BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGUYỄN VĂN DUY
CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT VỊT
MT1 VÀ MT2, TẠO VỊT MT12 LÀM MÁI NỀN
LAI VỚI NGAN RT11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2012
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN CHĂN NUÔI
NGUYỄN VĂN DUY
CHỌN LỌC NÂNG CAO NĂNG SUẤT VỊT
MT1 VÀ MT2, TẠO VỊT MT12 LÀM MÁI NỀN
LAI VỚI NGAN RT11
Chuyên ngành
:
CHĂN NUÔI
Mã số
:
62 62 01 05
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN ĐỨC TRỌNG
PGS. TS. HOÀNG VĂN TIỆU
HÀ NỘI - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, các kết quả nêu trong Luận án là trung thực do tôi khảo sát nghiên cứu
có sự hợp tác của tập thể trong đơn vị và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.
NGHIÊN CỨU SINH
Nguyễn Văn Duy
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án này, tác giả đã nhận
được sự động viên, ủng hộ và giúp đỡ hết sức quý báu của các cá nhân và tập
thể, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới:
Tiến sĩ Nguyễn Đức Trọng, Phó Giáo sư - Tiến sĩ Hoàng Văn Tiệu đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành Luận án.
Ban Giám đốc, tập thể Cán bộ công nhân viên Trung tâm Nghiên cứu
Vịt Đại Xuyên đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất để tác giả tiến hành và hoàn
thành các nghiên cứu.
Ban Giám đốc Viện Chăn nuôi, Phòng Đào tạo và Thông tin đã nhiệt
tình ủng hộ và tạo điều kiện cho quá trình học tập, trau dồi kiến thức để hoàn
thành Luận án.
Bộ môn Di truyền Giống - Viện Chăn nuôi, Bộ môn Di truyền giốngKhoa Chăn nuôi & Nuôi trồng Thủy sản - Trường Đại học Nông nghiệp Hà
Nội đã hướng dẫn tận tình trong quá trình thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực
chăn nuôi gia cầm, các bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN ............................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 1
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................. 3
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................ 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài......................................................................... 3
CHƯƠNG 1....................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
1. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG ............ 4
2. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA THỦY CẦM.............................................. 6
2.1. Tỷ lệ nuôi sống ............................................................................................ 6
2.2. Khả năng sinh trưởng và cho thịt của thuỷ cầm ......................................... 8
.............................................................................. 8
c o ị của ủy cầm............................................................. 15
2.3. Khả năng sinh sản của thủy cầm ............................................................... 16
.................................................................................................... 17
...................................................................................... 18
ố l ợ và c
ạo
vị ............................................................. 20
4
p
của
vị ................................................................ 23
2.4. Tiêu tốn thức ăn/đơn vị sản phẩm ............................................................. 26
3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHỌN LỌC VÀ LAI TẠO ............................. 28
3.1. Hiệu quả chọn lọc...................................................................................... 28
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả chọn lọc ........................................... 29
3.3. Các kết quả nghiên cứu về chọn lọc ở thủy cầm ...................................... 30
3.4. Cơ sở khoa học của lai tạo và ưu thế lai ................................................... 32
4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ....................... 35
4.1. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước .......................................................... 35
4.2. Tình hình nghiên cứu ở trong nước........................................................... 42
5. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI HÌNH VÀ CHỈ TIÊU NĂNG SUẤT CỦA VỊT M14,
NGAN RT11 ................................................................................................... 48
5.1. Đặc điểm ngoại hình và chỉ tiêu năng suất của vịt M14 ........................... 48
iv
5.2. Đặc điểm ngoại hình và chỉ tiêu năng suất của ngan RT11 ...................... 49
CHƯƠNG 2..................................................................................................... 50
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 50
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 50
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 50
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 50
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ............................................................................. 50
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 50
2.2.1. Chọn lọc định hướng vịt MT1 và MT2 .................................................. 50
2.2.2. Khả năng sản xuất của vịt bố m MT12 ................................................ 50
2.2.3. Khả năng sản xuất của t hợp lai gi a ngan RT11 x vịt MT12 ............. 51
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................. 51
2.3.1. Phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng, quản lý đàn giống ....................... 51
P ơ p áp c m óc, ô d ỡ .................................................. 51
P ơ p áp q
lý à
ố ......................................................... 53
3.2. Phương pháp chọn lọc ............................................................................... 53
3.3. Phương pháp bố tr th nghiệm .................................................................. 55
C ọ lọc ị
ớ
a
óm vị M , M ...................................... 55
x
của vị bố mẹ M
................................................ 56
x
của co la ữa a R
x vị M
................. 56
3.4. Các chỉ tiêu th o d i .................................................................................. 57
3.5. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................... 59
CHƯƠNG 3..................................................................................................... 60
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 60
1. CHỌN LỌC ĐỊNH HƯỚNG HAI NHÓM VỊT MT1 VÀ MT2 ................. 60
1.1. Chọn lọc tăng khối lượng cơ thể 7 tuần tu i vịt MT1 .............................. 60
ỷ lệ ô ố của vị M ................................................................... 60
ố l ợ cơ ể vị M
các ầ
............................................ 63
P ơ
a à p ầ và ệ ố d
yề í
ạ k ố l ợ cơ ể
7 ầ
của vị M .................................................................................... 65
4 H ệ q c ọ lọc
k ố l ợ cơ ể 7 ầ
của vị M ... 67
5 ê ố
c /k
k ố l ợ của vị M q a các ế ệ c ọ
lọc ..................................................................................................................... 72
6 Mộ ố c ỉ ê
của vị M ..................................................... 73
7 Mộ ố c ỉ ê c
l ợ
của vị M ....................................... 75
8 Mộ ố c ỉ ê p
của
vị M ............................................... 76
1.2. Chọn lọc tăng năng suất trứng vịt MT2 .................................................... 78
ỷ lệ ô ố của vị M q a các ế ệ c ọ lọc ............................ 78
ố l ợ cơ ể của vị M
các ầ
..................................... 80
Mộ ố c ỉ ê
của vị M q a các ế ệ c ọ lọc .............. 83
v
4 P ơ
a à p ầ và ệ ố d
yề í
ạ
ế ế 4 ầ
của vị M ........................................................................ 85
5 H ệ q c ọ lọc
ế ế 4 ầ
của vị M .... 86
6 Mộ ố c ỉ ê c
l ợ
của vị M ....................................... 89
7 Mộ ố c ỉ ê p
của
vị M ............................................... 90
2. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA VỊT BỐ MẸ MT12.................................. 92
2.1. Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT12 qua các tuần tu i....................................... 92
2.2. Khối lượng cơ thể của vịt MT12 ở các tuần tu i ...................................... 95
2.3. Tu i đẻ và khối lượng vào đẻ của vịt MT12 ............................................. 97
2.4. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt MT12 ... 98
2.5. Ưu thế lai về năng suất trứng của vịt MT12 ........................................... 101
2.6. Một số chỉ tiêu khảo sát chất lượng trứng............................................... 103
2.7. Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt MT12 .............................................. 105
3. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA CON LAI GIỮA NGAN RT11 VÀ VỊT
MT12 .............................................................................................................. 106
3.1. Tỷ lệ nuôi sống của con lai ở các tuần tu i (%) ...................................... 106
3.2. Khối lượng cơ thể của con lai ngan - vịt qua các tuần tu i .................... 108
3.3. Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của con lai ngan - vịt ........... 110
3.4. Ưu thế lai về khối lượng cơ thể của con lai ngan - vịt ............................ 113
3.5. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng và chỉ số sản xuất của con lai ....... 114
3.6. Một số chỉ tiêu m khảo sát của con lai ngan vịt .................................... 115
3.7. Khả năng cho gan béo của con lai sau khi nhồi ...................................... 117
3.8. Kết quả phân t ch chất lượng gan béo của con lai ngan vịt .................... 118
3.9. Kết quả nuôi con lai ngan vịt ngoài sản xuất .......................................... 120
9
ỷ lệ ô ố ..................................................................................... 120
9
ố l ợ cơ ể của co la
ô
oà
x
các ầ
( /co ) và l ợ
c
ê
ụ (k /co ) .................................................... 122
9 Mộ ố c ỉ ê m k o á của co la
ô
oà
x .............. 123
94 ế q
ô
ồ co la ể l y a béo
oà
x ................. 125
95 Hệ q k
ế ừ ô co la
a vị ............................................. 126
95 Hệ q k
ế ừ ô co la
a - vị ể l y ị ...................... 126
3.9.5.2. H ệ q k
ế ừ ô
ồ co la
a - vị ể l y a béo....... 127
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 129
1. KẾT LUẬN ................................................................................................ 129
2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................... 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 132
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 149
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
CV
:
Cherry Valley
ĐVT
:
Đơn vị t nh
NST
:
Năng suất trứng
NT
:
Ngày tu i
PN
:
Production Number
PP
:
Phương pháp
SM
:
Super Meat
ST
:
Sinh trưởng
TB
:
Trung bình
TL
:
Tỷ lệ
TC
:
Tiêu chuẩn
TH
:
Thế hệ
TL
:
Tỷ lệ
TNHH
:
Trách nhiệm h u hạn
TTTA
:
Tiêu tốn thức ăn
XP
:
Xuất phát
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Hệ số di truyền của t nh trạng năng suất trứng .................................... 18
Bảng 2.1: Tiêu chuẩn ăn cho vịt MT1, MT2 và MT12 (g/con/ngày) .................. 52
Bảng 2.2: Thành phần dinh dưỡng trong thức ăn cho vịt MT1, MT2, MT12
và con lai ngan vịt ................................................................................................ 52
Bảng 2.3: Tỷ lệ chọn lọc vịt MT1 và MT2 ở các thế hệ ...................................... 54
Bảng 2.4: Số lượng vịt MT1, MT2 ở 1 ngày tu i nuôi th nghiệm chọn lọc
(con/thế hệ) ........................................................................................................... 55
Bảng 2.5: Bố tr th nghiệm so sánh gi a con lai với vịt MT12 và ngan R71
(RT11) .................................................................................................................. 56
Bảng 2.6: Th nghiệm nuôi con lai ngan vịt ngoài sản xuất ................................ 57
Bảng 3.1: Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT1 ở các thế hệ chọn lọc (%) ..................... 60
Bảng 3.2: Khối lượng cơ thể vịt MT1 ở các tuần tu i (g/con) ............................ 63
Bảng 3.3: Phương sai thành phần và hệ số di truyền t nh trạng khối lượng cơ thể
7 tuần tu i của vịt MT1 ........................................................................................ 66
Bảng 3.4: Hiệu quả chọn lọc tăng khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 qua
các thế hệ .............................................................................................................. 68
Bảng 3.5: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng của vịt MT1 qua các thế hệ chọn
lọc (kg) ................................................................................................................. 72
Bảng 3.6: Một số chỉ tiêu sinh sản của vịt MT1 qua 5 thế hệ chọn lọc ............... 73
Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu chất lượng trứng của vịt MT1 .................................... 75
Bảng 3.8: Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt MT1 ............................................. 77
Bảng 3.9: Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT2 ở các thế hệ chọn lọc (%) ..................... 78
Bảng 3.10: Khối lượng cơ thể của vịt MT2 ở các tuần tu i (g/con) .................... 81
Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu sinh sản của vịt MT2 ở các thế hệ chọn lọc ............. 83
Bảng 3.12: Phương sai thành phần và hệ số di truyền t nh trạng năng suất trứng
đến hết 14 tuần tu i của vịt MT2 ......................................................................... 85
Bảng 3.13: Kết quả chọn lọc tăng năng suất trứng của vịt dòng MT2 đến hết 14
tuần đẻ .................................................................................................................. 86
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu chất lượng trứng vịt MT2 ......................................... 90
viii
Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu ấp nở của trứng vịt MT2 qua các thế hệ chọn lọc .... 91
Bảng 3.16: Tỷ lệ nuôi sống của vịt MT12 qua các tuần tu i ............................... 93
Bảng 3.17: Khối lượng cơ thể của vịt MT12 ở các tuần tu i (g/con) .................. 95
Bảng 3.18: Tu i đẻ và khối lượng vào đẻ của vịt MT12 ..................................... 97
Bảng 3.19: Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng ............... 99
Bảng 3.20: Ưu thế lai về năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của vịt
MT12 so với trung bình của vịt MT1 và MT2 ................................................... 102
Bảng 3.21: Một số chỉ tiêu về chất lượng trứng vịt ........................................... 103
Bảng 3.22: Một số chỉ tiêu ấp nở của vịt MT12 ................................................ 105
Bảng 3.23: Tỷ lệ nuôi sống của con lai gi a ngan RT11 x vịt MT12 (%) ........ 107
Bảng 3.24: Khối lượng cơ thể của con lai ngan vịt ở các tuần tu i (g/con) ...... 109
Bảng 3.25: Tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của con lai ngan - vịt ở các
tuần tu i .............................................................................................................. 111
Bảng 3.26: Ưu thế lai về khối lượng cơ thể của con lai so với trung bình của
ngan RT11 và vịt MT12 ..................................................................................... 113
Bảng 3.27: Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng và chỉ số sản xuất của con lai114
Bảng 3.28: Một số chỉ tiêu m khảo sát của con lai ngan vịt (n = 4/lần m khảo
sát/công thức) và độ dài lông cánh (n = 30) ....................................................... 116
Bảng 3.29: Khả năng cho gan của con lai ngan - vịt ......................................... 117
Bảng 3.30 Kết quả phân t ch chất lượng gan béo của con lai ngan - vịt (n = 6) 119
Bảng 3.31: Tỷ lệ nuôi sống của con lai ngan - vịt ngoài sản xuất ..................... 121
Bảng 3.32: Khối lượng của con lai nuôi ngoài sản xuất (g/con) và lượng thức ăn
tiêu thụ (kg/con) ................................................................................................. 122
Bảng 3.33: Một số chỉ tiêu m khảo sát của con lai nuôi ngoài sản xuất khi kết
thúc 10 tuần tu i (n = 6) ..................................................................................... 124
Bảng 3.34: Kết quả nuôi nhồi con lai để lấy gan béo ở ngoài sản xuất ............. 125
Bảng 3.35: Hiệu quả kinh tế từ nuôi con lai ngan vịt nuôi thịt .......................... 127
Bảng 3.36: Hiệu quả kinh tế từ nuôi nhồi để lấy gan béo .................................. 128
ix
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu diễn tỷ lệ nuôi sống của vịt MT1 ở các thế hệ chọn lọc (%) .. 61
Đồ thị 3.2: Biểu diễn khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 trước và sau
chọn lọc ở thế hệ xuất phát................................................................................... 69
Đồ thị 3.3: Biểu diễn khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 trước và sau
chọn lọc ở thế hệ 1 ............................................................................................... 69
Đồ thị 3.4: Biểu diễn khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 trước và sau
chọn lọc ở thế hệ 2 ............................................................................................... 69
Đồ thị 3.5: Biểu diễn khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 trước và sau
chọn lọc ở thế hệ 3 ............................................................................................... 70
Đồ thị 3.6: Biểu diễn khối lượng cơ thể 7 tuần tu i của vịt MT1 trước và sau
chọn lọc ở thế hệ 4 ............................................................................................... 70
Biểu đồ 3.7: Biểu diễn tỷ lệ nuôi sống của vịt MT2 ở các thế hệ chọn lọc (%) .. 79
Đồ thị 3.8: Biểu diễn năng suất trứng của vịt MT2 đến hết 14 tuần đẻ trước và
sau chọn lọc ở thế hệ xuất phát ............................................................................ 87
Đồ thị 3.9: Biểu diễn năng suất trứng của vịt MT2 đến hết 14 tuần đẻ trước và
sau chọn lọc ở thế hệ 1 ......................................................................................... 87
Đồ thị 3.10: Biểu diễn năng suất trứng của vịt MT2 đến hết 14 tuần đẻ trước và
sau chọn lọc ở thế hệ 2 ......................................................................................... 87
Đồ thị 3.11: Biểu diễn năng suất trứng của vịt MT2 đến hết 14 tuần đẻ trước và
sau chọn lọc ở thế hệ 3 ......................................................................................... 88
Đồ thị 3.12: Biểu diễn năng suất trứng của vịt MT2 đến hết 14 tuần đẻ trước và
sau chọn lọc ở thế hệ 4 ......................................................................................... 88
Biểu đồ 3.13: Biểu diễn tỷ lệ nuôi sống của vịt MT12 ở các tuần tu i (%) ........ 94
Đồ thị 3.14: Biểu diễn khối lượng cơ thể của vịt th nghiệm ở các tuần tu i ...... 96
Đồ thị 3.15: Biểu diễn tỷ lệ đẻ của vịt MT12 ở các tuần tu i (%) ..................... 100
Biểu đồ 3.16: Biểu diễn tỷ lệ nuôi sống của con lai ở các tuần tu i (%) ........... 108
Đồ thị 3.17: Biểu diễn khối lượng cơ thể của con lai ở các tuần tu i (g/con) ... 110
Biểu đồ 3.18: Biểu diễn tốc độ sinh trưởng tuyệt đối của con lai ngan vịt
(g/con/ngày) ....................................................................................................... 112
Biểu đồ 3.19: Biểu diễn tốc độ sinh trưởng tương đối của con lai ngan vịt (%)112
Biểu đồ 3.20: Biểu diễn tỷ lệ nuôi sống của con lai ngoài sản xuất (%) ........... 120
1
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Việt Nam là nước chăn nuôi thủy cầm đứng vị tr thứ 2 thế giới về số
lượng và có tốc độ tăng trưởng nhiều năm qua bình quân khoảng 8%, từ đó
đóng góp vào thành công của ngành chăn nuôi nh ng năm qua, chăn nuôi vịt
là một nghề có truyền thống lâu đời ở nước ta và ngày càng phát triển, có
được nh ng thành tựu trên là nhờ nh ng tiến bộ về công tác giống, k thuật,
thức ăn, quản lý
, trong đó đặc biệt chú ý tới công tác giống. Để góp phần
phát triển hơn n a ngành chăn nuôi thủy cầm, các nhà chọn giống đã nghiên
cứu chọn tạo ra nh ng giống thuỷ cầm có năng suất cao, chất lượng thịt tốt,
ph hợp với nhiều v ng sinh thái và phương thức chăn nuôi khác nhau, đáp
ứng yêu cầu của sản xuất, thị hiếu của người tiêu d ng khi đời sống của nhân
dân ngày càng được nâng cao. Một số biện pháp đã được áp dụng:
- Ứng dụng các biện pháp k thuật để nuôi gi , chọn lọc và nhân thuần
các giống thuỷ cầm trong nước
- Nhập một số giống thuỷ cầm có năng suất cao từ nước ngoài như
giống Ngan Pháp (Dòng R31, R51, R71), một số giống vịt như CV. Sup r M,
CV. Super M2, CV. Super M3, Star76, M14, M15,...
- Sử dụng một số công thức lai để cải tiến các giống thuỷ cầm trong
nước có năng suất thấp. Đặc biệt là phương pháp lai kinh tế gi a các giống
thuỷ cầm nhập nội với các giống thuỷ cầm trong nước, gi a các giống thuỷ
cầm nhập nội với nhau, lai khác loài để tận dụng ưu thế lai ở con lai.
