Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức quản lý đào tạo liên thông của trường cao đẳng cộng đồng trong điều kiện...

Tài liệu Tổ chức quản lý đào tạo liên thông của trường cao đẳng cộng đồng trong điều kiện việt nam

.PDF
270
1157
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ======== NGÔ TẤN LỰC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản lý Giáo dục Mã số : 62 14 05 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS,TS. Nguyễn Đức Chính TS. Lê Viết Khuyến Hà Nội – 2009 1 MỤC LỤC Trang MỤC LỤC 3 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC 7 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 8 DANH MỤC CÁC BẢNG 10 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ 11 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 12 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ 12 MỞ ĐẦU 14 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 24 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM 1.1. TỔNG QUAN VỀ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG VÀ TÌNH HÌNH 24 NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 1.1.1. Ngoài nƣớc 24 1.1.2. Trong nƣớc 27 1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI 31 1.2.1. Quản lý và quản lý đào tạo 31 1.2.2. Trƣờng cao đẳng cộng đồng trong điều kiện Việt Nam 40 1.2.3. Liên thông và đào tạo liên thông 49 1.3. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CỦA TRƢỜNG CĐCĐ TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM- NỘI DUNG, MỤC 68 TIÊU VÀ Ý NGHĨA 1.3.1. Nội dung quản lý ĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện 68 Việt Nam 1.3.2. Mục tiêu và ý nghĩa 69 TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 74 0 CHƢƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM - KINH NGHIỆM QUỐC TẾ 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 76 2.2 PHÂN TÍCH CƠ SỞ THỰC TIỄN 77 2.2.1. Đào tạo liên thông của trƣờng cao đẳng cộng đồng trƣớc 77 năm 1975 2.2.2. Đào tạo liên thông trong đào tạo hai giai đoạn với vai trò 79 của Trƣờng Đại học Đại cƣơng 2.2.3. Đào tạo liên thông thí điểm của 3 trƣờng cao đẳng cộng đồng 83 2.2.4. Nhận xét chung về hình thức đào tạo liên thông thí điểm của 3 101 trƣờng CĐCĐ 2.2.5. Nhận định khó khăn và thuận lợi về đào tạo liên thông của 101 trƣờng cao đẳng cộng đồng hiện nay 2.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG 104 CỦA TRƢỜNG CĐCĐ 2.3.1. Đào tạo liên thông và chuyển tiếp của trƣờng cao đẳng cộng 104 đồng ở Hoa Kỳ 2.3.2. Đào tạo liên thông và chuyển tiếp của trƣờng CĐCĐ ở một số 115 quốc gia khác 2.4. NHỮNG BÀI HỌC RÖT RA TỪ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠO 122 LIÊN THÔNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 124 1 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LIÊN THÔNG CỦA TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG TRONG ĐIỀU KIỆN VIỆT NAM 3.1. 3.2. NGUYÊN TẮC CHỌN LỰA CÁC GIẢI PHÁP 126 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 126 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 127 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và khả thi 128 CÁC GIẢI PHÁP 128 3.2.1. Giải pháp 1:Thiết lập nội dung tổng quát quản lý đào tạo 128 liên thông của trƣờng cao đẳng cộng đồng, gắn với mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội của địa phƣơng 3.2.2. Giải pháp 2: Cải tiến sự tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo và 133 bồi dƣỡng nhân sự, đƣa công tác nhân sự phục vụ hiệu quả công tác quản lý đào tạo liên thông 3.2.3. Giải pháp 3: Tăng cƣờng quản lý xây dựng chƣơng trình 138 đào tạo và chƣơng trình đào tạo liên thông 3.2.4. Giải pháp 4: Hoàn thiện sự chỉ đạo công tác tuyển sinh đào 150 tạo liên thông và