻ.
Tổng số điểm của các hoạt động không vượt quá số điểm tối đa theo khung điểm
của từng điều.
Điều 4: Đánh giá về ý thức học tập: tối đa 30 điểm
Mục a: Chấp hành tốt quy chế đào tạo, kiểm tra, thi cử: từ 0-10 điểm
- Đánh giá về ý thức của sinh viên trong các kỳ kiểm tra, thi cử và mức
độ chấp hành quy chế thi cử.
- Nếu bị đình chỉ trong khi thi học kỳ: 0 điểm
Mục b: Tham gia tích cực các hoạt động học tập của lớp: từ 0-10 điểm
Là các hoạt động liên quan đến thái độ học tập của sinh viên trong lớp như: đi học
đầy đủ, chuẩn bị tốt bài học, các chuyên đề mà giảng viên phân công chuẩn bị), tích
cực đóng góp ý kiến xây dựng bài học, tham gia học nhóm…
Mục c: Tích cực tham gia các kỳ thi học thuật, NCKH: tối đa 10 điểm
- Đánh giá về ý thức và việc tham gia cac1 cuộc thi học thuật do nhà
trường, Đoàn trường, Hội sinh viên trường Đoàn khoa, liên chi Hội
Sinh viên khoa tổ chức hoặc tham gia với các tổ chức bên ngoài.
- Đánh giá về ý thức và việc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học,
hoặc viết bài được đăng trên tập san, tạp chí của trường hoặc những tạp
chí, tập san khoa học báo chí ngoài trường.
Điều 5: Đánh giá về ý thức, kết quả chấp hành nội quy, quy định của nhà
trường: tối đa 25điểm
Mục a: Đánh giá về ý thức của sinh viên trong việc chấp hành nội quy, quy định
của nhà trường: từ 0-10 điểm.
- Trang phục chỉnh tề, lễ phép với thầy cô, tác phong nghiêm túc trong
ăn mặc, giao tiếp với bạn bè.
- Thực hiện nội quy thư viên, mượn trả sách đầy đủ, đúng hạn.
- Giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh trong nhà trường, bảo vệ tài sản của
trường.
- Thực hiện tốt các nội quy quy định của nhà trường.
Mục b: Tham dự đầy đủ tuần lễ sinh hoạt công dân: từ 0 -10 điểm
- Sinh viên tham dự đầy đủ tuần lễ sinh hoạt sinh viên đầu khoá, đầu
năm học, viết và làm bài thu hoạch đầy đủ.
- Tham dự đầy đủ các buổi báo cáo chính trị, chuyên đề do nhà trường,
đoàn trường, hội sinh viên, khoa, đoàn khoa tổ chức.
Trang 9
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
- ( Nếu vắng quá 50% số buổi sinh hoạt sinh viên đầu khoá, đầu năm
học, chính trị, báo cáo chuyên đề hoặc không làm bài thu hoạch: 0 điểm )
Mục c: Đóng học phí đầy đủ, đúng hạn: 0 hoặc 5 điểm
Nếu sinh viên đăng ký môn học và đóng học phí đầy đủ, đúng hạn theo quy định
của nhà trừơng: 5 điểm. Ngược lại: 0 điểm
Ghi chú: Các quy định nêu trong điều 5 không xét về quy chế tổ chức đào tạo,
kiểm tra, thi cử và công nhận tốt nghiệp ĐH, CĐ & THCN hệ chính quy.
Điều 6: Đánh giá về ý thức, kết quả tham gia các hoạt động chính trị - xã hội,
văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội: tối đa 20 điểm.
Mục a: Đánh giá về ý thức chấp hành của sinh viên trong sinh hoạt: từ 0 -10 điểm
Sinh viên tham dự đầy đủ, tích cực các buổi sinh hoạt về chính trị - xã hội, văn
nghệ, thể dục thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội…do trường, khoa, lớp, chi đoàn, chi
hội tổ chức.
Mục b: Đánh giá về kết quả tham gia các hoạt động: tối đa 10 điểm.
- Là thành viên đội tuyển TDTT văn nghệ của khoa: 5 điểm
- Là thành viên đội tuyển TDTT văn nghệ của trường: 10 điểm
- Hiến máu nhân đạo 10 điểm
- Tham dự chiến dịch Mùa hè xanh 10 điểm
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khoá do khoa hoặc trừơng tổ
chức 5điểm/lần
Điều 7: Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng: tối đa 15Đ
Mục a: Ý thức về phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng: từ 0 -15 điểm
- Ý thức chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà
nứơc.
- Có thành tích trong công tác xã hội và gìn giũ an ninh chính trị, trật
tự an toàn xã hội.
- Tích cực tham gia, vận động, giúp đỡ bạn vượt khó khăn trong học
tập, hiến máu nhân đạo, những người có hoàn cảnh khó khăn..
- Tích cực tham gia công tác cứu người bị nạn, các hoạt động từ
thiện, góp phần giữ gìn an ninh, trật tự và xây dựng nếp sống mới
của chính quyền địa phương nơi cư trú.
- Khi sinh viên có các vi phạm nghĩa vụ công dân nơi cư trú, vi
phạm pháp luật do công an địa phương hoặc các đơn vị khác gửi
cho nhà trường sẽ chuyển về các khoa để có cơ sở đánh giá mục
này.
Trang 10
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Mục b: Kết quả (Cộng thêm điểm)
Được các tổ chức xã hội tặng giấy khen về các thành tích tham gia công tác xã hội
và cộng đồng được cộng thêm 5 điểm.
Điều 8: Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia phụ trách lớp học, các đoàn thể,
tổ chức khác trong nhà trường: tối đa 10 điểm
Chỉ ghi chức vụ công tác cao nhất
Các chức vụ bao gồm: Cán bộ lớp, cán bộ các cấp bộ đoàn, Hội (trường, khoa,
lớp), chi uỷ viên chi bộ sinh viên, ban chủ nhiệm các câu lạc bộ của khoa hoặc đoàn
trường.
Trách nhiệm đánh giá:
Tập thể lớp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Ban cán sự
lớp, Ban chấp hành chi đoàn, Chi hội.
Đoàn trường, hội sinh viên trường chịu trách nhiệm đánh giá những
sinh viên là UVBCH Đoàn trường, Hội sinh viên trừơng, Khoa, Chi
uỷ viên chi bộ sinh viên, Ban chủ nhiệm các CLB trực thuộc đoàn
trường.
Mức độ đánh giá:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 10 điểm
Hoàn thành nhiệm vụ: 5 điểm
Không hoàn thành nhiệm vụ: 0 điểm
Điều 9: Các trường hợp đặc biệt tối đa 10 điểm
- Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên trường xem xét
quyết định nếu sinh viên đạt một trong các thành tích sau: ( 10
điểm )
- Sinh viên đạt giải I, II cấp thành phố, khu vực, giải I, II, III, KK
cấp toàn quốc về học tập, NCKH
- Sinh viên được tặng bằng khen của UBND tỉnh, thành phố (trực
thuộc TW) về các hoạt động chính trị, văn hoá – xã hội, thể thao,
phòng chống tệ nạn xã hội, giữ gìn trật tự xã hội, cứu người…
- Sinh viên được tặng bằng khen của các cấp trung ương về công tác
đoàn, hội sinh viên, hội liên hiệp thanh niên.
- Sinh viên được kết nạp Đảng
Điều 10: Quy định phân loại kết quả rèn luyện
Kết quả rèn luyện được phân thành các loại: Xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá,
trungbình, yếu, kém
- Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc
Trang 11
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
- Từ 80 đến 89 điểm: loại tốt
- Từ 70 đến 79 điểm: loại khá
- Từ 60 đến 69 điểm: loại trung bình khá
- Từ 50 đến 59 điểm: loại trung bình
- Từ 30 đến 49 điểm: loại yếu
- Dưới 30 điểm: loại kém
Những sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại KQRL không
vượt quá loại trung bình.
Điều 11: Quy trình đánh giá và thời gian thực hiện
Việc đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên được thực hiện vào cuối học kỳ, cuối
năm học và toàn khoá học. Việc theo dõi bằng “ Phiếu đánh giá kết quả rèn luyện của
sinh viên” và đánh giá theo quy trình sau:
Thời gian đánh giá: Theo từng học kỳ, triển khai đầu mỗi học kỳ và cuối
học kỳ
Các bước tiến hành:
Bước 1: Sinh viên tự đánh
- Trợ lý khoa nhận “ Phiếu đánh giá Kết quả rèn luyện sinh viên” (
Mẫu số 1) tại phòng Công tác Chính trị Và Sinh viên thông qua Ban
cán sự lớp phát cho mỗi sinh viên một tờ và hướng dẫn sinh viên kê
khai đầy đủ các nội dung trong phiếu.
- Sinh viên tự đánh giá và cho điểm sau đó nộp lại cho Ban cán sự lớp.
Bước 2: Trước khi thi học kỳ, họp lớp để đánh giá kết quả và nộp lên cho Hội
đồng Khoa
Thành phần họp lớp bao gồm:
Giáo viên chủ nhiệm: Chủ trì họp
BCS lớp, BCH Chi đoàn, chi hội..
Toàn thể sinh viên lớp
Nội dung: xem xét và thông qua mức điểm của từng sinh viên
Hồ sơ lớp gửi về khoa:
Toàn bộ các phiếu đánh giá KQRL của sinh viên ( Mẫu số 1)
Danh sách theo mẫu số 2
Biên bản họp lớp trong đó ghi rõ các thay đổi trong việc đánh giá KQRL và
kết quả biểu quyết ( nếu có).
Danh sách các trường hợp xét đặc cách theo điều 9 đính kèm bản sao giấy
khen, bằng khen.
Trang 12
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Danh sách điều chỉnh nếu có ( Mẫu số 5)
Bước 3: hội đồng Khoa tổ chức đánh giá.
- Căn cứ vào phiếu đánh giá tự cho điểm của sinh viên, phần cho
điểm của lớp và GVCN, biên bản họp lớp.
- Căn cứ vào các thông tin của Đoàn TN, Hội SV, các biên bản vi
phạm trong năm học.
Nếu điểm của lớp không có thay đổi, HĐK cho điểm và xếp loại. Ngược lại, HĐK
tiến hành cho điểm và xếp loại lại và ghi điều chỉnh vào danh sách theo mẫu số 5.
Hồ sơ khoa gửi về trường:
Biên bản họp lớp và biên bản họp khoa.
Danh sách tổng hợp chung (mẫu số 2)
Danh sách các trường hợp xét đặc cách theo điều 9 ( mẫu số 3 ) đính kèm
bảng sao giấy khen, bằng khen.
Danh sách điều chỉnh nếu có ( mẫu số 5)
Bước 4: Hội đồng trường thông qua kết quả đánh giá rèn luyện của sinh viên và
thông báo điểm đến từng SV thông qua Khoa.
Bứơc 5: Bổ sung kết quả vào bảng điểm sinh viên.
Hội đồng trường chuyển kết quả đánh giá KQRL sinh viên cho Trung tâm khảo thí
nhập điểm vào bảng điểm chung của sinh viên.
1.2 Một số biểu mẫu
Trang 13
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
MẪU SỐ 01
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
NĂM HỌC: 200…-200…
Họ và tên sinh viên:……………………..
Mã số SV:
…………………...
Ngày và nơi sinh:…./…../19……..tại
………………………………………
Địa chỉ thường trú (theo hộ khẩu): ………………………………………………..
Địa chỉ tạm trú ( tại TP.HCM):
Điện thoại liên lạc: DĐ:
………………………………………………..
……………………….. NR:…………………………..
Email:
…………………………………………….
Năm thứ:
……………………..(Khoá học 200…..-200…...)
Khoa (Ngành đào tạo):
………………….. Lớp: …………………………...
Mức
khung
điểm
SV
tự
đánh giá
BCS
Lớp/
GVCN
đánh giá
Hội
đồng
khoa
đánh giá
(3)
(4)
(5)
(6)
ĐIỀU
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
(1)
(2)
Điều 4
ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỨC HỌC TẬP
20Đ
a. Chấp hành tốt quy chế đào tạo,
kiểm tra, thi cử:
0-10đ
……………………....
………………………
b. Tham gia tích cực các hoạt động
học tập của lớp
c.
Điều 5
………………..
ĐÁNH GIÁ VỀ Ý THỪC, KẾT QUẢ CHẤP
HÀNH NỘI QUY, QUY ĐỊNH CỦA NHÀ
TRƯỜNG
0-10đ
25Đ
a. ……………………………………..
b. …………………………………….
c.
…………………………………….
……….
………………………………………………
Điều 9
ĐÁNH GIÁ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC
BIỆT
10Đ
Do Hội đồng xem xét đánh giá
TỔNG CỘNG (Tối đa 100điểm)
XẾP LOẠI
SINH VIÊN KÝ TÊN
Trang 14
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
b. MẪU SỐ 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐH MỞ THP.HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỊA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
DANH SÁCH TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
NĂM HỌC 200…- 200..
STT
HỌ TÊN
MSSV
(1)
(2)
(3)
Điều 4
(4)
Điểm đánh giá của khoa
Điều 5 Điều 6 Điều 7 Điều 8
(5)
(6)
(7)
(8)
Điều 9
(9)
Tổng
cộng
(10)
Xếp
loại
(11)
Ngày …tháng…..năm 200…
HỘI ĐỒNG KHOA
GVCN
c. MẪU SỐ 5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐH MỞ THP.HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỊA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
DANH SÁCH ĐIỀU CHỈNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ RÈN LUYỆN SINH VIÊN
NĂM HỌC 200…- 200..
STT
HỌ TÊN
MSSV
LỚP
(1)
(2)
(3)
(4)
Điểm đánh giá của các bộ phận
Sinh viên
Lớp
Khoa
(5)
(6)
(7)
Lý do
Ghi chú
(8)
(9)
GVCN
Trang 15
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
1.3. Quy trình thực hiện công tác đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên thực tế
tại Khoa CNTT
Công tác đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên thực hiện mỗi đầu học kỳ do vậy
mỗi sinh viên sẽ có 2 phiếu đánh giá kết quả rèn luyện trong 01 năm học.
Thông tin trên phiếu đánh giá kết quả rèn luyện bao gồm: Thông tin sinh viên và
điểm đánh giá trong học kỳ mấy của năm học nào.
Điểm đánh giá được sinh viên tự cho điểm vào các khoản mục của từng điều mục
và chỉ tổng điểm mỗi điều đựơc nhập. Điểm của từng khoản mục chỉ mang tính chất
tham khảo.
Cán bộ lớp sẽ nộp về khoa :
- Tất cả các phiếu đánh giá của sinh viên đã sắp xếp theo thứ tự.
- Danh sách tổng điểm của sinh viên theo mẫu số 02
- Biên bản họp lớp
- Danh sách các trường hợp xét đặc cách theo điều 9 đính kèm bản sao giấy khen,
bằng khen nếu có.
- File excell chứa danh sách tổng điểm của sinh viên và thông tin sinh viên thuộc
lớp đó.
Khoa tổng hợp lại toàn bộ danh sách các phiếu đánh giá của các lớp.
- Chép các file excell của mỗi lớp, kiểm tra lại điểm và thông tin từng sinh viên
sau đó tổng hợp vào một file lưu trữ theo học kỳ của năm học.
- Toàn bộ kết quả rèn luyện của sinh viên sẽ được gửi về HĐ Trường ( Phòng
Công tác sinh viên) để thông qua và sẽ trả về kết quả cuối cùng cho sinh viên thông
qua Khoa.
- Kết quả điểm đánh giá được sử dụng trong công tác xét khen thửơng, học bổng
và xét điều kiện tốt nghiệp cho sinh viên.
Tình hình xử lý
Khoa chủ yếu lưu trữ và xử lý thông tin thủ công các phiếu đánh giá qua các file
mẫu bằng chương trình Microsoft Excell.
Ưu điểm:
Dễ thao tác.
Không cần phải chuyển đổi dữ liệu do đã tổng hợp từ các file sẵn có của
các lớp.
Nhược điểm:
Dễ sai sót trong nhập liệu
Tìm kiếm chậm.
Mất nhiều thời gian lập báo cáo.
Trang 16
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
---> tin học hóa khâu quản lý thông tin đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên
các lớp theo từng học kỳ và từng năm học.
2. Chức năng chính của chương trình
Dựa vào mục đích và yêu cầu của việc đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên, em
xây dựng đề tài với các chức năng chính là quản lý điểm đánh giá kết quả rèn luyện
của sinh viên bao gồm nhập điểm, lưu trữ, tìm kiếm, thống kê, xuất các biểu mẫu báo
cáo,…
Trang 17
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
PHẦN B:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Trang 18
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Xây dựng các mô hình bằng công cụ thiết kế hệ thống thông tin
AMC*Designer và vận dụng phương pháp phân tích MERISE trong phân tích
và thiết kế hệ thống thông tin
I. PHÂN TÍCH MỨC Ý NIỆM
1. Mô hình ý niệm truyền thông
Dựa vào quy trình thực hiện việc đánh giá kết quả rèn luyện của sinh viên, em
thiết lập mô hình ý niệm truyền thông như sau:
Modèle Conceptuel de Communication
Projet : DANH GIA KET QUA REN LUYEN SINH VIEN
Modèle: MO HINH Y NIEM TRUYEN THONG
Auteur : TSAN NGOC NGAN Version: 1.2 22/09/2008
4_Danh gia lai ket qua
2_Sinh vien tu danh gia
SINH VIEN
BCS_GVCN
LOP
3_Nop phieu danh gia
6_Danh gia lai ket qua
5_Nop phieu danh gia
1a_Phat phieu danh gia
1b_Phat phieu danh gia
HOI DONG
KHOA
8_Thong qua ket qua
HOI DONG
TRUONG
9_Thong bao ket qua thong qua khoa
7_Gui ket qua danh gia
10_Chuyen diem
TRUNG TAM
KHAO THI
11_Nhap diem vao bang diem chung cua SV
Danh sách các đối tượng
Trang 19
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Danh sách các tác nhân
Tên các tác nhân
Mã các tác nhân
BCS_GVCN LOP
BCS_GVCN_LOP
HOI DONG KHOA
HOI_DONG_KHOA
HOI DONG TRUONG
HOI_DONG_TRUONG
SINH VIEN
SINH_VIEN
TRUNG TAM KHAO THI
TRUNG_TAM_KHAO_THI
Danh sách các dòng
Tên các dòng
Mã các dòng
10_Chuyen diem
10_CHUYEN_DIEM
11_Nhap diem vao bang diem chung cua
11_NHAP_DIEM
SV
1a_Phat phieu danh gia
1A_PHAT_PHIEU_DANH_GIA
1b_Phat phieu danh gia
1B_PHAT_PHIEU_DANH_GIA
2_Sinh vien tu danh gia
2_SINH_VIEN_TU_DANH_GIA
3_Nop phieu danh gia
3_NOP_PHIEU_DANH_GIA
4_Danh gia lai ket qua
4_DANH_GIA_LAI_KET_QUA
5_Nop phieu danh gia
5_NOP_PHIEU_DANH_GIA
6_Danh gia lai ket qua
6_DANH_GIA_LAI_KET_QUA
7_Gui ket qua danh gia
7_GUI_KET_QUA_DANH_GIA
8_Thong qua ket qua
8_THONG_QUA_KET_QUA
9_Thong bao ket qua thong qua khoa
9_THONG_BAO_KET_QUA_THONG_Q
UA_KHOA
Trang 20
Đề tài: Đánh giá kết quả rèn luyện sinh viên.
Thông tin các tác nhân
Tác nhân BCS_GVCN LOP
Tên :
Mã :
Nhãn:
Loại :
BCS_GVCN LOP
BCS_GVCN_LOP
Ban cán sự - Giáo viên chủ nhiệm lớp
Tác nhân nội
Danh sách các tác nhân phát
Dòng nhận
Tác nhân phát
1a_Phat phieu danh gia
HOI DONG KHOA
3_Nop phieu danh gia
SINH VIEN
4_Danh gia lai ket qua
BCS_GVCN LOP
Danh sách các tác nhân nhận
Dòng phát
Tác nhân nhận
1b_Phat phieu danh gia
SINH VIEN
4_Danh gia lai ket qua
BCS_GVCN LOP
5_Nop phieu danh gia
HOI DONG KHOA
Tác nhân HOI DONG KHOA
Tên :
Mã :
Nhãn:
Loại :
HOI DONG KHOA
HOI_DONG_KHOA
Hội đồng khoa
Tác nhân nội
Danh sách các tác nhân phát
Dòng nhận
Tác nhân phát
5_Nop phieu danh gia
BCS_GVCN LOP
6_Danh gia lai ket qua
HOI DONG KHOA
Trang 21
- Xem thêm -