Con lai gi a ngan và vịt đã được nghiên cứu và sản xuất từ nh ng năm
90 của thế kỷ XX, nhưng do tỷ lệ phôi khi cho phối trực tiếp gi a ngan đực
với vịt mái đạt không cao, số lượng ngan đực cần nhiều. Để khắc phục nhược
điểm trên thì Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã áp dụng thành công
2
công nghệ thụ tinh nhân tạo “gi a ngan - vịt”. Kết quả tỷ lệ phôi gi a ngan
R71 và vịt SM đạt trên 80%, con lai ngan - vịt có sức sống cao, nuôi đến 70
ngày tu i đạt 3320 - 3400g, tỷ lệ thịt đ i và lườn chiếm 33,4% (Ngô Văn
Vĩnh, 2005). Tuy nhiên khi cho lai gi a ngan R71 và vịt CV. Sup r M con lai
có màu lông không đồng nhất phân ly thành 3 loại màu khác nhau (màu trắng
có đốm đầu hoặc không có đốm đầu, màu trắng có đốm đầu, đốm lưng và
màu đ n hoặc nâu đậm) trong đó chỉ có con lai có màu trắng tuyền có đốm
đầu hoặc không có đốm đầu có khối lượng cao, năng suất gan béo sau khi
nhồi đạt cao. Thị hiếu của người tiêu d ng thường th ch nh ng loại vịt ngan
và con lai ngan vịt có màu trắng, bên cạnh đó thì gan béo là một sản phẩm có
giá trị dinh dưỡng cao như: hàm lượng mỡ chiếm tới 60,5%, hàm lượng
phospholipids là 1,95% so với mỡ t ng số (Gu m n và Guy, 2004), nhu cầu
gan béo của thế giới khoảng 2000 cái trong một tuần (Ian Ducan, 2009).
Trước đây, sản xuất gan béo sử dụng chủ yếu là ngỗng để nhồi, nhưng đến
nay ngỗng được sử dụng t chỉ khoảng 8% trên toàn thế giới (Gu m n và
Guy, 2004) và con lai ngan - vịt được sử dụng nhồi để lấy gan béo là chủ yếu
do hiệu quả hơn về kinh tế (Ian Ducan, 2009), khả năng nhồi tốt hơn, khối
lượng con lai ph hợp và chất lượng gan tốt (Mari -Etanc lin và cộng sự,
2008).
Để đáp ứng yêu cầu của sản xuất và trong khuôn kh của dự án “Nhân
giống vịt - ngan” năm 2005 Trung tâm nghiên cứu vịt Đại Xuyên đã nhập
giống vịt M14 từ tập đoàn Grimaud của cộng hoà Pháp. Khi cho lai gi a ngan
R71 và vịt M14 s cho con lai có màu lông đồng nhất trắng tuyền có đốm đầu
hoặc không có đốm đầu. Từ đó, việc nghiên cứu chọn lọc nâng cao các chỉ
tiêu sản xuất của vịt M14 (MT1 và MT2) để tạo mái nền MT12 cho lai khác
loài với ngan RT11 là cần thiết.
3
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
- Chọn lọc nâng cao năng suất hai dòng vịt MT1, MT2 để tạo con lai
MT12 phục vụ cho công tác lai ngan - vịt.
- Tạo con lai gi a ngan RT11 với vịt MT12 sử dụng th o hai hướng lấy
thịt và nhồi lấy gan béo.
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Nghiên cứu có hệ thống về công tác chọn lọc tạo dòng vịt và con lai,
về khả năng sản xuất của 2 dòng vịt MT1, MT2, con lai MT12 và con lai ngan
- vịt. Ứng dụng công nghệ nhồi con lai ngan - vịt để lấy gan béo.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu khoa học có giá trị giúp cho công tác
nghiên cứu và giảng dạy sau này.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Từ nh ng kết quả nghiên cứu của đề tài đã tạo ra được con lai sử dụng
được th o 2 hướng nuôi lấy thịt và nhồi lấy gan béo, con lai có năng suất cao,
ưu thế lai siêu trội phục vụ kịp thời cho sản xuất và mang lại hiệu quả kinh tế
cao cho người chăn nuôi.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. ĐẶC ĐIỂM DI TRUYỀN CỦA CÁC TÍNH TRẠNG SỐ LƯỢNG
Phần lớn các t nh trạng có giá trị kinh tế của vật nuôi đều là các t nh
trạng số lượng và sự thay đ i trong quá trình tiến hóa của sinh vật c ng kéo
th o sự thay đ i của các t nh trạng số lượng. Có hai hiện tượng di truyền cơ
bản có liên quan đến các t nh trạng số lượng và mỗi một hiện tượng di truyền
này là một cơ sở lý luận cho việc cải tiến di truyền các giống vật nuôi: trước
hết là sự giống nhau gi a các con vật thân thuộc, quan hệ thân thuộc càng gần
con vật càng giống nhau, đó là cơ sở di truyền của sự chọn lọc tiếp đến là
hiện tượng suy hóa cận thân và hiện tượng ngược lại về sức sống của con lai
hoặc ưu thế lai, đây là cơ sở di truyền của sự chọn phối để nhân thuần hoặc
tạp giao.
Các t nh trạng có thể xác định giá trị b ng cách cân đo, đong, đếm là
các t nh trạng số lượng, đó là các t nh trạng về khối lượng cơ thể, khả năng
sản xuất thịt, khả năng sản xuất trứng
Cơ sở di truyền của các t nh trạng số
lượng này là do các g n n m trên nhiễm sắc thể quy định. T nh trạng số lượng
này do nhiều g n có hiệu ứng nhỏ quy định và nó có ảnh hưởng đến t nh trạng
được gọi là giá trị kiểu g n hay giá trị di truyền.
Nguyễn Văn Thiện (1995) cho biết các t nh trạng số lượng do giá trị
kiểu g n và sai lệch môi trường quy định. Giá trị kiểu g n (G notyp Valu )
do các g n có hiệu ứng riêng biệt nhỏ, nhưng khi tập hợp nhiều g n thì có ảnh
hưởng r rệt đến t nh trạng, chúng gây ra các hiệu ứng cộng gộp, trội và át
g n. T nh trạng số lượng chịu tác động lớn của các tác động ngoại cảnh.
Th o Đặng V Bình (2002) để biểu thị các đặc t nh của các t nh trạng
số lượng người ta sử dụng khái niệm giá trị, đó là các số đo d ng để đánh giá
5
các t nh trạng số lượng. Các giá trị thu được khi đánh giá một t nh trạng ở con
vật gọi là giá trị kiểu hình (Ph notyp Valu ) của cá thể đó.
Để phân t ch các đặc t nh di truyền của quần thể, ta phân chia giá trị
kiểu hình thành hai phần:
Giá trị kiểu g n: Do toàn bộ các g n mà cá thể có gây nên
Sai lệch ngoại cảnh: Do tất cả các yếu tố không phải di truyền gây nên
sự sai khác gi a giá trị kiểu g n và giá trị kiểu hình.
P=G+E
Trong đó: P: Giá trị kiểu hình
G: Giá trị kiểu g n
E: Ảnh hưởng của môi trường
Th o Nguyễn Văn Đức (2006) cho biết: các g n c ng al n có tác động
trội-D (Domin nc ) các g n không c ng al n có tác động át chế-I
(Epistatiqu Int raction) và sự đóng góp của tất cả các g n gọi là hiệu ứng
cộng t nh-A (Additiv E
ct). Tác động của D và I gọi là hiệu ứng không
cộng t nh (non-additive effect), hiệu ứng cộng t nh A được gọi là giá trị giống
thông thường (g n ral br ding valu ) có thể xác định được qua giá trị bản
thân hoặc họ hàng, nó có tác dụng đối với chọn lọc nâng cao t nh trạng số
lượng ở gia súc thuần chủng, D và I là giá trị giống đặc biệt (sp cial br ding
valu ) không thể xác định được, chỉ có thể xác định qua thực tế, nó có ý nghĩa
trong lai gi a các dòng, giống. Như vậy kiểu di truyền G được xác định:
G=A+D+I
Người ta c ng phân t ch ảnh hưởng của môi trường E thành 2 phần:
E = Ec + Es
Ec: Môi trường chung (common nvironm nt) tác động tới tất cả các cá
thể trong quần thể.
6
Es: là môi trường đặc biệt (sp cial nvironm nt) tác động tới một số cá
thể trong quần thể.
Nếu bỏ qua mối tương tác gi a di truyền và ngoại cảnh thì kiểu hình P
s được thể hiện như sau:
P = A + D + I + Ec + Es
Giá trị đo lường được của các t nh trạng số lượng trên một cá thể được
gọi là giá trị kiểu hình của t nh trạng đó. Di truyền học số lượng vẫn lấy các
quy luật di truyền học M nd l làm cơ sở nhưng do đặc điểm của các t nh
trạng số lượng khác với các t nh trạng chất lượng (t nh trạng chất lượng là đối
tượng nghiên cứu ch nh của di truyền học M nd l) nên phương pháp nghiên
cứu trong di truyền học số lượng khác với phương pháp nghiên cứu trong di
truyền học M nd l ở hai phương diện: thứ nhất là đối tượng nghiên cứu
không thể chỉ dừng lại ở mức độ cá thể mà phải được mở rộng ở phạm vi
quần thể, thứ hai là sự sai khác nhau gi a các cá thể không chỉ là sự phân loại
mà nó đòi hỏi phải có sự đo lường các cá thể. Như vậy, muốn nghiên cứu các
đặc điểm di truyền của các t nh trạng số lượng không nh ng phải sử dụng các
quy luật di truyền M nd l mà còn phải sử dụng các khái niệm toán thống kê
sinh học. Các tham số thống kê và di truyền thường được sử dụng là:
- Số trung bình cộng.
- Hệ số biến dị.
- Độ lệch tiêu chuẩn...
2. KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA THỦY CẦM
2.1. Tỷ lệ nuôi sống
Tỷ lệ nuôi sống là một trong nh ng chỉ tiêu đánh giá khả năng th ch
ứng của vật nuôi đối với điều kiện ngoại cảnh và nó có ý nghĩa lớn đối với
nh ng giống được chuyển từ v ng này sang v ng khác.
7
Vịt là loài thủy cầm có sức sống cao, khả năng chống chịu bệnh tốt
(Hetzel, 1984; Cerveny, 1989; Nott, 1992; Nguyễn Thị Minh và cộng sự,
1996; Nguyễn Đức Trọng và cộng sự, 2009), vịt là loài vật nuôi có khả năng
th ch ứng rộng rãi hơn nhờ các tiềm năng sinh học đặc biệt (Khajarern và
Khajarern, 1990), vịt Bắc Kinh có tỷ lệ nuôi sống đến 50 ngày tu i đạt 95,0 98,8% (Kriz, 1984), giai đoạn sinh sản từ 26 - 66 tuần tu i tỷ lệ nuôi sống là
94% và tỷ lệ hao hụt trung bình là 0,15%/tuần đẻ (Digg s và L ahy, 1985).
Th o Hoàng Văn Tiệu và cộng sự (1993) khi nuôi vịt CV. Super M
dòng trống và dòng mái ở giai đoạn vịt con 1 - 4 tuần tu i có tỷ lệ nuôi sống
đạt 93,0 - 97,1% giai đoạn 1 - 8 tuần tu i tỷ lệ nuôi sống đạt 92,0 - 97,3%.
Lương Tất Nhợ (1993), tỷ lệ nuôi sống của vịt CV. Super M bố m nuôi tại
Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên đạt 97,3% giai đoạn 1 - 8 tuần tu i, tỷ
lệ nuôi sống giai đoạn hậu bị và giai đoạn sinh sản tương ứng là 96,3% và
96,0%. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nuôi sống trên vịt CV. Super M thương phẩm
đạt 98% khi nuôi đến 8 tuần tu i (Dương Xuân Tuyển và cộng sự, 1993).
Ph ng Đức Tiến và cộng sự (2009), khi nghiên cứu khả năng sản xuất
của vịt CV. Super M3 ông bà nhập về từ Vương quốc Anh cho biết: tỷ lệ nuôi
sống của vịt giai đoạn 0 - 24 tuần tu i ở đực A đạt 98,67% mái B đạt
98,26% đực C đạt 97,83% và mái D đạt 97,58%.
Tỷ lệ nuôi sống là chỉ tiêu có hệ số di truyền thấp h 2 = 0,06 - 0,13 tỷ lệ
nuôi sống của vịt chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh, ảnh hưởng lớn
nhất đó ch nh là nhiệt độ, nhất là vịt trong giai đoạn úm, th o Lương Tất Nhợ
(1994) trong giai đoạn 3 - 4 tuần tu i đầu thường có tỷ lệ hao hụt cao nhất vịt
CV. Super M có tỷ lệ chết chiếm tới 80% trong giai đoạn 0 - 3 tuần tu i so
với toàn giai đoạn vịt con 0 - 8 tuần tu i (Dương Xuân Tuyển, 1998).
Quá trình nuôi th ch nghi có ảnh hưởng đến tỷ lệ nuôi sống của vịt,
nh ng vịt nuôi th ch nghi qua nhiều thế hệ tỷ lệ nuôi sống đạt cao hơn, th o
8
Hoàng Văn Tiệu (1993), tỷ lệ nuôi sống của vịt Anh Đào - Hungari đến 60
ngày tu i ở thế hệ 1 là 87,2% thế hệ 2 và 3 tỷ lệ nuôi sống là 94,4% và 95,4%
đối với vịt Anh Đào chăn thả th o m a vụ tỷ lệ nuôi sống đạt 95%, nuôi ngoài
m a vụ đạt 97%. Hoàng Thị Lan và cộng sự (2008) cho biết: tỷ lệ nuôi sống
của vịt CV. Super M đến 8 tuần tu i ở vịt dòng trống thế hệ 1 chỉ đạt 97,1%
và đến thế hệ 5 đạt 98,5% và vịt dòng mái ở thế hệ 1 tỷ lệ nuôi sống là 96,2%
đến thế hệ 5 tỷ lệ nuôi sống đã tăng lên 98,7%. Kết quả nghiên cứu trên vịt
CV. Super M2 khi nuôi đến 8 tuần tu i c ng tương tự ở thế hệ xuất phát tỷ lệ
nuôi sống đạt 98,04% và đến thế hệ sau tỷ lệ nuôi sống đạt 98,97% (Nguyễn
Đức Trọng và cộng sự, 2007).
Tỷ lệ nuôi sống còn bị ảnh hưởng bởi phương thức nuôi, th o Soo
(1985) vịt Bắc Kinh khi nuôi trên nền chuồng có chất độn chuồng kết quả tốt
hơn khi nuôi trực tiếp trên sàn lưới. Th o Phạm Văn Trượng và cộng sự
(1993) vịt CV. Super M nuôi th o phương thức chăn thả c truyền có tỷ lệ
nuôi sống đến 56 ngày tu i là 91,97% trong khi đó nếu nuôi th o phương thức
chăn thả có b sung thức ăn hỗn hợp tỷ lệ nuôi sống đạt cao hơn 97,2%.
Dương Xuân Tuyển và cộng sự (2008) khi nghiên cứu về phương thức nuôi
khô không có nước bơi lội và nuôi có nước bơi lội đối với vịt CV. Super M có
tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn vịt con phương thức nuôi khô đạt 96,8% cao hơn
tỷ lệ nuôi sống của vịt nuôi th o phương thức nuôi nước (92,7%) và sự chênh
lệch về tỷ lệ nuôi sống gi a hai phương thức là 4,1%, tương tự giai đoạn hậu
bị tỷ lệ nuôi sống tương ứng là 97,2% và 92,2%.
2.2. Kh năng sinh t
ng à cho th t của thuỷ c
2.2.1. K
Về mặt sinh học, sinh trưởng được x m như quá trình sinh t ng hợp
Prot in nên người ta thường lấy việc tăng khối lượng làm chỉ tiêu đánh giá
quá trình sinh trưởng. Để đánh giá đặc điểm về khả năng sinh trưởng người ta
9
hay d ng các chỉ tiêu khối lượng cơ thể, tốc độ sinh trưởng tuyệt đối và tốc độ
sinh trưởng tương đối, tốc độ mọc lông.
ố l ợ
cơ
ể
Khối lượng cơ thể là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá quá trình sinh
trưởng của vật nuôi, đây là chỉ tiêu có hệ số di truyền trung bình h 2 = 0,33 0,76 và việc chọn lọc nâng cao khối lượng cơ thể là có hiệu quả (Pow ll,
1985). Hệ số di truyền về khối lượng cơ thể ở vịt đực lúc 4 tuần tu i h2 = 0,64
và vịt mái là 0,43 (Stasko, 1981), hệ số di truyền về khối lượng cơ thể lúc 8
tuần tu i của vịt đực là h2 = 0,35, vịt mái là h2 = 0,43 (Ping l và H impold,
1983). Nghiên cứu của Kain (1988) cho biết hệ số di truyền về khối lượng cơ
thể ở 8 tuần tu i của vịt đực là h2 = 0,43 và vịt mái là h2 = 0,41. Dương Xuân
Tuyển (1998) hệ số di truyền về khối lượng cơ thể của vịt CV. Super M ở 8
tuần tu i là h2 = 0,218 - 0,266 hệ số di truyền về khối lượng cơ thể của vịt
CV. Super M ở 7 tuần tu i là h2 = 0,55 (Hoàng Thị Lan, 2006).
Khối lượng cơ thể phụ thuộc vào loài, giống và dòng, các giống vịt
chuyên thịt có khối lượng cơ thể lớn hơn vịt kiêm dụng và vịt chuyên trứng,
vịt dòng trống có khối lượng cơ thể lớn hơn vịt dòng mái, kết quả nghiên cứu
trên vịt CV. Super M2 nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên lúc 8
tuần tu i vịt dòng trống con đực có khối lượng 2830g, con mái có khối lượng
2269g, vịt dòng mái con đực có khối lượng 2662g, con mái có khối lượng
1964g (Nguyễn Đức Trọng, 2007); kết quả nghiên cứu trên vịt CV. Super M3
c ng nuôi tại Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên ở dòng trống con đực có
khối lượng là 2801,9g/con lúc 8 tuần tu i và vịt mái là 1864,7g/con ở vịt
dòng mái khối lượng của vịt đực là 1965,2g/con và khối lượng của vịt mái là
1693,2g/con (Nguyễn Đức Trọng và cộng sự, 2008).
Hoàng Thị Lan và cộng sự (2008) cho biết: Vịt CV. Super M nuôi qua
5 thế hệ dòng trống có khối lượng lúc bắt đầu vào đẻ đạt 2919,6 -
- Xem thêm -