liên kết đào tạo 3.2.5. Giải pháp 5: Đổi mới phƣơng pháp dạy- học và kiểm tra 160 đánh giá dạy- học trong đào tạo liên thông 3.3. THỰC NGHIỆM VÀ LẤY THÔNG TIN PHẢN HỒI 162 3.3.1. Mục tiêu thực nghiệm và lấy thông tin phản hồi 163 3.3.2. Đối tƣợng thực nghiệm 163 3.3.3. Nội dung thực nghiệm 163 3.3.4. Thời gian, phƣơng pháp thực nghiệm 163 2 3.3.5. Triển khai thực nghiệm 164 3.3.6. Kết quả sau một học kỳ thực nghiệm Khóa I 167 3.3.7. Tuyển sinh Đào tạo liên thông Khoá II 179 3.3.8. Tuyển sinh Đào tạo liên thông Khoá III 179 3.3.9. Tổng hợp ý kiến và đánh giá từ ngƣời học 179 3.3.10. Kết luận chung về thực nghiệm 180 TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 181 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 183 CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 188 TÀI LIỆU THAM KHẢO 190 3 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Trang 1. Phiếu hỏi SV đánh giá về quản lý đào tạo của trƣờng ĐH 200 Tiền Giang. Số liệu thống kê có so sánh SV đào tạo liên thông và SV VLVH ngành Sƣ Phạm. 2. Chƣơng trình giáo dục đào tạo liên thông ngành học Tin 219 học Ứng dụng của trƣờng ĐH Tiền Giang. 3. Các phiếu hỏi về đào tạo liên thông trong luận án. 233 4. Thống kê kết quả điều tra nhu cầu đào tạo liên thông của 245 các doanh nghiệp khu Công nghiệp Mỹ Tho. 5. Mẫu một chƣơng trình giáo dục trình độ CĐ, ĐH. 248 6. Mẫu Đề cƣơng chi tiết học phần. 250 7. Sắc lệnh thiết lập các Viện ĐHCĐ (Sắc lệnh 503-TT/SL 252 ở miền nam Việt Nam trƣớc năm 1975). 8. Nghị định ấn định sự tổ chức, điều hành và quản trị của 253 các Viện ĐHCĐ (ở miền Nam VN trƣớc năm 1975). 9. Bốn sắc lệnh thiết lập 4 viện ĐHCĐ (ở miền Nam Việt 261 Nam trƣớc năm 1975). 10. Hai tƣ liệu trao đổi chuyên gia nƣớc ngoài đƣợc dùng trong luận án. 4 263 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT (theo chữ cái) CĐ Cao đẳng CĐCĐ Cao đẳng cộng đồng CN Chuyên nghiệp CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa Ch.X Chƣơng X CHXHCNVN Cộng Hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam CTĐT Chƣơng trình đào tạo CTGD Chƣơng trình giáo dục CT Chuyển tiếp Ch. Chƣơng D-H Dạy- học ĐH Đại học ĐH 2- năm Đại học thời gian đào tạo 2 năm ĐH 4- năm Đại học thời gian đào tạo 4 năm ĐHCĐ Đại học cộng đồng ĐH&SĐH Đại học và Sau đại học ĐHSP Đai học Sƣ phạm ĐHCĐ Đại học cộng đồng ĐT Đào tạo ĐTLT Đào tạo liên thông GD Giáo dục GDCN Giáo dục chuyên nghiệp GDĐC Giáo dục Đại cƣơng GDĐH Giáo dục đại học GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo HTX Hợp tác xã KH-ĐT Khoa học- Đào tạo (Hội đồng) KT-XH Kinh tế- xã hội 5 LT Liên thông LT&CT Liên thông và chuyển tiếp LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội PPDH Phƣơng pháp dạy học SP Sƣ Phạm TC Trung cấp TCCN Trung cấp chuyên nghiệp THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TC&QL Tổ chức và Quản lý Th.S Thạc sĩ TS Tiến sĩ BCH.TW Ban chấp hành Trung Ƣơng VLVH Vừa làm vừa học XHCN Xã hội chủ nghĩa SVCĐlt Sinh viên Cao đẳng học liên thông SVCĐđc Sinh viên Cao đẳng đối chứng (không học LT) 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Ma trận khung quản lý đào tạo 37 Bảng 1.2 Nguồn ngân sách chủ yếu của trƣờng CĐCĐ ở một số tiểu 44 bang (Hoa Kỳ) Bảng 2.1 Kết quả tuyển sinh đào tạo liên thông của Trƣờng Cao 86 đẳng Cộng đồng Trà Vinh Bảng 2.2 So sánh loại tốt nghiệp cao đẳng của hai cách đào tạo 86 Bảng 2.3 Kết quả học tập cuối năm khóa ĐTLT 2005 và 2006 87 Bảng 2.4 Trƣờng Đại học Cần thơ bổ sung khối kiến thức giáo dục đại 97 cƣơng khi đào tạo liên thông Bảng 2.5 Trƣờng ĐHCT phân bố phần chung các chuyên nghiệp đào 98 tạo liên thông Bảng 2.6 Trƣờng Đại học Cần thơ phân bố kiến thức chuyên nghiệp 98 đào tạo liên thông Bảng 2.7 Chỉ tiêu và số tạm tuyển đào tạo liên thông khóa I của 98 Trƣờng Đại học Cần Thơ Bảng 2.8 Số lƣợng SV trúng tuyển ĐTLT khoá I của Trƣờng Đại 99 học Cần Thơ Bảng 2.9 Độ tuổi của SV trƣờng CĐCĐ Lansing (1995-1996) 107 Bảng 2.10 So sánh kết quả học tập năm thứ 3, học kỳ mùa Thu 111 Bảng 2.11 So sánh kết quả học tập năm thứ 4, học kỳ mùa Thu 111 Bảng 2.12 So sánh thu nhập của cử nhân qua hai cách đào tạo 113 Bảng 3.1 Ma trận khung Quản lý đào tạo liên thông 129 Bảng 3.2 So sánh kết quả hai lớp CĐlt và CĐđc ngành THƢD 175 Bảng 3.3 So sánh kết quả hai lớp CĐlt và CĐđc ngành KT 176 Bảng 3.4 So sánh kết quả hai lớp CĐlt và CĐđc ngành XD 177 Bảng 3.5 Kết quả trúng tuyển tuyển sinh khóa II, lớp cao đẳng sƣ 179 phạm vừa làm vừa học. 7 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1 Số trƣờng CĐCĐ ở Hoa kỳ các năm 1901- 2004 46 Biểu đồ 1.2 Ở Đài Loan, từ năm 1980 nhiều trƣờng cao đẳng cộng 48 đồng nhô lên thành trƣờng đại học Biểu đồ 1.3 Quy mô đào tạo của ĐH, TCCN và DN:2000-2006 69 Biểu đồ 2.1 So sánh loại tốt nghiệp cao đẳng qua đào tạo liên thông 87 và không qua đào tạo liên thông Biểu đồ 2.2. Khác biệt về số đơn vị học trình giữa chƣơng trình đào tạo của 93 Trƣờng Đại học Nông lâm Tp. HCM với một số trƣờng cao đẳng cộng đồng vùng Đồng bằng Sông Cửu Long Biểu đồ 2.3 Tiêu chí và tỷ lệ điểm trong kiểm định trƣờng cao đẳng 110 cộng đồng ở Hoa kỳ Biểu đồ 3.1 Trình độ đƣợc đào tạo của công nhân các khu công nghiệp của tỉnh 164 Tiền Giang Biểu đồ 3.2 Thống kê giới tính và địa bàn cƣ trú sinh viên học liên 168 thông Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ phân bố sinh viên các ngành học 168 Biểu đồ 3.4 Đánh giá số liệu thống kê về xuất sứ sinh viên 168 Biểu đồ 3.5 Thống kê xuất xứ bằng trung cấp học liên thông 169 Biểu đồ 3.6 Số năm đã có bằng trung cấp 169 Biểu đồ 3.7 Khẳng định lại thời khóa biểu học liên thông 170 Biểu đồ 3.8 Thống kê nội dung cần học cho ngƣời lao động 170 Biểu đồ 3.9 Nhận xét giáo viên từ sinh viên học liên thông 171 Biểu đồ 3.10 Đánh giá dữ liệu nhận xét giáo viên 171 Biểu đồ 3.11 Nhận xét về số lƣợng giáo trình 172 Biểu đồ 3.12 Nhận xét của sinh viên về nội dung học liên thông 172 Biểu đồ 3.13 Nhận xét công tác của giáo viên chủ nhiệm 173 8 Biểu đồ 3.14 Nhận xét về quản lý của Ban cán sự lớp 173 Biểu đồ 3.15 Thăm dò nguyện vọng học liên thông tiếp sau khi tốt 174 nghiệp Biểu đồ 3.16 Nguyện vọng nhận loại văn bằng chính quy và không 174 chính quy Biểu đồ 3.17 So sánh tỷ lệ đạt từ 5 điểm trở lên ngành Tin học Ứng 176 dụng Biểu đồ 3.18 So sánh tỷ lệ đạt từ 5 điểm trở lên ngành Kế toán 177 Biểu đồ 3.19 So sánh tỷ lệ đạt từ 5 điểm trở lên ngành Xây dựng 178 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1.1 Địa hạt Trƣờng CĐCĐ Lansing, tiểu bang Michigan 44 Hính 1.2 Mô hình tổ chức giảng dạy giáo dục đại cƣơng trong 59 chƣơng trình giáo dục đại học Hình 1.3 Mô hình một học phần có 4 tín chỉ 61 Hình 1.4 Liên thông hai chƣơng trình giáo dục 65 Hình 1.5 Tháp nhân lực Việt Nam, so với tháp nhân lực trung bình 70 nƣớc phát triển Hình 2.1 Càng nhiều trƣờng thì phần chung của chƣơng trình giáo 100 dục càng bé Hình 3.1 Tập hợp các học phần đào tạo liên thông từ X sang Y 140 Hình 3.2 Phân công thực hiện chƣơng trình giáo dục của hai trƣờng 143 liên kết DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đổ 1.1 Mô thức đào tạo liên thông của trƣờng CĐCĐ trong điều 52 kiện Việt Nam Sơ đồ 1.2 Đào tạo liên thông theo Luật Giáo dục (2005) 9 67 Sơ đồ 1.3 Không gian ĐTLT của trƣờng cao đẳng cộng đồng trong 68 điều kiện Việt Nam Sơ đồ 2.1 Tóm tắt mô hình đào tạo 2 giai đoạn thời kỳ 1990-1998 81 Sơ đồ 2.2 Hệ thống giáo dục đại học Hoa Kỳ 105 Sơ đồ 3.1 Tổ Quản lý đào tạo liên thông thực hiện liên kết trƣờng cao 137 đẳng cộng đồng với trƣờng đại học Sơ đồ 3.2 Quy trình lập kế hoạch xây dựng chƣơng trình giáo dục đào 139 tạo liên thông Sơ đồ 3.3 Bộ máy nhân sự giúp Hiệu trƣởng xây dựng chƣơng trình 140 giáo dục đào tạo liên thông Sơ đồ 3.4 Quy trình lập kế hoạch xây dựng chƣơng trình giáo dục đào 141 tạo liên thông (rẻ nhánh B3) Sơ đồ 3.5 Quan hệ trực tiếp giữa Tổ Quản lý đào tạo liên thông và các 142 Bộ môn phụ trách Sơ đồ 3.6 Mối quan hệ chỉ đạo trong xây dựng chƣơng trình giáo dục 145 đào tạo liên thông Sơ đồ 3.7 Quy trình tuyển sinh đào tạo chuyển tiếp đến trƣờng CĐCĐ 151 Sơ đồ 3.8 Quy trình tuyển sinh đào tạo liên thông khi trƣờng đào tạo 152 theo tín chỉ 10 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Đào tạo liên thông hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ ở Việt Nam thời hội nhập Việt Nam đƣợc xếp thứ 13 trên thế giới về dân số (84 triệu dân, năm 2007). Nguồn nhân lực Việt Nam đang ở thời kỳ “dân số vàng”, với đặc trƣng là tỷ lệ ngƣời ở độ tuổi lao động trong tổng dân số chiếm đến 63%-65% và tốc độ tăng trƣởng hàng năm 2,8%-3,0% [14, tr.1]. Tuy vậy, hệ thống GDĐH và nghề nghiệp còn quá nhiều bất cập trong việc thu hút ngƣời học và cung ứng nhân lực qua ĐT. Theo các chuyên gia, nguồn cung mới chỉ tăng thêm 30% trong khi nhu cầu tăng 142%” [82]. Đến hết năm 2005, cả nƣớc có 25,4% lao động qua ĐT (trong đó, trình độ TC trở lên chỉ 10,23%). Dân số “vàng”, nhƣng chƣa qua ĐT giống nhƣ kim loại cực quý chƣa qua chế tác, còn sử dụng thô, khiến cho mức lƣơng luôn thấp hơn 20%-30% so với lao động trong khu vực [48]. Đặc điểm này còn làm cho nhân lực vốn nhiều mà rẻ trở thành gánh nặng dân số, cản trở thu hút đầu tƣ. Theo Homi Kharas, Học viện Brookings: “Hệ thống GD ở Việt Nam rất thiếu linh hoạt và chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp”; Vũ Đức Vƣơng, chuyên gia xã hội học của Trƣờng CĐCĐ De Anza (Hoa Kỳ) đánh giá nền GD, đặc biệt nền GDĐH của Việt Nam, “đang ở thế nguy” khi không ĐT đủ tài năng để phục vụ công cuộc phát triển kinh tế đất nƣớc [84, tr.20]. Cũng nhận định tƣơng tự, trong buổi gặp báo chí trƣớc khi rời nhiệm sở, tháng 8/2007, Ông Micheal Marine -đại sứ Mỹ tại Việt Nam, nhắc lại nhận định rằng: “Nền GD Việt Nam đang khủng hoảng”. Ông đánh giá “đây là điểm cốt tử có thể ảnh hƣởng đến sự phát triển của Việt Nam…ĐH của các bạn nhỏ và không đủ giáo sƣ”. Một khía cạnh khác, hệ thống ĐH Việt Nam đang quá tải khi số SV đã tăng gần gấp đôi so với năm 1990 nhƣng số GV hầu nhƣ không đổi. Số liệu của Ngân hàng Thế giới cho thấy Việt Nam hiện đứng hạng cuối trong khu vực, với chỉ khoảng 10% số thanh niên trong độ tuổi 20-24 đƣợc vào ĐH. Tỉ lệ này tại Trung Quốc là 15%, Thái lan 41% và Hàn Quốc 89% [84, tr.20]. “Việt Nam hiện thu hút mức đầu tƣ nƣớc ngoài gần 1 tỷ USD/tháng (2007). Các nhà đầu tƣ đang tìm cách tận dụng nhân lực rẻ và tầng lớp trí thức trẻ tại đây. Song chỉ khoảng 10% thanh niên ở độ 11 tuổi học ĐH đƣợc theo học các trƣờng,... Những con số này không phải là điều đáng mừng cho tham vọng của Việt Nam đang muốn tiến vào lĩnh vực điện tử công nghệ cao và gia công phần mềm” (Tạp chí Time [15]). “Giúp doanh nghiệp phát triển bằng đầu tƣ GD”, đó là một trong các khuyến cáo mà ông Johnathan Pincus - chuyên gia kinh tế cao cấp của Chƣơng trình phát triển Liên Hiệp Quốc (UNDP) tại Việt Nam đƣa ra ngày 01-10-2007 tại buổi công bố kết quả nghiên cứu 200 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Ông cho rằng: "Hiện Việt Nam đang cạnh tranh với một tay bị trói. Cánh tay đó là GD - ĐT. Chính sách GD - ĐT chính là khâu phải đột phá trong giai đoạn mới để Việt Nam trở thành một nƣớc đổi mới, sáng tạo, sử dụng đƣợc khả năng thiên phú và tuyệt vời của ngƣời Việt Nam để đạt đƣợc qui mô kinh tế và công nghệ cao hơn" [37]. Một tay bị trói nên cạnh tranh giành thắng lợi kinh tế của Việt Nam thiếu nắm đấm quyết định là nhân lực kỹ thuật cao khi hội nhập toàn cầu. “Thắng cuộc đua GD sẽ thắng trong kinh tế” (Lý Quang Diệu)[32]. Rõ ràng, khi hội nhập kinh tế quốc tế, trong cơn khát cực độ về lao động qua ĐT hiện nay, vùng nào, địa phƣơng nào sớm chú trọng về ĐT nguồn nhân lực hoặc thu hút đƣợc nhân lực qua ĐT, vùng đó, địa phƣơng đó sẽ giành thắng lợi trƣớc trong phát triển [67]. Thủ tƣớng Chính phủ đã dành 1 tỷ USD cho chƣơng trình ĐT nghề giai đoạn từ 2007 đến năm 2010. Các địa phƣơng trong cả nƣớc đang ra sức tăng tốc ĐT nguồn nhân lực và tìm kiếm cách thức ĐT nguồn nhân lực một cách hiệu quả và tiết kiệm. Thật ra, trong vòng 7 năm, khi phải ban hành rất nhiều đạo luật mới, thì Luật GD đã đƣợc ban hành tới 2 lần (Luật GD năm 1998 và Luật GD năm 2005- sửa đổi Luật GD năm 1998) [68], rồi Luật Dạy nghề (năm 2006), cho thấy Quốc hội Việt Nam đã quá bức xúc điều này. Trong Luật GD 2005, mạng lƣới trƣờng CN có cả trƣờng TCCN và trƣờng TC nghề, trƣờng CĐ và trƣờng CĐ nghề, một mặt nói lên tính bức xúc của vấn đề ĐT hiện nay, nhƣng đồng thời nói lên sự lúng túng. Nhiều nhà nghiên cứu đã cho rằng nội hàm các khái niệm chƣa rõ, còn tranh luận cơ quan nào là chủ quản hệ thống dạy nghề. Nhƣng điều rõ nhất là mong muốn đẩy mạnh ĐT nguồn nhân lực trung gian giữa thiểu số kỹ sƣ và đa số công nhân lao động phổ thông. Một khoảng trống khổng lồ mà ai cũng thấy là không thể chậm trể nữa, đến nổi nhiều ngƣời thốt lên rằng chúng ta đang “thừa thầy thiếu thợ”. Thực tế là thiếu cả 12 hai, và thiếu thợ là điều vô cùng bức bách. Điều đó tạo nên sự mất cân đối trong cơ cấu lao động. Sự lúng túng ấy thể hiện rõ nhất ở các địa phƣơng có nhiều vùng sâu, vùng xa, vùng cao hay hải đảo, không biết chọn ƣu tiên loại trƣờng nào trên đây cho hợp với điều kiện địa phƣơng mình: trƣờng TC nghề hay TC “chuyên nghiệp!”, trƣờng CĐ nghề hay CĐ khác? rồi CĐ hay TC?, lại cần phải có trung tâm GD thƣờng xuyên, trung tâm tin học- ngoại ngữ, trung tâm học tập cộng đồng, trung tâm khuyến công, khuyến nông, khuyến ngƣ, v.v…. Nếu tất cả đều là cơ sở công lập thì chúng cũng manh mún, thiếu phối hợp hoặc chồng chéo chức năng, nhiệm vụ. Rồi LT giữa các CTGD này thì còn nhiều rắm rối. Nghiên cứu của luận án này cho rằng trƣờng CĐCĐ chính là tên gọi thống nhất và phù hợp của các loại trƣờng, trung tâm đó [61]. Với sự đầu tƣ tập trung nhƣ vậy, trƣờng CĐCĐ sẽ tạo ra sự bứt phá trong ĐT. Thành lập trƣờng CĐCĐ chính là đã tìm ra một lời giải tối ƣu cho bài toán quy mô và chất lƣợng của GDĐH đại chúng mà Chính phủ hằng mong muốn. Nhƣng mô hình trƣờng CĐCĐ ở Việt nam hiện tại không khác xa một trƣờng TC, CĐ thông thƣờng. Căn bản là ĐTLT không đƣợc đặc đúng vị trí trong trƣờng CĐCĐ. Chúng thiếu sự hấp dẫn và còn nhiều ngộ nhận. Rõ ràng, chức năng, nhiệm vụ trƣờng CĐCĐ ở Việt Nam cũng cần đƣợc xác định trong điều kiện mới: hội nhập sâu vào nền kinh tế quốc tế [22]. Chính ĐTLT sẽ hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam. 1.2. Đào tạo liên thông làm tăng tính hiệu quả và sự hấp dẫn của trƣờng CĐCĐ Do tính chất đa cấp và đa ngành, trƣờng CĐCĐ rất thuận lợi cho ĐTLT. Ngƣợc lại, do gắn với địa phƣơng, ĐTLT sẽ tăng thêm tính hiệu quả và hấp dẫn của trƣờng CĐCĐ. Nghiên cứu lịch sử trƣờng CĐCĐ ở Hoa Kỳ, ta thấy chính ý tƣởng ĐTLT “khai sinh” ra trƣờng CĐCĐ! Nói một cách khác, ngay từ khi hình thành, trƣờng CĐCĐ đã bao hàm sự LT và CT trong GDĐH [90]. Trong bài phát biểu tổng kết hội thảo “Đổi mới GDĐH Việt Nam-hội nhập và thách thức” (tổ chức tại Hà Nội ngày 30-31/3/2004), Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã nêu: “Cần đặc biệt lƣu ý khả năng lƣu chuyển SV từ các trƣờng CĐCĐ, các trƣờng ĐH địa phƣơng hƣớng tới các trƣờng ĐH lớn có nhiều nghề ĐT” (tr.13). Nghị quyết 14/2005/NQ-CP của Chính phủ về đổi 13 mới cơ bản và toàn diện GDĐH Việt Nam giai đoạn 2006-2020 cũng đã ghi rõ: “hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ và xây dựng quy chế chuyển tiếp ĐT với các trƣờng ĐH” [8, tr.7]. Thực tế ĐTLT của trƣờng CĐCĐ đã và đang gặp nhiều khó khăn chung nhƣ các trƣờng TC, CĐ hiện nay. Điều rõ nhất là trƣờng CĐCĐ chƣa đƣợc ĐT các chƣơng trình chuyển tiếp, một khác lạ đặc thù của trƣờng CĐCĐ ở Việt Nam so với thế giới. Rõ ràng, song song với việc xác định mô hình của trƣờng CĐCĐ thì ĐTLT của trƣờng CĐCĐ là vấn đề đáng đƣợc quan tâm nghiên cứu. Để tìm ra đâu là giải pháp quản lý ĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam. 1.3. Quản lý ĐTLT của trƣờng CĐCĐ có đặc điểm riêng trong điều kiện Việt Nam Quan điểm“ai cũng được học hành” của Chủ Tịch Hồ Chí Minh [49, tr.161] có thể xem là triết lý GD Việt Nam. Triết lý ấy chỉ đạo sự phát triển GD nƣớc nhà trong các thời kỳ cách mạng kể từ khi có Đảng, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nƣớc. Đảng cũng đã quán triệt triết lý này vào các văn kiện quan trọng của trung ƣơng, nhƣ “mọi người đi học, học thường xuyên, học suốt đời” trong Nghị quyết TW.4, khoá VII - năm 1993 và Nghị quyết TW.2, khoá VIII- năm 1996 . Sau đó nêu thành quan điểm “giáo dục cho mọi người”,“cả nước thành một xã hội học tập” [29, tr.35]. Quyết tâm chính trị này trở nên bức bách khi Việt Nam hội nhập quốc tế và là thành viên của Tổ chức Thƣơng mại thế giới (WTO). Trƣờng CĐCĐ có hệ trung cấp và gắn với địa phƣơng, khi mà ĐTLT đƣợc thực hiện thì hy vọng khoảng 70% lao động chƣa qua ĐT hiện nay có điều kiện học tiếp để nhận bằng cấp, điều mà chúng ta gọi là trí thức hóa giai cấp công nhân, nông dân. Khi có đủ điều kiện, trƣờng CĐCĐ có thể nhô lên thành trƣờng ĐH 4-năm định hƣớng ứng dụng- nghề nghiệp. Khi đó nhiều trƣờng CĐCĐ mới lại xuất hiện, ngày càng tiến vào vùng sâu, vùng xa để trí thức hoá ngƣời lao động. Từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài: “Tổ chức quản lý đào tạo liên thông của trường cao đẳng cộng đồng trong điều kiện Việt Nam”. Luận án sẽ làm rõ rằng khi trƣờng CĐCĐ có chức năng, nhiệm vụ hợp lý, thì QL ĐTLT tốt sẽ góp phần nhanh chóng xây dựng nền GDĐH đại chúng và thực tiễn, từng bƣớc xây dựng xã hội học tập. Và xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam không thể thiếu ĐTLT, nhất là ĐTLT của trƣờng CĐCĐ, một nơi học tập suốt đời của ngƣời lao động. 14 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về QLĐTLT của các trƣờng CĐCĐ, qua đó đề xuất các giải pháp khả thi tổ chức QLĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam, nhằm thúc đẩy ĐTLT phát triển và hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ, đáp ứng nhu cầu ĐT nhân lực cho địa phƣơng. 3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động ĐT trong các trƣờng TC-CĐ và ĐH của Việt Nam. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý ĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam. 4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC Nếu xây dựng và quản lý các CTGD trong các trƣờng CĐCĐ trên cơ sở liên thông và chuyển tiếp trong và ngoài trƣờng, với quy trình tuyển sinh và liên kết đào tạo hợp lý, với học chế mềm dẻo, tích luỹ tín chỉ trong một cơ cấu tổ chức hoàn thiện thì trƣờng CĐCĐ hoàn toàn có thể trở thành cơ sở ĐT nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH của địa phƣơng. 5. NHỮNG LUẬN ĐIỂM CẦN BẢO VỆ Luận điểm 1: Trƣờng CĐCĐ là một cơ sở giáo dục của địa phƣơng, với triết lý căn bản: của dân, do dân và vì dân; đó là cơ sở đào tạo đa cấp từ trình độ cao đẳng trở xuống và đa ngành; có chức năng giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thƣờng xuyên, và đào tạo liên thông. ĐTLT của trƣờng CĐCĐ có hai mô thức: - ĐTLT trong phạm vi trƣờng CĐCĐ (hay còn gọi là nội bộ): ngƣời học đã trúng tuyển học một CTGD, đƣợc phép ghi danh thêm một CTGD khác (theo quy chế ĐT hiện tại của trƣờng). SV hoàn tất CTĐT nào thì cấp bằng cấp tƣơng ứng với CTĐT đó. Tổ chức ĐT theo hình thức tích luỹ tín chỉ rất thuận lợi với mô thức này. - ĐT chuyển tiếp, có thể là: (a) chuyển tiếp thông thƣờng: học xong một bằng cấp của trƣờng này, tốt nghiệp xong di chuyển (ngay sau đó hay một số năm sau) sang trƣờng khác học một bằng cấp nữa và đƣợc bảo lƣu những gì đã học mà đạt yêu cầu; (b) chuyển tiếp hai giai đoạn: (1) Trƣờng CĐCĐ nhận ĐT giai đoạn đầu, (2) xong chuyển tiếp SV dến trƣờng ĐH để ĐT tiếp giai đoạn sau (giai đoạn đầu thích 15 hợp nhất hiện nay là CTGD đại cƣơng); hay là (1) Cơ sở ĐT khác (trƣờng TC chẳng hạn) nhận ĐT giai đọan đầu, (2) Trƣờng CĐCĐ nhận ĐT giai đoạn sau. ĐT chuyển tiếp hai giai đoạn cần có liên kết ĐT theo một thoả thuận (để LT hai cơ sở ĐT). Cả hai mô thức trên đây đều có yêu cầu là CTĐT phải đạt chuẩn (về tính khoa học, tính sƣ phạm, tính vừa sức, gắn với mục tiêu cấp học) đƣợc kiểm định. Việc liên kết ĐT chuyển tiếp dẫn đến một cơ chế giám sát của cơ sở nhận ĐT chuyển tiếp. Vì thƣơng hiệu của mình, cơ sở nhận ĐT chuyển tiếp sẽ giám sát thƣờng xuyên việc thực hiện CTĐT giai đoạn đầu ở trƣờng CĐCĐ, một việc mà thanh tra của Bộ GD&ĐT khó có thể, và UBND địa phƣơng cũng không phải lúc nào cũng có cán bộ thanh tra chuyên nghiệp để làm. Chính chúng tăng cƣờng chất lƣợng đào tạo. Luận điểm 2: ĐTLT theo hai mô thức trong luận điểm 1 sẽ hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ Việt Nam hiện nay. Cơ sở lý luận và thực tiễn chỉ ra rằng trong quản lý ĐTLT, ngoài việc quản lý xây dựng CTĐT và CTĐTLT, thì quản lý công tác tuyển sinh, liên kết đào tạo và đặc biệt là tính chuyên nghiệp của cán bộ phụ trách ĐTLT là những vấn đề chính. Các giải pháp đề xuất trong Ch.3 sẽ tổ chức và quản lý tốt việc ĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam. Luận điểm 3: Luận án khuyến nghị chính phủ rằng song song với việc xây dựng ĐH có đẳng cấp quốc tế, hãy tập trung xây dựng trƣờng CĐCĐ, hoàn thiện mô hình trƣờng CĐCĐ hiện nay với 2 mô thức ĐTLT trên; không nên vội vã xây dựng trƣờng ĐH ở những nơi chƣa đủ điều kiện, vì trƣờng CĐCĐ không những tạo điều kiện cho SV học hai năm đầu ĐH gần nhà mà còn là mô hình trung gian thích hợp nhất để chuyển thành ĐH 4-năm định hƣớng ứng dụng- nghề nghiệp khi có điều kiện trong tƣơng lai. Khi đó, nhiều trƣờng CĐCĐ mới lại đƣợc thành lập, ngày càng tiến vào vùng sâu, vùng xa để trí thức hoá ngƣời lao động và xây dựng xã hội học tập ở địa phƣơng. 6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý ĐTLT của trƣờng CĐCĐ; 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐTLT của các trƣờng CĐCĐ ở Việt Nam. Tham khảo kinh nghiệm quản lý ĐTLT của một số trƣờng CĐCĐ trên thế giới; 16 6.3. Đề xuất các chức năng chính của trƣờng CĐCĐ và giải pháp QLĐTLT của trƣờng CĐCĐ trong điều kiện Việt Nam. 6.4. Thăm dò ý kiến và thực nghiệm một số giải pháp trong điều kiện cho phép nhằm chứng minh tính khả thi và hiệu quả của các giải pháp. 7. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐTLT có thể thực hiện trong tất cả CTGD và các cơ sở ĐT của hệ thống GD quốc dân. Đề tài này chỉ giới hạn trong phạm vi ĐTLT của trƣờng CĐCĐ. Việc thực nghiệm QLĐTLT chỉ tiến hành tại Trƣờng CĐCĐ Tiền Giang (tiền thân của Trƣờng ĐH Tiền Giang hiện nay), cơ sở ĐT đƣợc Bộ GD&ĐT cho thí điểm ĐTLT. Mặt khác, QLĐTLT cũng là một loại hình QLĐT, nên đề tài chỉ đi sâu vào phần có tính đặc thù của ĐTLT của trƣờng CĐCĐ, nhƣ QL việc xây dựng CTĐT, xây dựng CTĐT liên thông, QL tuyển sinh ĐTLT và liên kết ĐT,…Từ đó khuyến nghị các chính sách. Không sa vào QLĐT nói chung, lƣớt qua các hoạt động khác nhƣ QL việc Dạy và Học, QL việc kiểm tra đánh giá, QL công tác nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế… 8. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN 8.1. VỀ MẶT LÝ LUẬN: Góp phần phát triển cơ sở lý luận của ĐTLT; Khẳng định rằng trƣờng CĐCĐ là một cơ sở ĐT có thể triển khai tốt chủ trƣơng ĐTLT và chính ĐTLT sẽ tăng sự hấp dẫn và hiệu quả của trƣờng CĐCĐ; Hai mô thức ĐTLT của trƣờng CĐCĐ là ĐTLT trong nội bộ và ĐT chuyển tiếp; Cách thức thực hiện CTĐT liên thông và tuyển sinh, liên kết ĐT hai gai đoạn; ĐT theo hình thức tích luỹ tín chỉ tạo thuận lợi cho ĐTLT trong nội bộ trƣờng; Nếu liên kết với cơ sở giáo dục khác để ĐT chuyển tiếp thì trƣờng CĐCĐ sẽ mở rộng chức năng ĐTLT của mình; Ngoài “ĐTLT lên”, còn có thể “ĐTLT ngang” và “ĐTLT xuống”. Đặc biệt, nếu trƣờng CĐCĐ có ĐT CTGD đại cƣơng (nói rộng hơn là ĐT giai đoạn đầu) để chuyển tiếp lên trƣờng ĐH thì chính phủ cũng không quá bức thiết phải xây dựng các trƣờng ĐH công lập tại những tỉnh còn quá khó khăn. Trƣờng CĐCĐ là địa chỉ thích hợp để trí thức hóa giai cấp công nhân của Đảng, góp phần xây dựng xã hội học tập. Mặt khác, trƣờng CĐCĐ còn là giải pháp xây dựng trƣờng ĐH định hƣớng dụng dụng- nghề nghiệp ở Việt Nam. 17 8.2. VỀ MẶT THỰC TIỄN: Thực trạng ĐTLT của các trƣờng CĐCĐ; Bài học kinh nghiệm về QLĐTLT ở Việt Nam và một số nƣớc trên thế giới có thể áp dụng vào trƣờng CĐCĐ Việt Nam. Kết quả của luận án có thể áp dụng cho việc QLĐTLT của mọi trƣờng CĐ, ĐH ở Việt Nam. Hơn thế nữa, cho mọi hình thức QLĐTLT sau bậc trung học nói chung.Thực tiễn ĐTLT ở nƣớc ngoài và trong nƣớc trong thời gian qua chứng tỏ ĐTLT góp phần tích cực trong phần luồng ĐT sau trung học, nhƣng không phải làm cho “kỹ sƣ hoá” tất cả công nhân (“thầy hoá” các thợ) nhƣ nhiều ngƣời lo ngại rồi sẽ tiếp tục mất cân đối trong cơ cấu lao động. Mà ngƣợc lại, không những tăng nhanh lao động trung gian giữa lao động phổ thông và kỹ sƣ mà còn tự cân đối cơ cấu lao động theo nhu cầu của nền kinh tế. 9. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 9.1. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN - Xây dựng GDĐH đại chúng tiến lên GDĐH phổ cập là xu thế của các nƣớc, nhất là các nƣớc có nền kinh tế phát triển. Việt Nam là nƣớc đang phát triển và hội nhập quốc tế rất cần nhân lực qua ĐT. Con ngƣời Việt Nam thông minh, có truyền thống cần cù và hiếu học, cho phép chính phủ sớm nghĩ đến GDĐH đại chúng trong vài ba chục năm tới. Trƣờng CĐCĐ nên là một chọn lựa ƣu tiên. Thực tiễn các nƣớc vừa thoát ra cuộc chiến tranh (nhƣ Hàn Quốc, Nhật Bản), hay bị cô lập về ngoại giao (nhƣ lãnh thổ Đài Loan) đã chỉ ra rằng trƣờng CĐCĐ là nơi ĐT nguồn nhân lực dồi dào, chất lƣợng và chi phí thấp. - ĐTLT là xu thế mới của mọi nền GD. Từ đất nƣớc rất thành công về kinh tế, kỹ thuật; các đất nƣớc cải cách, đổi mới đến các nƣớc còn nghèo nàn lạc hậu. Nếu không có ĐTLT, đặc biệt là ĐT chuyển tiếp thì trƣờng CĐCĐ ở Việt Nam cũng nhƣ những trƣờng TC, CĐ thông thƣờng khác. Và nhƣ vậy không thể hoàn thành sứ mạng xây dựng một nền GDĐH đại chúng và thực tiễn, của cộng đồng, do cộng đồng và vì cộng đồng. 9.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tác giả luận án sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp sau: Nghiên cứu tài liệu; Tổng kết kinh nhiệm; Chuyên gia; Thống kê toán học; Điều tra xã hội học và Thực nghiệm. 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan