1
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................... i
MỤC LỤC........................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT......................................................................
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH
VẼ............................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................
1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................ 4
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 5
TỔNG
QUAN
TÌNH
HÌNH
NGHIÊN
CỨU.........................................................10
1.
Các
nghiên
cứu
của
nước
ngoài.............................................................................10
2. Các nghiên cứu ở trong nước ...............................................................................
12
3. Những vấn đề đã được nghiên cứu, khoảng trống chưa được nghiên cứu .......... 17
4. Các câu hỏi nghiên cứu của luận án .................................................................... 19
PHẦN
NỘI
DUNG,
KẾT
QUẢ
NGHIÊN
CỨU
..................................................20
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUỐC TẾ CỦA QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TRONG NỀN
KINH
TẾ
THỊ
TRƯỜNG
........................................................................................................ 20
1.1. Sự cần thiết của việc BVQLNTD trong nền kinh tế thị trường
...................20
1.1.1. Khái niệm người tiêu dùng, quyền và nghĩa vụ của người tiêu dùng .............
20
2
1.1.2. Ý nghĩa của việc BVQLNTD trong nền kinh tế thị trường ............................
28
1.1.3. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với BVQLNTD
29
1.2. Quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi ng ười tiêu dùng
................................32
1.2.1. Lý luận chung về quản lý nhà nước............................................................... ..
32
1.2.2. Quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về BVQLNTD…………………..
36
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu lực, hiệu quả QLNN về BVQLNTD ....................
47
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về BVQLNTD ..........................................
49
1.3. Kinh nghiệm thế giới về QLNN đối với bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng...
51
1.3.1. Kinh nghiệm thế giới về tổ chức bộ máy QLNN đối với BVQLNTD.............
51
1.3.2. Bài học kinh nghiệm thế giới về nâng cao hiệu quả quản lý nhà n ước về bảo
vệ
quyền
lợi
người
tiêu
dùng .......................................................................................... 56
1.3.3. Bài
học
kinh
nghiệm
QLNN
về
BVQLNTD
đối
với
Việt
Nam ......................61
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ BẢO
VỆ
QUYỀN
LỢI
DÙNG .................................................................64
NGƯỜI
TIÊU
3
2.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi QLNN của Bộ Công Th ương về
BVQLNTD và khái quát tinh hình vi phạm QLNTD ..........................................
64
2.1.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi QLNN của Bộ Công Th ương ..............
64
2.1.2. Các lĩnh vực bị vi phạm chủ yếu....................................................................
65
2.1.3. Các hình thức vi phạm quyền lợi ng ười tiêu dùng .........................................
70
2.1.4. Phản ứng của người tiêu dùng .......................................................................
74
2.2. Thực trạng thực thi QLNN của Bộ Công Th ương về BVQLNTD ..............
75
2.2.1. Hoạch định QLNN ..........................................................................................
75
2.2.2. Tổ chức QLNN ..............................................................................................
77
2.2.3. Triển khai, thực thi QLNN .............................................................................
83
2.2.4. Kiểm tra, kiểm soát QLNN ...........................................................................
93
2.2.5. Thực trạng triển khai QLNN về BVLQNTD trong lĩnh vực công th ương ....
100
2.3. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng ...............................................
103
2.3.1. Điểm mạnh và thành công ..........................................................................
103
2.3.2. Điểm yếu và hạn chế .................................................................................
108
4
2.3.3. Nguyên nhân ..............................................................................................
111
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ N ƯỚC CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG VỀ BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG .........................
112
3.1. Dự báo xu hướng vi phạm quyền lợi NTD và quan điểm, định hướng hoàn
thiện QLNN của Bộ Công Thương về BVQLNTD...........................................
112
3.1.1. Hình thức vi phạm ....................................................................................
112
3.1.2. Mức độ vi phạm ........................................................................................
113
3.1.3. Phạm vi vi phạm ......................................................................................
113
3.1.4. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về bảo vệ
quyền
lợi
người
dùng ...............................................................................................
tiêu
114
3.1.5. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về bảo vệ
quyền
lợi
người
dùng ..............................................................................................
tiêu
115
3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạch định, tổ chức, thực thi và kiểm soát nhà n ước
của Bộ Công Thương về BVQLNTD.........................................................................
117
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện hoạch định QLNN......................................................
117
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức QLNN về BVQLNTD ..................................
121
5
3.2.3. Hoàn thiện triển khai, thực thi QLNN .........................................................
132
3.2.4. Hoàn thiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại của ng ười tiêu dùng...
137
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng QLNN của Bộ Công Thương đối với lĩnh
vực
công
nghiệp
và
thương
mại
về
BVQLNTD ........................................................ 138
3.3.1.
Quản
lý
nhà
nước
về
BVQLNTD
trong
lĩnh
vực
thương
mại .......................138
3.3.2. Quản lý nhà nước về BVQLNTD trong lĩnh vực Công nghiệp ................... .
139
3.4. Giải pháp nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ngành công
thương
và
trách
nhiệm
tự
bảo
vệ
chính
mình
của
NTD.................................................. 140
3.4.1. Các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ngành
công
thương
....................................................................................................................
140
3.4.2. Giải pháp để người tiêu dùng tự bảo vệ chính mình .....................................
143
3.5. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa Bộ Công Thương với các Bộ, ngành khác
trong
việc
bảo
vệ
quyền
lợi
ng ười
tiêu
dùng .......................................................146
3.6. Một số giải pháp khác ..................................................................................
148
3.6.1. Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về bảo vệ quyền lợi ng ười tiêu dùng .
148
3.6.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện của các tổ chức xã hội...
150
6
3.7. Kiến nghị ......................................................................................................
151
KẾT
LUẬN
........................................................................................................
153
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..................................................
156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................
157
PHỤ
LỤC
...........................................................................................................
165
BẢNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT
ACCC
ACCP
Ủy Ban cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng Úc
Australian Competition and Cunsumer Commission
Ủy ban bảo vệ người tiêu dùng Asean
(Asean Committee Consumer Protection)
7
APEC
ASEAN
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
Asia – Pacific Economic Cooperation
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(Association of Southeast Asian Nations)
BVNTD
Bảo vệ người tiêu dùng
BVQLNTD
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
CPSC
CI
CUTS
ERA
EU
ICPEN
MUTRAP
NCAC
NCCC
NITE
NMA
Ủy ban An toàn sản phẩm tiêu dùng
Consumer Product Safety Commission
Quốc tế Người tiêu dùng (Consumer International)
Quỹ tín thác thống nhất vì lợi ích người tiêu dùng
(Consumer Unity & Trust Society)
Hiệp hội nghiên cứu và giáo dục người tiêu dùng
Educationial and Researching Association
Liên minh Châu Âu (The European Union)
Mạng lưới thực thi bảo vệ người tiêu dùng quốc tế
(International Consumer Protection Enforcement Network)
Dự án Hỗ trợ thương mại đa biên của Châu Âu
(Multilateral Trade Assistance Project)
Trung tâm sinh hoạt quốc dân
National Consumer Affairs Center
Trung tâm quốc gia giải quyết khiếu nại người tiêu dùng của
Hà Lan
National Consumer Complaint Center
Viện kỹ thuật và đánh giá quốc gia
National Institute of Technology and Evaluation
Cơ quan cạnh tranh của Hà Lan
8
The Netherlands Competition Authority
NTD
Người tiêu dùng
Cơ quan truyền thông và bưu chính độc lập Hà Lan
OPTA
Independent Post and Telecommunications Authority of the
Netherlands
OECDTổ chức
hợp tác Quốc
tế Nhật Bản
(Japan
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
International
(Organisation for Economic Co-operation and Development)
Cooperation
Agency)
JICA
US-FTC
WTO
UBQG
Ủy ban thương mại liên bang Hoa Kỳ
(United State Federal Trade Commission)
Tổ chức Thương mại thế giới
(World Trade Oganisation)
Ủy ban quốc gia
9
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ
10
Sơ đồ số 1.1
Sơ đồ số 1.2
Sơ đồ số 1.3
Sơ đồ số 2.1
Bảng số 2.1
Sơ đồ cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng tại Việt Nam
Mô hình hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về BVNTD
theo hình chóp
Mô hình tổ chức quản lý nhà nước về BVNTD theo mô
hình hạt nhân
Nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Các vi phạm về quyền lợi người tiêu dùng trong cả nước
năm 2010 và năm 2011
43
53
54
64
65
Bảng số 2.2
Số liệu vụ ngộ độc thực phẩm giai đoạn (2009 -2014)
67
Sơ đồ số 2.2
Lĩnh vực vi phạm quyền lợi người tiêu dùng nhiều nhất
68
Bảng số 2.3
Bảng số 2.4
Sơ đồ số 2.3
Các nhóm hàng hóa bị khiếu nại năm 2014 tại Cục Quản lý
cạnh tranh.
