Câu 1:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 24; Nmax= 0,020; Smax=
0,144; Td = 0,063; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
TD + Td = TNS = Nmax + Smax
TD = (Nmax + Smax ) - Td = 0,101
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + TD = 0,101
es = Nmax + EI = 0,020
ei = ES - Smax = - 0,043
Dmax = D + ES = 24,101
Dmin = D + EI = 24
dmax = d + es = 24,020
dmin = d + ei = 23,957
Do Smax > 0, Nmax > 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TNS = Nmax + Smax = 0,164
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
1
1
Câu 2:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 30; Nmax= 0,110; Nmin=
0,025; TD = 0,052; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + TD = 0,052
es = Nmax + EI = 0,110
ei = Nmin + ES = 0,077
Dmax = D + ES = 30,052
Dmin = D + EI = 30
dmax = d + es = 30,110
dmin = d + ei = 30,077
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TN = Nmax - Nmin = 0,085
Ntb =
N max N min
= 0,068
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 2
2
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 3:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 50; Smax= 0,89; Smin=
0,025; TD = 0,39; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
EI = Smin + es = 0,025
ES = EI + TD = 0,415
ei = ES - Smax = - 0,475
Dmax = D + ES = 50,415
Dmin = D + EI = 50,025
dmax = d + es = 50
dmin = d + ei = 49,525
3
3
Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TS = Smax - Smin = 0,865
Stb =
S max S min
= 0,458
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 4:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 24; Smin= 0,020; TD =
0,052; Td = 0,033; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
ES = EI + TD =0,052
es = EI – Smin = -0,020
4
4
ei = es –Td = -0,053
Dmax = D + ES = 24,052
Dmin = D + EI = 24
dmax = d + es = 23,980
dmin = d + ei = 23,947
Do Smin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ hở.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Smax = ES – ei = 0,105
TS = Smax - Smin = 0,085
Stb =
S max S min
= 0,063
2
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 5:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 30; TNS = 0,101; Td =
0,062; Nmax = 0,015; lắp ghép theo hệ trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
5
5
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Smax = TNS - Nmax = 0,086
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es– Td = -0,062
ES = Smax + ei = 0,024
EI = es - Nmax = -0,015
Dmax = D + ES = 30,024
Dmin = D + EI = 29,985
dmax = d + es = 30
dmin = d + ei = 29,938
Do Smax > 0, Nmax > 0 nên đây là kiểu lắp trung gian.
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Smax = 0,086
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
6
6
Câu 6:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 50; Nmax= 0,89; Td=
0,039; TD = 0,062; lắp ghép theo hệ thống trục.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống trục, es = 0
ei = es – Td = -0,039
EI = es - Nmax = -0,89
ES = EI + TD = -0,828
Dmax = D + ES = 49,172
Dmin = D + EI = 49,110
dmax = d + es = 50
dmin = d + ei = 49,961
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
Nmin = ei – ES = 0,789
TN = Nmax - Nmin = 0,101
Ntb =
N max N min
= 0,840
2
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
7
7
Câu 7:
Đề bài:
Cho mối ghép giữa lỗ và trục, biết kích thước danh nghĩa là 42; Nmax= 0,820; Nmin=
0,015; Td = 0,34; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Do lắp ghép theo hệ thống lỗ, EI = 0
es = EI – Nmin = -0,015
ei = es - Td = -0,355
ES = Nmax + ei = 0,465
Dmax = D + ES = 42,465
Dmin = D + EI = 42
dmax = d + es = 41,985
dmin = d + ei = 41,465
Các đặc tính còn lại của mối lắp là:
TN = Nmax - Nmin = 0,805
Ntb =
N max N min
= 0,418
2
Do Nmin > 0 nên đây là kiểu lắp có độ dôi.
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
8
8
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 8:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép 50
H7
k6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ 50H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ 50k6 có:
Sai lệch trên: es = +0,018
Sai lệch dưới: ei = +0,002
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 50,025
Dmin = D + EI = 50
dmax = d + es = 50,018
dmin = d + ei = 50,002
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất:
Smax = ES – ei = 0,023
Độ dôi lớn nhất:
Nmax = es – EI = 0,018
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 9
9
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 9:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép 50
G7
e6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ 50G7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,034
Sai lệch dưới: EI = +0,009
Lỗ 50e6 có:
Sai lệch trên: es = -0,050
Sai lệch dưới: ei = -0,066
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục: 10
Dmax = D + ES = 50,034
10
Dmin = D + EI = 50,009
dmax = d + es = 49,950
dmin = d + ei = 49,934
Đây là kiểu lắp có độ hở
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất:
Smax = ES – ei = 0,100
Độ hở nhỏ nhất:
Smin = EI – es = 0,059
Độ hở trung bình:
Stb =
S max S min
= 0,080
2
Dung sai độ hở:
TS = Smax - Smin = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 10:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép 30
P9
h8
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép. 11
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
11
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ 30P9 có:
Sai lệch trên: ES = -0,026
Sai lệch dưới: EI = -0,088
Lỗ 30h8 có:
Sai lệch trên: es = 0
Sai lệch dưới: ei = -0,033
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 29,974
Dmin = D + EI = 29,912
dmax = d + es = 30
dmin = d + ei = 29,967
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất:
Smax = ES – ei = 0,007
Độ dôi lớn nhất:
Nmax = es – EI = 0,088
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,095
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau:
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
12
12
Câu 11:
Đề bài:
Cho kiểu lắp ghép 45
H7
m6
- Xác định các kích thước giới hạn, sai lệch giới hạn.
- Kiểu lắp ghép và các đặc tính lắp ghép còn lại của mối ghép.
- Hãy vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai.
- Ghi các yêu cầu kỹ thuật trên lên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp.
Đáp án:
Tra các bảng 3-4 (trang 33) và bảng 3-5 (trang 38, 39), bảng 3-6 (trang 40, 41), giáo
trình “Dung sai và lắp ghép” (Học Viện KTQS, năm 2006), ta có các sai lệch kích thước
như sau:
Lỗ 45H7 có:
Sai lệch trên: ES = +0,025
Sai lệch dưới: EI = 0
Lỗ 45m6 có:
Sai lệch trên: es = +0,025
Sai lệch dưới: ei = +0,009
Các kích thước giới hạn của lỗ và trục:
Dmax = D + ES = 45,025
Dmin = D + EI = 45
dmax = d + es = 45,025
dmin = d + ei = 45,009
Đây là kiểu lắp trung gian
Các đặc tính của mối ghép:
Độ hở lớn nhất:
Smax = ES – ei = 0,016
Độ dôi lớn nhất:
Nmax = es – EI = 0,025
Dung sai độ hở, độ dôi: TNS = Smax + Nmax = 0,041
Sơ đồ phân bố miền dung sai của mối ghép như sau: 13
13
Các yêu cầu kỹ thuật được ghi trên bản vẽ chế tạo và bản vẽ lắp như sau:
Câu 1:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép trục và lỗ 50.
Nếu biết: Nmax= 0,017; TNS = 0,050; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả thiết trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = 2a.i = TNS
a = TNS/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 16
14
Chọn a = 16 úng với cấp chính xác 7
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 50 H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = Nmax + EI = 0,017
Smax = TNS - Nmax = 0,033
ei = ES - Smax = -0,008
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 50 g7 có ei = -0,009, es = 0,016
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 50 H7/ g7.
Câu 2:
Đề bài:
14
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 30 nếu biết: TN = 0,085;
Nmin= 0,003; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN
a = TN/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = Nmin + ES = 0,055
Nmax = TN + Nmin = 0,088
es = Nmax + EI = 0,088
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 30v8 có ei = 0,055, es = 0,088
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 30 H9/ v8.
15
Câu 3:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và bạc 80 nếu biết: TS = 0,076;
Smin= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
15
Mặt khác, TD + Td = TS
a = TS/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 20,43
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 7 và 8, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 7 (a=16) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục 80h7 có:
Sai lệch trên:
es = 0
Sai lệch dưới:
ei = -0,030
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
Smax = Smin + TS = 0,086
ES = Smax + ei = 0,056
EI = Smin + es = 0,010
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ 80G8 có EI = 0,010,ES = 0,056
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 80G8/h7.
Câu 4:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và bạc 45 nếu biết: Nmax = 0,039;
Nmin= 0,010; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0. 16
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TS = Nmax - Nmin
a = (Nmax - Nmin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 45, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 9,29
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 5 và 6, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
16
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn trục có cấp chính xác 5 (a=7) và mở rộng dung sai của
lỗ.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục 45P6 có:
Sai lệch trên:
es = 0
Sai lệch dưới:
ei = -0,011
Tính các sai lẹch giới hạn cho lỗ:
ES = ei - Nmin = - 0,021
EI = es - Nmax = - 0,039
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ 45P6 có EI = -0,021, ES = -0,037
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 45P6/h5.
Câu 5:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa trục và lỗ có kích thước danh nghĩa 50.
Nếu biết: Nmax= 0,017; Smax = 0,067; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TNS = Nmax + Smax
a = (Nmax + Smax) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là 50, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được: 17
a = 26,9
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 50H8 có ES = + 0,039: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
es = Nmax + EI = 0,017
ei = ES - Smax = -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 50js8 có ei = -0,019, es = 0,019
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 50 H8/ js8.
Câu 6:
Đề bài:
17
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 30 nếu biết: Nmax = 0,115;
Nmin= 0,030; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN = Nmax - Nmin
a = (Nmax - Nmin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 30, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,31.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 32,44
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 8 và 9, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 9 (a=40) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 30H9 có ES = + 0,052: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = Nmin + ES = 0,082
es = Nmax + EI = 0,115
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 30y8 có ei = 0,075, es = 0,108
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 30 H9/ z8.
(Với cách chọn này, độ dôi nhỏ nhất sẽ giảm đi so với yêu cầu. Nhưng lượng giảm
này khá nhỏ và có thể bù lại được khi lấy hệ số an toàn trong tính toán)
18
Câu 7:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 42 nếu biết: Smax = 0,125;
Smin= 0,080; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
18
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TN = Smax - Smin
a = (Smax - Smin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 14,4
Ở trên ta đã giả thiết rằng trục và lỗ có cùng cấp chính xác. Từ đó xác định được hệ
số cấp chính xác a nằm giữa cấp chính xác 6 và 7, để phù hợp với đặc điểm công nghệ
gia công chi tiết trục và lỗ, chọn lỗ có cấp chính xác 7 (a=16) và thu hẹp dung sai của
trục.
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 42H7 có ES = + 0,025: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - Smax = -0,100
es = EI - Smin = -0,080
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 42d6 có ei = 0,080, es = 0,096
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 42H7/d6.
Câu 8:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 32 nếu biết: Smax = 0,060;
Smin= 0,028; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống lỗ nên lỗ là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai H), ta có EI
= 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i 19
Mặt khác, TD + Td = TN = Smax - Smin
a = (Smax - Smin)/2.i
Với kích thước danh nghĩa là 42, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,56.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 10,25
Chọn a = 10, ứng với cấp chính xác 6
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết lỗ 32H6 có ES = + 0,016: EI = 0
Tính es và ei cho chi tiết trục:
ei = ES - Smax = -0,044
19
es = EI - Smin = -0,028
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được trục 32f6 có ei = -0,041, es = -0,025
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 32H6/f6.
Câu 9:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 80 nếu biết: Smax = 0,158;
Smin= 0,060; lắp ghép theo hệ thống trục.
Đáp án:
Vì lắp ghép theo hệ thống trục nên trục là chi tiết cơ bản, (có miền dung sai h), ta có
es = 0.
Giả sử trục và lỗ có cùng cấp chính xác, do trục và lỗ có cùng kích thước danh
nghĩa nên với giả thiết đó, trục và lỗ có dung sai bằng nhau:
TD = Td = a.i
Mặt khác, TD + Td = TS = Smax – Smin
a = (Smax – Smin) /2.i
Với kích thước danh nghĩa là 80, tra bảng 3-2, giáo trình “Dung sai và lắp ghép”
(Học Viện KTQS – 2006), ta được:
i = 1,86.10-3
Thay vào công thức trên, ta được:
a = 26,3
Chọn a = 25 ứng với cấp chính xác 8
Tra bảng TCVN 2245-99 cho chi tiết trục 80h8 có:
Sai lệch trên:
es = 0
Sai lệch dưới:
ei = -0,046
Tính các sai lệch giới hạn cho lỗ:
ES = Smax + ei = 0,112
EI = Smin + es = 0,060
Tra bảng TCVN 2245-99 chọn được lỗ 80E8 có EI = 0,060; ES = 0,106
20
Kiểu lắp tiêu chuấn chọn được là 80E8/h8.
Câu 10:
Đề bài:
Chọn lắp ghép tiêu chuẩn cho mối ghép giữa Trục và lỗ 25 nếu biết: Nmax = 0,038;
Nmin= 0; lắp ghép theo hệ thống lỗ.
Đáp án:
20
- Xem thêm -