ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM
OUTHONTHAM MESA
XAYMONGKHOUN VILOUTH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE SHOP THỜI TRANG
Kon Tum, tháng 04 năm 2022
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE SHOP THỜI TRANG
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. LÊ THỊ BẢO YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: OUTHONTHAM MESA
: XAYMONGKHOUN VILOUTH
LỚP
: K11TT
MSSV
: 17152480201015
: 17152480201017
Kon Tum, tháng 04 năm 2022
LỜI CÁM ƠN
Trả qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Phân Hiệu Đại Học Đà
Nắng tại kon Tum, bản thân em và các bạn đã tiếp thu được rất nhiều những kiến thức
của thầy cô tại phân hiệu đặc biệt là thầy cô thuộc khoa Kỹ Thuật Nông Nghiệp. Các
em xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô.
Các em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Bảo yến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
nhóm em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Các em cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy
Đồng Ngọc Nguyên Thịnh, người đã đưa ra những ý kiến, đóng góp để giúp em có thể
hoàn thiện đồ án một cách chỉnh chu hơn.
Cuối cùng, Các em chúc tất cả các thầy cô công tác tốt và luôn dồi dào sức khỏe
để có thể cống hiến hết mình cho những thế hệ sinh viên tiếp theo.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
OUTHONTHAM Mesa
XAYMONGKHOUN Vilouth
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ..........................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU...................................................................................2
1.3.1. Lý thuyết ..........................................................................................................2
1.3.2. Công nghệ ........................................................................................................2
1.3.3. Ứng dụng ..........................................................................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.4.1. Khảo sát thực tế ...............................................................................................2
1.4.2. Lý thuyết ..........................................................................................................3
1.4.3. Công nghệ ........................................................................................................3
1.5. PHẠM VI ỨNG DỤNG .........................................................................................3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................4
2.1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ .........................................................................................4
2.1.1. Mô hình Client – Server .................................................................................4
2.1.2. Mô hình MVC ..................................................................................................5
2.1.3. Mô hình thương mại điện tử ..........................................................................7
2.1.4. Authentication ...............................................................................................10
2.1.5. Authorization .................................................................................................12
2.2. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG ....................................................................................12
2.2.2. PHP .................................................................................................................13
2.2.3. MySQL ...........................................................................................................13
2.2.4. Xampp ............................................................................................................14
2.2.5. Visual Studio Code ........................................................................................15
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG ........................................17
3.1. ĐẶC TẢ YÊU CẦU ..............................................................................................17
3.1.1. Yêu cầu chức năng ........................................................................................17
3.1.2. Yêu cầu phi chức năng ..................................................................................19
3.2. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG ................................................................................19
3.2.1. Phân tích chức năng của Admin ..................................................................19
3.2.2. Phân tích chức năng của khách hàng ..........................................................27
3.2.3. Phân tích chức năng của nhân viên .............................................................30
3.3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................31
3.3.1. Sơ đồ usecase .................................................................................................31
3.3.2. Đặc tả sơ đồ usecase ......................................................................................32
3.3.3. Sơ đồ tuần tự..................................................................................................47
3.3.4. Sơ đồ lớp.........................................................................................................66
3.3.5. Lược đồ cơ sở dữ liệu ....................................................................................69
CHƯƠNG 4. DEMO KẾT QUẢ ................................................................................72
i
4.1. FRONTEND ..........................................................................................................72
4.1.1. Giao diện trang chủ .......................................................................................72
4.1.2. Giao diện trang bán chạy .............................................................................73
4.1.3. Giao diện trang kết quả tìm kiếm ................................................................74
4.1.4. Giao diện trang xem sản phẩm ....................................................................74
4.1.5. Giao diện trang tra cứu đơn hàng ...............................................................75
4.1.6. Giao diện trang thông tin đơn hàng ............................................................75
4.1.7. Giao diện trang giỏ hàng ..............................................................................75
4.1.8. Giao diện trang đặt hàng thành công ..........................................................76
4.1.9. Giao diện trang đăng nhập ...........................................................................77
4.1.10. Giao diện trang đăng ký .............................................................................77
4.1.11. Giao diện trang thông tin tài khoản ..........................................................77
4.1.12. Giao diện trang chỉnh sửa tài khoản .........................................................78
4.1.13. Giao diện trang đơn hàng đã đặt ...............................................................78
4.1.14. Giao diện trang đơn hàng đảm nhiệm ......................................................79
4.2. BACKEND ............................................................................................................81
4.2.1. Quản lý tài khoản ..........................................................................................81
4.2.2. Quản lý danh mục sản phẩm .......................................................................83
4.2.3. Quản lý thương hiệu sản phẩm ....................................................................84
4.2.4. Quản lý sản phẩm..........................................................................................86
4.2.5. Quản lý đơn hàng ..........................................................................................87
4.2.6. Quản lý voucher ............................................................................................89
4.2.7. Thống kê .........................................................................................................91
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN ...........................................................................................92
5.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................92
5.1.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................92
5.1.2. Hạn chế ...........................................................................................................92
5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ HOÀN THÀNH BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSDL
TMDT
: Cơ sở dữ liệu
: Thương mại điện tử
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
2.1.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.
Tên bảng
Các công nghệ được sử dụng
Mô tả các chức năng của hệ thống
Yêu cầu phi chức năng
Mô tả tác nhân và usecase
Đặc tả sơ đồ usecase đăng nhập
Đặc tả sơ đồ usecase đăng ký tài khoản
Đặc tả sơ đồ usecase thêm tài khoản
Đặc tả sơ đồ usecase chỉnh sửa tài khoản
Đặc tả sơ đồ usecase xóa tài khoản
Đặc tả sơ đồ usecase thêm danh mục sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase chỉnh sửa danh mục sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase xóa danh mục sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase thêm thương hiệu sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase chỉnh sửa thương hiệu sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase xóa thương hiệu sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase thêm sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase chỉnh sửa sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase xóa sản phẩm
Đặc tả sơ đồ usecase thêm voucher
Đặc tả sơ đồ usecase chỉnh sửa voucher
Đặc tả sơ đồ usecase xóa voucher
Đặc tả sơ đồ usecase xác nhận đơn hàng
Đặc tả sơ đồ usecase xóa đơn hàng
Đặc tả sơ đồ usecase hủy đơn hàng
Đặc tả sơ đồ usecase thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Đặc tả sơ đồ usecase xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng
Đặc tả sơ đồ usecase đặt hàng
Giải thích sơ đồ lớp
Giải thích lược đồ cơ sở dữ liệu
iv
Trang
12
17
19
31
32
33
34
34
35
35
36
37
37
38
39
39
40
41
41
42
42
43
44
44
45
46
46
66
69
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu hình
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
Tên hình
Mô Client – Server
Nguyên tắc hoạt động của mô Client – Server
Mô MVC
Luồng xử lý trong MVC
Mô kinh doanh thương mại điện tử
Mô B2B
Xác thực bằng khóa
Authorization và Authentication
PHP là gì
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
Công cụ Xampp
Phần mềm Visual Studio Code
Logo của Bootstrap
Sơ đồ usecase tổng quát
Sơ đồ usecase đăng nhập
Sơ đồ usecase đăng ký tài khoản
Sơ đồ usecase quản lý tài khoản
Sơ đồ usecase thêm tài khoản
Sơ đồ usecase chỉnh sửa tài khoản
Sơ đồ usecase xóa tài khoản
Sơ đồ usecase
Sơ đồ usecase thêm danh mục sản phẩm
Sơ đồ usecase chỉnh sửa danh mục sản phẩm
Sơ đồ usecase xóa danh mục sản phẩm
Sơ đồ usecase quản lý thương hiệu
Sơ đồ usecase thêm thương hiệu sản phẩm
Sơ đồ usecase chỉnh sửa thương hiệu sản phẩm
Sơ đồ usecase xóa thương hiệu sản phẩm
Sơ đồ usecase quản lý sản phẩm
Sơ đồ usecase thêm sản phẩm
Sơ đồ usecase chỉnh sửa sản phẩm
Sơ đồ usecase xóa sản phẩm
Sơ đồ usecase quản lý voucher
Sơ đồ usecase thêm voucher
Sơ đồ usecase chỉnh sửa voucher
Sơ đồ usecase xóa voucher
Sơ đồ usecase quản lý đơn hàng
v
Trang
4
5
6
7
7
9
11
12
13
13
14
15
16
32
33
33
33
34
35
35
35
36
37
37
37
38
39
39
39
40
40
41
41
42
42
43
43
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.
3.29.
3.30.
3.31.
3.32.
3.33.
3.34.
3.35.
3.36.
3.37.
3.38.
3.39.
3.40.
3.41.
3.42.
3.43.
3.44.
3.45.
3.46.
3.47.
3.48.
3.49.
3.50.
3.51.
3.52.
3.53.
3.54.
3.55.
3.56.
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
4.6.
4.7.
Sơ đồ usecase xác nhận đơn hàng
Sơ đồ usecase xóa đơn hàng
Sơ đồ usecase hủy đơn hàng
Sơ đồ usecase quản lý giỏ hàng
Sơ đồ usecase thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Sơ đồ usecase xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng
Sơ đồ usecase đặt hàng
Sơ đồ tuần tự đăng nhập
Sơ đồ tuần tự tạo tài khoản
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa tài khoản
Sơ đồ tuần tự xóa tài khoản
Sơ đồ tuần tự tạo danh mục sản phẩm
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa danh mục sản phẩm
Sơ đồ tuần tự xóa danh mục sản phẩm
Sơ đồ tuần tự thêm thương hiệu
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa thương hiệu
Sơ đồ tuần tự xóa thương hiệu
Sơ đồ tuần tự tạo sản phẩm
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa sản phẩm
Sơ đồ tuần tự xóa sản phẩm
Sơ đồ tuần tự tạo voucher
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa voucher
Sơ đồ tuần tự xóa voucher
Sơ đồ tuần tự đăng ký
Sơ đồ tuần tự tìm kiếm sản phẩm
Sơ đồ tuần tự xem chi tiết sản phẩm
Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm vào giỏ hàng
Sơ đồ tuần tự đặt hàng
Sơ đồ tuần tự xem đơn hàng
Sơ đồ tuần tự xác nhận đơn hàng
Sơ đồ lớp
Lược đồ cơ sở dữ liệu
Giao diện trang chủ trên máy tính
Giao diện trang chủ trên điện thoại
Giao diện trang bán chạy
Giao diện trang kết quả tìm kiếm
Giao diện trang xem sản phẩm
Giao diện trang tra cứu đơn hàng
Giao diện trang thông tin đơn hàng
vi
44
44
45
45
46
46
47
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
56
57
58
59
60
61
61
62
62
63
64
65
65
66
69
72
73
73
74
74
75
75
4.8.
4.9.
4.10.
4.11.
4.12.
4.13.
4.14.
4.15.
4.16.
4.17.
4.18.
4.19.
4.20.
4.21.
4.22.
4.23.
4.24.
4.25.
4.26.
4.27.
4.28.
4.29.
4.30.
4.31.
4.32.
4.33.
4.34.
4.35.
4.36.
4.37.
4.38.
4.39.
4.40.
4.41.
Giao diện trang giỏ hàng
Giao diện trang đặt hàng thành công
Nội dung gửi email đặt hàng thành công
Nội dung gửi email cho admin có khách hàng đặt hàng
Giao diện trang đăng nhập
Giao diện trang đăng ký
Giao diện trang thông tin tài khoản
Giao diện trang chỉnh sửa tài khoản
Giao diện trang đơn hàng đã đặt
Giao diện trang đơn hàng đảm nhiệm
Giao diện xác nhận giao đơn hàng
Email thông báo đã xác nhận giao hàng
Giao diện xác nhận giao hàng thành công
Email thông báo đơn hàng đã giao thành công
Giao diện danh sách tài khoản
Giao diện thêm tài khoản
Giao diện chỉnh sửa tài khoản
Giao diện danh sách danh mục sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa danh mục sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa danh mục sản phẩm
Giao diện danh sách thương hiệu sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa thương hiệu sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa thương hiệu sản phẩm
Giao diện danh sách sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa sản phẩm
Giao diện chỉnh sửa sản phẩm
Giao diện danh sách đơn hàng
Giao diện giao cho nhân viên đảm nhiệm đơn hàng
Email thông báo đơn hàng được đảm nhiệm cho nhân
viên
Email thông báo đơn hàng đã được xác nhận
Giao diện danh sách voucher
Giao diện chỉnh sửa voucher
Giao diện chỉnh sửa voucher
Giao diện trang xem thống kê
vii
75
76
76
76
77
77
77
78
78
79
79
80
80
81
81
82
82
83
83
84
84
85
85
86
86
87
87
88
88
89
89
90
90
91
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CNTT đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của các nước
trên thế giới trong đó có Việt Nam. CNTT được ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực,
thúc đẩy nhanh quá trình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi cơ cấu xã
hội. CNTT góp phần tạo ra nhiều ngành nghề kinh tế mới, làm thay đổi sâu sắc ngành
công nghiệp hiện đại, tăng khả năng cạnh tranh của các ngành công nghiệp truyền thống,
thông qua một hệ thống hỗ trợ như viễn thông, thương mại điện tử, dịch vụ truyền thông
đa phương tiện.
Ngành công nghệ thông tin ở Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực hơn khi
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống, xã hội người dân và doanh
nghiệp. Việt Nam trở thành nước có lượng người sử dụng mạng Internet thuộc top cao
nhất thế giới. Các hoạt động cá nhân đến tập thể đều sử dụng mạng internet trên các nền
tảng kết nối khác nhau. Doanh nghiệp ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý, điều hành
hiệu quả.
Tại Việt Nam, mua sắm trực tuyến đang ngày càng trở nên phổ biến và nhận được
sự quan tâm lớn của người dân nhất là sau khi dịch bệnh bùng phát, người tiêu dùng
thay đổi thói quen mua sắm truyền thống sang tiêu dùng online nhiều hơn. Thanh toán
trực tuyến, tiêu dùng online sẽ thúc đẩy nhiều lĩnh vực phát triển, đặc biệt tạo sự minh
bạch trong quản lý, thuận tiện cho người dùng.
Tuy nhiên, mua sắm online Việt Nam qua Facebook hay Instagram hiện còn đang
gặp khá nhiều bất cập vì gần như không có chính sách nào có thể bảo vệ được khách
hàng. Thứ nhất, mọi người có thể mua phải hàng kém chất lượng so với giá trị thực tế
của nó. Thứ hai, chất lượng và hình ảnh có thể không đúng so với những gì ở trên mạng
nhưng không có chính sách đổi trả thoả đáng. Thứ ba, khách hàng sẽ rất mất thời gian
khi liên lạc và thực hiện giao dịch với cửa hàng thông qua mạng xã hội.
Điều này nhiều khi ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý người tiêu. Hiện nay thương
hiệu thời trang trong nước đã phát triển trang website để giúp khách hàng mua sắm
online thời trang dễ dàng và an toàn hơn giúp giải quyết được các bất cập để có thể tạo
ra một xu hướng mua sắm mới cho người Việt.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quần áo là một trong những sản phẩm đang được mọi người quan tâm và ưa
chuộng trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Với sự phát triển của xã hội kèm theo đó là
sự bận rộn trong cuộc sống hàng ngày, có những lúc người dùng không có thời gian để
đến một cửa hàng trực tiếp mua một bộ quần áo thì sự ra đời của các trang web kinh
doanh ra đời sẽ là công cụ tiện lợi và hỗ trợ người dùng rất nhiều trong việc có thể lựa
chọn những bộ quần áo phù hợp, nhiều kiểu dáng, đa dạng ngay cả khi họ không có thời
gian để ra cửa hàng.Trong thời buổi hiện nay, khi mà công nghệ phát triển, công nghệ
thông tin ngày càng phát triển trên thế giới cũng như Việt Nam và dần khẳng định được
1
vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường. Cùng với đó là sự ra đời của các ngôn ngữ
lập trình cho phép thiết kế và xây dựng các website thương mại điện tử dưới nhiều hình
thức khác nhau. Dịch vụ này cho phép người dùng tìm kiếm chọn lựa sản phẩm cần mua
mà không cần phải trực tiếp đến cửa hàng mua hàng về nhà, mà chỉ cần sử dụng một
thiết bị máy tính, điện thoại có kết nối internet để truy cập vào website.
Với những lý do nêu trên, đề tài “Xây dựng website shop thời trang” được thực
hiện nhằm giúp mọi người có thể mua hàng mà không cần đến cửa hàng và có thể tham
khảo sản phẩm và giá tiền trước khi đặt mua.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.3.1. Lý thuyết
- Nắm được về mô hình MVC vào việc xây dựng web;
- Nắm được các mô hình thương mại điện tử phổ biến hiện nay.
1.3.2. Công nghệ
- Sử dụng thành thạo ngôn ngữ PHP;
- Sử dụng thành thạo công nghệ HTML, CSS, JavaScript và Bootstrap;
- Kết nối và quản trị được cơ sở dữ liệu MySQL.
1.3.3. Ứng dụng
Xây dựng được một website với các chức năng quan trọng của một website bán
hàng:
- Khách hàng:
Xem danh sách sản phẩm;
Xem chi tiết sản phẩm;
Đặt mua sản phẩm.
- Admin:
Quản lý sản phẩm;
Quản lý đơn hàng;
Thống kê.
Ngoài ra còn có nhiếu chức năng khác sẽ được xây dựng trong website.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Khảo sát thực tế
- Tìm hiểu các website bán hàng trên mạng Internet;
- Khảo sát mong muốn sử dụng website thời trang trên địa bàn Kon Tum và các
tỉnh lân cận. Dữ liệu thu thập sau khi khảo sát sẽ được tổng hợp lại, phân tích chi tiết
xem có những yêu cầu nào người dùng quan tâm và quan trọng. Những yêu cầu quan
trọng sẽ được xem xét nhiều và phân tích các chức năng phù hợp để giải quyết các yêu
cầu đó. Những chức năng nào dư thừa sẽ xem xét loại bỏ nếu không ảnh hưởng đến hệ
thống.
2
1.4.2. Lý thuyết
- Nghiên cứu cách hoạt động của mô hình MVC trong xây dựng web;
- Tìm hiểu về UI (User Interface) và UX (User Expericence) để thiết kê giao diện
một cách đẹp mắt và đem lại trải nghiệm người dùng tốt nhất có thể;
- Tìm hiểu về các loại hình thương mại điện tử. Chọn ra một mô hình phù hợp
nhất. Tập trung đọc các tài liệu liên quan đến loại hình thương mại đó.
1.4.3. Công nghệ
- Nghiên cứu, đọc tài liệu và các video hướng dẫn cách viết website bằng ngôn
ngữ lập trình PHP.
- Thực hành viết code PHP;
- Học các khóa học dạy HTML, CSS, JavaScript và Bootstrap;
- Nghiên cứu sử dụng MySQL trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
1.5. PHẠM VI ỨNG DỤNG
- Đối tượng sử dụng: Các khách hàng có nhu cầu mua đồ thời trang online, người
quản trị trang website và nhân viên giao hàng.
- Phạm vi ứng dụng: Sản phẩm được sử dụng trên môi trường Internet.
3
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
2.1.1. Mô hình Client – Server
Hình 2.1: Mô hình Client – Server
a. Giới thiệu
Mô hình client - server là mô hình giúp các máy tính giao tiếp truyền tải dữ liệu
cho nhau. Nhắc đến Client với Server thì đây là 2 từ khóa khá phổ biến và ai cũng biết.
Và mình cũng nhắc lại tóm tắt về client – server [1].
Client và server về bản chất thì nó là 2 máy tính giao tiếp và truyền tải dữ liệu cho
nhau.
Máy tính đóng vai trò là máy khách – Client: Với vai trò là máy khách, chúng sẽ
không cung cấp tài nguyên đến các máy tính khác mà chỉ sử dụng tài nguyên được cung
cấp từ máy chủ. Một client trong mô hình này có thể là một server cho mô hình khác,
tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của người dùng [1].
Máy tính đóng vai trò là máy chủ – Server: Là máy tính có khả năng cung cấp tài
nguyên và các dịch vụ đến các máy khách khác trong hệ thống mạng. Server đóng vai
trò hỗ trợ cho các hoạt động trên máy khách client diễn ra hiệu quả hơn [1].
4
b. Nguyên tắc hoạt động
Trong mô hình Client Server, server chấp nhận tất cả các yêu cầu hợp lệ từ mọi
nơi khác nhau trên Internet, sau đó trả kết quả về máy tính đã gửi yêu cầu đó
Máy tính được coi là máy khách khi chúng làm nhiệm vụ gửi yêu cầu đến các máy
chủ và đợi câu trả lời được gửi về.
Hình 2.2: Nguyên tắc hoạt động của mô hình Client – Server
Để máy khách và máy chủ có thể giao tiếp được với nhau thì giữa chúng phải có
một chuẩn nhất định, và chuẩn đó được gọi là giao thức. (Giao thức là gì thì các bạn có
thể tham khảo tại đây) Một số giao thức được sử dụng phổ biến hiện nay như: HTTPS,
TCP/IP, FTP... [1].
Nếu máy khách muốn lấy được thông tin từ máy chủ, chúng phải tuân theo một
giao thức mà máy chủ đó đưa ra. Nếu yêu cầu đó được chấp nhận thì máy chủ sẽ thu
thập thông tin và trả về kết quả cho máy khách yêu cầu. Bởi vì Server - máy chủ luôn
luôn trong trạng thái sẵn sàng để nhận request từ client nên chỉ cần client gửi yêu cầu
tín hiệu và chấp nhận yêu cầu đó thì server sẽ trả kết quả về phía client trong thời gian
ngắn nhất [1].
2.1.2. Mô hình MVC
a. Mô hình MVC là gì
MVC là viết tắt của cụm từ “Model-View-Controller”. MVC là một mẫu kiến trúc
phần mềm để tạo lập giao diện người dùng trên máy tính. MVC chia thành ba phần được
kết nối với nhau. Chúng bao gồm Model (dữ liệu), View (giao diện) và Controller (bộ
điều khiển) [9].
Đơn giản hơn, là mô hình này được chia thành 3 phần trong soure code. Và mỗi
phần đảm nhận vai trò và nhiệm vụ riêng biệt nhau và độc lập.
5
Hình 2.3: Mô hình MVC
b. Các thành phần trong mô hình MVC
Mô hình MVC gồm 3 loại chính là thành phần bên trong không thể thiếu khi áp
dụng mô hình này:
- Model: Một model là dữ liệu được sử dụng bởi chương tình. Đây có thể là cơ sở
dữ liệu, file hay một đối tượng đơn giản. Chẳng hạn như biểu tượng hay là một nhân vật
trong game.
- View: View là phương tiện hiển thị các đối tượng trong một ứng dụng. Chẳng
hạn như hiển thị một cửa sổ, nút hay văn bản trong một cửa sổ khác. Nó bao gồm bất cứ
thứ gì mà người dùng có thể nhìn thấy được.
- Controller: Một controller bao gồm cả Model lẫn View. Nó nhận input và thực
hiện các update tương ứng.
Ví dụ: một Controller có thể cập nhật một Model bằng cách thay đổi các thuộc tính
của nhân vật trong game. Và nó có thể sửa đổi view bằng cách hiển thị nhân vật được
cập nhật trong game đó.
c. Luồng xử lý trong MVC
Luồng xử lý trong của mô hình MVC, bạn có thể hình dung cụ thể và chi tiết qua
từng bước dưới đây:
- Khi một yêu cầu của từ máy khách (Client) gửi đến Server. Thì bị Controller
trong MVC chặn lại để xem đó là URL request hay sự kiện.
- Sau đó, Controller xử lý input của user rồi giao tiếp với Model trong MVC.
- Model chuẩn bị data và gửi lại cho Controller.
- Cuối cùng, khi xử lý xong yêu cầu thì Controller gửi dữ liệu trở lại View và hiển
thị cho người dùng trên trình duyệt.
6
Hình 2.4: Luồng xử lý trong MVC
Ở đây, View không giao tiếp trực tiếp với Model. Sự tương tác giữa View và Model
sẽ chỉ được xử lý bởi Controller.
2.1.3. Mô hình thương mại điện tử
a. Thương mại điện tử là gì
Hình 2.5: Mô hình kinh doanh thương mại điện tử
Hiểu một cách đơn giản thương mại điện tử (TMĐT) là giao dịch mua bán dựa
trên nền tảng www (world wide web) thông qua các thiết bị điện tử có kết nối internet
[6].
7
b. Đặc điểm của thương mại điện tử
Thương mại điện tử hiện nay được cụ thể hóa là các sàn giao dịch thương mại điện
tử vì thế nó có những đặc điểm sau:
- Thương mại điện tử cho phép chúng ta có sự trao đổi hàng hóa, dịch vụ, sản
phẩm, thông tin và tiền tệ thông qua mạng internet hoặc các phương tiện điện tử khác
có kết nối mạng
- Thương mại điện tử có khả năng cắt giảm chi phí và nâng cao hiệu quả đối vối
các quá trình sản xuất kinh doanh hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp, tổ chức hiện
nay
- Thương mại điện tử có thể áp dụng ngay vào các ngành dịch vụ khác như chính
phủ điện tử, đào tạo trực tuyến, du lịch...
- Khi công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật phát triển, khả năng liên kết và
chia sẻ thông tin giữa doanh nghiệp, nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, bán hàng
- Có sự phân biệt tuyệt đối giữa thương mại điện tử và kinh doanh điện tử hay kinh
doanh online: Thương mại điện tử tập trung vào mua bán và trao đổi hàng hóa, dịch vụ,
thông tin qua các mạng, các phương tiện điện tử và Internet. Kinh doanh điện tử tập
trung vào sự phối hợp các doanh nghiệp, đối tác, khách hàng và tổ chức các hoạt động
trong nội bộ doanh nghiệp.
- Sự phát triển của thương mại điện tử gắn liền với và có sự tác động qua lại với
sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông. Cũng nhờ sự sự phát triển của
công nghệ thông tin và truyền thông mà thương mại điện tử có cơ hội ra đời và phát
triển. Tuy nhiên, sự phát triển của thương mại điện tử cung thúc đẩy và gợi mở nhiều
lĩnh vực của công nghệ thông tin như phần cứng và phần mềm chuyên dùng cho các ứng
dụng thương mại điện tử, thanh toán điện tử.
c. Hình thức của thương mại điện tử
Các hình thức thương mại điện tử cũng là biểu hiện cho các mô hình kinh doanh
thương mại ở Việt Nam. Trong đó, các đối tượng tham gia chính của thương mại điện
tử là: Chính phủ (G), Doanh nghiệp (B), Khách hàng cá nhân (C). Từ đó, thương mại
điện tử được chia thành các hình thức chủ yếu sau:
- B2B
- B2C
- B2G
- C2C
- C2G
- G2G
Và mô hình kinh doanh thương mại phổ biến tại Việt Nam là: B2B, B2C, C2C.
8
d. Các mô hình kinh doanh thương mại điện tử
- Mô hình B2B
B2B (Business to Business): được hiểu là Thương mại điện tử giữa (TMĐT)
các doanh nghiệp, là mối quan hệ mua bán giữa các doanh nghiệp với nhau. Mô hình
này chiếm tới trên 80% doanh số TMĐT trên toàn cầu.
Hình 2.6: Mô hình B2B
Mô hình B2B được rất nhiều doanh nghiệp ưa chuộng bởi những lợi ích của
nó như giảm chi phí về việc nghiên cứu thị trường, marketing hiệu quả, độ nhận diện
cao, tăng cơ hội hợp tác giữa nhiều doanh nghiệp với nhau, tạo ra một thị trường đa dạng
mặt hàng và các bên tham giá. Các doanh nghiệp có thể chào hàng, tìm kiếm bạn hàng,
đặt hàng, ký kết hợp đồng, thanh toán qua hệ thống này. Mô hình này đã giúp hỗ trợ rất
nhiều cho các doanh nghiệp trong việc kinh doanh nhất là kinh doanh quốc tế.
- Mô hình B2C
B2C (Business to Consumer): được hiểu là thương mại giữa các doanh nghiệp
và người tiêu dùng, nói cách khác là việc mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp và người
tiêu dùng thông qua mạng internet.
Website TMĐT: là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ một phần
hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng.
Sàn giao dịch TMĐT: là website TMĐT cho phép các thương nhân, tổ chức,
cá nhân (không phải chủ sở hữu website) tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình
mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó.
Website khuyến mại trực tuyến: là website TMĐT do thương nhân, tổ chức
thiết lập để thực hiện khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân, tổ chức, cá
nhân khác (ví dụ như website chia sẻ mã giảm giá, voucher…)
Website đấu giá trực tuyến: là website TMĐT cung cấp giải pháp cho phép
thương nhân, tổ chức, cá nhân (không phải chủ sở hữu website) tổ chức đấu giá cho
hàng hóa của mình trên đó.
9
- Xem thêm -