Danh sách các văn bản pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
Sơ đồ cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng của Bộ Công Tương từ năm 2007 đến nay
69
76
77
Sơ đồ số 2.4
Cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh
79
Sơ đồ số 2.5
Sơ đồ tổ chức Sở Công Thương của các địa phương
81
Sơ đồ số 2.6
Sơ đồ số 2.7
Bảng số 2.5
Sơ đồ số 2.8
Sơ đồ số 2.9
Sơ đồ số 2.10
Sơ đồ số 2.11
Kết quả điều tra thành lập bộ phận chuyên trách về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng tại Sở Công Thương
Kết quả điều tra về giao thêm thẩm quyền cho cơ quan
quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung
Số liệu đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung giai đoạn 2012- 2014
Kết quả điều tra về cơ chế phối hợp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Số liệu thanh tra hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
82
83
89
90
93
95
chung năm 2014
Số liệu khiếu nại năm 2014 tại Cục Quản lý cạnh tranh
97
Sơ đồ số 2.12
Số liệu tiếp nhận, giải quyết khiếu nại tại các hội năm 2012
98
Sơ đồ số 2.13
Số liệu tiếp nhận, giải quyết khiếu nại tại các hội năm 2013
99
Bảng số 2.6
Sơ đồ số 3.1
Sơ đồ số 3.2
Sơ đồ số 3.3
11 giả, hàng nhái, gian lận thương
Số liệu xử lý vi phạm hàng
mại giai đoạn 2010- 2013
Hệ thống tổ chức quản lý nhà nước về BVQLNTD
Mô hình cơ quan nhà trực tiếp thực thi nhiệm vụ bảo vệ quyền
lợi người tiêu
Cơ Quan bảo vệ người tiêu dùng tại địa phương
101
125
126
130
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về lý luận
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là vấn đề mới, liên quan đến nhiều ngành,
nhiều lĩnh vực. Thời gian qua, tại Việt Nam chưa có nhiều công trình khoa học
nghiên cứu về lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, đặc biệt chưa có công
trình khoa học nào nghiên cứu về quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng của Bộ Công Thương. Nhằm tìm kiếm các giải pháp có luận cứ khoa học về
quản lý nhà nước trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cũng như đề xuất
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
tác giả lựa chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về công
tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở Việt Nam” để nghiên cứu.
1.2. Về thực tiễn
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là vấn đề mới không chỉ tại Việt Nam. Vấn
đề này chính thức được Đảng và Nhà nước quan tâm từ năm 1999 bằng việc Ủy ban
thường vụ Quốc hội đã thông qua Pháp lệnh số 13/1999/PL-UBTVQH10 ngày 27
tháng 4 năm 1999[7]. Pháp lệnh quy định rõ các quyền, nghĩa vụ của người tiêu
dùng, trách nhiệm của tổ chức cá nhân kinh doanh hàng hóa dịch vụ, các quyền
khiếu nại, tố cáo của người tiêu dùng và gần đây Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 8 đã
thông qua Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17 tháng 11 năm 2011.
Việt Nam bắt đầu mở cửa nền kinh tế theo nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa từ năm 1986, từ đó đến nay nền kinh tế Việt Nam luôn
đạt tốc độ tăng trưởng cao, sản phẩm sản xuất ra không chỉ đáp ứng nhu cầu
trong nước mà còn xuất khẩu ra nước ngoài. Bên cạnh những tích cực nền kinh
12
tế thị trường cũng xuất hiện những mặt trái như: tình trạng kinh doanh hàng nhái,
hàng giả, hàng kém chất lượng, không đủ điều kiện về tiêu chuẩn, quy chuẩn.
Tình trạng này đã xuất hiện tại hầu hết các địa phương trong cả nước vi phạm
đến quyền lợi chính đáng của người tiêu dùng, đồng thời cũng gây hại cho doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh chân chính. Thời gian gần đây các phương tiện thông
tin đại chúng đã đưa ra công luận rất nhiều vụ việc vi phạm nghiêm trọng quyền
lợi người tiêu dùng như: Vụ xăng pha acetone, Vụ nước tương nhiễm chất 3MCPD- Vụ việc phở nhiễm phormol, Xe máy Honda loạn giá, Vụ việc Công ty
Vedan thả nước thải ra Sông Thị Vải và gần đây là vụ Công ty cổ phần thanh toán
điện tử Vietpay đã dùng mạng di động Mobiphone để lừa đảo người tiêu dùng hàng
tỉ đồng. Đây chỉ là minh họa của một số vụ việc điển hình xâm hại quyền và lợi ích
hợp pháp của người tiêu dùng. Có thể nói rằng, người tiêu dùng Việt Nam đang phải
sống trong một môi trường không an toàn, quyền và lợi ích hợp pháp bị vi phạm
nghiêm trọng.
Để quyền lợi người tiêu dùng được bảo vệ tốt hơn cần có sự phối hợp đồng bộ
của các thành phần tham gia như: cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ,
cơ quan truyền thông báo chí và chính người tiêu dùng. Trong đó, cơ quan quản lý nhà
nước giữ vai trò chủ đạo, vừa định hướng, vừa quyết định các bộ phận khác trong xã
hội thực hiện. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu dùng
chưa được quan tâm đúng mức, chưa huy động được sức mạnh của toàn xã hội
tham gia vào công tác bảo vệ người tiêu dùng. Tại nhiều địa phương việc thành
lập tổ chức bảo vệ người tiêu dùng chưa được triển khai, hoặc kết quả còn nhiều
hạn chế.
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được ban hành là hành lang pháp lý quan
trọng để bảo vệ tốt hơn quyền lợi người tiêu dùng. Đây là bước tiến lớn trong việc luật
hóa các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Mặc dù, Luật bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng đã có nhiều bước tiến mới so với pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề hạn chế mà tại thời điểm ban hành luật, do
13
nhận thức chung của toàn xã hội cũng như điều kiện phát triển kinh tế đất nước chưa
thể hoàn thiện để đưa vào luật. Dưới góc độ khoa học, tác giả đi nghiên cứu thực tiễn
trên thế giới, đặc biệt thực tiễn của một số nước có tổ chức quản lý nhà nước tốt nhất
trên thế giới như Nhật Bản, Malaysia, Hà Lan để làm cơ sở định hướng đề xuất kiến
nghị cho Việt Nam. Theo Luật BVQLNTD, Bộ Công Thương là cơ quan quản lý nhà
nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, tổ chức, cá nhân khác để thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về
BVQLNTD. Trong quá trình thực thi nhiệm vụ này của Bộ Công Thương đã bộc lộ
một số hạn chế.
Đề tài sẽ làm rõ về vị trí, chức năng, vai trò, nhiệm vụ và những nội dung quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương trong triển khai công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng để thấy được những đóng góp của Bộ Công Thương trong thời gian qua, những
hạn chế cần khắc phục, đồng thời đề xuất các giải pháp thực thi tốt hơn các nội dung
quản lý trong thời gian tới.
Hơn nữa, cuối năm 2015, cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ được thành lập, theo lộ
trình hội nhập kinh tế khu vực ASEAN, Ủy ban bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của
ASEAN sẽ ban hành luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong khu vực. Do vậy, việc
hoàn thiện quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của Bộ Công Thương
là một tất yếu khách quan nhằm đáp ứng yêu cầu và lộ trình của quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế trong khu vực và trên thế giới.
Vì vậy, việc nghiên cứu tìm các giải pháp có cơ sở thực tiễn để hoàn thiện quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở Việt Nam là
cần thiết, góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày càng tốt hơn. Với những lý
do trên, tôi lựa chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về
công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở Việt Nam” để làm đề tài nghiên cứu
luận án Tiến sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
14
Tìm kiếm các giải pháp có luận cứ khoa học và thực tiễn nhằm đề xuất các
giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước của Bộ Công Thương về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng ở Việt Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, luận án tập trung thực hiện những nhiệm
vụ chủ yếu sau:
- Tổng quan các công trình khoa học đã thực hiện liên quan đến quản lý nhà
nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, những vấn đề đã được nghiên cứu, xác
định những vấn đề chưa được nghiên cứu, hoặc nghiên cứu chưa sâu để tập trung
nghiên cứu.
- Hệ thống hóa và tìm kiếm giải pháp có luận cứ khoa học về quản lý nhà
nước nói chung và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nói riêng nền kinh tế.
- Đánh giá thực tiễn thực thi nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ người tiêu
dùng của Bộ Công Thương, những thành công, tồn tại, nguyên nhân và những vấn
đề đặt ra cần giải quyết theo quy định của Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm có thể tham khảo vận dụng cho Việt
Nam.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của những dự báo về xu hướng xâm phạm
quyền lợi người tiêu dùng, những định hướng hoàn thiện công tác bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, tác giả sẽ kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương đối với bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
15
Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận về quản lý nhà nước đối với bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng; Nghiên cứu thực tiễn triển khai các nội dung quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương về BVQLNTD với tư cách là cơ quan dược Chính phủ giao
thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo luật BVNTD
ở Việt Nam, và đề xuất các giải pháp hoàn thiện.
- Thời gian nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng của Bộ Công Thương từ năm 2007 đến nay và đề xuất
các giải pháp áp dụng đến năm 2025.
- Không gian nghiên cứu:
Trên lãnh thổ Việt Nam, tập trung khảo sát ở một số địa phương điển hình,
nghiên cứu kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới có mô hình tương đồng và có
hiệu quả để định hướng cho Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành công trình nghiên cứu của mình, tác giả sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
4.1. Phương pháp nghiên cứu thu thập dữ liệu sơ cấp
Bên cạnh việc nghiên cứu lý luận tại bàn về các vấn đề liên quan đến công
tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tác giả còn tiến hành khảo sát điều tra thực tế
như: trao đổi với chuyên gia trong và ngoài nước hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng và trực tiếp trao đổi những cán bộ thực thi công tác bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Trung ương, địa phương, các Hội Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, tiến hành điều tra xã hội học với đối tượng là các Sở Công Thương
và Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, cụ thể như:
Trao đổi trực tiếp với các chuyên gia và cán bộ thực thi công tác bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng tại các địa phương
- Trao đổi trực tiếp với các chuyên gia của tổ chức JICA của Nhật Bản về
kinh nghiệm triển khai công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
16
Đối tượng trao đổi: Chuyên gia thường trú của Nhật Bản tại Cục Quản lý
cạnh tranh, Bộ Công Thương.
Câu hỏi là: Để công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đạt hiệu quả cao
cơ quan bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cần được hoàn thiện theo hướng nào? Cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại địa phương có vai
trò như thế nào với công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Kết quả: Để công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có hiệu quả thì cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng phải có quyền lực, có
tính độc lập cao, phải thành lập hệ thống xuyên suốt từ Trung ương đến địa phương.
Bên cạnh cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại Trung
ương, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại các địa
phương có vai trò rất quan trọng trong việc xây dựng chính sách và thực thi chính
sách tại các địa phương.
- Trao đổi trực tiếp với các chuyên gia hoạt động ở trong nước trong lĩnh vực
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng như TS.Vũ Thị Bạch Nga – Trưởng Ban Bảo vệ
người tiêu dùng, Cục Quản lý cạnh tranh, Bộ Công Thương, PGS.TS.Bùi Nguyên
Khánh – Viện phó Viện Nhà nước và Pháp luật, Ông Đỗ Gia Phan- Nguyên Tổng
Thư ký, Phó chủ tịch Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam...
Nội dung câu hỏi:
Khó khăn lớn nhất trong công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của Việt
Nam hiện nay là gì?
Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng tại Việt Nam là gì?
Kết quả:
Nhận thức của toàn xã hội về công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chưa
cao, cần thành lập hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng từ Trung ương đến địa phương, trao thêm thẩm quyền cho cơ quan này,
cần bổ sung nguồn nhân lực và vật lực cho hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng.
17
- Điều tra, khảo sát cán bộ thực thi công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
và hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại các địa phương như: Hà Nội, Hải
Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thái Bình, Nam Định, Hà
Nam, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Thanh Hóa, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Khánh Hòa, Đak Lak, Gia Lai, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Long An, Tây
Ninh, Bến Tre, Cà Mau, Tây Ninh, Bình Dương, Vũng Tầu, Lai Châu, Điện Biên...
Đối tượng trao đổi: Cán bộ trực tiếp triển khai công tác bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng tại Sở Công Thương và Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Nội dung câu hỏi: Khó khăn của địa phương trong triển khai công tác bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng là gì? Có đề xuất gì để nâng cao hiệu quả công tác này?
Kết quả:
Chưa có bộ phận chuyên trách về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, chưa
nhận được sự quan tâm đúng mức của lãnh đạo địa phương, thiếu kinh phí hoạt
động cho các hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Kiến nghị là Bộ Công Thương cần phối hợp với Bộ Nội vụ sớm ban hành
thông tư liên tịch quy định rõ con người, đơn vị chịu trách nhiệm thực thi công tác
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tại các Sở Công Thương. Cần có cơ chế chính
sách hỗ trợ kinh phí, cơ sở vật chất cho các hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
các địa phương hoạt động.
Điều tra xã hội học
Đối tượng khảo sát: Phát 230 phiếu điều tra tới cán bộ của 45 Hội bảo vệ
người tiêu dùng, cán bộ của 63 Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trong cả nước.
Nội dung câu hỏi và kết quả khảo sát:
Sau khi thu thập các phiếu điều tra tác giả đã tổng hợp, phân tích và đánh giá
các dữ liệu thông qua máy tính để đưa ra các nhận định theo từng nội dung khảo sát
thu được kết quả như sau:
-Tại cơ quan anh chị có những hoạt động nào nhằm bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng?
18
Kết quả thu được là thành lập văn phòng giải quyết khiếu nại; Tuyên truyền
phổ biến pháp luật; Kiểm tra chất lượng hàng hóa, dịch vụ; Tư vấn cho người tiêu
dùng.
- Khó khăn của các cơ quan tổ chức trong việc triển khai công tác bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng là gì?
Kết quả thu được là: Nhận thức của người tiêu dùng còn hạn chế; Ý thức của
doanh nghiệp chưa tốt; Thiếu sự hỗ trợ từ cơ quan quản lý nhà nước; Thiếu cơ sở
pháp lý để thực hiện; Cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chưa tốt.
- Nhiệm vụ nào là nhiệm vụ trọng tâm khi triển khai công tác bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng?
Kết quả thu được là tuyên truyền phổ biến pháp luật bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
- Người tiêu dùng hay bị vi phạm trong lĩnh vực nào là nhiều nhất?
Kết quả thu được theo thứ tự là: An toàn vệ sinh thực phẩm; hàng hóa, dịch
vụ kém chất lượng; Hàng nhái, hàng giả; Cung cấp thông tin sai sự thật cho người
tiêu dùng; Trách nhiệm bảo hành sản phẩm.
- Có nên thành lập bộ phận chuyên trách và giao thêm thẩm quyền cho cơ
quan này ở Bộ Công Thương và Sở Công Thương các tỉnh hay không?
Hơn 90 % ý kiến cho rằng nên thành lập và nên trao thêm thẩm quyền cho cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
- Thực trạng cơ chế phối hợp giữa các cơ quan thực thi công tác bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng như thế nào?
Kết quả cho thấy chưa có cơ chế phối hợp hiệu quả, rõ ràng, việc phối hợp
chỉ mang tính hình thức, kém hiệu quả.
- Khó khăn của các hội bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng đang gặp phải là
gì?
Kết quả cho thấy là chưa nhận được sự quan tâm của toàn xã hội và thiếu
kinh phí, nguồn lực cho hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
4.2. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
19
Tác giả thu thập các văn bản pháp luật, các công trình khoa học, đề tài, bài
báo, sách, thông tin liên quan đến quản lý nhà nước nói chung và quản lý nhà nước
trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nói riêng để nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra chéo
Nhằm kiểm chứng tính chính xác của thông tin được thu thập, tác giả đã sử
dụng phương pháp điều tra chéo để đưa ra số liệu, thông tin được sát thực với thực
tế.
- Chọn lọc, phân tích, đánh giá và tổng hợp
Lựa chọn nguồn số liệu và điều tra trong số các đối tượng được khảo sát để
tiến hành phân tích, đánh giá, tổng hợp nhằm đưa ra các nhận định, đánh giá và đề
xuất giải pháp.
- Phương pháp mô tả thống kê
Căn cứ trên báo cáo của các địa phương, các hội bảo vệ quyền lợi người tiêu
dùng tác giả đã đưa ra các tiêu chí và tổng hợp số liệu làm cơ sở cho các nhận định
và đề xuất các giải pháp cho đề tài.
20
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1. Các nghiên cứu của nước ngoài
Http://www.answers.com/Q/What_is_the_Role_of_government_in_consume
r_protection[73]. Tại trang web nêu trên, đã nêu vai trò của Chính phủ trong bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng như là: Ban hành các quy định pháp luật để điều chỉnh
những hành vi cạnh tranh không lành mạnh nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
Ngoài ra, Chính phủ còn tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng về
quyền lợi chính đáng của họ.
Tại website của cơ quan bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Canada:
http://settlement.org/sys/faqs_detail.asp?
k=PROTECT_RIGHTS&faq_id=4000264 [100] đã nêu Chính phủ chịu trách nhiệm
tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, hiệu quả và cạnh tranh bình đẳng giữa nhà
sản xuất, đơn vị kinh doanh và người tiêu dùng. Chính phủ cũng phải chịu trách
nhiệm về an toàn của sản phẩm. Vấn đề an toàn bao gồm cả dán nhãn và quảng cáo
sản phẩm. Chính phủ tiến hành kiểm tra an toàn không chỉ thực phẩm, mà còn cả
thực vật và động vật tại biên giới của Canada. Nhiệm vụ này Chính phủ giao cho
Cục kiểm dịch thực phẩm Canada.
Chính quyền địa phương chịu trách nhiệm về các vấn đề kinh doanh tại các
địa phương, điều kiện về cấp phép kinh doanh cũng như các vấn đề về an toàn công
cộng. Những dịch vụ được cung cấp trên địa bàn của địa phương sẽ do cơ quan
quản lý địa phương quy định về điều kiện kinh doanh.
IOCU (1992), Cunsumers and the Environment, published by International
Organization of Consumers Unions Penang, Malaysia [70]. Đây là cuốn sách viết về
cách thức tiêu dùng để bảo vệ môi trường, do tổ chức quốc tế về bảo vệ người tiêu
dùng Malaysia xuất bản. Cuốn sách nêu nên tầm quan trọng của ý thức người tiêu
dùng trong việc bảo vệ môi trường, cách thức thay đổi thói quen nhằm bảo vệ môi
trường trong điều kiện các nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. Muốn
vậy cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức bảo vệ người tiêu dùng cần:
- Xem thêm -