Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học ở học viện kỹ thuật mật mã...

Tài liệu Biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học ở học viện kỹ thuật mật mã

.PDF
157
1139
71

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SƢ PHẠM ĐẶNG THỊ XUÂN LƢƠNG BIỆN PHÁP CẢI TIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 06 14 05 HÀ NỘI - 2008 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA SƢ PHẠM BIỆN PHÁP CẢI TIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 06 14 05 Học viên : Đặng Thị Xuân Lƣơng Cao học quản lý giáo dục khoá 5 Cán bộ hƣớng dẫn : PGS.TS Đặng Bá Lãm HÀ NỘI - 2008 MỤC LỤC ....................................................................................................................... Trang Mở Đầu ................................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài. ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. Giới hạn vê đối tượng và địa bàn khảo sát. ................................................. 3 6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 7. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 4 Chương1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. ............................................................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ...................... 5 1.1.1. Dạy học ....................................................................................................... 5 1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................... 5 1.1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................... 5 1.1.2. Hoạt động dạy học...................................................................................... 6 1.1.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 6 1.1.2.2. Đặc điểm hoạt động dạy học. ........................................................ 7 1.1.3. Quản lý ....................................................................................................... 8 1.1.3.1. Khái niệm ....................................................................................... 8 1.1 3.2. Chức năng quản lý ......................................................................... 9 1.1.4. Quản lý giáo dục và quản lý trường học................................................. 12 1.1.4.1. Khái niệm ..................................................................................... 12 1.1.4.2. Mục tiêu quản lý trường học: ..................................................... 14 1.2. Những nội dung cơ bản của quản lý hoạt động dạy học. ....................... 15 1.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chương trình, kế hoạch dạy học. .............. 15 1.2.2. Quản lý phương pháp giảng dạy, học tập ............................................... 16 1.2.3. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá. .................................................... 17 1.2.4. Quản lý việc sử dụng và bồi dưỡng nguồn nhân lực. ............................ 17 1.2.5. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học. .................... 18 1.3. Các biện pháp quản lý hoạt động DH của Phòng Đào tạo ở trường Đại học. .......... 19 1.3.1. Lập kế hoạch trong quản lý hoạt động dạy học: .................................... 20 1.3.2. Tổ chức chỉ đạo triển khai hoạt động dạy học: ...................................... 21 1.3.3 Kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch dạy học ở trường: ..................... 28 1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến các biện pháp quản lý dạy học ở trường:.... 30 1.4.1 Các yếu tố chủ quan .................................................................................. 30 1.4.2 Các yếu tố khách quan............................................................................... 32 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ…………………………………………………..34 2.1. Giới thiệu về Học viện Kỹ thuật Mật mã………………………........... 34 2.1.1. Giới thiệu chung về Học viện…………………………………………...34 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ở Học viện Kỹ thuật Mật mã…………………………...37 2.1..3. Quy mô đào tạo của Học viện Kỹ thuật Mật mã ……………………………...38 2.1.4. Nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng khoa học kỹ thuật:…….............38 2.1.5. Công tác xây dựng đội ngũ:…………………………………………….39 2.1.6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo. ………………...........40 2.2. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên………………...…40 2.2.1. Thực trạng đội ngũ giảng viên:…………………………………...........40 2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý của Phòng Đào tạo……………….42 2.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các Phòng, Khoa ........................... 44 2.3. Thực trạng HĐDH ở Học việnKTMM…………………………………..45 2.3.1. Những quy định về quản lý hoạt động giảng dạy……………………....46 2.3.2. Quản lý hoạt động giảng dạy cụ thể……………………………………47 2.3.3. Nhận xét chung……………………………..…………………………..49 2.3.3.1. Ưu điểm………………………………………………………………...49 2.3.3.2. Tồn tại………………………………………………………………….50 2.4. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của phòng đào tạo Học viện Kỹ thuật Mật mã. .............................................................................. 52 2.4.1. Đánh giá về việc thực hiện các nội dung quản lý HĐDH của phòng Đào tạo......... 52 2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch trong quản lý hoạt động dạy học. .................. 53 2.4.2.1 Quy trình lập kế hoạch của phòng Đào tạo.................................. 53 2.4.2.2 Các phương pháp xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động dạy học của phòng Đào tạo. ............................................................................................. 58 2.4.3. Thực trạng các biện pháp quản lý thực hiện chương trình................... 60 2.4.4. Thực trạng công tác quản lý sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..... 63 2.4.5. Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giảng viên....................................... 68 2.4.6. Thực trạng quản lý sinh hoạt chuyên môn, NCKH của giảng viên ...... 70 2.4.7. Thực trạng QL việc thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy của GV..... 72 2.4.8. Thực trạng quản lý hoạt động học của HS - SV .................................... 73 2.4.9. Thực trạng quản lý sử dụng CSVC, trang thiết bị dạy học.................... 76 2.5. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học của Học viện Kỹ thuật Mật mã . 77 2.5.1. Ưu điểm chính:......................................................................................... 77 2.5.2. Những yếu kém: ....................................................................................... 78 2.5.3. Nguyên nhân của những yếu kém .......................................................... 79 Chương 3: BIỆN PHÁP CẢI TIẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ ................................................................... 81 3.1. Định hướng đề xuất ................................................................................... 81 3.1.1.Chiến lược phát triển giáo dục 2001- 2010.............................................. 81 3.1.1.1.Các quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục.................................. 81 3.1.1.2. Mục tiêu phát triển giáo dục đến năm 2010. ............................... 83 3.1.2. Định hướng phát triển của Học viện Kỹ thuật Mật mã đến 2010 ......... 84 3.2. Các biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã ............................................................................................................... 85 3.2.1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo ............................... 85 3.2.2. Quản lý công tác đổi mới phương pháp giảng dạy................................. 86 3.2.3. Quản lý công tác tuyển chọn, bồi dưỡng CM nghiệp vụ cho giảng viên........ 90 3.2.4. Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học hiện đại. .............................................................................................................. 93 3.2.5 Quản lý hoạt động học của HS-SV .......................................................... 95 3.2.6. Đổi mới kiểm tra đánh giá môn học........................................................ 98 3.3 Thăm dò về tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường Học viện Kỹ thuật Mật mã .................................... 104 3.3.1. Ý kiến của CBQL Phòng Đào tạo ......................................................... 105 3.3.2. Ý kiến của Ban Giám hiệu, trưởng phó các Phòng, Khoa................... 106 3.3.3. Ý kiến của giảng viên Học viện Kỹ thuật Mật mã ................................ 106 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 108 1. Kết luận ........................................................................................................ 108 2. Kiến nghị: ..................................................................................................... 109 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 112 PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 BDGV Bồi dưỡng giảng viên 2 BGH Ban Giám hiệu 3 CBQL Cán bộ quản lý 4 CNH – HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa 5 CSVC Cơ sở vật chất 6 DH Dạy học 7 GD Giáo dục 8 GD &ĐT Giáo dục và đào tạo 9 GV Giảng viên 10 HĐH Hiện đại hoá 11 HS - SV Học sinh – sinh viên 12 KHĐT Kế hoạch đào tạo 13 KHKT Khoa học kỹ thuật 14 KT - XH Kinh tế – xã hội 15 NCKH Nghiên cứu khoa học 16 PPGD Phương pháp giáo dục 17 QL Quản lý 18 QLGD Quản lý giáo dục Mở đầu 1. Lý do chọn đề tài. Ngày nay, trên thế giới tiềm lực một quốc gia không còn phụ thuộc vào nguồn tài nguyên thiên nhiên có sẵn nữa, sức mạnh đó giờ đây phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng và chất lƣợng nguồn nhân lực mà họ sở hữu. Hơn thế, xu thế toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế thế giới đang là thời cơ và cũng là thách thức lớn, mở ra cơ hội giao lƣu và phát triển. Các quốc gia kém phát triển có thể tranh thủ thời cơ bằng chiến lƣợc đi tắt đón đầu để tiếp cận, tiếp nhận công nghệ kỹ thuật tiên tiến và học tập những kinh nghiệm quản lý, điều hành của quốc gia khác. Các nƣớc phát triển mở rộng thị trƣờng, thị phần và giảm chi phí sản xuất bằng việc sử dụng công nhân bản địa với giá rẻ, tăng dịch vụ bán và chuyển giao công nghệ, chuyên gia. Trong bối cảnh đó để trở thành một nƣớc giàu mạnh, điều quan trọng là đào tạo đƣợc, sở hữu đƣợc lực lƣợng lao động có trình độ cao thích ứng nhanh với sự thay đổi Khoa học công nghệ và nền kinh tế toàn cầu hƣớng vào thị trƣờng. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng, đất nƣớc ta đã và đang tiếp tục tiến hành thắng lợi công cuộc đổi mới, nhanh chóng chuyển đổi từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX đã khẳng định: "Đƣa nƣớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển ……tạo nền tảng để đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại”. Để góp phần đạt đƣợc mục tiêu này, riêng về lĩnh vực quản lý giáo dục cần tiếp tục xây dựng một mô hình quản lý phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nƣớc và sự hội nhập với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới đang là vấn đề thách thức lớn đối với Việt Nam trong công cuộc phát triển kinh tế và đổi mới công nghệ. Đứng trƣớc yêu cầu đó, các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất đang đẩy nhanh tốc 1 độ đổi mới công nghệ, thay thế và trang bị hiện đại, mở rộng qui mô sản xuất, đã và đang cần một lực lƣợng lớn kỹ thuật viên có kiến thức, kỹ năng, phẩm chất đạo đức và tay nghề thành thạo. Chính vì vậy sự nghiệp giáo dục và đào tạo có có vai trò vô cùng quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế bền vững. Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”, bởi chỉ có giáo dục và đào tạo mới tạo ra lớp ngƣời có đủ tri thức, nắm bắt đƣợc kỹ năng khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại, áp dụng vàp thực tiễn nhằm rút nhanh khoảng cách với các nƣớc phát triển trong khu vực và trên toàn thế giới. Tuy vậy, chất lƣợng đào tạo, phƣơng thức đào tạo và đầu tƣ của các cơ sở đào tạo còn thấp, cơ cấu và ngành nghề đào tạo thiếu cân đối, mang tính truyền thống, phƣơng thức quản lý kém hiệu quả, chƣa định hƣớng đƣợc thị trƣờng lao động và kịp cập nhật với yêu cầu của xã hội. Nhƣ vậy, ở đâu có hoạt động, ở đó tất yếu cần đến sự quản lý. Quản lý là một trong những yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội nói chung và một tổ chức nói riêng. Do vậy, cũng nhƣ các hoạt động khác, quản lý nhà nƣớc về giáo dục và quản lý hoạt động dạy học ở một cơ sở đào tạo là điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục đạt đến mục tiêu đã đƣợc hoạch định. Chất lƣợng hoạt động dạy học là một thành tố quan trọng cấu thành chất lƣợng và hiệu quả của giáo dục. Để khắc phục về chất lƣợng và hiệu quả quy mô đào tạo nêu trên cần có sự nghiên cứu nghiêm túc, sâu sắc về các biện pháp quản lý của các cơ sở đào tạo nói chung và nhà trƣờng nói riêng nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động dạy học và những ảnh hƣởng của nó dến toàn bộ nền kinh tế xã hội. Học viện Kỹ thuật Mật mã với hơn 30 năm tồn tại và phát triển, đã đào tạo hàng nghìn kỹ sƣ Mật mã cho các cơ quan, đơn vị, tuy nhiên vẫn còn tồn tại không ít khó khăn cần phải đƣợc giải quyết. Trong đó, phải kể đến khâu quản lý hoạt động dạy học, vì đây là một trong những khâu then chốt quyết 2 định đến chất lƣợng, thƣơng hiệu và vị thế của trƣờng. Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có một công trình nghiên cứu cụ thể nào nhằm tìm ra các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mang tính thiết thực và hiệu quả để nâng cao chất lƣợng, năng lực đào tạo cho Học viện. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài: "Biện pháp cải tiến quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã" làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục, với mong muốn nâng cao khả năng tiếp cận phƣơng pháp nghiên cứu Khoa học, phân tích thực tiễn để đánh giá và tìm tòi các biện pháp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động dạy học, góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ giảng viên và năng lực đào tạo của nhà trƣờng. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu Hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. - Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài tập trung giải quyết những nhiệm vụ sau: - Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học. - Khảo sát, đánh giá thực tế công tác quản lý hoạt động dạy học của Học viện Kỹ thuật Mật mã. - Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm nâng chất lƣợng hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. 5. Giới hạn đối tượng và địa bàn khảo sát. - Giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. 3 - Giới hạn về đối tƣợng, địa bàn khảo sát: Cán bộ quản lý; Phòng đào tạo và một số Khoa tại Học viện Kỹ thuật Mật mã trong giai đoạn 2001 – 2006. 6. Phương pháp nghiên cứu - Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tài liệu Khoa học và các văn bản pháp quy, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. - Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp điều tra bảng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu điều tra bằng các loại câu hỏi đóng, mở thu thập, trƣng cầu ý kiến của cán bộ, giảng viên. Phƣơng pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn các giảng viên, sinh viên và những ngƣời có liên quan đến hoạt động dạy học ở trƣờng. Phƣơng pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia có trình độ cao về chuyên môn, có năng lực quản lý về nội dung nghiên cứu. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm: Bằng kinh nghiệm của bản thân, thông qua tài liệu và kinh nghiệm thực tế của Học viện Kỹ thuật Mật mã và một số trƣờng để rút kinh nghiệm bổ sung cho hƣớng nghiên cứu của mình. Phƣơng pháp toán thống kê: Xử lý số liệu điều tra. 7. Giả thuyết khoa học Nếu đề ra đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động dạy học có tính khả thi thì có thể góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Học viện Kỹ thuật Mật mã. 4 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.1.1. Dạy học 1.1.1.1. Khái niệm. Dạy học đƣợc hiểu là một hình thức đặc biệt của giáo dục (nghĩa rộng), một hoạt động cụ thể của nó. Dạy học là con đƣờng đặc biệt quan trọng trong mối quan hệ biện chứng và phối hợp với các con đƣờng, các hoạt động khác trong quá trình giáo dục để thực hiện các mục đích và nhiệm vụ của giáo dục đặt ra. Dạy học bao hàm trong đó sự học và sự dạy gắn bó với nhau, dạy không chỉ là sự truyền thụ, giảng dạy kiến thức kỹ năng cho học sinh mà còn là sự tổ chức, chỉ đạo và điều khiển hoạt động học (nghĩa hẹp). Dạy học là con đƣờng giáo dục tích cực, chủ động ngắn nhất và có hiệu quả nhất giúp thế hệ trẻ tránh đƣợc những mò mẫm, vấp váp trong cuộc đời. Dạy học là loại hoạt động đặc trƣng nhất, chủ yếu nhất của nhà trƣờng. Nó diễn ra theo một quá trình nhất định đƣợc gọi là quá trình dạy học. Quá trình dạy học là một quá trình xã hội gắn liền với hoạt động của con ngƣời trong đó có hai hoạt động trung tâm: Hoạt động dạy và hoạt động học. Hai hoạt động này luôn gắn bó mật thiết với nhau, tồn tại cho nhau và vì nhau. 1.1.1.2. Đặc điểm Dạy học là một bộ phận của quá trình sƣ phạm, với một nội dung Khoa học, đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp sƣ phạm đặc biệt, do nhà trƣờng tổ chức, thầy giáo thực hiện nhằm giúp học sinh nắm vững hệ thống kiến thức Khoa học và hình thành hệ thống kỹ năng hoạt động, nâng cao trình độ học vấn, phát triển trí tuệ và hoàn thiện nhân cách. 6 Dạy và học đƣợc thực hiện đồng thời với cùng một nội dung và hƣớng tới cùng một mục đích, trong đó giảng viên đóng vai trò chủ động. Phải khẳng định rằng, nếu hai hoạt động này bị tách rời lập tức phá vỡ khái niệm dạy học. Học mà không có thầy trở thành tự học, giảng dạy mà không có học sinh trở thành độc thoại. Dạy học là con đƣờng cơ bản để thực hiện mục đích giáo dục xã hội. Học tập là cơ hội quan trọng nhất giúp mỗi cá nhân phát triển, tiến bộ và thành đạt. 1.1.2.Hoạt động dạy học 1.1.2.1. Khái niệm Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trƣng cho bất cứ loại hình nhà trƣờng và xét theo quan điểm tổng thể hoạt động dạy học chính là con đƣờng giáo dục tiêu biểu nhất, đó là một quá trình xã hội, bao gồm và gắn liền với hoạt động dạy và hoạt động học, trong đó học sinh tự giác, tích cực, chủ động, tự tổ chức, tự điều khiển và điều chỉnh hoạt động nhận thức của mình dƣới sự điều khiển, chỉ đạo, hƣớng dẫn của giảng viên nhằm thực hiện và đạt đƣợc mục đích, nhiệm vụ dạy học. 1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học hƣớng tới 2 đối tƣợng hoạt động; hoạt động dạy là làm cho học sinh nắm vững kiến thức và hình thành kĩ năng hoạt động mà từ đó mà phát triển trí tuệ và nhân cách; hoạt động dạy học là một hoạt động nhận thức độc đáo của ngƣời học, thông qua đó ngƣời học chủ yếu thay đổi chính bản thân mình và ngày càng có năng lực hơn trong hoạt động, tích cực nhận thức và cải biến hiện thực khách quan. Hoạt động dạy và học luôn gắn bó, không tách rời nhau, thống nhất biện chứng với nhau, tạo thành một hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Dạy tốt dẫn đến học tốt, học tốt đòi hỏi phải dạy tốt. Suy cho cùng, việc giảng dạy là vì học sinh, chính họ là khách hàng vì có học sinh nên có nhà trƣờng và thầy giáo. Học sinh là trung tâm trong mọi hoạt 7 động và mọi sự cố gắng, mọi cải tiến về nội dung và phƣơng pháp dạy học, là trung tâm của mọi tìm tòi về cách tổ chức quá trình dạy học. Hoạt động của giảng viên không chỉ là hoạt động truyền thụ cho học sinh những nội dung đáp ứng đƣợc các mục tiêu đề ra, mà còn là hoạt động giúp đỡ, chỉ đạo và hƣớng dẫn học sinh trong quá trình lĩnh hội. Chỉ khi nào nắm bắt đƣợc các điều kiện bên trong của học sinh thì giảng viên mới đƣa ra những tác động sƣ phạm phù hợp để hoạt động mang lại hiệu quả mong muốn. 1.1.3. Quản lý 1.1.3.1. Khái niệm: Quản lý là một trong những loại hình lao động có hiệu quả nhất, quan trọng nhất trong các hoạt động của con ngƣời. Quản lý đúng tức là con ngƣời đã nhận thức đƣợc quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt đƣợc những thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng hơn tầm quốc gia, quốc tế thì đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó. C.Mác đã viết: “Tất cả các lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng’’[2, tr.32] Ngày nay thuật ngữ quản lý đã trở nên rất phổ biến và đƣợc sự quan tâm đặc biệt, Khoa học quản lý đƣợc coi là chiếc chìa khóa vàng cho những thành công của cá nhân hay tổ chức. Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động chủ thể quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các 8 nguồn nhân lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất "và" quản lý một hệ thống xã hội là tác động có mục đích đến tập thể ngƣờithành viên của hệ- nhằm làm cho hệ vận hành thuận lợi và đạt mục đích dự kiến" [16, tr.15] Theo Hà Thế Ngữ: "Quản lý là một quá trình định hƣớng, quá trình có mục tiêu, quản lý là một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc mục tiêu nhất định " [22, tr.8] Theo Đặng Quốc Bảo: " Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hƣởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung." [1, tr.17] Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là hoạt động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức"[4, tr.3]. Qua những định nghĩa trên ta thấy quản lý có những đặc trƣng cơ bản sau: Quản lý bao gồm hai thành phần: chủ thể và khách thể quản lý. Chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, tƣơng hỗ nhau, chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì nảy sinh các giá trị vật chất và tinh thần, có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con ngƣời, thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý. Do đó: Quản lý là một hoạt động nhằm thực hiện những tác động hƣớng đích của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng và cơ hội tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức đật ra. Quá trình tác động này đƣợc vận hành trong một môi trƣờng xác định. 9 Quản lý là hoạt động nhằm đảm bảo sự hoàn thành công việc thông qua sự nỗ lực của ngƣời khác. Cũng có ý kiến cho rằng quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm tra công việc các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt đƣợc các mục đích đã định. Tuy vậy, theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con ngƣời. Quản lý với tƣ cách là một hành động, có thể định nghĩa: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Dù đƣợc hiểu theo cách nào về quản lý cũng cần quan tâm một số điểm: - Quản lý bao giờ cũng là một tác động hƣớng đích, có mục tiêu xác định. - Quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý, là quan hệ không đồng cấp và có tính bắt buộc. - Quản lý là sự tác động mang tính chủ quan nhƣng phải phù hợp với quy luật khách quan. - Quản lý xét về mặt công nghệ là sự vận động của thông tin. Tóm lại: Con ngƣời là độc đáo và phức tạp và có thể hoặc là đóng góp cho sự tiến bộ của tổ chức hay là nguyên nhân làm cho tổ chức bị tiêu huỷ. Do đó, quản lý vừa là một khoa học vừa có tính nghệ thuật, nó đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong mọi hoạt động của đời sống con ngƣời. Quản lý là sự chi phối và dẫn dắt mọi hoạt động của cá nhân, tổ chức đi đến một đích nhất định trong từng giai đoạn, hay xuyên suốt thời gian – không gian và ở đó tồn tại những những đối tƣợng điều khiển đƣợc và cả những đối tƣợng không điều khiển đƣợc. 1.1 3.2. Chức năng quản lý Chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý. Đó là tập hợp những nhiệm vụ khác nhau mà chủ thể quản lý phải tiến hành trong quá trình 10 quản lý. Chức năng quản lý có chức năng cơ bản, chức năng cụ thể với nhiều cách tiếp cận khác nhau bao gồm: a, Lập kế hoạch (hoạch định chiến lược): Phán đoán trƣớc toàn bộ quá trình và các hiện tƣợng mà tƣơng lai có thể xảy ra mang tính định hƣớng, chuẩn bị các giải pháp thực hiện hoạt động mong muốn này bằng cách xác định rõ: - Hoạt động nào mà tổ chức muốn thực hiện. - Cách thức các hoạt động này đƣợc thực hiện nhƣ thế nào, khi nào thì thực hiện. - Ai sẽ là ngƣời thực hiện, nguồn lực nào cần có để thực hiện các hoạt động đó (tiền bạc, thiết bị, con ngƣời) - Các hoạt động này đƣợc thực hiện ở đâu, khi nào kết thúc. Việc lập kế hoạch sẽ kết nối khoảng trống giữa vị trí hiện tại với mục tiêu mà tổ chức mong muốn đạt đến trong tƣơng lai. Chức năng này đƣợc coi là chức năng cơ bản nhất của tất cả các chức năng quản lý. Nhà quản lý lập kế hoạch bao gồm cả việc tuyển chọn nhân viên, tổ chức các nguồn lực, kiểm tra và phối hợp con ngƣời và các hoạt động để đảm bảo đạt đƣợc các mục tiêu. b, Tổ chức: Tổ chức là đảm bảo tất cả các hoạt động và các tiến trình đƣợc sắp xếp, giúp cho một tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu đề ra. Nội dung quan trọng nhất của tổ chức là tìm đƣợc đúng ngƣời, đúng việc, xác định đƣợc trách nhiệm của họ, thiết kế một tổ chức và cơ cấu đảm bảo các nhân viên đều hiểu rõ họ làm việc gì, ở đâu và với ai hay báo cáo cho ai, và phải rõ ràng quyền lực và trách nhiệm để tránh tình trạng hỗn loạn. Đảm bảo một môi trƣờng làm việc lành mạnh, tích cực và khuyến khích làm việc hiệu quả. Tiến trình tổ chức gồm 5 bước: - Xem xét các kế hoạch và mục tiêu - Xác định các hoạt động - Phân loại và nhóm các hoạt động 11 - Phân bổ công việc và các hoạt động - Đánh giá kết quả để quyết định xem có cần những thay đổi hay điều chỉnh nào không. c, Lãnh đạo điều khiển (phối hợp): Các nhà quản lý phải là những ngƣời lãnh đạo hiệu quả, họ phải học cách làm việc với ngƣời khác, cách chi phối và động viên ngƣời khác để đảm bảo công việc đƣợc thực hiện. Các công nhân, nhân viên trong mỗi tổ chức đều có cách suy nghĩ riêng và cũng sẽ làm những việc họ muốn nếu họ không thích những mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn của các nhà quản lý đƣa ra. Chức năng quản lý điều khiển của cán bộ bao gồm: - Chỉ đạo - Gây ảnh hƣởng - Giám sát - Hƣớng dẫn d, Kiểm tra: Trong tất cả các tổ chức phải có một mức độ kiểm tra nhất định đối với con ngƣời, tài chính, thời gian và các hoạt động. Thƣờng các nhà quản lý hay nhầm lẫn phối hợp với kiểm tra. Phối hợp hàm ý là một cách tiếp cận mềm dẻo để kiểm tra và kiểm tra ngụ ý là các hoạt động đƣợc giám sát để đảm bảo sự tuân thủ các luật và quy định. Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lý. Để cho chức năng này có hiệu quả, nhà quản lý phải thiết lập đƣợc các tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra, đo lƣờng và phân tích các kết quả các nhà quản lý xác định đƣợc là tổ chức có đạt đƣợc các mục tiêu đề ra hay không, và có đƣợc liên kết chặt chẽ với việc lập kế hoạch hay không, và nếu không đạt đƣợc thì phải cải thiện việc thực hiện nhằm tăng cơ hội đạt đƣợc mục đích. Đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức có hiệu Nguồn lực con ngƣời quả Nguồn lực tài chính Nguồn lực vật chất tra ạo ức H 12 1.1.4. Quản lý giáo dục và quản lý trường học. 1.1.4.1. Khái niệm: Quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của bộ máy quản lý giáo dục đến hình thức giáo dục và hoạt động giáo dục nhằm đƣa hoạt động giáo dục đạt đến kết quả mong đợi. Quan hệ căn bản của hoạt động quản lý giáo dục là quan hệ của của ngƣời quản lý với ngƣời dạy và ngƣời học trong hoạt động giáo dục. Các mối quan hệ khác biểu hiện trong quan hệ giữa các cấp bậc quản lý, giữa ngƣời với ngƣời (giảng viên – học sinh), giữa con ngƣời với cơ sở vật chất và điều kiện phục vụ giáo dục. Khoa học quản lý giáo dục là một chuyên ngành của khoa học quản lý nói chung. Quản lý giáo dục (QLGD ) là sự vận dụng khoa học quản lý vào hoạt động giáo dục để thực hiện mục tiêu giáo dục nhƣ mong muốn. Quan niệm về QLGD ở các quốc gia cũng khác nhau: - Theo Đặng Quốc Bảo: “QLGD theo nghĩa tổng quan là điều hành, phối hợp các lực lƣợng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi ngƣời. Cho nên, QLGD đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân".[1, tr .31] 13 - Theo Phạm Minh Hạc: "QLGD là tổ chức các hoạt động dạy học. Có tổ chức đƣợc các hoạt động dạy học, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý đƣợc giáo dục, tức là cụ thể hoá đƣờng lối giáo dục của Đảng và đƣa đƣờng lối đó thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nƣớc." [11, tr.9] - Theo Đỗ Hoàng Toàn: "QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức, phƣơng pháp giáo dục, kế hoạch hoá, tài chính…nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ về chất lƣợng." [26, tr .29] Có thể hiểu: Quản lý giáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục và hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong hoạt động giáo dục, con ngƣời giữ vai trò là trung tâm, họ vừa là chủ thể vừa là khách thể quản lý. Mọi tác động của quản lý giáo dục đều hƣớng vào việc đào tạo và phát triển nhân cách thế hệ trẻ. Do đó, một lần nữa phải khẳng định rằng, con ngƣời là nhân tố quan trọng nhất trong quản lý giáo dục. Mối quan hệ giữa các chức năng cơ bản của quản lý giáo dục đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau: Lập kế hoạch Kiểm tra, đánh giá Thông tin Tổ chức quản lý Sơ đồ 2. Chu trình quản lý: 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan