Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu mô hình trường cao đẳng cộng đồng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế ...

Tài liệu Nghiên cứu mô hình trường cao đẳng cộng đồng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương ở việt nam luận án ts. giáo dục học

.PDF
264
1007
108

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC NGUYỄN HUY VỊ NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐÁP ỨNG NHU CẦU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƢƠNG Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ GIÁO DỤC MÃ SỐ : 62140501 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : 1. PGS.TS Đặng Bá Lãm 2. PGS.TS Đặng Xuân Hải Hà Nội, tháng 9/2009 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB Ngân hàng Phát triển châu Á BTVH Bộ GD&ĐT Bổ túc văn hóa Bộ Giáo dục và Đào tạo CĐ CĐCĐ Cao đẳng Cao đẳng cộng đồng CĐSP CNH CL Cao đẳng sư phạm Công nghiệp hóa Chiến lược CHXHCN CNXH Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Chủ nghĩa xã hội CSVN DN ĐH Cộng sản Việt Nam Dạy nghề Đại học ĐH&CN Đại học và Chuyên nghiệp GD GDCN Giáo dục Giáo dục chuyên nghiệp GD-ĐT GDĐH & CN Giáo dục - Đào tạo Giáo dục Đại học và Chuyên nghiệp GDP GDQD GDTX HĐH Thu nhập quốc nội Giáo dục quốc dân Giáo dục thường xuyên Hiện đại hóa HDI Chỉ số phát triển con người HDR KH- CN KHCBĐC Báo cáo phát triển con người Khoa học - Công nghệ Khoa học cơ bản đại cương KT- XH Kinh tế -Xã hội NCKH NCĐH&GDCN Nghiên cứu khoa học Nghiên cứu Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp NNL NQTW NSNN Nguồn nhân lực Nghị quyết Trung ương Ngân sách Nhà nước NTCĐ Nhà trường cộng đồng OECD PTCS PTGD PTNNL Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế Phổ thông cơ sở Phát triển giáo dục Phát triển nguồn nhân lực QLGD QLNN SP SV Quản lý giáo dục Quản lý nhà nước Sư phạm Sinh viên TC TCCN Tại chức Trung cấp chuyên nghiệp TCN THCS THPT Trung cấp nghề Trung học cơ sở Trung học phổ thông THCN &DN TTHTCĐ TTKTTH-HN TX Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề Trung tâm học tập cộng đông Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp Từ xa TW Trung ương UBND UNDP UNESCO Ủy ban nhân dân Chương trình phát triển Liên hiệp quốc Tổ chức của Liên Hiệp Quốc về giáo dục, khoa học và văn USD hóa Đô la Mỹ VLVH WB Vừa làm vừa học Ngân hàng thế giới WTO XHCN Tổ chức thương mại thế giới Xã hội chủ nghĩa XHHGD Xã hội hóa giáo dục DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ Chương 1: (5 bảng; 8 hình) Trang 1. Hình 1.1 : Khái quát một số phương pháp xây dựng mô hình ………….. 22 2. Bảng 1.2:Gia tăng của ĐH 2 năm trong thời gian 1910-1928 ở Hoa Kỳ… 36 3. Bảng 1.3 : Tổng số ĐH 2 năm trong thời gian 1930-1940 của Hoa Kỳ….. 37 4. Bảng 1.4 : Số sinh viên ghi danh lần đầu tiên vào ĐH Hoa Kỳ (từ 1980 đến 1992)…………………………………………......41 5. Bảng 1.5: Danh sách các quốc gia trên thế giới có những trường tổ chức tương đương với CĐCĐ của Hoa Kỳ……………………………42 6. Hình 1.6 : Sơ đồ tổ chức quản lý vĩ mô các trường CĐ cộng đồng Thái Lan…. 57 7. Hình 1.7 : Sơ đồ tổ chức quản lý vi mô các trường CĐ cộng đồng Thái Lan... 57 8. Hình 1.8 : Vị trí Trường Cao đẳng cộng đồng…………………………….60 9. Hình 1.9 : Phân bố lực lượng lao động ở các nước công nghiệp hóa……..61 10. Hình 1.10 : Phân bố lực lượng lao động trong nền kinh tế chuyển đổi… 61 11. Hình 1.11: Cơ cấu lại lực lượng lao động -Mô hình thay đổi cấu trúc (Phương án : Mô hình tăng trưởng cùng với công nghiệp)….62 12. Bảng 1.12 : Trắc diện sinh viên Trường CĐ Cộng đồng Lansing ( từ 1988 đến 1993)…………………………………………71 13. Hình 1.13 : Cơ cấu tổ chức của trường CĐ cộng đồng……………………74 Chương 2: (4 bảng; 6 hình) 1. Hình 2.1: Biểu đồ phân phối chỉ tiêu đào tạo SP và Ngoài SP của các trường CĐSP địa phương……………………………………… 98 2. Hình 2.2: Biểu đồ cột so sánh phân phối chỉ tiêu đào tạo SP và Ngoài SP của các trường CĐSP địa phương………………………………98 3. Hình 2.3: Biểu đồ phấn phối chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo CĐSP, CĐCĐ &Ngoài SP của các địa phương vừa có trường CĐSP, vừa có trường CĐCĐ………………………………………………….. 98 4. Hình 2.4: Biểu đồ cột so sánh phân phối chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo CĐSP; CĐCĐ & Ngoài SP của các địa phương vừa có trường CĐSP vừa có trường CĐCĐ……………………………………………….98 5. Hình 2.5: Biểu đồ phân phối chỉ tiêu tuyển sinh CĐSP và Ngoài SP của 10 trường CĐSP tiêu biểu……………………………………….. 99 6. Hình 2.6: Biểu đồ cột so sánh phân phối chỉ tiêu tuyển sinh CĐSP và Ngoài SP của 10 trường CĐSP tiêu biểu……………………..99 7. Bảng 2.10: Bảng thống kê các chuyên ngành đào tạo ngoài SP tại các trường CĐSP địa phương và các chuyên ngành đào tạo tại các trường CĐCĐ hiện nay ………………………………… 103 8. Bảng 2.11: Thống kê chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng hệ chính quy ở các trường CĐCĐ từ năm 2002 đến 2007………………..104 9. Bảng 2.12: Thống kê các chỉ số tổng hợp của 9 trường CĐCĐ đầu tiên trong thời kì đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam…… 104 10. Bảng 2.13: So sánh mục tiêu và nhiệm vụ đào tạo của các cơ sở GDCN mang thuộc tính nhà trường cộng đồng đang hiện diện ở các tỉnh/thành phố…………………………………………. 107 Chương 3: (5 hình) 1. Hình 3.1: Mô hình đào tạo chuyển tiếp và liên thông của trường CĐCĐ.137 2. Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức trường CĐCĐ…………………………………144 3. Hình 3.3: Mô hình đào tạo tự- liên thông của trường Đại học địa phương.149 4. Hình 3.4: Sơ đồ cải tiến cơ cấu tổ chức trường CĐCĐ Bình Thuận………158 5. Hình 3.5: Sơ đồ tổ chức trường Đại học Phú Yên…………………………164 MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………..1 MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 5 Chương 1: Cơ sở l‎ý luận của mô hình trường Cao Đẳng Cộng Đồng 1.1. Các khái niệm cơ bản …………………………………………… 20 1.1.1. Khái niệm Mô hình và Mô hình trong giáo dục............................... 20 1.1.1.1. Mô hình .................................................................................. . 20 1.1.1.2. Mô hình trong giáo dục............................................................. . 23 1.1.1.3. Phương pháp mô hình (hoặc mô hình hóa)……………………….. . 23 1.1.2. Khái niệm Cộng đồng và Giáo dục cộng đồng…………………… . 25 1.1.2.1. Cộng đồng ……………………………………………………….... 25 1.1.2.2. Giáo dục cộng đồng ……………………………………………… . 27 1.1.3. Khái niệm Trường Cao đẳng cộng đồng ………………………… . 30 1.1.3.1. Cách hiểu ở các nước trên thế giới………………………………... 31 1.1.3.2. Cách hiểu ở Việt Nam hiện nay………………………………….. . 33 1.2. Mô hình trường CĐ cộng đồng ở các nước trên thế giới………. 34 1.2.1. CĐ cộng đồng ở Hoa Kỳ …………………………………………. 34 1.2.2. CĐ cộng đồng ở Canada ………………………………………….. 43 1.2.3. CĐ theo kiểu CĐ cộng đồng ở Pháp………………………………. 45 1.2.4. CĐ theo kiểu CĐ cộng đồng ở CHLB Đức ………………………..46 1.2.5. CĐ cộng đồng ở Autralia …………………………………………. 47 1.2.6. CĐ theo kiểu CĐ cộng đồng ở CHLB Nga ……………………….. 49 1.2.7. CĐ theo kiểu CĐ cộng đồng ở Trung Quốc………………………. 50 1.2.8. CĐ cộng đồng ở Đài Loan ……………………………………….. . 51 1.2.9. CĐ cộng đồng ở Nhật Bản ……………………………………….. . 52 1.2.10. CĐ cộng đồng ở Hàn Quốc ………………………………………. . 53 1.2.11. CĐ cộng đồng ở Thái Lan ……………………………………….. 55 1.3. Nhận diện những đặc trưng chính của mô hình trường CĐ cộng đồng………………………………………………………… . 58 1.3.1. Vị trí và cơ chế quản lý của trường CĐ cộng đồng……………….. 58 1.3.2. Sứ mệnh của Trường CĐ cộng đồng ……………………………… 60 1.3.3. Chương trình đào tạo của trường CĐ cộng đồng………………….. 63 1.3.4. Sinh viên, học sinh, học viên của trường CĐ cộng đồng………….. 69 1.3.5. Giảng viên/giáo viên của trường CĐ cộng đồng ………………….. 72 1.3.6. Cơ cấu tổ chức của trường CĐ cộng đồng………………………… 73 1.3.7. Cơ sở vật chất (tài sản; tài chính) của trường CĐ cộng đồng……. .. 76 Chương 2 : Các mô hình trường Cao đẳng cộng đồng đã hình thành 1 ở Việt Nam 2.1. 2.1.1. 2.1.2. 2.1.3. 2.2. 2.2.1. 2.2.1.1. 2.2.1.2. 2.2.2. 2.2.2.1 2.2.2.2. 2.2.2.3. 2.2.2.4. 2.2.3. 2.2.3.1. 2.2.3.2. 2.2.3.3. 2.2.3.4. 2.3. 2.3.1. 2.3.2. 2.3.3. 2.3.4. 2.3.5. 2.3.6. 2.3.7. Trường CĐ cộng đồng ở Miền Nam Việt Nam trước 1975…… 80 Sự hình thành……………………………………………………… 80 Hoạt động ………………………………………………………… . 83 Những nét đặc trưng chính về mô hình trường ………………….... 83 Trường CĐ cộng đồng ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế……………………………………………………… . 85 Chính sách phát triển giáo dục đại học và chuyên nghiệp trong thời kỳ đổi mới…………………………………………………………. 85 Những chủ trương chung………………………………………….. 85 Những chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển mô hình trường CĐ cộng đồng……………………………………………… 86 Những lý do thực tiễn thuận lợi cho sự hình thành các trường CĐ cộng đồng ở Việt Nam……………………………………………. 91 Những nghiên cứu thử nghiệm mô hình trường CĐ cộng đồng…. .. 91 Nhu cầu vĩ mô về PTNNL của các địa phương ………………….. . 94 Nhu cầu đào tạo liên tục và liên thông học vấn, nghề nghiệp của thanh niên địa phương …………………………………………….. 95 Nhu cầu chuyển đổi mục tiêu đào tạo của các trường CĐSP địa phương theo hướng chuyển thành trường CĐ cộng đồng………... . 97 Hệ thống các trường CĐ cộng đồng đầu tiên ở Việt Nam ………. 103 Số liệu thống kê cơ bản…………………………………………... 103 Các cơ sở giáo dục chuyên nghiệp mang thuộc tính nhà trường cộng đồng ở Việt Nam………………………………………………… 106 Những đặc điểm lịch sử của sự hình thành trường CĐ cộng đồng ở các địa phương………………………………………………….. 109 Những ưu điểm, thuận lợi và những khó khăn, trở ngại trong hoạt động đào tạo của hệ thống các trường CĐ cộng đồng hiện nay…..110 Những đặc trưng chính của mô hình trường CĐ cộng đồng hiện hữu ở Việt Nam……………………………………………….. 115 Sứ mệnh…………………………………………………………... 115 Chức năng, nhiệm vụ…………………………………………….. 116 Chương trình đào tạo …………………………………………….. 118 Người học………………………………………………………... 119 Người dạy………………………………………………………... 121 Cấu trúc tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý………………………… 122 Cơ sở vật chất.................................................................................. 126 2 Trường ĐH địa phương- một dạng trường cộng đồng của GDĐH ở Việt Nam…………………………………………………........ 126 Đặc trưng của “Trường ĐH địa phương”………………………… 126 Khái quát tình hình hoạt động của các trường Đại học địa phương ở Việt Nam hiện nay……………………………………………….. 127 Chức năng và nhiệm vụ của trường ĐH địa phương bao hàm chức năng và nhiệm vụ trường CĐ cộng đồng…………………... 128 2.4. 2.4.1. 2.4.2. 2.4.3. Chương 3: Hoàn thiện và phát triển mô hình trường Cao Đẳng cộng đồng ở Việt Nam 3.1. 3.1.1. 3.1.2. 3.1.3. 3.1.4. 3.2. 3.2.1. 3.2.1.1. 3.2.1.2. 3.2.1.3. 3.2.1.4. 3.2.1.5. 3.2.1.6. cơ Các nguyên tắc tiếp tục hoàn thiện và phát triển mô hình trường CĐ cộng đồng ở Việt Nam……………………………………… 129 Nguyên tắc kế thừa………………………………………………. 129 Nguyên tắc thực tiễn....................................................................... 130 Nguyên tắc chất lượng và hiệu quả................................................. 130 Nguyên tắc bền vững……………………………………………. 132 Hai nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện và phát triển mô hình trường CĐ cộng đồng ở Việt Nam………………………………132 Nhóm giải pháp hoàn thiện mô hình trường CĐ cộng đồng như là một loại hình trường Cao đẳng trong hệ thống GDQD ở Việt Nam............. ................................................................................. 132 Hoàn thiện mục tiêu đào tạo của trường CĐ cộng đồng................. 133 Cải tiến nội dung đào tạo của trường CĐ cộng đồng...................... 133 Đổi mới phương pháp đào tạo của trường CĐ cộng đồng...............136 Thực hiện quy trình tuyển sinh của trường CĐ cộng đồng theo nhu cầu nhân lực địa phương................................................................. 139 Phát triển đội ngũ giảng viên/giáo viên của trường CĐ cộng đồng 140 Tổ chức bộ máy quản lý của trường CĐ cộng đồng thích ứng với chế quản lý của địa phương và tuân thủ quy định của Nhà nước... 141 3.2.1.7. Tăng cường cơ sở vật chất của trường CĐ cộng đồng....................146 3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển các chức năng Cao đẳng cộng đồng ở các trường ĐH địa phương.....................................................................148 3.2.2.1. Phát triển các chức năng của trường CĐ cộng đồng bên trong các trường ĐH địa phương.........................................................................148 3.2.2.2. Thực hiện mô hình đào tạo tự- liên thông ở trường ĐH địa phương 148 3 3.3. Tính khả thi của các nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện và phát triển mô hình trường CĐ cộng đồng ở Việt Nam……………..150 3.3.1. Về mặt thực tiễn…………………………………………………... 150 3.3.2. Về mặt pháp lý……………………………………………………. 150 3.4. Thử nghiệm các nhóm giải pháp tiếp tục hoàn thiện và phát triển mô hình trường CĐ cộng đồng……………………..........153 3.4.1. Hoàn thiện cơ cấu bộ máy, cơ chế quản lý và phương hướng phát triển đào tạo của trường CĐ cộng đồng Bình Thuận……………. 154 3.4.1.1. Mô tả cơ sở thử nghiệm ..................................................................154 3.4.1.2. Phương án hoàn thiện cơ chế quản lý và cơ cấu bộ máy trường CĐCĐ Bình Thuận theo hướng của mô hình trường CĐCĐ có thực hiện một phần chức năng đào tạo đại học................................................... 156 3.4.1.3. Kết quả thử nghiệm và thăm dò ý kiến chuyên gia........................ 161 3.4.2. Phát triển các chức năng của trường CĐ cộng đồng ở trường ĐH Phú Yên .......................................................................................... 162 3.4.2.1. Mô tả cơ sở thử nghiệm................................................................. 162 3.4.2.2. Phát huy các chức năng của trường CĐCĐ và áp dụng mô hình đào tạo tự-liên thông ở trường ĐH Phú Yên.............................................. 163 3.4.2.3. Kết quả thử nghiệm và thâm dò ý kiến chuyên gia.......................... 168 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................172 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ...................................... 175 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 177 PHỤ LỤC................................................................................................195-243 4 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trường Cao đẳng cộng đồng (CĐCĐ) là một loại hình trường chuyên nghiệp ra đời đầu tiên ở Hoa Kỳ đã hơn một thế kỷ. Trường CĐCĐ xuất hiện sớm nhất là trường Joliet Junior College ở bang Illinois của Hoa Kì vào năm 1901. Xét về phương diện phát triển giáo dục của thế giới, có thể nói rằng, trường CĐCĐ là một sự đóng góp quan trọng và độc đáo của Hoa Kỳ đối với GDĐH của nhân loại. Tính nhân văn cao cả của loại hình trường này là ở chỗ nó đã thực sự chuyển biến nhận thức thế giới từ chủ yếu xây dựng một nền GDĐH hàn lâm , phần lớn chỉ phục vụ cho tầng lớp trên của xã hội, sang một nền GDĐH đại chúng, phục vụ cho mọi người, một nhân tố hết sức quan trọng trong việc thực hiện tư tưởng dân chủ và công bằng xã hội về giáo dục nói chung và cơ hội tiếp cận nền GDĐH nói riêng. Với một phương thức đào tạo rất linh hoạt, mềm dẻo, có tính hiệu quả cao, loại hình trường CĐCĐ đã nhanh chóng phát triển khắp đất nước Hoa Kỳ, rồi mở rộng sang Canada; và đặc biệt, vào những thập niên cuối của thế kỉ XX , mô hình CĐCĐ đã được phát triển và nhân rộng sang khu vực Châu Âu, vành đai Châu Á-Thái Bình Dương ( Australia, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Malaysia, Thái Lan . . .). Khác với khái niệm trường đại học truyền thống, trường CĐCĐ có chức năng, nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu cơ bản về đào tạo và bồi dưỡng nhân lực của cộng đồng, của địa phương, với nhiều loại chương trình phù hợp với nhiều ngành nghề, ứng với các trình độ học vấn và kỹ năng lao động khác nhau, theo những yêu cầu cụ thể của cá nhân người học, của cộng cộng đồng, của địa phương. 5 Bộ GD&ĐT đã khẳng định điều đó trong Tờ trình số 8195/ĐH ngày 4/11/1996 của Bộ trình Thủ tướng Chính phủ như sau : “Khác với khái niệm trường đại học truyền thống có các chương trình dài hạn đào tạo từ trình độ cử nhân, ĐH cộng đồng là một loại hình trường đại học ngắn hạn, đa cấp, đa lãnh vực của địa phương, rất năng động với các chương trình đào tạo phong phú kéo dài từ một vài tuần lễ cho tới 2-3 năm để đáp ứng kịp thời nhu cầu học tập khác nhau của cộng đồng. Do đó loại hình trường này trực tiếp giúp các địa phương chủ động đào tạo ngắn hạn nguồn nhân lực có kỹ thuật và đồng bộ (ở các trình độ từ cao đẳng trở xuống) nhằm đáp ứng một cách linh hoạt các nhu cầu luôn thay đổi của thị trường lao động tại từng địa phương. Một ưu thế đặc biệt khác của ĐH cộng đồng là nó thúc đẩy quá trình chuyển đổi nền giáo dục đại học tinh hoa ( phục vụ một số ít người) sang một nền giáo dục đại học đại chúng ( phục vụ cho đông đảo quần chúng), tạo cơ hội cho thanh niên ở các vùng nông thôn không có trường đại học được học đại học giai đoạn đầu ngay tại địa phương mình . Sự ra đời các trường ĐH cộng đồng sẽ giảm bớt sức ép căng thẳng về chi phí cho GDĐH & CN từ Trung ương, tăng cường tính chủ động và trách nhiệm của các cấp chính quyền địa phương, đặc biệt tạo cơ hội cho các tổ chức quốc tế, các trường đại học và doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia liên kết đào tạo nguồn nhân lực và mở mang phát triển kinh tế địa phương.” Tờ trình của Bộ GD&ĐT vừa nói ở trên, một phần dựa trên cơ sở khoa học của một chương trình nghiên cứu quốc tế do Viện Nghiên cứu ĐH & GDCN thuộc Bộ GD&ĐT thực hiện, dưới sự tài trợ của ADB, vào những năm đầu của thập kỷ 90 của thế kỷ XX vừa qua. Đó là Dự án nghiên cứu thiết lập mô hình trường đại học cộng đồng trong điều kiện kinh tế xã hội Việt Nam; trong đó, theo đề nghị của các tỉnh, thành phố, chương trình đã 6 nghiên cứu tiền khả thi và đề xuất dự án thành lập thí điểm 5 trường Đại học/Cao đẳng cộng đồng (Community College) đầu tiên của nước ta ở các địa phương: Hải Phòng; Hà Tây; Thanh Hóa; Phú Yên; Đồng Tháp. Chủ trương này của Bộ GD&ĐT còn có thể tìm thấy trong việc chuẩn bị chuyển hướng chiến lược các trường CĐSP địa phương thành các trường ĐH cộng đồng từ những năm 1995, 1996 , thể hiện qua thư của Thứ trưởng Trần Xuân Nhĩ - Chủ nhiệm chương trình mục tiêu số 4 của Bộ GD&ĐT gởi UBND các tỉnh ngày 5/2/1996 về việc xây dựng cơ sở vật chất các trường sư phạm : “ Trong thời gian không xa các trường sư phạm của các tỉnh sẽ chuyển thành các trường cao đẳng sư phạm đa hệ và có thể từng bước làm nhiệm vụ của trường đại học cộng đồng; . . .” Ngày 24/12/1996, Nghị quyết của Hội nghị lần thứ hai ban chấp hành TW Đảng Khóa VIII “ về định hướng chiến lược phát triển giáo dục- đào tạo trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và nhiệm vụ đến năm 2000 ” ở phần nhiệm vụ và mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2000 nêu lên : “ Tiếp tục sắp xếp lại các trường đại học. Xây dựng một số trường đại học trọng điểm. Xây dựng một số trường cao đẳng cộng đồng ở các địa phương để đào tạo nhân lực tại chỗ ”. Quyết định số 47/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt “Quy hoạch mạng lưới trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2001-2010” chỉ ra loại hình trường CĐ cộng đồng bên cạnh các loại hình trường ĐH khác : “ Hệ thống trường đại học, cao đẳng bao gồm: các đại học quốc gia, các đại học khu vực, các trường đại học trọng điểm, các học viện, các trường đại học, các trường cao đẳng, các trường đại học mở và các trường cao đẳng cộng đồng”. Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành TW Đảng Khóa IX v/v tiếp tục thực hiện Nghị quyết TW 2 (Khóa VIII) đối với việc phát triển quy mô và 7 thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục ở nước ta nêu lên: “ Có thể nói rằng ở nước ta hiện nay chưa có sự bình đẳng thực sự về cơ hội học tập đối với mọi người; còn có chênh lệch khá rõ về điều kiện học tập, cơ sở trường lớp. . . số con em nông dân nghèo, các gia đình chính sách được học cao đẳng, đại học còn thấp so với tỷ lệ chung trong dân cư. Tình trạng nêu trên cần được khắc phục trong thời gian tới nhằm bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển giáo dục và đào tạo.” Để thực hiện được tư tưởng chỉ đạo đó của Đảng, cần phải có một loại hình trường mới ở bậc đại học có khả năng giải quyết có hiệu quả các nhu cầu nhân lực thực tiễn của tình hình KT-XH các địa phương. Trên cơ sở những kinh nghiệm phát triển GDĐH của thế giới hơn nửa thế kỷ qua, nhất là từ sau Chiến tranh thế giới II, người ta thấy rằng , loại hình trường có ưu thế rõ rệt trong khả năng đáp ứng được yêu cầu nêu trên là trường Cao đẳng cộng đồng. Trên thực tiễn, sau nhiều năm nghiên cứu cơ bản, được sự hỗ trợ của Hà Lan và Canada, ở Việt Nam vào các năm 2001, 2002, 2003 đã lần lượt xuất hiện 9 trường CĐ cộng đồng phân bố khắp cả ba miền Bắc, Trung , Nam ; đó là các trường CĐ cộng đồng Hải Phòng, Hà Tây, Quảng Ngãi, Bà Rịa Vũng Tàu, Tiền Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Vĩnh Long và Kiên Giang. Tuy rằng thời gian hoạt động của các trường CĐ cộng đồng còn ít, kinh nghiệm chưa được đúc kết đầy đủ, song sức sống của loại hình trường này đã được khẳng định trên các diễn đàn khoa học : - “Với mục tiêu mở rộng quy mô phát triển giáo dục đại học và cao đẳng, ngày 17/3/1992 Bộ Giáo dục và đào tạo đã trình lên Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) xin chỉ đạo trong việc xây dựng các trường đại học và cao đẳng cộng đồng tại các tỉnh, thành phố. Theo chủ trương này, các trường đại học, cao đẳng cộng đồng sẽ là loại hình trường (tỉnh hoặc liên 8 tỉnh- vùng) đáp ứng nhu cầu thiết thực về đào tạo nhân lực (kể cả đào tạo giáo viên) của cộng đồng tại địa phương. Đó là loại hình trường đa ngành, đào tạo theo nhiều chương trình khác nhau, từ dạy nghề với thời gian một vài tháng hoặc kéo dài tới 2 năm, đến đào tạo cao đẳng 2-3 năm. Đặc biệt theo thiết kế trường đại học/cao đẳng cộng đồng còn có thể đào tạo một số chương trình giai đoạn I đại học để tạo cơ hội cho sinh viên ở các địa phương có thể chuyển tiếp về các đại học lớn.” [101, tr 88]; - “ Các trường đại học cộng đồng mở rộng cửa cho tất cả những ai vừa làm vừa học siêng năng chăm chỉ” [7, tr 125]; - “ Đổi mới mạnh mẽ quản lý GD theo hướng địa phương hóa GD cần phải có những chủ trương, giải pháp phát triển GD cho từng vùng , từng tỉnh có những hoàn cảnh kinh tế, văn hóa, xã hội riêng;... (ví dụ phát triển mạnh các trường tư thục, dân lập, bán công ..., kể cả Đại học công lập cộng đồng cho các tỉnh vùng có khó khăn)...; khắc phục sự chênh lệch ngày càng xa giữa các vùng, các tỉnh, huyện nhằm thực hiện công bằng trong GD” [147]; -Tại Diễn đàn quốc tế về GDĐH ngày 23/6/2004, lãnh đạo Bộ GD-ĐT cho biết : “bài toán quan hệ giữa quy mô và chất lượng GDĐH được “giải” theo hướng: từng bước thực hiện đại chúng hóa bằng cách đa dạng hóa trình độ cũng như loại hình, tổ chức đào tạo, đi đôi với việc chuẩn hóa chất lượng của từng dạng. . . Cụ thể là sẽ tăng cường các đại học mở và các chương trình giáo dục từ xa . . . Bên cạnh đó là chú trọng phát triển loại trường cao đẳng cộng đồng và các cơ sở đào tạo sau trung học (phổ thông) ngắn hạn.” [181]; - Tại Hội thảo đổi mới GDĐH 11/2004, trong bài phát biểu của mình , lãnh đạo Bộ GD&ĐT cũng đã khẳng định : “ các trường cao đẳng cộng đồng và các trường CĐ, ĐH khác ở địa phương cần cùng với các trung tâm học tập cộng đồng do các tổ chức khuyến học thành lập làm nòng cốt trong nhiệm vụ xây dựng xã hội học tập ở địa phương mình.” [184]. 9 Như vậy về cơ bản , loại hình trường CĐCĐ đã được chấp nhận và bước đầu được triển khai thực hiện ở nước ta. Song, việc nghiên cứu mô hình trường CĐCĐ ở các nước và tìm kiếm một mô hình thích hợp cho Việt Nam vẫn chưa được tiến hành một cách kỹ lưỡng và đầy đủ; cần phải được tiếp tục nghiên cứu trên cả hai phương diện lý luận cũng như thực tiễn . Về mặt lý luận: đã và đang đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau: 1) Phải chăng mô hình trường CĐCĐ ngày nay đã trở thành một giải pháp tích cực để thực hiện triết lý GDĐH đại chúng, đồng thời là tài sản văn minh chung vừa mang tính hữu thể, vừa mang tính phi vật thể, đậm tính nhân văn, dân chủ của nền GDĐH thế giới ? 2) Triết lý, sứ mệnh, mục tiêu và nội dung hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học cũng như những đặc trưng chủ yếu của mô hình trường CĐCĐ phổ biến hiện nay là gì ? 3) Mô hình trường CĐCĐ có phải là giải pháp tối ưu đối với sự phát triển GDCN nói riêng và xây dựng nền GDĐH đại chúng nói chung đối với các địa phương ở Việt Nam ? 4) Áp dụng mô hình trường CĐ cộng đồng như thế nào là thích hợp để đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH các địa phương ở Việt Nam ? 5) Các trường ĐH địa phương ở các tỉnh của Việt Nam hiện nay đang thực hiện các chức năng của trường CĐ cộng đồng như thế nào? Về mặt thực tiễn: đã và đang đặt ra các vấn đề sau cần giải quyết : 1) Tính chất cộng đồng trong hệ thống GDQD nước ta đã tồn tại như thế nào trước và sau khi hệ thống các trường CĐCĐ được thiết lập trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế ? 2) Khi áp dụng mô hình trường CĐCĐ vào mỗi địa phương thì giải quyết mối quan hệ giữa trường CĐCĐ, trường CĐSP và các cơ sở GDCN khác của địa phương như thế nào là tối ưu? Có phải việc áp dụng mô hình 10 trường CĐCĐ là con đường thực hiện tốt hơn chức năng, nhiệm vụ của các thiết chế giáo dục vốn có ở địa phương hay không? 3) Thực chất việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên từ cấp THCS trở xuống cũng có thể được xem như là một nhiệm vụ cụ thể của các trường CĐCĐ ; và trên thực tiễn đã có trường CĐCĐ đào tạo giáo viên cho địa phương. Hơn nữa, gần đây các trường CĐSP địa phương đã ngày càng mở rộng nhiệm vụ và hoạt động đào tạo ra ngoài lĩnh vực sư phạm một cách chủ quan hoặc khách quan. Vậy, có thể chuyển đổi các trường CĐSP địa phương thành các trường CĐCĐ hay không; để rồi từ đó, khi có đủ điều kiện, sẽ nâng cấp thành các trường Đại học đa ngành, đa cấp thuộc các địa phương hay không? Đó chính là những lý do có tính cấp thiết mà đề tài này chọn để nghiên cứu và giải quyết. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của mô hình trường CĐCĐ trên thế giới nói chung, và ở Việt Nam nói riêng, để có thể hoàn thiện việc áp dụng và tiếp tục phát triển mô hình này ở các địa phương có điều kiện KTXH còn khó khăn ở Việt Nam. 3. Khách thể và Đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu Hệ thống các cơ sở GDĐH ở địa phương gồm các trường CĐCĐ , trường CĐSP , trường ĐH thuộc địa phương. Đối tượng nghiên cứu Cơ cấu tổ chức, quản lý và cơ chế hoạt động trường CĐCĐ và trường có chức năng CĐCĐ trong môi trường KT-XH của các địa phương ở Việt Nam. 4. Giả thuyết khoa học 11 Mô hình trường CĐCĐ đã được áp dụng ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH của các địa phương. Song, mô hình trường CĐCĐ ở Việt Nam hiện nay còn nhiều bất cập và không thuận lợi cho sự phát triển của nó. Vì vậy, nếu xây dựng được các giải pháp hữu hiệu và khả thi , vừa đảm bảo cơ sở lý luận và sát thực tiễn, để hoàn thiện và phát triển mô hình trường CĐCĐ, thì loại hình trường này sẽ góp phần tích cực và có hiệu quả để phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển KT-XH cho các địa phương và hiện thực hoá được mục tiêu GDĐH đại chúng ở Việt Nam hiện nay. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lý luận về mô hình CĐCĐ trên thế giới trong hơn một thế kỷ qua : về lịch sử ra đời , triết lý giáo dục, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và cơ chế quản lý của nó; 5.2. Nghiên cứu lý luận về chiến lược phát triển GDĐH của Việt Nam trong những thập niên đầu của thế kỉ XXI nói chung, và đường lối của Đảng CSVN, các chính sách của Nhà nước CHXHCN Việt Nam đối với việc phát triển mô hình trường CĐCĐ nhằm giải quyết các nhu cầu thực tiễn về PTNNL phục vụ nền KT-XH các địa phương ; 5.3. Nghiên cứu tình hình thực tiễn hoạt động của các trường CĐCĐ ở Việt Nam hiện nay trên các mặt : con đường hình thành, tổ chức bộ máy, cơ chế quản lý, các nguồn lực, tuyển sinh, chương trình đào tạo, quan hệ với cộng đồng. 5.4. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện việc áp dụng và tiếp tục phát triển mô hình trường CĐCĐ cho các địa phương ở Việt Nam có điều kiện KT-XH thích hợp. 5.5. Tiến hành thử nghiệm một số giải pháp. 6. Giới hạn đề tài 12 6.1. Về mặt lý luận : Tổng kết lý luận về các con đường hình thành, mô hình tổ chức và hoạt động của trường CĐ cộng đồng, không đi sâu vào quản lý quá trình đào tạo ở trường CĐ cộng đồng. 6.2. Về mặt thực tiễn : Khảo sát thực tiễn hoạt động đào tạo ở một số trường CĐ cộng đồng, ĐH địa phương, CĐSP ở 3 miền của đất nước: trường CĐCĐ Hải Phòng ; trường CĐCĐ Quảng Ngãi ; trường CĐSP Quảng Ngãi ; trường CĐCĐ Tiền Giang; trường CĐSP Tiền Giang ; trường ĐH Tiền Giang ; trường CĐSP Phú Yên ; trường ĐH Phú Yên ; trường CĐCĐ Bình Thuận. 6.3. Thời gian nghiên cứu : từ tháng 12/2004 đến tháng 12/2008. 7. Những luận điểm bảo vệ Luận điểm 1: Trường CĐCĐ (Community College) ngày nay không những thích hợp với khu vực Bắc Mỹ, mà nó đã trở thành thành tựu lớn của sự phát triển GDĐH trên thế giới trong thế kỷ XX; là một thực thể giáo dục mang đậm tính nhân văn, dân chủ, khai sáng triết lý GDĐH đại chúng (Higher education for mass) và làm tiền đề để tiến đến triết lý GDĐH trong xã hội học tập (Higher education in learning society) của nền GD thế giới đương đại. Hiện nay, mô hình trường CĐCĐ sẽ là một giải pháp tối ưu ( có tính khả thi cao; tiết kiệm kinh phí đầu tư; được sự ủng hộ mạnh mẽ của xã hội) cho bài toán đào tạo nguồn nhân lực tại các địa phương với chất lượng đáp ứng yêu cầu của nền KT-XH Việt Nam- một quốc gia đang trên đường đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH, phù hợp với “Bốn trụ cột giáo dục” thế giới trong thế kỷ XXI mà UNESCO đã đề xướng. Luận điểm 2: Áp dụng mô hình trường CĐCĐ, với các hoạt động mang tính đặc trưng của nó , sẽ góp phần giải quyết có hiệu quả cao 5 vấn đề còn bất cập của GDĐH&CN nước ta sau đây: 13 -Thứ nhất là , vấn đề liên thông đào tạo trong hệ thống GD sau trung học của Việt Nam nói chung; đặc biệt là bài toán chuyển tiếp/ liên thông đào tạo lên ĐH giữa cấp CĐ 2-3 năm và cấp cử nhân ĐH 4 năm ; - Thứ hai là, vấn đề rất mất cân đối trong các chương trình đào tạo ĐH&CN, cũng như xu hướng chọn nghề của xã hội, là có khuynh hướng hàn lâm (chuộng dạy và học Chữ) hơn là hướng thực hành nghề nghiệp (dạy và học Nghề); - Thứ ba là, vấn đề phân luồng học sinh sau THCS và sau THPT; - Thứ tư là, phát triển giáo dục cộng đồng, xây dựng xã hội học tập; - Thứ năm là, vấn đề bế tắc hoạt động của hệ thống các trường CĐSP địa phương hiện nay trước nhu cầu đào tạo giáo viên ngày càng giảm. Luận điểm 3: Mô hình trường Đại học địa phương là một kiểu/dạng nhà trường cộng đồng cấp đại học, bao hàm các chức năng của trường CĐCĐ; vì vậy, phát triển các chức năng của trường CĐCĐ ngay bên trong mỗi trường Đại học địa phương là kế hoạch phát triển đào tạo có tính chiến lược và khả thi của các trường Đại học thuộc địa phương . 8. Đóng góp mới của luận án 8.1. Về mặt lý luận: Đã làm sáng tỏ bản chất và nội dung hoạt động của trường CĐCĐ xét trong mối tương quan với các loại hình trường CĐ khác; và đã tìm ra được đặc trưng chung của các mô hình trường CĐCĐ trên thế giới để áp dụng có hiệu quả trong điều kiện KT-XH của các địa phương ở Việt Nam. 8.2. Về mặt thực tiễn: Phân tích các điều kiện KT-XH của Việt Nam và chính sách phát triển đào tạo ĐH&CN nước ta từ thời kỳ đổi mới, chứng minh rằng mô hình CĐCĐ thích hợp với các địa phương nước ta trong việc đào tạo nhân lực phục vụ kịp thời sự nghiệp CNH,HĐH và tiến tới đại chúng hoá GDĐH. Đề xuất được các giải pháp khả thi, sát thực tiễn Việt Nam, trong điều kiện nền KT-XH đang tiếp tục đổi mới và hội nhập quốc tế, để hoàn 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất