ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----------***-------------
TRỊNH THỊ ANH HOA
QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở
CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHÓ KHĂN THUỘC
MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hà Nội, 2012
i
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
-----------***-------------
TRỊNH THỊ ANH HOA
QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở
CÁC ĐỊA PHƯƠNG KHÓ KHĂN THUỘC
MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản l ý giáo dục
Mã số: 62140501
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Bá Lãm
PGS.TS. Trần Khánh Đức
Hà Nội, 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Trịnh Thị Anh Hoa
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn sâu sắc nhất tới Ban Giám đốc Đại học Quốc gia Hà
Nội, đến GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hiệu trưởng trường Đại học Giáo dục cùng các
Thầy Cô của trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành chương trình đào
tạo tiến sĩ và hoàn thành luận án .
Tôi đặc biệt cám ơn PGS.TS. Đặng Bá Lãm và PGS. TS . Trần Khánh Đức,
người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu .
Tôi xin bày tỏ lời cám ơn tới Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Sở GD & ĐT
Hà Giang, Hòa Bình, Yên Bái , các Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp và các bạn bè đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin cảm ơn gia đình, người thân đã khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình công tác, học tập và hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày 6 tháng 6 năm 2012
Tác giả luận án
Trịnh Thị Anh Hoa
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................................ii
Lời cảm ơn .................................................................................................................iii
Mục lục.................................................................................................................................................................iv
Danh mục bảng..................................................................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ.................................................................................................................................................vii
Danh mục chữ viết t ắt.................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................................................5
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................................5
4. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................................................6
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................................................6
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................................7
7. Những luận điểm bảo vệ.............................................................................................................................8
8. Đóng góp mới của luận án..........................................................................................................................9
9. Giới hạn nghiên cứu ...................................................................................................................................10
10. Cấu trúc của luận án...................................................................................................................................10
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
PHỔ CẬP GIÁO DỤC ......................................................................................................................................11
1.1.Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề .....................................................................................................11
1.2. Phổ cập giáo dục ........................................................................................................................................19
1.2.1.Phổ cập giáo dục và giáo dục phổ cập ................................................................19
1.2.2.Bắt buộc giáo dục và giáo dục bắt buộc ..............................................................21
1.2.3.Đánh giá, công nhận PCGD và xử lí khi vi phạm thực hiện PCGD ....................25
1.2.4.Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng PCGD .....................................................32
1.3. Địa phương khó khăn và đối tượng khó khăn về PCGD ................................................................33
1.3.1. Phân loại các vùng trong cả nước .......................................................................33
1.3.2. Tiêu chí xác định các địa phương khó khăn ........................................................33
1.3.3. Địa phương khó khăn về phổ cập giáo dục .........................................................35
1.3.4. Đối tượng khó khăn về phổ cập giáo dục ............................................................35
1.3.5. Những đặc điểm của công tác PCGD ở các địa phương khó khăn miền núi phía
Bắc ..... .....................................................................................................................36
1.3.6. Điều kiện phổ cập giáo dục ở các địa phương khó khăn ....................................37
1.3.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến PCGD ở các địa phương khó khăn ........................37
1.4. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý công tác phổ cập giáo dục .....................................................42
1.4.1. Quản lý, chức năng quản lý.................................................................................42
iv
1.4.2. Quản lý giáo dục .................................................................................................43
1.4.3. Quản lý công tác phổ cập giáo dục ....................................................................45
1.4.4 Quản lý công tác phổ cập giáo dục ở các địa phươ ng khó khăn .......................64
Tiểu kết chương 1 ..............................................................................................................................................67
CHƯƠNG 2 KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỔ
CẬP GIÁO DỤC Ở CÁC ĐỊA PHƯƠ NG KHÓ KHĂN CỦA VIỆT NAM..............................69
2.1. Kinh nghiệm quốc tế về thực hiện phổ cập giáo dục cho các địa phương khó khăn ..........69
2.1.1. Thái Lan...............................................................................................................70
2.1.2. Trung Quốc..........................................................................................................75
2.1.3. Nhật Bản:.............................................................................................................83
2.1.4. Hoa kỳ ..................................................................................................................87
2.1.5. Bài học kinh nghiệm về giáo dục bắt buộc của các nước ...................................90
2.2. Tình hình PCGDở Việt Nam .................................................................................................................93
2.2.1. Chủ trương, chính sách về phổ cập giáo dục ......................................................93
2.2.2. Tình hình thực hiện PCGD trong cả nước ..........................................................95
2.2.3. Phổ cập giáo dục tiểu học và THCS ở các địa phương khó khăn ......................98
2.2.4. Phổ cập giáo dục tiểu học và THCS ở các địa phương khó khăn miền núi phía
Bắc ..... .....................................................................................................................99
2.3. Quản lý công tác PCGD tại các địa phương khó khănở các tỉnh miền núi phía Bắc ............... 104
2.3.1. Thông tin về mẫu khảo sát, đối tượng và phương pháp khảo sát .....................104
2.3.2. Thực trạng quản lý công tác PCGD tiểu học và THCS ở các địa phương khó
khăn của các tỉnh miền núi phía Bắc .....................................................................107
2.3.3. Những khó khăn có ảnh hưởng đến công tác quản lý PCGD tại các địa phương khó
khăn..... ...................................................................................................................121
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác PCGD tại các huyện khó khăn ........................127
2.3.5. Nguyên nhân.........................................................................................................135
2.3.6. Đánh giá chung .................................................................................................140
Tiểu kết chương 2.......................................................................................................................................... 142
CHƯƠNG 3 CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở CÁC
ĐỊA PHƯƠNG KHÓ KHĂN ........................................................................................................................145
3.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế - văn hóa- xã hội ở các vùng khó khăn 145
3.2. Mục tiêu PCGD của nước ta đến năm 2020. .................................................................................... 145
3.3. Nguyên tắc lựa chọn và đề xuất các giải pháp................................................................................... 146
3.4. Hệ thống các giải pháp chủ yếu thực hiện phổ cập giáo dục cho các địa phương khó khăn .... 148
3.4.1.Tuyên truyền vận động để nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của
công tác PCGD tiểu học và THCS cho hệ thống chính trị - xã hội. ......................148
v
3.4.2. Xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi và phổ cập giáo dục và coi nó là một bộ phận của kế hoạch tổng thể phát
triển giáo dục từ tỉnh đến huyện đến xã .................................................................151
3.4.3. Tăng cường quản lý chất lượng giáo d ục ở các trường tiểu học, trung học cơ
sở, các lớp phổ cập giáo dục, trung tam giáo dục thường xuyên thông qua việc đổi
mới chương trình, phương pháp dạy học. ..............................................................155
3.4.4. Đảm bảo số lượng, chất lượng đội ngũ làm công tác PCGD ...........................160
3.3.5.Phát triển mạng lưới trường lớp và tăng cường đầu tư, cơ sở vật chất, trang
thiết bị nâng cao chất lượng PCGD ......................................................................163
3.3.6. Huy động sự tham gia của các lực lượng xã hội vào công tác phổ cập giáo dục. 165
3.3.7. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn t hể nhân
dân và các cơ quan giáo dục .................................................................................167
3.5. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết và tính khả thi của hệ thống các giải pháp
pháp chủ yếu thực hiện PCGD cho các địa phương khó khăn. ................................................. 172
3.6. Kết quả thử nghiệm một số nội dung của các giải pháp thực hiện PCGD cho các địa
phương khó khăn. .................................................................................................................................. 177
Tiểu kết chương 3........................................................................................................................................... 182
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................................................184
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
……………………………………………………………………………………………...188
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................................190
PHỤ LỤC ...............................................................................................................................................................198
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Danh sách các nước và số năm thực hiện PCGD ................................................. 26
Bảng 1. 2. Tiêu chuẩn công nhận PCGD tiểu học, PCGD tiểu học đúng độ tuổi và PCGD
trung học cơ sở ...................................................................................................... 28
Bảng 1. 3. Số năm học bình quân của người dân .................................................................... 30
Bảng 2. 1: Chiến lược giáo dục nghĩa vụ 9 năm của Trung Quốc ........................................... 76
Bảng 2. 2. Chương trình hỗ trợ thực hiện giáo dục nghĩa vụ 9 năm ở các địa phương khó
khăn của Trung Quốc ............................................................................................ 77
Bảng 2. 3. Tuổi giáo dục bắt buộc ở các Bang của Hoa Kỳ .................................................... 88
Bảng 2. 4. Thống kê tiến độ PCGD của các xã ở các huyện khó khăn của 3 tỉnh Hòa Bình,
Yên Bái, Hà Giang tính đến thời điểm năm 2010 ................................................ 101
Bảng 2. 5. Số lượng các đối tượng khảo sát ........................................................................... 105
Bảng 2. 6.Chuẩn PCGD trung học cơ sở hiện hành ............................................................. 117
Bảng 2. 7. Ý kiến của giáo viên về điều chỉnh chuẩn PCGD hành chính .............................. 118
Bảng 2. 8. Ý kiến của giáo viên về điều chỉnh chuẩn PCGD cá nhân.................................... 119
Bảng 2. 9. Những khó khăn về địa lý, kinh tế, xã hội ............................................................. 121
Bảng 2. 10. Những khó khăn về mặt nhận thức và quản lý chỉ đạo ....................................... 123
Bảng 2. 11. Khó khăn về các điều kiện đảm bảo ................................................................... 125
Bảng 2. 12. Xác xuất các câu trả lời của giáo viên ................................................................ 127
Bảng 2. 13. Tập hợp xác xuất các câu trả lời của CBQL và GV về học sinh ........................ 129
Bảng 2. 14. Ý kiến giáo viên về điều kiện đi học cho trẻ trong độ tuổi .................................. 129
Bảng 2. 15. Ý kiến giáo viên và CBQL về những khó khăn của trẻ trong độ tuổi PCGD ...... 130
Bảng 2. 16. Ý kiến giáo viên và CBQL về nguyên nhân HS trong độ tuổi PCGD bỏ học ..... 130
Bảng 2. 17. Tổng hợp xác suất các câu trả lời của CBQL ..................................................... 131
Bảng 2. 18. Tổng hợp xác suất các câu trả lời của CB cộng đồng ........................................ 132
Bảng 2. 19. Tổng hợp xác xuất liên quan đến ........................................................................ 133
Bảng 2. 20. Tổng hợp xác suất và phân phối xác suất của 3 tỉnh Hòa Bình, Yên Bái, Hà Giang
............................................................................................................................. 134
Bảng 3. 1. Ý kiến CBQL, giáo viên về mức độ cần thiết và khả thi của các giải pháp chủ yếu thực
hiện quản lý công tác PCGD cho địa phương khó khăn .......................................... 174
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1 . Hệ thống quản lý PCGD ....................................................................................... 46
Sơ đồ 1. 2. Mô hình quản lý công tác phổ cập giáo dục .......................................................... 50
Sơ đồ 1. 3. Nội dung quản lý công tác PCGD.......................................................................... 52
Sơ đồ 2. 1. Chia sẻ trách nhiệm thực hiện giáo dục nghĩa vụ ở vùng nông thôn ..................... 80
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ quản lý
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CSVC
Cơ sở vật chất
EFA
Giáo dục cho mọi người
GD& ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDTX
Giáo dục thường xuyên
HĐND
Hội đồng nhân dân
PCGD
Phổ cập giáo dục
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
UBDT
Ủy ban dân tộc
UBND
Ủy ban nhân dân
XMC
Xóa mù chữ
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục đóng vai trò chủ yếu trong việc phát triển nguồn lực con n gười - nền
tảng và động lực thực hiện công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa (CNH -HĐH)
và là nhân tố quyết định để bảo đảm cho kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Phát
triển giáo dục là nhằm bảo đảm để nền kinh tế Việt Nam có đủ năng lực hợp tác và
cạ nh tranh với các nền kinh tế khác trong bối cảnh hội nhập.
Việt Nam là một nước đang phát triển cho nên bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển
kinh tế, xã hội thì bài toán phát triển giáo dục cũng đang đặt ra nhiều vấn đề cấp thiết.
Trong đó, việc phổ cập giáo dục (PCGD), nâng cao dân trí đang được coi trọng hàng
đầu. PCGD là nền tảng để phát triển nguồn nhân lực. Giáo dục phổ cập tạo cho các em
có trình độ dân trí tối thiểu để có khả năng tiếp thu kiến thức, kỹ năng cần thiết đồng
thời giáo dục phổ cập còn góp phần hình thành nhân cách con người, đặc biệt là nhân
cách của con người lao động mới trong tương lai. PCGD góp phần xóa đói giảm
nghèo, PCGD tạo điều kiện cho mọi người, đặc biệt là con em các đồng bào dân tộc
thiểu số, học sinh ở các vùng kinh tế chậm phát triển, học sinh khuyết tật, học sinh có
hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận với giáo dục có chất lượng góp phần tạo cơ hội bình
đẳng trong tiếp cận giáo dục cơ bản cho mọi người dân trong xã hội. Việc thực hiện
PCGD không chỉ có ý nghĩa tạo công bằng tro ng giáo dục, tạo nền tảng nâng cao dân
trí để đào tạo nhân lực phục vụ phát triển kinh tế -xã hội, mà còn góp phần quan trọng
trong việc xây dựng xã hội học tập. Do đó, PCGD là nhu cầu thiết yếu của con người,
giúp con người hình thành và phát triển cả về thể lực, trí lực và nhân cách, đồng thời
còn là nhân tố cơ bản để phát triển nguồn lực con người.
Thực hiện PCGD, tiếp tục củng cố và phát huy kết quả xóa mù chữ, PCGD tiểu
học, PCGD trung học cơ sở đặc biệt vùng núi, vùng sâu, vùng xa là một trong những
định hướng chính về phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nước. Chính vì vậy, Đảng
và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quan trọng về giáo dục và đào tạo ( GD &
ĐT): tháng 8 năm 1991, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(CHXHCNVN) kỳ họp thứ 9 khóa VII đã thông qua Luật PCGD tiểu học. Điều 6 của
1
Luật này quy định: Nhà nước bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện PCGD tiểu
học ở vùng dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng xa xôi hẻo lánh, vùng hải đảo và vùng có
khó khăn [56, tr.5]. Tháng 12/1996 Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ hai
khóa VIII đã xác định: Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện bậc tiểu học. Hoàn
thành PCGD trung học cơ sở vào năm 2010 và Trung học phổ thông vào năm 2020.
Phát triển giáo dục ở các vùng dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn, phấn đấu giảm
chênh lệch về phát triển giáo dục giữa các vùng lãnh thổ...[ 19]; Tháng 12/2001, Thủ
tướng Chính Phủ đã phê duyệt “Chiến lược Phát triển giáo dục 2001-2010”. Trong
Chiến lược chỉ rõ: “ Ngân sách nhà nước tập trung nhiều hơn cho các bậc giáo dục
phổ cập, cho vùng nông thôn, miền núi, ..., có chính sách đảm bảo điều kiện học tập
cho con em người có công và diện chính sách, cơ hội học tập cho c on em gia đình
nghèo” [13,tr 39]; Tháng 7 năm 2002 Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ sáu
khóa IX đã nêu: thực hiện PCGD trung học cơ sở vào năm 2010, tiếp tục củng cố và
phát huy kết quả xóa mù chữ PCGD tiểu học, đặc biệt vùng núi, vùng sâu, vùng
xa....[21]; Tháng 7 năm 2005 Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam kỳ họp thứ 7 khóa
XI đã thông qua Luật Giáo dục. Điều 11 của Luật này về PCGD ghi rõ: “Giáo dục tiểu
học và giáo dục trung học cơ sở là các cấp học phổ cập. Nhà nước quyết định kế
hoạch PCGD, bảo đảm các điều kiện để thực hiện PCGD trong cả nước. Mọi công
dân, trong độ tuổi quy định, có nghĩa vụ học tập để đạt trình độ giáo dục phổ cập. Gia
đình có trách nhiệm t ạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ tuổi quy
định được học tập để đạt trình độ phổ cập” [57, tr.13]. Bên cạnh những quy định về
PCGD của Đảng và Nhà nước , Chính phủ, B an Khoa giáo và Quốc Hội, Bộ GD & ĐT
đã có rất nhiều các thông t ư, chỉ thị, văn bản... hướng dẫn việc triển khai thực hiện
PCGD như: Bộ Chính trị: Chỉ thị số 61-CT/TW của Bộ Chính trị ngày 28 tháng 12
năm 2000 về việc thực hiện PCGD trung học cơ sở. Chính phủ: Nghị định số
88/2001/NĐ-CP của Chính phủ về việc thực hiện PCGD trung học cơ sở ngày 22
tháng 11 năm 2001. Ban Chấp hành trung ương, Ban Khoa giáo về Hướng dẫn thực
hiện chỉ thị 61-CT/TW, ngày 9 tháng 2 năm 2001. Bộ GD & ĐT: Quyết định số
28/1999/QĐ-BGD&ĐT về việc ban hành quy định kiểm tra, đánh giá và công nhận
PCGD tiểu học đúng độ tuổi; Thông tư số 14/GD ĐT ngày 5 tháng 8 năm 1997 về
Hướng dẫn tiêu chuẩn và thể thức kiểm tra đánh giá kết quả chống mù chữ và PCGD
tiểu học; Công văn số 712/THPT ngày 02 tháng 2 năm 2001 về Hướng dẫn thực hiện
nhiệm vụ PCGD trung học; công văn số 3667/THPT ngày 11 tháng 5 năm 2001 về kế
hoạch triển khai nghị quyết của Quốc hội về thực hiện PCGD trung học cơ sở ; Quyết
2
định số 26/2001-QĐ-BGD &ĐT về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đ ánh
giá công nhận PCGD trung học cơ sở; Công văn số 6170/THPT về việc Hướng dẫn quy
trình, hồ sơ và nội dung kiểm tra kết quả PCGD trung học cơ sở .... [7, 12,14, 62, 64].
Để khẳng định sự quan tâm của Việt Nam đối với công tác giáo dục, đặc biệt là
PCGD, ngay từ những đầu thập kỷ 90, Việt Nam đã tham gia Hội nghị quốc tế về Giáo
dục cho mọi người ( EFA) tổ chức tại Jomtien, Thái L an 1990. Hội nghị đã chú trọng
vào việc tạo cơ hội cho toàn dân được hưởng nhu cầu giáo dục cơ bản. Vào tháng
4/2000, hơn 180 nước, trong đó có cả Việt N am đã th am gia Diễn đàn Giáo dục quốc
tế tổ chức tại Dakar, Senegal. Diễn đàn đã nhất trí các mục đích về giáo dục cho mọi
người là: " Mở rộng và tăng cường chăm sóc, giáo dục toàn diện cho trẻ em từ sớm,
nhất là đối với trẻ em thiệt thòi; đảm bảo rằng đến năm 2015 mọi trẻ em đặc biệt là
trẻ em gái, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em dân tộc thiểu số tiếp … ". Tháng
9/2000, hơn 180 nước, trong đó có Việt Nam đã tham dự Hội nghị Thiên niên kỷ của
Liên Hợp Quốc. Hội nghị đã thông qua các Mục tiêu phát triển Thiên niê n kỷ về giáo
dục: "Đảm bảo rằng trẻ em ở mọi nơi, trẻ em trai cũng như trẻ em gái sẽ có thể hoàn
thành bậc giáo dục tiểu học vào năm 2015; xoá bỏ sự phân biệt về giới ở bậc tiểu học
và trung học đến năm 2005 và ở tất cả các cấp vào năm 2015 [ 55, tr. 3].
Để thể hiện cam kết của mình tại Diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người,
ngày 2/7/2003, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt "Kế hoạch hành động quốc gia
giáo dục cho mọi người (2003-2015)". Kế hoạch đã tạo nên một khuôn khổ chiến lược
cho sự phát triển giáo dục lâu dài gồm bốn nhóm mục tiêu trong đó mục tiêu giáo dục
tiểu học là: " Tạo điều kiện tiếp cận giáo dục tiểu học có chất lượng và phù hợp với
điều kiện kinh tế cho tất cả các em, đặc biệt là trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em thiệt
thòi, trẻ em gái; Đảm bảo tất cả trẻ em đều hoàn thành chu trình đầy đủ 5 lớp của bậc
giáo dục tiểu học...". Mục tiêu đối với THCS là: " Mở rộng cơ hội tiếp cận với giáo dục
THCS có chất lượng và ở mức phù hợp với điều kiện kinh tế c ho tất cả các em, đặc
biệt là trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em thiệt thòi và trẻ em gái; Đảm bảo rằng tất cả trẻ
em hoàn thành chu trình đầy đủ 4 lớp của bậc THCS; nâng cao chất lượng giáo dục
THCS..." [15, tr. 4].
3
Bên cạnh đó, Chính phủ đã giao cho Bộ GD & ĐT thực hiện cá c chương trình
trọng điểm như: Chương trình kiên cố hóa trường học và tăng cường trang thiết bị dạy
học; Dự án Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, giảng viên và CBQL giáo dục ; Hỗ trợ thực
hiện PCGD trung học cơ sở duy trì kết quả PCGD tiểu học và hỗ trợ PCGD trung học
phổ thông; Dự án đổi mới chương trình giáo dục, nội dung sách giáo khoa và tài liệu
dạy học; Dự án đư a tin học và ngoại ngữ vào trư ờng học; Dự án Hỗ trợ giáo dục miền
núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; Dự án tăng cường giáo dục
chuyên biệt [14,17].... Các chương trình , dự án này đã tạo điều kiện mở rộng khả năng
nhập học cho con em các đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần tích cực vào thực hiện
nhiệm vụ PCGD. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng việc thực hiện PCGD ở những
tỉnh khó khăn còn gặp rất nhiều hạn chế. Những thành tựu của PCGD tiểu học vẫn
chưa đến được với tất cả các em. Tỷ lệ nhập học và hoàn thành cấp học ở mức thấp tập
trung vào một số nhóm nhất định: trẻ em ở vùng xa và vùng núi, trẻ em các gia đình có
thu nhập thấp và trẻ em có hoàn cảnh học tập khó khăn. Điều này tạo nên tình trạng
bất công bằng trong cơ hội học tập. Hơ n thế nữa, chi phí trực tiếp mà phụ huynh phải
trả cho giáo dục vượt quá khả năng tài chính của những gia đình nghèo , gây cản trở
cho việc đi học của con em họ. Các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất và nhân lực
không đủ để trang trải chi phí cho việc đạt PCGD trung học cơ sở có chất lượng và
phù hợp với điều kiện kinh tế. Vì vậy, quy mô của giáo dục trung học cơ sở đạt mức
lớn nhất ở vùng thành thị và thấp nhất ở vùng xa và vùng núi. Sự phân bố không đồng
đều này làm tăng khoảng cách về cơ hội học tập giữa các vùng miền...
Với những khó khăn như vậy nên rất nhiều địa phương đã được công nhận
PCGD tiểu học nhưng không duy trì được kết quả phổ cập như: năm 2003, Lai Châu
có 29 xã không còn đạt chuẩn PCGD tiểu học, Kontum có 8 xã không duy trì được kết
quả PCGD tiểu học và có 12 xã không duy trì được kết quả chống mù chữ, 10 xã có số
trẻ em trong độ tuổi 11-14 tốt nghiệp tiểu học dưới 30%; 12 xã có tỉ lệ dưới 50 %; số
trẻ 11-14 tuổi thuộc diện PCGD tiểu học nhưng chưa được đi học tiểu học là 264 em
(0,76%) [32, tr.3]... Năm 2010 toàn tỉnh Hà Giang mới có 161/195 được công nhận xã
đạt chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi ; và 190/195 xã đạt chuẩn về về PCGD trung
4
học cơ sở , tuy nhiên đến nay có 5 xã đã bị mất kết quả đ ạt chuẩn. Các xã chưa đạt
chuẩn PCGD tiểu học đúng độ tuổi và PCGD trung học cơ sở chủ yếu là các xã vùng
sâu, vùng xa đặc biệt khó khăn thuộc các huyện Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Vị Xuyên,
Quản Bạ [84, tr. 1].
Thực tế cho thấy chất lượng PCGD còn thấp và chưa vững chắc ở một số địa
phương. Do sức ép về tiến độ và số lượng, một số địa phương cố thực hiện kế hoạch
trong khi điều kiện chưa thật đầy đủ, nên quan tâm chưa đúng mức đến chất lượng phổ
cập, chất lượng đạt được chưa cao, chưa bền vững, dẫn tới mất chuẩn (khoảng 10% số
xã ) [9, tr. 7].
Có rất nhiều nguyên nhân cản trở các địa phương thực hiện PCGD đặc biệt đối
với các địa phương khó khăn. Một trong những nguyên nhân đó là chưa đánh giá đúng
đựợc thực trạng PCGD và thiếu một cơ sở khoa học để đề ra các giải pháp quản lý
thực hiện PCGD phù hợp với thực tiễn địa phương. Chính vì vậy, nghiên cứu cơ sở
khoa học, đánh giá được thực trạng PCGD ở các địa phương khó khăn để từ đó đề ra
được các giải pháp quản lý thiết thực và có tính khả thi nhằm tháo gỡ những khó khăn,
giúp các địa phương khó khăn phát triển giáo dục và hoàn thành PCGD có chất lượng
là vấn đề rất cấp thiết.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn về PCGD, quản lý PCGD nói chung và ở các
địa phương khó khăn nói riêng. Trên cơ sở đó đề xuất hệ thống các giải pháp quản lý
PCGD tiểu học và PCGD trung học cơ sở ở các địa phương khó khăn nhằm duy trì và
từng bước nâng cao chất lượng PCGD tiểu h ọc và THCS, đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững kinh tế - văn hóa- xã hội ở các địa phương khó khăn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phổ cập giáo dục tiểu học và THCS ở các địa phương khó khăn thuộc miền núi
phía Bắc Việt Nam.
5
3.2.Đối tượng nghiên cứu
Quản lý công tác PCGD ở các địa phương khó khăn thuộc miền núi phía Bắc
Việt Nam.
4. Giả thuyết khoa học
Việt Nam đã đạt chuẩn quốc gia về PCGD tiểu học và trung học cơ sở nhưng vẫn
còn một bộ phận lớn học sinh, đặc biệt học sinh các đ ịa phương khó khăn chưa được
tiếp cận với chương trình PCGD tiểu học và THCS. Kết quả PCGD tiểu học và THCS
ở nhiều địa phương không vững chắc nên không duy trì được chuẩn PCGD đã đạt
được. Nguyên nhân cơ bản là do các địa phương chưa làm tốt công tác quản lý việc
thực hiện và duy trì kết quả PCGD .
Nếu nghiên cứu đề xuất được các giải pháp hợp lý (dựa trên nghiên cứu về lý
luận và thực tiễn) về việc quản lý công tác PCGD ở các địa phương khó khăn từ khâu
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện đến việc chỉ đạo, kiể m tra đánh giá thì chắc chắn sẽ
duy trì và từng bước nâng cao chất lượng PCGD tiểu học và THCS , đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững kinh tế - văn hóa - xã hội ở các địa phương khó khăn .
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận án sẽ triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
1) Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về PCGD, quản lý PCGD;
2) Nghiên cứu tình hình thực hiện và quản lý công tác PCGD ở các địa phương
khó khăn ở một số nước trên thế giới để rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam;
3) Nghiên cứu thực trạng công tác PCGD, quản lý PCGD và các nhân tố ảnh
hưởng đến PCGD ở các địa phương khó khăn ;
4) Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý công tác PCGD tiểu học và
THCS ở các địa phương khó khăn nhằm duy trì và bảo đảm tính bền vững
của PCGD. Triển khai khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi của các giải
pháp đề ra trong luận án;
6
5) Thử nghiệm một số nội dung của các giải pháp quản lý công tác PCGD đã
đề xuất trong luận án.
6. Phương pháp nghiên cứu
Các nội dung nghiên cứu trên cho thấy đề tài có phạm vi nghiên cứu rộng,
đòi hỏi sự khái quát cao và những luận cứ có sức thuyết phục để có thể rút ra những
nhận xét và kết luận khoa học nhằm xây dựng được hệ thống các giải pháp thực
hiện PCGD cho các vùng khó khăn. Vì vậy, đề tài đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau đây:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp này giúp nghiên cứu các vấn đề lý luận và tổng quan thực tiễn về
phổ cập ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam để làm sáng tỏ vấn đề lý luận.
Đồng thời nghiên cứu các văn bản Luật, các quyết định hiện hành của Chính ph ủ, Bộ
GD & ĐT… có liên quan đến vấn đề PCGD là căn cứ để phân tích tình hình thực tiễn
của công tác PCGD và quản lý PCGD.
6.2. Phương pháp nghiên cứu so sánh
Nghiên cứu so sánh thực tiễn và xu hướng PCGD ở một số nước trên thế giới,
so sánh tương quan giữa giáo dục và trình độ phát triển kinh tế -xã hội; truyền thống
văn hóa - giáo dục từ đó rút ra bài học để tìm ra các giải pháp có hiệu quả thực hiện
PCGD cho các địa phương khó khăn của Việt Nam.
6.3. Phương pháp chuyên gia
Tổ chức và tham gia các buổi tọa đàm, trao đổi với các chuyên gia về các vấn
đề cơ sở khoa học, lý luận, tình hình PCGD, xu thế PCGD của các nước trên thế giới.
Lấy ý kiến chuyên gia để hoàn chỉnh các giải pháp quản lý công tác PCGD cho
các địa phương khó khăn và tính khả thi của chúng.
6.4. Phương pháp điều tra xã hội học
Phương pháp điều tra xã hội học: điều tra khảo sát về công tác PCGD bằng cách
sử dụng các phiếu hỏi (phiếu dành cho cán bộ quản lý) , dành cho giáo viên và cán bộ
cộng đồng) nhằm đánh giá thực trạng công tác PCGD, quản lý PCGD, xác định những
mặt được và hạn chế, những thuận lợi và khó khăn của công tác PCGD. Phương pháp
7
điều tra xã hội học còn được sử dụng để thăm dò tính khả thi của các giải pháp quản lý
PCGD.
6.5.Phương pháp thử nghiệm
Thử nghiệm một số các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng PCGD được tiến
hành để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp đề xuất trong luận án.
6.6. Phương pháp phân tích thống kê
Phương pháp này được sử dụng để phân tích số liệu thống kê, số liệu khảo sát.
Các kết quả điề u tra khảo sát được xử lý bằng phần mềm chuyên dùng cho điều tra xã
hội học SPSS (Statistic Package for Social Studies) và EXEL. Trên cơ sở kết quả xử lý
số liệu này sẽ phân tích, kết luận khoa học về các thông tin thu được. Từ đó, có thể đưa
ra những nhận định, đánh giá về các nội dung nghiên cứu.
7. Những l uận điểm bảo vệ
7.1. PCGD ở các địa phương khó khăn luôn phải đối mặt với những khó khăn về điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội về các điều kiện đảm bảo thực hiện PCGD . Nâng
cao hiệu quả quản lý việc thực hiện chương trình, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất, tài chính, sự tham gia của các lực lượng trong xã hội sẽ đảm bảo cho các
địa phương khó khăn đạt chuẩn PCGD tiểu học và THCS bền vững .
7.2. PCGD chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố. Sử dụng công cụ toán học, tính xác
suất Bayes cho phép xác định được các yếu tố có ảnh hưởng lớn đến PCGD cũng
như mức độ bền vững của PCGD từ đó có thể đề xuất được những giải pháp để
thực hiện PCGD bền vững cho các địa phương khó khăn .
7.3. Quản lý công tác PCGD được thực hiện từ cấp trung ương đến địa phương : Các
cấp quản lý giáo dục: Bộ GD & ĐT, Sở GD &ĐT, Phòng GD & ĐT, trường
THCS, trường tiểu học, trung tâm giáo dục thường xuyên ; các cấp quản lý nhà
nước: UBND tỉnh, UBND huyện, UBND xã/ phường. Mỗi cơ quan có trách
nhiệm khác nhau đối với công tác PCGD. Xác định được rõ trách nhiệm của
8
từng cơ quan và có cơ chế phối hợp giữa các cấp quản lý PCGD thì sẽ nâng cao
được hiệu quả của công tác PCGD ở các địa phương.
7.4. PCGD là một vấn đề xã hội phức tạp, muốn PCGD có hiệu quả và bền vững , đặc
biệt ở các địa phương khó khăn phải thực hiện một hệ thống các giải pháp đồng
bộ bao quát cả hai vấn đề kinh tế- xã hội và vấn để tổ chức – triển khai thực hiện,
chú trọng tác động vào các khâu của hoạt động PCGD và quản lý PCGD nhất là
các yếu tố thuộc chức năng quản lý (công tác xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá) để hai tuyến vấn đề này phát triển đồng bộ
với nhau, hài hòa với nhau, tạo nên kết quả PCGD bền vững.
8. Đóng góp mới của luận án
8.1. Luận án đã thực hiện nghiên cứu một cách có hệ thống, làm sáng tỏ một số vấn
đề về PCGD, giáo dục bắt buộc (phân biệt PCGD và giáo dục bắt buộc, các tiêu
chí của giáo dục bắt buộc), quản lý giáo dục, quản lý PCGD, và mô hình quản lý
PCGD ở các địa phương khó khăn.
8.2. Luận án đã nghiên cứu và x ây dựng mô hình quản lý PCGD ở các địa phương
khó khăn theo mô hình quản lý mục tiêu (MBO). Luận án đã phân tích rõ từng
nội dung của mỗi chức năng quản lý trong công tác PCGD.
8.3. Luận án phân tích rõ vai trò của PCGD, đó là PCGD tạo cho các em có trình độ
dân trí tối thiểu để có khả năng tiếp thu kiến thức, kỹ năng cần thiết , đồng thời
giáo dục phổ cập còn góp phần hình thành nhân cách con người, tạo lập nền tảng
để đào tạo nhân lực phục vụ phát triển kinh tế -xã hội, đồng thời góp phần tạo cơ
hội bình đẳng t rong tiếp cận giáo dục cơ bản đối với mọi người dân trong xã hội.
8.4. Luận án khẳng định : sử dụng công cụ toán học, tính xác suất Bayes cho phép xác
định được các nhân tố có ảnh hưởng lớn đến công tác PCGD cũng như mức độ
bền vững của PCGD ở các địa phương.
9
8.5. Từ cơ sở lý luận, thực trạng và những khó khăn, luận án đã xây dựng hệ thống
các giải pháp quản lý công tác PCGD nhằm giúp các địa phương khó khăn nâng
cao chấ t lượng PCGD và PCGD bền vững .
8.6. Trong quá trình thực hiện luận án, “Nghiên cứu các biện pháp quản lý và tổ chức
các hoạt động trường bán trú dân nuôi ” đã được trao giải “Sáng kiến giáo dụ c
năm 2007” của Dự án Giáo dục T iểu học cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
Ngoài ra, một số đề xuất và giải pháp của luận án đã được Sở GD & ĐT Hà
Giang sử dụng trong việc triển khai xây dựng kế hoạch PCGD có chất lượng đến
năm 2015 cho các huyện.
9. Giới hạn nghiên cứu
Luận án tập trung đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp quản lý PCGD
khả thi nhằm thực hiện PCGD tiểu học và PCGD trung học cơ sở bền vững ở các địa
phương khó khăn thuộc miền núi phía Bắc. Thời gian thực hiện các giải pháp trong
giai đoạn 2011-2015.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về PCGD và quản lý PCGD.
Chương 2: Kinh nghiệm quốc tế và thực tiễn quản lý phổ cập giáo dục ở các địa
phương khó khăn của Việt Nam.
Chương 3: Các giải pháp quản lý công tác PCGD ở các địa phương khó khăn của Việt
Nam.
10
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ
QUẢN LÝ CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC
1.1.
Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ thời xa xưa, con nguời đã quan tâm đến việc giáo dục, không chỉ các
nhà giáo dục học, mà còn cả các nhà triết học, các nhà tâm lý học, các nhà kinh tế
học…Tư tưởng PCGD đã xuất hiện từ thời kỳ cổ đại và tùy theo thể chế xã hội, trình
độ kinh tế -xã hội, các tư tưởng PCGD của mỗi thời kỳ có những điểm khác biệt.
Các nhà tư tưởng lớn như Khổng tử, Platon (thời cổ đại), đã đề ra tư tưởng giáo
dục bình đẳng – dân chủ như “Hữu giáo vô loại ” (Khổng Tử); “ Bình đẳng giới trong
giáo dục”, “giáo dục cưỡng bức cho tất cả mọi người ” (Platon). Tuy nhiên, do hạn chế
của lịch sử, bình đẳng giáo dục chỉ dành cho tầng lớp trên, không tính đến tầng lớp nô
lệ, thợ thủ công hay thương nhân. Mặc dù còn có những hạn chế nhưng Platon được
coi là người đặt nền móng cho tư tưởng giáo dục bắt buộc [52, tr 11].
Tư tưởng về PCGD và giáo dục bắt buộc tiếp tục được các nhà tư tưởng, nhà
khoa học, chuyên gia giáo dục … nghiên cứu và phát triển theo tiến trình của lịch sử:
Thời Trung cổ phải kể đến tư tưởng bình đẳng giáo dục, giáo dục toàn diện của
nhà tư tưởng Aviceman (980-1037 sau C.N).
Thời cận đại là Thomas More (1478-1535), với tư tưởng giáo dục phổ cập,
không phân biệt nam nữ .
Thời kỳ Phục hưng là nhà giáo dục kiệt xuất Comenxki (1592-1670) với tư
tưởng: mọi trẻ em dù giàu hay nghèo, xuất thân từ gia đình có học hay vô học, trai hay
gái nông thôn hay thành thị đều phải được học trong trường học bằng tiếng mẹ đẻ .
Thế kỷ Ánh sáng, nổ i bật là Rousseau (1712 -1778), triết gia Claude Adriana
Helvétius (1715-1771) và nhà tư tưởng giáo dục Deni Diderot (1713-1784) với chủ
trương giáo dục dành cho quảng đại quần chúng nhân dân, giáo dục tiểu học là giáo
dục miễn phí và cưỡng bức .
11
- Xem thêm -