Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “điện học” vật ...

Tài liệu Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “điện học” vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên đại học ngành kỹ thuật

.PDF
161
652
125

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH _________________________________________________ TRẦN ĐỨC KHOẢN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Nghệ An, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH _________________________________________________ TRẦN ĐỨC KHOẢN XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG GÓP PHẦN BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT Chuyên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý Mã số: 62.14.01.11 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỄN QUANG LẠC 2. PGS.TS MAI VĂN TRINH Nghệ An, 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận án là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực, có nguồn trích dẫn. Các kết quả công bố chung đều được đồng nghiệp cho phép sử dụng đưa vào luận án. Tác giả luận án ii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ i MỤC LỤC.................................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN..........v MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................. 3 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3 4. Giả thuyết khoa học .............................................................................................. 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 4 6. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 4 7. Đóng góp của luận án............................................................................................ 4 8. Cấu trúc của luận án.............................................................................................. 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................................6 1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 6 1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................... 9 1.3. Những vấn đề cần được tiếp tục nghiên cứu .................................................... 13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................15 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN.............................16 2.1. Khái niệm tự học.............................................................................................. 16 2.2. Năng lực tự học................................................................................................ 21 2.3. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun......................................... 30 2.4. Vị trí của học phần Vật lý đại cương đối với sinh viên Đại học ngành kỹ thuật .........................................................................................................35 2.5. Mục tiêu dạy học Vật lý đại cương cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ....................................................................................................................... 36 2.6. Tổ chức hoạt động dạy học ở Đại học.............................................................. 37 2.7. Đặc điểm tự học của sinh viên Đại học ............................................................ 41 2.8. Đặc điểm hoạt động nhận thức của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ............. 43 2.9. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật..................................................... 45 2.10. Thực trạng tự học Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật.. 50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..........................................................................................60 CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN THEO MÔĐUN PHẦN “ĐIỆN HỌC” VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG ĐẠI HỌC NGÀNH KỸ THUẬT...............................................................................................................62 3.1. Vị trí, mục tiêu, nội dung của phần “Điện học” ............................................... 62 iii 3.2. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun......................................... 68 3.3. Các hình thức sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun..................... 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................110 CHƯƠNG 4.THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..............................................................112 4.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 112 4.2. Thời gian, địa điểm và đối tượng thực nghiệm sư phạm ................................ 112 4.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................... 112 4.4. Công tác chuẩn bị thực nghiệm ...................................................................... 114 4.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 115 4.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm........................................................................ 116 4.7. Điều tra tính khả thi của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun trong việc góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kĩ thuật ................. 138 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................143 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ................................................146 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................147 PHỤ LỤC ........................................................................................................................ P0 Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật về hoạt động tự học học phần Vật lí đại cương ......................................................................... P1 Phụ lục 2: Phiếu thăm dò ý kiến của giảng viên về hoạt động tự học Vật lí đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật .................................................................... P5 Phụ lục 3: Phiếu khảo sát ý kiến về việc tự học với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun ............................................................................................................. P8 Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến về việc xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ................................................................................................ P10 Phụ lục 5: Bảng kết quả điều tra thực trạng tự học Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật ................................................................................................ P12 Phụ lục 6: Bảng kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................................. P15 Phụ lục 7: Kế hoạch dạy học bài “Tương tác điện - Định luật Coulomb” .......................... P24 Phụ lục 8: Kế hoạch dạy học bài “Điện trường” ............................................................... P31 Phụ lục 9: Kế hoạch dạy học bài “Điện thế” ..................................................................... P38 Phụ lục 10: Đề kiểm tra số 1 ............................................................................................ P45 Phụ lục 11: Đề kiểm tra số 2 ............................................................................................ P48 Phụ lục 12: Đề kiểm tra số 3 ............................................................................................ P51 Phụ lục 13: Đề kiểm tra số 4 ............................................................................................ P55 Phụ lục 14: Một số hình ảnh thực nghiệm sư phạm .......................................................... P59 Phụ lục 15: Nội dung tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun kèm theo luận án Lưu trong đĩa CD) .................................................................................................. P61 iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt BCH BGD&ĐT CNTT CHXHCN CN DH ĐH ĐHSP ĐHKT ĐHCN ĐC ĐHCN TP.HCM GD GQVĐ GDH GDĐH GT GV GD&ĐT HĐ KTĐG KH KHKT KN KTDH KQHT NLTH NKT PP PPDH SV SVĐH TB TCDH THPT TN TNKQ TNSP VL VLĐC Viết đầy đủ Ban chấp hành Bộ Giáo dục và đào tạo Công nghệ thông tin Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Công nghệ Dạy học Đại học Đại học sư phạm Đại học kỹ thuật Đại học công nghiệp Đối chứng Đại học công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh Giáo dục Giải quyết vấn đề Giáo dục học Giáo dục Đại học Giáo trình Giáo viên Giáo dục và đào tạo Hoạt động Kiểm tra đánh giá Khoa học Khoa học kỹ thuật Kỹ năng Kỹ thuật dạy học Kết quả học tập Năng lực tự học Ngành kỹ thuật Phương pháp Phương pháp dạy học Sinh viên Sinh viên Đại học Trung bình Tổ chức dạy học Trung học phổ thông Thực nghiệm Trắc nghiệm khách quan Thực nghiệm sư phạm Vật lý Vật lý đại cương v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH TRONG LUẬN ÁN Trang Bảng Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá năng lực tự học của SV ..................................................29 Bảng 2.2: Bảng điều tra về hứng thú tự VLĐC của SV Đại học NKT .......................... 52 Bảng 2.3: Kết quả điều tra về nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả tự học ...............55 Bảng 2.4: Bảng điều tra về biện pháp để tự học có kết quả ........................................56 Bảng 2.5: Điều tra về các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tự học của SV theo đánh giá của GV .......................................................................................58 Bảng 3.1: Phân bố số tiết phần “Điện học” của một số trường Đại học ......................67 Bảng 3.2: Hệ thông các môđun phần “Điện học” .......................................................72 Bảng 4.1: Lớp TN và ĐC vòng 1 .............................................................................116 Bảng 4.2: Thống kê kết quả học tập của SV nhóm TN và ĐC trước khi TNSP vòng 1 ....................................................................................................117 Bảng 4.3: Phân bố điểm của nhóm TN và nhóm ĐC sau khi TNSP vòng 1..............119 Bảng 4.4: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi sau khi TN vòng 1 .............................119 Bảng 4.5: Lớp TN và ĐC vòng 2 .............................................................................121 Bảng 4.6: Kết quả học tập của SV nhóm TN, ĐC trước khi TNSP vòng 2 ...............121 Bảng 4.7: Các chỉ số thống kê lớp TN và ĐC TNSP vòng 2.....................................122 Bảng 4.8: Kiểm nghiệm giả thiết E0 .........................................................................122 Bảng 4.9: Kiểm nghiệm giả thiết H0 ........................................................................122 Bảng 4.10: Phân bố điểm của nhóm lớp TN và nhóm lớp ĐC sau khi TN vòng 2 ...125 Bảng 4.11: Phân bố tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN, ĐC sau TN vòng 2...126 Bảng 4.12: Tính điểm trung bình, phương sai, độ lệch chuẩn sau TNSP vòng 2......127 Bảng 4.13: Thống kê với phép thử t - student ..........................................................127 Bảng 4.14: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê E0.........................................................127 Bảng 4.15: Kiểm nghiệm giả thiết thống kê H0 ........................................................128 Bảng 4.16: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Nguyễn Văn Đông .................130 Bảng 4.17: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Trần Tuấn Anh ......................131 Bảng 4.18: Kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Bùi Minh Nam.......................133 Bảng 4.19: Bảng kết quả theo dõi năng lực tự học của SV Nguyễn Quý Dương .....135 Bảng 4.20: Kết quả kiểm tra của nhóm SV(Nghiên cứu trường hợp) .......................137 Bảng 4.21: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng văn bản của GV ..................139 Bảng 4.22: Kết quả đánh giá tài liệu theo môdun dạng số hóa của GV.....................139 Bảng 4.23: Ý kiến của GV về khả năng hỗ trợ dạy học của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun và góp phần bồi dưỡng năng lực tự học của SV...................140 Bảng 4.24: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng văn bản của SV....................................................................................................141 Bảng 4.25: Kết quả đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun dạng số hóa của SV ..........................................................................................................142 vi Bảng P.2.1: Bảng điều tra nhận thức của SV về vai trò của VLĐC trong chương trình đào tạo của mình ................................................................................P.12 Bảng P.2.2: Kết quả điều tra về thời gian tự học của SV Đại học NKT .........................P.12 Bảng P.2.3: Kết quả điều tra về mục đích tự học VLĐC của SV Đại học NKT .............P.12 Bảng P.2.4: Kết quả điều tra về nguồn tài liệu sử dụng cho tự học VLĐC của SV ................P.12 Bảng P.2.5: Thực trạng về các hoạt động tự học VLĐC của SV Đại học NKT ..............P.13 Bảng P.2.6: Kết quả điều tra về phương pháp được GV giới thiệu và sử dụng trong tổ chức tự học cho SV Đại học NKT ..........................................................P.13 Bảng P.2.7: Điều tra về thực trạng tổ chức dạy VLĐC của GV .....................................P.14 Bảng P.4.1: Bảng tính các thông số thống kê TNSP vòng 1 ...........................................P.16 Bảng P.4.2: Bảng so sánh các thông số thống kê lớp TN và ĐC TNSP vòng 1 ..............P.17 Bảng P.4.3: Bảng kiểm nghiệm kết quả TN bằng phép thử t-Student ............................P.17 Bảng P.4.4: Bảng kiểm nghiệm giả thiết E0 ...................................................................P.17 Bảng P.4.5: Bảng kiểm nghiệm giả thiết H0 ..................................................................P.17 Bảng P.4.6: Bảng tính các thông số thống kê TNSP vòng 2 ...........................................P.18 Bảng P.4.7: Bảng tính các thông số thống kê sau TNSP vòng 2 ....................................P.19 Bảng P.4.8: Bảng tự đánh giá năng lực tự học của SV lớp ĐC trước và sau khi học tập với tài liệu thông thường ......................................................................P.20 Bảng P.4.9: Bảng tự đánh giá năng lực tự học của SV lớp TN trước và sau khi học tập với tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun ........................................P.22 Sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cấu trúc tổng quát của một môđun dạy học ..............................................32 Sơ đồ 3.1: Sinh viên tự học hoàn toàn một môđun .....................................................92 Sơ đồ 3.2: SV tự học hoàn toàn một đơn vị kiến thức (tiểu môđun) trong môđun ......92 Sơ đồ 3.3: Dạy học trên lớp học truyền thống khi có sự hỗ trợ của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun .............................................................................97 Hình Hình 2.1: Biểu đồ thể hiện thực trạng nhận thức của SV về vai trò của VLĐC trong chương trình đào tạo của SV Đại học NKT ...............................................51 Hình 2.2: Biểu đồ thể hiện về mục đích tự học VLĐC của SV Đại học NKT.............53 Hình 2.3: Biểu đồ thể hiện về nguồn tài liệu sử dụng cho tự học VLĐC ....................54 Hình 3.1: Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần điện trường tĩnh ...............87 Hình 3.2: Giới thiệu về môđun...................................................................................87 Hình 3.3: Thí nghiệm về điện trường tĩnh ..................................................................87 Hình 3.4: Hướng dẫn học tập một môđun ..................................................................88 Hình 3.5: Hướng dẫn học một tiểu môđun .................................................................88 Hình 3.6: Mục tiêu của môđun...................................................................................88 Hình 3.7: Điều kiện cần có để học môđun..................................................................88 Hình 3.8: Nội dung kiến thức của môđun...................................................................88 Hình 3.9: Bài tự kiểm tra kết thúc môđun ..................................................................88 Hình 3.10: Nội dung kiến thức của một tiểu môđun ...................................................88 vii Hình 3.11: Một số ứng dụng của tiểu môđun .............................................................88 Hình 3.12: Hướng dẫn tự kiểm tra kiến thức vào tiểu môđun .....................................89 Hình 3.13: Bài tự kiểm tra kiến thức vào tiểu môđun .................................................89 Hình 3.14: Hướng dẫn đọc phần mục tiêu của tiểu môđun .........................................89 Hình 3.15: Xác định mục tiêu của tiểu môđun ...........................................................89 Hình 3.16: Câu hỏi hướng dẫn tự học ........................................................................89 Hình 3.17: Tài liệu Ebook..........................................................................................89 Hình 3.18: Các Slide tóm tắt nội dung kiến thức lý thuyết cơ bản của tiểu môđun .....90 Hình 3.19: Hướng dẫn làm bài kiểm tra lần 1 ............................................................90 Hình 3.20: Bài tự kiểm tra kiến thức lần 1 .................................................................90 Hình 3.21: Bài tập tự luận..........................................................................................90 Hình 3.22: Bài tập trắc nghiệm ..................................................................................90 Hình 3.23: Video hoạt động của đèn hình CRT ............................................................91 Hình 3.24: Giải thích hoạt động của đèn hình CRT .........................................................91 Hình 3.25: Hướng dẫn làm bài kiểm tra lần 2 ............................................................91 Hình 3.26: Bài tự kiểm tra kiến thức lần 2 .................................................................91 Hình 3.27: Website tự học Vật lý đại cương ..............................................................94 Hình 3.28: Hướng dẫn mở tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun được chứa trong file flash ....................................................................................................94 Hình 3.29: Hướng dẫn mở rộng màn hình..................................................................95 Hình 3.30: Điều kiện để được học một tiểu môđun ....................................................95 Hình 3.31: Hướng dẫn đọc tài liệu tham khảo ............................................................95 Hình 3.32: Điểm và lời khuyên khi làm không đạt bài kiểm tra ...................................96 Hình 3.33: Điểm và lời khuyên khi làm đạt bài kiểm tra..............................................96 Hình 3.34: Lời nhắc nhở “Phải hoàn thành bài kiểm tra trước khi rời khỏi slide này” 96 Hình 3.35: Lời nhắc nhở “Bạn phải làm đạt yêu cầu bài kiểm tra này mới có thể chuyển sang slide tiếp theo” ......................................................................96 Biểu đồ Biểu đồ 4.1: Đa giác đồ tần số về chất lượng học tập của nhóm TN và ĐC..............117 Biểu đồ 4.2: Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi sau khi TN vòng 1............120 Biểu đồ 4.3. Đường biểu diễn tần suất luỹ tích hội tụ lùi của nhóm TN và ĐC trong đợt TNSP vòng 2.................................................................................126 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự phát triển nhảy vọt của khoa học và công nghệ có tác động đến mọi lĩnh vực của xã hội, trong đó có GD&ĐT. Do đó, triết lý về giáo dục cho thế kỷ XXI có những biến đổi to lớn, được thể hiện ở tư tưởng chủ đạo là “học thường xuyên suốt đời” làm nền móng, dựa trên các mục tiêu tổng quát của việc học là: học để biết, học để làm, học để chung sống cùng nhau và học để làm người (Learning to know, learning to do, learning to live together, learning to be), hướng tới xây dựng một “xã hội học tập”[54, tr.8]. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X cũng đã ghi: “Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên” [42]. Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã nêu rõ “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa”, “Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời”. Theo đó, cần “thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại; nâng cao giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội [3]. Nghị quyết chính phủ số 14/2005/NQ-CP về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã nêu: “Triển khai đổi mới phương pháp đào tạo theo 3 tiêu chí: trang bị cách học, phát huy tính chủ động của người học; sử dụng CNTT và truyền thông trong hoạt động dạy và học; khai thác các nguồn tư 2 liệu giáo dục mở và nguồn tư liệu trên mạng Internet. Lựa chọn, sử dụng các chương trình, giáo trình tiên tiến của các nước”, “Xây dựng và thực hiện lộ trình chuyển sang chế độ đào tạo theo hệ thống tín chỉ, tạo điều kiện thuận lợi để người học tích lũy kiến thức, chuyển đổi ngành nghề, liên thông, chuyển tiếp tới các cấp học tiếp theo ở trong nước và ở nước ngoài”[43]. Điều 40 của Luật Giáo dục nước CHXHCN Việt Nam, năm 2005, ghi rõ: “Phương pháp đào tạo trình độ Cao đẳng, trình độ Đại học phải coi trọng việc bồi dưỡng ý thức tự giác trong học tập, năng lực tự học, tự nghiên cứu, phát triển tư duy sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành, tạo điều kiện cho người học tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng”[38]. Hiện nay các trường Đại học đã chuyển từ hình thức đào tạo theo niên chế sang hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ, đây là một trong những hình thức đổi mới mang tầm chiến lược của giáo dục Đại học Việt Nam. Đào tạo theo học chế tín chỉ có đặc điểm nổi bật như sau: 1. Thời lượng GV lên lớp trực tiếp giảng dạy SV ít, phần lớn thời gian SV phải tự nghiên cứu; 2. Là hệ thống đào tạo mở, nội dung chương trình theo tốc độ và khả năng của người học, đòi hỏi tính thích ứng cao, cập nhật thông tin thường xuyên, liên tục; 3. Khối lượng kiến thức lớn, việc KTĐG cần được tiến hành thường xuyên với các bài tập lớn, tiểu luận, khóa luận...; 4. Các PPDH được đa dạng hóa như thảo luận, seminar, thực tập, thực tế,... cần được sử dụng nhiều. Dạy học theo tín chỉ là một hình thức đào tạo mới đối với cả người dạy, người học và với các trường Đại học ở Việt Nam. Hình thức dạy học theo tín chỉ, phát huy tính tích cực chủ động của người học, nhưng việc tổ chức SV tự học theo học chế tín chỉ còn gặp những khó khăn nhất định như: thời gian tự học; quản lý nội dung, chất lượng học tập; phương thức tổ chức phù hợp... Từ những đặc điểm đó, để mang lại hiệu quả của từng học phần, nếu không có sự đổi mới hình thức TCDH phù hợp với đặc điểm của tín chỉ. Dẫn đến tình trạng chỉ thay đổi tên gọi của hình thức đào tạo, chứ không làm thay đổi hoạt động dạy của GV và hoạt động học của SV. Vì vậy, rất cần phải nghiên cứu đưa ra tài liệu hỗ trợ dạy học và hình thức TCDH theo tín chỉ đáp ứng thực tiễn dạy học Đại học ở Việt Nam hiện nay. Tài liệu dạy học được biên soạn theo môđun là một trong những loại học liệu có thể giúp cho việc TCDH theo hướng tăng cường tính tự lực học tập của SV ở các trường CĐ và ĐH [99],[28]. Vật lý đại cương đối với SV Đại học ngành kỹ thuật là một học phần cơ bản. Nó có nhiệm vụ trang bị cho SV những kiến thức và kỹ năng cơ bản về Vật lý ở bậc 3 Đại học để tiếp tục học tập, nghiên cứu các công nghệ kỹ thuật, đồng thời cũng góp phần hình thành nhân cách người kỹ sư trong tương lai. Vì vậy, học phần yêu cầu SV phải nắm vững những kiến thức, và kỹ năng thuộc chương trình để học tập các môn kỹ thuật cơ sở và kỹ thuật chuyên ngành. Tuy nhiên thời gian dành cho môn học này rất ít. Do đó, GV không đủ thời gian giảng hết cho SV ở trên lớp, nên SV phải chủ yếu tự học ở nhà. Vì vậy, xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun học phần VLĐC cho SV Đại học NKT thuật là rất cần thiết[33]. Vấn đề tự học cho SV, tự học có hướng dẫn, tự học có hướng dẫn theo tiếp cận môđun đã có một số công trình nghiên cứu và vận dụng vào thực tiễn dạy học có tính khả thi như: Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Lâm, Nguyễn Thị Ngà, Dương Huy Cẩn, Ngô Quang Sơn. Nhưng cho đến nay chưa có một luận án nào viết về xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương cho SV Đại học NKT. Với những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật” để làm nội dung nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học”- chương trình Vật lý đại cương và đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu đó nhằm góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học học phần Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương của sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 3.3. Phạm vi nghiên cứu: Trong phạm vi đề tài, chúng tôi tập chung vào xây dựng và sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện trường tĩnh”, “Vật dẫn” của phần “Điện học” thuộc học phần Vật lý đại cương góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” và đề xuất được các hình thức sử dụng tài liệu, thì sẽ góp phần bồi dưỡng năng lực tự 4 học cho sinh viên, qua đó nâng cao chất lượng dạy học học phần Vật lý đại cương cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tự học và năng lực tự học, hướng tiếp cận môđun trong dạy học và kết quả của việc tiếp cận môđun trong dạy học trên thế giới và ở Việt Nam. 5.2. Điều tra, khảo sát thực trạng tự học và bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật; phân tích các nguyên nhân làm hạn chế chất lượng tự học. 5.3. Xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” thuộc học phần Vật lý đại cương và đề xuất một số hình thức sử dụng tài liệu này góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 5.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính hiệu quả, tính khả thi của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun và các hình thức sử dụng đã đề xuất. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Thực hiện việc nghiên cứu các tư liệu về lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý, tập trung vào vấn đề tự học và năng lực tự học, đồng thời nghiên cứu hướng tiếp cận môđun trong dạy học. 6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thiết kế và phát phiếu điều tra đối với giảng viên và sinh viên để đánh giá thực trạng tự học của sinh viên, thực trạng tài liệu hỗ trợ sinh viên tự học học phần Vật lý đại cương nhằm góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 6.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm ở một số trường Đại học để đánh giá tính hiệu quả và khả thi của các nội dung được đề xuất trong luận án. 6.4. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm bằng thống kê toán học và bằng phương pháp nghiên cứu trường hợp: Theo dõi, phân tích và đánh giá kết quả tự học của một số sinh viên tham gia thực nghiệm sư phạm, để thấy rõ hiệu quả của các tác động sư phạm đối với các đối tượng sinh viên yếu, trung bình, khá và giỏi. 7. Đóng góp của luận án 7.1. Đóng góp của luận án về mặt lí luận - Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về tự học, năng lực tự học, môđun, môđun dạy học, tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. Khẳng định vai trò quan trọng của 5 việc xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học đối với sinh viên Đại học ngành kỹ thuật hiện nay. - Xây dựng được bộ tiêu chí để đánh giá tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. - Đề xuất phương hướng, quy trình và nguyên tắc xây dựng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun. - Đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, để hỗ trợ sinh viên Đại học ngành kỹ thuật tự học học phần Vật lý đại cương có hiệu quả, góp phần bồi dưỡng năng lực tự học, nâng cao chất lượng dạy học học phần Vật lý đại cương. 7.2. Đóng góp của luận án về mặt thực tiễn - Làm rõ các yếu tố thực tiễn qua kết quả điều tra, phân tích việc sử dụng tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun, hỗ trợ sinh viên Đại học ngành kỹ thuật tự học học phần Vật lý đại cương. - Xây dựng được tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện trường tĩnh” và “Vật dẫn”, đề xuất các hình thức sử dụng tài liệu theo hướng giúp sinh viên tự học học phần Vật lý đại cương. - Tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun phần “Điện học” là dạng tư liệu mới hỗ trợ có hiệu quả cho việc dạy học theo hướng bồi dưỡng năng lực tự học cho Sinh viên Đại học ngành kỹ thuật. 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung luận án gồm 4 chương: Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn của tài liệu tự học có hướng dẫn theo môđun góp phần bồi dưỡng năng lực tự học cho sinh viên Đại học ngành kỹ thuật Chương 3. Xây dựng và sử dụng tài liệu theo môđun phần “Điện học” Vật lý đại cương Đại học ngành kỹ thuật Chương 4. Thực nghiệm sư phạm 6 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Xuất phát từ ý tưởng lấy người học làm trung tâm của các nhà nghiên cứu giáo dục đã hình thành các tiếp cận giáo dục là cơ sở nền móng cho việc xây dựng chương trình có cấu trúc môđun, và dạy học theo môđun sau này. Cách tiếp cận đó là: Nội dung, chương trình cần hướng tới người học, tạo điều kiện cho người học tự giải quyết được vấn đề học tập của họ, phù hợp với điều kiện, năng lực, sở trường, nhu cầu của từng người học. 1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài - Trong thế kỷ XX, vào những năm 20 các chương trình có cấu trúc môđun đã được sử dụng ở Mỹ, trong đào tạo bổ túc tức thời cho công nhân làm ở các dây chuyền của các hãng sản xuất ôtô General motor, và Ford. Để đáp ứng công việc nhanh và hiệu quả trong các dây chuyền sản xuất, công nhân được đào tạo cấp tốc trong các khóa học ngắn (từ 2 đến 3 ngày). Người học được làm quen với mục tiêu công việc và được đào tạo ngay tại dây chuyền với nội dung không thừa, không thiếu, nhằm đảm nhận được một công việc cụ thể trong dây chuyền. Khi có sự thuyên chuyển vị trí làm việc (nội dung công việc khác), người công nhân phải qua một khóa học ngắn hạn tương tự. Phương pháp và hình thức đào tạo này đã nhanh chóng được phổ biến và áp dụng rộng rãi ở Anh và một số nước Châu Âu, do tính thực dụng, tiết kiệm thời gian và kinh phí đào tạo. Rất dễ nhận thấy đây là một kiểu đào tạo môđun đúng theo phong cách Mỹ “thực chất, bộc trực và hiệu quả”[80]. Tại trung tâm giáo dục nghề nghiệp ở Viện ĐH Ohio của Mỹ, người ta đã sử dụng hệ thống bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giáo viên, chương trình bổ túc “năng lực cho GV” chương trình được cấu trúc từ 12 môđun đến 100 môđun[89]. Đặc điểm nổi bật của các chương trình có cấu trúc môđun ở Mỹ là nó được phân tầng rất chặt chẽ, chủ yếu là 2 tầng với các “môđun” đơn vị đào tạo cơ bản và các đơn vị thành phần là môđun bổ trợ. - Ở Pháp, những khóa học có cấu trúc môđun được tổ chức trong thời gian sau chiến tranh thế giới lần thứ II tại các vùng mỏ than. Nhưng nó khác ở chỗ công nhân Mỹ được đào tạo nhằm đáp ứng cho dây chuyền sản xuất, còn ở Pháp nhằm giải quyết công ăn việc làm cho công nhân mỏ, do tình trạng thất nghiệp tại các mỏ than, 7 nhưng trong cả 2 trường hợp các khóa học đều mang tính “trọn vẹn” và “tích hợp” rất cao [26]. - Ở Thụy Điển, chương trình đào tạo công nhân khai thác gỗ được cấu trúc theo trình tự và nội dung cơ bản qua các môđun đào tạo. Hệ thống đào tạo ở Thụy Điển được đưa vào sử dụng từ những năm 50 của thế kỷ XX, nhưng cho đến nay vẫn chưa hoàn thiện. Điều này cũng nói lên việc phân định giới hạn, và nội dung các môđun là công việc rất phức tạp, nó quyết định hiệu quả của việc đào tạo theo môđun[85]. - Từ năm 1975, đào tạo môđun được áp dụng rộng rãi ở Australia. Nét nổi bật của việc nghiên cứu, và ứng dụng môđun ở Australia là sự kế thừa, kết hợp các chương trình đào tạo truyền thống, với các chương trình đào tạo theo môđun, cũng như cách tổ chức đánh giá các chương trình đào tạo theo môđun. Việc nghiên cứu, đào tạo nghề theo môđun tại Australia mang những nét đặc thù và quá trình vận dụng được thực hiện một cách linh hoạt, tạo ra sự khác biệt giữa các bang khác nhau. Những công trình công bố của M.O.Donnell và R.Meyer tại bang Victoria đã chứng tỏ sự khác biệt này. Đóng góp của M.O.Donnell và R.Meyer trong các quan niệm và giải pháp về cấu trúc chương trình có ý nghĩa rất quan trọng, đáng kể nhất là việc xây dựng chương trình có cấu trúc môđun kết hợp với chương trình có cấu trúc truyền thống. Theo M.O.Donnell, tính “trọn vẹn” chính là dấu hiệu bản chất của môđun đào tạo. Tính “trọn vẹn” là “phần hồn” của một môđun, là tính chất có “ý nghĩa nhất” khi xem xét các chương trình đào tạo được cấu trúc theo môđun. Các nghiên cứu của M.O.Donnell đã làm phong phú lý luận về đào tạo theo môđun. Chúng ta biết rằng “phương pháp tiếp cận theo người học”, “cá nhân hóa học tập” là một trong những điểm sáng lung linh nhất của tiếp cận môđun trong đào tạo nghề và vốn nó đã mang lại nhiều cảm hứng cho các nhà phát triển chương trình từ trước tới nay [78], [79]. - Ở Liên Xô (cũ) việc áp dụng phương thức đào tạo theo môđun, được Viện khoa học dạy nghề nghiên cứu áp dụng thông qua nghiên cứu về các đơn vị kiến thức, hoặc đã được trung tâm phương pháp Liên bang nghiên cứu bằng hình thức các “phiếu công nghệ” trong các chương trình thực tập sản xuất, các phiếu lắp đặt [19]. - Ở nhiều nước khác như Nam Triều Tiên, Thái Lan, Philippin… cũng áp dụng môđun đào tạo nghề. 8 - Gần đây, trong sự cải tổ bậc trung học, ở nhiều nước như Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan,… đã đưa các chương trình đào tạo nghề theo môđun vào kế hoạch dạy học chính khóa ở các trường trung học phổ thông. - Tổ chức lao động quốc tế ILO(International Labour Organization) đã xây dựng cho mình một hệ thống đào tạo theo môđun hoàn chỉnh. Hệ thống này có ảnh hưởng lớn đến chương trình đào tạo nghề của nhiều quốc gia, và là hệ thống có nhiều thông tin nhất ở Việt Nam. Chương trình đào tạo theo môđun trong lĩnh vực đào tạo ĐH gắn với hình thức đào tạo theo “hệ thống tín chỉ”. Hình thức đào tạo này bắt nguồn từ khái niệm học tập của J.Deway, xem SV là nhân vật trung tâm, và họ cần được tự thể nghiệm bản thân thông qua việc học tập phù hợp với những lợi ích cá nhân. Điều này đòi hỏi phải làm cho các môđun có nội dung thực tiễn, có mối quan hệ rõ rệt với thế giới hiện thực, người học phải được mở rộng khả năng trong việc lựa chọn phù hợp và thiết thực [88]. - Hệ thống tín chỉ học tập xuất phát từ Viện ĐH Harvard, được Viện trưởng Eliot thực hiện vào năm 1872. Chương trình đào tạo cổ điển cứng nhắc được thay thế bởi sự lựa chọn rộng rãi các chương trình, các môn học đối với SV. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ đã phát triển rộng khắp, đặc biệt ở Mỹ. Thực tiễn thực hiện mô hình đào tạo này cũng có những ưu điểm, và hạn chế nhất định. Đào tạo theo hệ thống tín chỉ có ưu điểm là: Mang lại hiệu quả cao về phương diện quản lý, giảm giá thành đào tạo, hiệu quả học tập cao và tạo ra tính mềm dẻo, khả năng thích ứng cao của các chương trình đào tạo. Bên cạnh đó, hệ thống tín chỉ cũng bộc lộ những nhược điểm: Kiến thức bị cắt vụn làm ảnh hưởng đến động cơ học tập của SV, SV nhìn mức độ học vấn quy định cho một văn bằng như là sự tích lũy các tín chỉ học tập hơn là việc học tập vì lợi ích cuối cùng của họ. Hạn chế này đã được khắc phục bằng sự khởi xướng hệ thống “tín chỉ theo Môđun” của Khoa Giáo dục - Viện ĐH Massachusetts (Mỹ). Hệ thống tín chỉ theo môđun, cho phép SV đạt được văn bằng ĐH qua việc tích lũy các loại tri thức GD khác nhau, được đo lường bằng một đơn vị xác định. Tín chỉ theo môđun được cấp cho SV thực hiện hoạt động học tập dưới sự điều khiển của giáo viên, nhưng cũng có thể cấp cho các SV làm việc độc lập khi đã ký kết một “hợp đồng học tập cá nhân” với giáo viên. Những nghiên cứu về hệ thống tín chỉ, hay tín chỉ theo môđun tập trung chủ yếu vào phương diện quản lý, và xây dựng chương trình đào tạo. Do đó, nó thiếu những chỉ dẫn đối với giáo viên khi họ tham gia vào quá trình phát triển chương trình 9 đào tạo. Mặc dù vậy, hệ thống tín chỉ đã rất phổ biến, và được áp dụng rộng rãi nhờ những ưu điểm có hiệu quả đào tạo cao, có tính mềm dẻo và khả năng thích ứng cao, đạt hiệu quả về mặt quản lý và giảm giá thành đào tạo. - Ở Đông Nam Á các nước như Thái Lan, Singapo... cũng đã tiếp thu, và vận dụng kỹ thuật môđun hóa nội dung dạy học, và tổ chức đào tạo theo môđun. - Hội nghị Quốc tế về “Triển khai áp dụng môđun trong đào tạo” được tổ chức tháng 12 năm 1977 tại Băng Cốc (Thái Lan), và tháng 1 năm 1985 tại Pari (Pháp) đã có khuyến nghị “Sử dụng môđun là thích hợp và cần thiết cho mọi đối tượng đào tạo. Các nước không có nền kinh tế phát triển, đầu tư tổng thể cho giáo dục bị hạn chế nên quan tâm tới đào tạo theo môđun. Không nên sa đà vào tranh cãi, duy danh thuật ngữ, mà nên triển khai áp dụng và từ đó rút kinh nghiệm”[27]. - Đã có nhiều tài liệu biên soạn theo môđun như: “Khái niệm về môđun đào tạo kỹ năng cần thiết” của Ban đào tạo nghề thuộc Văn phòng lao động quốc tế; “Cẩm nang cho giáo viên về quản lý giáo dục” của tổ chức UNESCO khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và một số sách, giáo trình VLĐC ở Mỹ cũng đã biện soạn theo môđun [33]. Tóm lại, chương trình có cấu trúc môđun và phương pháp đào tạo theo môđun, đã phát triển và ứng dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Việc xây dựng cấu trúc chương trình theo môđun ở mỗi quốc gia, trong từng lĩnh vực, và từng ngành nghề đã có sự nghiên cứu, và ứng dụng một cách thận trọng trên cơ sở lý luận, và thực tiễn của mỗi nước. Qua nghiên cứu cho thấy, quá trình tổ chức đào tạo nghề theo môđun ở các nước đã có những hiệu quả nhất định. 1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam Chương trình đào tạo theo môđun đã có mặt từ những năm 70 của thế kỷ XX trong các chương trình của Hoa Kỳ ở miền Nam Việt Nam. Ở miền Bắc Việt Nam chương trình đào tạo theo môđun du nhập muộn hơn một chút cùng với các kỹ thuật và công nghệ mới chủ yếu từ các nước Đông Âu. - Từ năm 1988, Viện Nhiên cứu ĐH và Giáo dục Chuyên nghiệp đã bắt đầu nghiên cứu khả năng và điều kiện để áp dụng môđun dạy học trong đào tạo và tổ chức đào tạo theo môđun. Đến năm 1989 đã công bố kết quả nghiên cứu của đề tài “Thí sinh tự học”. Đề tài này mới chỉ phác thảo được khả năng tổ chức để SV học tập một 10 cách tự lực đạt tới mục tiêu đào tạo, đồng thời kiến nghị một số hình thức đào tạo trên cơ sở SV tự học [33]. - Trong ngành y tế có một vài tài liệu đề cập sơ bộ lý luận về dạy học theo môđun và thiết kế dạy học theo môđun như: “Sư phạm y học” NXB Y học - 1990; “Học theo môđun” NXB Y học - 1992; Bệnh học đại cương - NXB Y học 1993[33]. - Người được coi là tiên phong nghiên cứu, và đã đưa ra khái niệm về môđun dạy học là Nguyễn Ngọc Quang, qua những nghiên cứu về môđun dạy học, tuy không nhiều nhưng đã đưa ra những cơ sở, giúp người đọc hình dung rõ nét, và ít nhiều có được những kỹ thuật cơ bản để có thể môđun hóa những nội dung dạy học cụ thể. Từ những nghiên cứu, ý tưởng của tác giả, những năm gần đây đã có các công trình nghiên cứu, ứng dụng môđun dạy học trong giảng dạy đã được thực hiện. Năm 1993 Nguyễn Ngọc Quang cùng giảng viên Đặng Thị Oanh đã đề xuất biện pháp vận dụng tiếp cận môđun vào việc đào tạo SV trường ĐHSP Hà Nội. Đó là nghiên cứu tình huống mô phỏng hành vi, biên soạn theo tiếp cận môđun rèn luyện kỹ năng dạy học cho SV[44],[48]. - Năm 1993, Nguyễn Minh Đường chủ biên cho ra cuốn “Môđun kỹ năng hành nghề - phương pháp tiếp cận và biên soạn”. Đây là cuốn sách đầy đủ nhất về đào tạo nghề theo môđun, từ quan niệm đến cách thức biên soạn, đã cung cấp cho người đọc một cách có hệ thống về lý luận đào tạo nghề theo môđun. Thành công nhất của công trình chính ở chỗ: lần đầu tiên các quan niệm của ILO đã được thể hiện qua các giải pháp xây dựng cấu trúc chương trình trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam. Tuy nhiên, do cuốn sách được biên soạn nhằm giúp cho đối tượng người học tiếp cận ngay chương trình có cấu trúc môđun nên phần quan niệm và cơ sở lý luận về cấu trúc chưa được các tác giả trình bày cặn kẽ [17]. - Năm 1995, tác giả Đỗ Huân bảo vệ thành công luận án Phó Tiến sĩ Khoa học sư phạm - Tâm lý “Tiếp cận môđun trong xây dựng cấu trúc chương trình đào tạo nghề”. Đây là luận án đầu tiên chọn vấn đề nghiên cứu về đào tạo nghề theo môđun, tác giả đã xây dựng một lý luận về tiếp cận môđun trong xây dựng chương trình đào tạo nghề trong điều kiện Việt Nam trên cơ sở triết học, tâm lý học sư phạm, lý luận dạy học hiện đại. Tác giả đã chỉ ra những nội dung cơ bản của định hướng xây dựng cấu trúc chương trình đào tạo nghề theo môđun và đề xuất quy trình xây dựng chương trình có cấu tạo môđun trong lĩnh vực đào tạo nghề ở Việt Nam bao gồm 5 thành phần: 11 xác định nhu cầu làm việc; phân tích việc làm thành các nhiệm vụ, các kỹ năng thực hiện cần thiết; xây dựng khả năng học tập của học sinh; xây dựng cấu trúc chương trình mô đun; biên soạn nội dung môđun, từ đó đi đến kết luận “vấn đề tiếp cận môđun trong xây dựng cấu trúc chương trình là vấn đề nghiên cứu có thực và cần thiết”. Như vậy, dạy học theo môđun là một tiếp cận mới, mặc dù có nhiều triển vọng, song chưa có nhiều công trình nghiên cứu, thử nghiệm trong lĩnh vực này [27]. - Cũng năm 1995, Giảng viên Nguyễn Thị Oanh tiếp tục phát triển hướng nghiên cứu của mình, và đã bảo vệ thành công luận án Phó Tiến sĩ Khoa học sư phạm - Tâm lý: “Dùng bài toán tình huống mô phỏng rèn luyện kỹ năng thiết kế công nghệ bài nghiên cứu tài liệu mới cho SV khoa hóa học ĐHSP”. Luận án đã nghiên cứu biên soạn nội dung dạy học theo tiếp cận môđun. Theo tác giả để triển khai được một hệ thống dạy học kiểu mới “hệ tự học - cá thể hóa - có hướng dẫn” thì việc biên soạn và tổ chức dạy học phải thực hiện theo tiếp cận môđun. Từ những đặc trưng cơ bản của một môđun dạy học, cấu trúc của môđun dạy học, tác giả đã tiếp cận môđun để xây dựng hệ thống kỹ năng thiết kế công nghệ bài dạy và rèn luyện kỹ năng dạy học cho SV sư phạm hóa học. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm sư phạm cho thấy tài liệu biên soạn theo phương pháp môđun dùng cho sinh viên tự học - cá thể hóa - có hướng dẫn cho phép SV phát huy các năng lực của bản thân. Tuy nhiên luận án chưa đưa ra các phương hướng, nguyên tắc, quy trình biên soạn tài liệu và các hình thức sử dụng tài liệu [44]. - Cũng theo hướng nghiên cứu này, năm 1995 Phạm Văn Lâm đã bảo vệ thành công luận án Phó Tiến sĩ Khoa học sư phạm - Tâm lý với đề tài: “Nâng cao chất lượng thực tập VLĐC ở trường ĐH kỹ thuật bằng phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun”. Trong luận án tác giả đã nghiên cứu cơ sở lý luận như: Các hệ thống dạy học; Các hình thức tổ chức dạy học ở đại học; Cộng nghệ dạy học hiện đại; Môđun dạy học; Phương pháp tự học có hướng dẫn theo môđun. Trong các hệ thống dạy học tác giả đã tổng hợp và phân tích về hệ dạy học “tự học - cá thể hóa - có hướng dẫn”. Còn trong các hình thức dạy học ở đại học (Bài giảng, Xêmina,...) tác giả đã quan tâm đến một hình thức mới đó là “hình thức tự học có hướng dẫn”, hình thức dạy học lấy tự học là chính, với sự hướng dẫn của GV và tài liệu. Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận về môđun, môđun dạy học, cấu trúc của môđun dạy học, phương pháp tự học có hướng theo môđun, ưu nhược điểm của phương pháp tự học có hướng dẫn theo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan