LÊ XUÂN ĐÔNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------
LÊ XUÂN ĐÔNG
QUẢN TRỊ KINH DOANH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NAM ĐỊNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA 2012A
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LÊ XUÂN ĐÔNG
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN TRỌNG PHÚC
HÀ NỘI – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Một số
giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng Sư phạm Nam Định” Mã
đề tài QTKD2012A-NĐ135 tác giả viết dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần
Trọng Phúc Viện Kinh tế & Quản lý, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Luận văn
này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về chất lượng đào tạo tại trường
Cao đẳng Sư phạm Nam Định để phân tích đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định.
Khi viết bản luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận chung
về chất lượng đào tạo của các trường Đại học, Cao đẳng và sử dụng những thông tin
số liệu từ các sách, mạng internet … theo danh mục tham khảo.
Tác giả cam đoan không có sự sao chép nguyên văn từ bất kỳ luận văn nào hay
nhờ người khác viết. Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan của mình
và chấp nhận mọi hình thức kỷ luật theo quy định của Trường Đại học Bách khoa
Hà Nội.
Tác giả luận văn
Lê Xuân Đông
LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường cao đẳng Sư
phạm Nam Định”, được hoàn thành với sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của quý
thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, Viện đào tạo sau Đại học trường Đại học Bách
khoa Hà Nội, Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Trần Trọng Phúc, Ban Giám hiệu,
GVCBCNV trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định.
Xin trân trọng cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Trần Trọng Phúc, người đã dành
nhiều thời gian, công sức và lòng nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực
hiện luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô Viện Kinh tế & Quản lý, cán bộ nhân viên
Viện đào tạo sau Đại học, trường Đại học Bách khoa Hà Nội, đã hỗ trợ, gợi ý cho
tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và toàn thể cán bộ, giảng viên, công
nhân viên trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định đã giúp tôi thu thập số liệu, tài liệu,
góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè những người đã tận tâm chia sẻ những
khó khăn trong suốt quá trình học tập và quá trình thực hiện luận văn.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô và toàn thể quý vị!
TP. Nam Định, tháng 5 năm 2014
Học viên thực hiện
Lê Xuân Đông
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QLCL
Quản lý chất lượng
QC
Kiểm soát chất lượng
TQC
Kiểm soát chất lượng toàn diện
ĐBCL
Đảm bảo chất lượng
KĐCL
Kiểm định chất lượng
TQM
Quản lý chất lượng tổng thể
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa
NCKH
Nghiên cứu khoa học
KT- XH
Kinh tế - Xã hội
Bộ GD&ĐT
Bộ Giáo dục và Đào tạo
CBVC
Cán bộ viên chức
ĐTĐH
Đào tạo Đại học
ĐH
Đại học
CĐ
Cao đẳng
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
THPT
Trung học phổ thông
GV
Giáo viên
HSSV
Học sinh sinh viên
CBQLGD
Cán bộ Quản lý Giáo dục
CĐSP
Cao đẳng Sư phạm
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Mô hình về một hệ thống quản lý dựa vào quá trình ............................... 14
Hình 1.2. Mô hình TQM trong các cơ sở đào tạo ................................................... 15
Hình 2.1 : Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định ..................... 28
Hình 2.2 Sơ đồ nhân quả phản ánh các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ......... 46
Bảng 2.1 Quy mô đào tạo của nhà trường trong những năm gần đây ..................... 30
Bảng 2.2 Quy mô đào tạo của Nhà trường theo từng bậc đào tạo ........................... 31
Bảng 2.3 Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học từ năm 2009-2012 ......................... 32
Bảng 2.4 Bảng phân phối khối lượng kiến thức toàn khóa hệ cao đẳng theo tín chỉ ...... 35
Bảng 2.5 Bảng phân phối khối lượng kiến thức toàn khóa hệ cao đẳng theo niên chế...... 36
Bảng 2.6:Bảng phân phối khối lượng kiến thức toàn khóa hệ Trung cấp theo niên
chế......................................................................................................................... 37
Bảng 2.7 Khảo sát mức độ sử dụng ngoại ngữ trong giảng dạy và nghiên cứu của
giảng viên .............................................................................................................. 39
Bảng 2.8. Khảo sát mức độ sử dụng tin học trong giảng dạy và nghiên cứu của
giảng viên .............................................................................................................. 40
Bảng 2.9 Bảng tổng hợp kinh phí đào tạo qua các năm .......................................... 41
Bảng 2.10 Thực trạng cơ sở vật chất hiện có của Trường....................................... 42
Bảng 2.11. Kết quả học tập của sinh viên hệ chính quy năm học 2010-2013 ......... 43
Bảng 2.12. Tổng hợp tự đánh giá về sứ mạng và mục tiêu của trường ................... 52
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp tự đánh giá về tổ chức, quản lý và điều hành ................ 53
Bảng 2.14. Bảng tổng hợp tự đánh giá về chương trình đào tạo ............................. 54
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp tự đánh giá về các hoạt động đào tạo ............................ 55
Bảng 2.16. Bảng tổng hợp tự đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và
nhân viên ............................................................................................................... 56
Bảng 2.17. Đánh giá nội dung bài giảng và phương pháp giảng dạy của giảng viên ..... 58
Bảng 2.18. Đánh giá về tài liệu, sử dụng phương tiện trong giảng dạy của giảng viên... 58
Bảng 2.19. đánh giá về trách nhiệm, sự nhiệt tình của giảng viên đối với người học
và thời gian giảng dạy của giảng viên .................................................................... 59
Bảng 2.20. Đánh giá về khả năng của giảng viên trong việc khuyến khích sáng tạo,
tư duy độc lập của người học trong quá trình học tập ............................................. 59
Bảng 2.21. đánh giá về sự công bằng của giảng viên trong kiểm tra, đánh giá quá
trình và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học ....................................... 60
Bảng 2.22. Đánh giá về năng lực của giảng viên trong tổ chức, hướng dẫn và tư vấn
hoạt động cho người học ....................................................................................... 61
Bảng 2.23. Đánh giá về tác phong sư phạm của giảng viên ................................... 61
Bảng 2.24. Bảng tổng hợp tự đánh giá về chất lượng học tập và ý thưc, tác phong
của người học ........................................................................................................ 62
Bảng 2.25. Đánh giá về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC .......................... 63
Bảng 2.26. Tổng hợp kết quả tự đánh giá theo bộ tiêu chí chung của Bộ giáo dục ........ 64
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG TRONG GIÁO
DỤC ĐÀO TẠO ..................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng ........................................ 4
1.1.1. Các quan niệm cơ bản về chất lượng và quản lý chất lượng.................... 4
1.1.1.1. Quan niệm về chất lượng ................................................................. 4
1.1.1.2. Quan niệm về quản lý chất lượng ..................................................... 5
1.1.2. Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo .................................. 7
1.1.2.1. Chất lượng đào tạo ........................................................................... 7
1.1.2.2. Quản lý chất lượng đào tạo ............................................................ 13
1.2. Đánh giá chất lượng đào tạo ....................................................................... 17
1.2.1. Những thuận lợi và khó khăn của Nhà trường ...................................... 17
1.2.1.1. Thuận lợi ....................................................................................... 17
1.2.1.2. Về khó khăn ................................................................................... 17
1.2.2. Nội dung đánh giá ................................................................................ 18
1.2.2.1. Đánh giá điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo ............................. 18
1.2.2.2.Khảo sát sự hài lòng........................................................................ 18
1.2.3. Quy trình đánh giá kiểm định chất lượng đào tạo ................................. 20
1.3. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý chất lượng đào tạo ....... 21
1.3.1. Kinh nghiệm của nước Úc (Australia) .................................................. 23
1.3.3. Kinh nghiệm của Thái Lan ................................................................... 24
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
SƢ PHẠM NAM ĐỊNH ....................................................................................... 26
2.1. Giới thiệu tổng quan về trường Cao đẳng sư phạm Nam Định .................... 26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Nhà trường ............................... 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trường......................................................... 26
2.1.2.1. Chức năng...................................................................................... 26
2.1.2.2. Nhiệm vụ ....................................................................................... 27
2.1.3. Cơ cấu, tổ chức bộ máy của trường ...................................................... 28
2.2. Phân tích thực trạng đào tạo tại trường ....................................................... 29
2.2.1. Loại hình và quy mô đào tạo của Nhà trường ....................................... 29
2.2.1.1. Các loại hình đào tạo...................................................................... 29
2.2.1.2. Quy mô đào tạo của Nhà trường .................................................... 30
2.2.2. Đánh giá về cá hoạt động đào tạo ......................................................... 31
2.2.2.1. Hoạt động tuyển sinh ..................................................................... 31
2.2.2.2. Hoạt động đào tạo .......................................................................... 31
2.2.3. Chương trình đào tạo ............................................................................ 34
2.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên ...................................................... 38
2.2.5. Cơ sở vật chất của Nhà trường ............................................................. 41
2.2.6. Kết quả học tập của sinh viên ............................................................... 43
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng đào tạo................................ 43
2.4. Khảo sát và đánh giá chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam
Định .................................................................................................................. 47
2.4.1. Mục đích của việc đánh giá chất lượng đào tạo .................................... 47
2.4.2. Nội dung đánh giá ................................................................................ 47
2.4.3. Phương pháp khảo sát .......................................................................... 51
2.4.4. Phạm vi khảo sát và công cụ đánh giá .................................................. 51
2.4.5. Mức độ đánh giá .................................................................................. 51
2.4.6. Kết quả tự đánh giá chất lượng đào tạo................................................. 52
2.4.6.1. Đánh giá về sứ mạng và mục tiêu của Nhà trường ( Tiêu chẩn 1) ... 52
2.4.6.2. Đánh giá về tổ chức, quản lý và điều hành (Tiêu chuẩn 2) ............. 53
2.4.6.3. Đánh giá về chương trình đào tạo (Tiêu chuẩn 3) ........................... 54
2.14. Bảng tổng hợp tự đánh giá về chương trình đào tạo ............................... 54
1.4.6.4. Đánh giá về các hoạt động đào tạo ( Tiêu chuẩn 4) ........................ 55
Bảng 2.15. Bảng tổng hợp tự đánh giá về các hoạt động đào tạo .................... 55
2.4.6.5. Đánh giá về đôi ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên (Tiêu
chuẩn 5)...................................................................................................... 56
2.16. Bảng tổng hợp tự đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân
viên ................................................................................................................ 56
2.4.6.6. Đánh giá về chất lượng học tập và ý thức, tác phong của người học
(Tiêu chuẩn 6) ............................................................................................ 62
2.4.6.7.Đánh giá về thư viện, trang thiết bị học tập và CSVC (Tiêu chuẩn 8)63
PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG SƢ PHẠM NAM ĐỊNH ............................. 66
3.1. Sự cần thiết nâng cao chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam
Định .................................................................................................................. 66
3.1.1. Xu hướng phát triển của mạng lưới giáo dục đào tạo ............................ 66
3.1.2. Sứ mạng và mục tiêu của Trường ......................................................... 68
3.1.3. Những bất cập trong công tác đào tạo tại trường .................................. 69
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ............................................ 71
3.2.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện chiến lược đào tạo .......................................... 72
3.2.1.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 72
3.2.1.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 72
3.2.1.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 73
3.2.2.Giải pháp 2: Đổi mới quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo .......... 73
3.2.2.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 73
3.2.2.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 74
3.2.2.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 74
3.2.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng nghiệp vụ, chuyên môn cho đội ngũ
CBVC và giảng viên ...................................................................................... 75
3.2.3.1. Cơ sở khoa học: ............................................................................. 75
3.2.3.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 75
3.2.3.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 77
3.2.4. Giải pháp 4: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện chương trình đào
tạo .................................................................................................................. 77
3.2.4.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 77
3.2.4.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 77
3.2.4.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 78
3.2.5.Giải pháp 5: Đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp học tập ..... 79
3.2.5.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 79
3.2.5.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 79
3.2.5.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 79
3.2.6.Giải pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra trong quản lý đào tạo ......... 80
3.2.6.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 80
3.2.6.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 80
3.2.6.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 80
3.2.7.Giải pháp 7: Xây dựng và hoàn thiện chuẩn đầu ra, đẩy mạnh công tác
đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục. ................................................... 80
3.2.7.1. Cơ sở khoa học .............................................................................. 80
3.2.7.2. Nội dung của giải pháp .................................................................. 81
3.2.7.3. Hiệu quả mong đợi......................................................................... 81
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 85
LỜI MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII và các chủ
trương của Đảng, Nhà nước về định hướng chiến lược phát triển giáo dục - đào tạo
trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ban chấp hành Trung ương nhận định
“chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu, nhất là giáo dục
đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và đào tạo thiếu liên thông giữa
các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo; Còn n ng lý thuyết, nh
thực hành. Đào tạo thiếu g n kết với nghiên cứu khoa học, sản xuất, kinh doanh và
nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức,
lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá
kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất”.
Nước ta đang phấn đấu tới năm 2020 sẽ cơ bản trở thành một nước công nghiệp
hiện đại, nhu cầu nhân lực cho phát triển ngày càng tăng cả về số lượng và chất
lượng. Chìa khóa để các cơ sở giáo dục đại học có thể đứng vững và phát triển đó là
không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo, tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao,
bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức,
sáng tạo của người học.
Trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định là một cơ sở giáo dục đại học chuyên
ngành Sư phạm, vấn đề chất lượng đào tạo các hệ đào tạo các ngành học của trường
luôn nhận được sự quan tâm đ c biệt không chỉ của các cấp lãnh đạo Nhà trường,
của người học mà còn là vấn đề quan tâm đ c biệt của người sử dụng lao động.
Song để nâng cao chất lượng đào tạo của trường trong giai đoạn mới, cần phải có sự
phân tích một cách toàn diện và các giải pháp phù hợp, với những lý lẽ trên, học
viên đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng đào tạo ở trƣờng
Cao đẳng Sƣ phạm Nam Định”.
1
II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1. Mục đích nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở lý luận, kết quả khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo
của trường, từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo
ở trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định.
2. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ có liên quan đến chất lượng, quản
lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo tại trường Cao đẳng Sư
phạm Nam Định.
- Xây dựng một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Sư
phạm Nam Định.
III. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Chất lượng đào tại trường Cao đẳng Sư phạm Nam Định.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài đánh giá khái quát về công tác đào tạo nói chung, đi sâu nghiên cứu đánh
giá và xây dựng giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm
Nam Định.
IV. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận:
Bao gồm các hình thức nghiên cứu tổng hợp, phân tích, so sánh, kết luận.
2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn:
Bao gồm các hoạt động điều tra, khảo sát thực tiễn, hội thảo, phỏng vấn thu
nhập thông tin từ người học, người dạy.
3. Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham khảo các ý kiến của lãnh đạo trong Nhà trường, các nhà quản lý người
lao động, các báo cáo khoa học về chất lượng đào tạo để làm cơ sở cho việc
nghiên cứu.
2
4. Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp:
Thông qua các số liệu về đào tạo, số liệu các cuộc điều tra khảo sát người học
tiến hành tổng hợp, so sánh, đánh giá, rút ra kết luận từ thực tế.
V. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo. Đề tài được kết
cấu thành ba phần được s p xếp có quan hệ mật thiết với nhau đi từ cơ sở lý luận
đến cơ sở thực tiễn và giải pháp.
Phần 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng trong giáo dục, đào tạo.
Phần 2: Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Sư phạm
Nam Định
Phần 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ở trường Cao đẳng Sư
phạm Nam Định.
3
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
1.1. Cơ sở lý luận về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng
1.1.1. Các quan niệm cơ bản về chất lƣợng và quản lý chất lƣợng
1.1.1.1. Quan niệm về chất lượng
Chất lượng là một khái niệm quá quen thuộc với loài người ngay từ thời cổ đại,
tuy nhiên chất lượng cũng là một khái niệm gây nhiều tranh cãi, tùy theo đối tượng
sử dụng, từ “chất lượng” có ý nghĩa khác nhau. Người sản xuất coi chất lượng là
điều phải làm để được khách hàng chấp nhận, chất lượng được so sánh với chất
lượng của đối thủ cạnh tranh kèm theo chi phí, giá cả. Con người sống trên nhiều
vùng lãnh thổ khác nhau, có nền văn hóa, phát triển khoa học kỹ thuật khác nhau thì
cách hiểu về chất lượng cũng khác nhau, nói như vậy không phải chất lượng là một
khái niệm trừu tượng đến mức người ta không thể đi đến một cách diễn giải tương
đối thống nhất, m c dù sẽ còn thay đổi. Sau đây là một số khái niệm về chất lượng:
- Theo Kooru Iskikawa: “chất lượng là khả năng thỏa mãn nhu cầu của thị
trường với chi phí thấp nhất”
- The J.M. Juran: “chất lượng bao gồm những đ c điểm của sản phẩm phù hợp
với các nhu cầu của khách hàng và tạo ra sự thỏa mãn đối với khách hàng”
- Theo Philip B. Grosby: “chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đ c
tính nhất định”
Khái niệm về chất lượng được nhiều quốc gia chấp nhận nhất là của Tổ chức
Quốc tế về tiêu chuẩn hóa được nêu trong ISO 9000: 2000 như sau: “chất lượng là
toàn bộ các đ c tính của một thực thể, tạo cho thực thể đó khả năng thỏa mãn các
nhu cầu đã được công bố hay còn tiềm ẩn”. Đây là một định nghĩa khá hợp lý, hoàn
chỉnh và thông dụng nhất hiện nay, nó phát huy được những m t tích cực và kh c
phục được những hạn chế của các quan niệm trước đó, ở đây chất lượng được xem
xét một cách toàn diện và rộng rãi hơn.
Từ các định nghĩa trên ta có thể xem xét một số đ c tính của chất lượng như
sau:
4
- Chất lượng là một phạm trù vấn đề có ý nghĩa về m t kinh tế, kỹ thuật, văn
hóa xã hội. Chính vì vậy khi giải quyết vấn đề chất lượng cần phải đảm bảo lợi ích
cho cả người tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội về ba lĩnh vực trên.
- Chất lượng được đo bằng sự thảo mãn của khách hàng. Khi doanh nghiệp
cung ứng cho khách hàng một sản phẩm, họ được hưởng lợi ích từ việc sử dụng
chúng, nhưng họ phải bỏ ra chi phí.
Chất lượng sản phẩm là vấn đề tổng hợp, là kết quả của một quá trình từ sản
xuất đến tiêu dùng và cả sau khi tiêu dùng (khâu thanh lý). Do đó, có thể nói nó
chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, điều kiện liên quan trong suốt chu kỳ sống của nó.
1.1.1.2. Quan niệm về quản lý chất lượng
1.1.1.2.1. Khái niệm về quản lý chất lượng
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả do sự tác động của hàng loạt
nhân tố có liên quan ch t chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần
phải quản lý một cách đúng đ n các nhân tố sau:
Theo quan điểm của nhà quản lý người Anh AG Robertson: “quản lý chất lượng
sản phẩm là ứng dụng các biện pháp, thủ tục, kiến thức kinh tế, kỹ thuật đảm bảo
cho sản phẩm đang ho c sẽ được sản xuất phù hợp với thiết kế, các yêu cầu trong
hoạt động kinh tế bằng con đường hiệu quả nhất, kinh tế nhất”.
Theo quan điểm của chuyên gia chất lượng Nhật Bản K. Ishikawa “Quản lý
chất lượng sản phẩm có ý nghĩa là nghiên cứu, thiết kế, triển khai sản xuất, bảo
dưỡng một sản phẩm có chất lượng, sản phẩm phải kinh tế nhất, có ích nhất và bao
giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”
Một khái nhiệm quản lý chất lượng phải trả lời 4 câu hỏi sau:
+ Mục tiêu quản lý chất lượng là đạt cái gì?
+ Phạm vi và đối tượng quản lý chất lượng?
+ Chức năng, nhiệm vụ quản lý chất lượng?
+ Thực hiện quản lý chất lượng bằng phương pháp, biện pháp, phương tiện
nào?
Theo tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa cho rằng: “quản lý chất lượng là tập hợp
5
các hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm xác định chính sách chất lượng,
mục đích chất lượng và thực hiện chúng bằng những phương tiện như lập kế hoạch,
điều chỉnh chất lượng, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một
hệ thống chất lượng”.
Như vậy, quản lý chất lượng có vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến
lược dài hạn và ng n hạn, làm tốt công tác quản lý chất lượng là tiền đề và điều kiện
để quản lý các hoạt động nhịp nhàng, không chồng chéo, tránh lãng phí về nguồn
vốn, nhân lực, nguyên vật liệu… nhờ vậy chất lượng sản phẩm được đảm bảo và
nâng cao.
1.1.1.2.2. Các mô hình (phương pháp) quản lý chất lượng
Do có nhiều mục tiêu khác nhau nên có nhiều quan niệm khác nhau về QLCL
sản phẩm từ đó có nhiều phương pháp QLCL được hình thành.
- Kiểm tra chất lƣợng
Là kiểm tra chất lượng sản phẩm và các chi tiết, bộ phận sau khi được sản xuất
so với sản phẩm đã được thiết kế ban đầu ho c theo nhu cầu khách hàng nhằm ngăn
ch n các sản phẩm hư hỏng, giảm dần số lỗi trong một sản phẩm và xếp loại sản
phẩm theo các mức độ khác nhau.
- Kiểm soát chất lƣợng (QC- Quality Control) và kiểm soát chất lƣợng toàn
diện (TQC – Total Quality Control): Kiểm soát chất lượng là các hoạt động và kỹ
thuật mang tính tác nghiệp được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng.
Kiểm soát chất lượng toàn diện là một hệ thống có hiệu quả để phối hợp các nỗ
lực phát triển, duy trì và cải tiến chất lượng của các nhóm khác nhau vào trong một
tổ chức sao cho các hoạt động marketing, kỹ thuật, sản xuất và dịch vụ có thể tiến
hành một cách kinh tế nhất, cho phép thỏa mãn hoàn toàn khách hàng. Kiểm soát
chất lượng toàn diện huy động nỗ lực của mọi đơn vị trong công ty vào các quá
trình có liên quan đến duy trì và cải tiến chất lượng, điều này sẽ giúp tiết kiệm tối đa
trong sản xuất, dịch vụ, đồng thời thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
- Quản lý chất lƣợng toàn diện (TQM – Total Quality Management)
TQM là phương pháp quản lý của một tổ chức, định hướng vào chất lượng, dựa
6
trên sự tham gia của mọi thành viên, nhằm đem lại sự thành công dài hạn thông qua
sự thỏa mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên của công ty đó và của xã hội.
Mục tiêu của TQM là cải tiến chất lượng sản phẩm và thỏa mãn khách hàng ở mức
tốt nhất cho phép.
Đ c điểm nổi bật của TQM so với các phương pháp QLCL khác trước đây là nó
cung cấp một hệt thống toàn diện cho công tác quản lý và cải tiến mọi khía cạnh có
liên quan đến chất lượng và huy động của mọi bộ phận, mọi cá nhân để đạt được
mục tiêu chất lượng đã đ t ra.
- Hệ thống quản lý chất lƣợng theo mô hình ISO 9000
Bộ ISO 9000 là tập hợp, tổng kết và chuẩn hóa định hướng những thành tựu và
kinh nghiệm QLCL của nhiều nước, giúp cho việc quản lý các doanh nghiệp, quản
lý các định chế công ích một cách có hiệu quả hơn. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 có thể
áp dụng vào bất kỳ tổ chức nào không phân biệt lai lịch (các trường Đại học, Cao
đẳng; Bệnh viện; Khối hành chính công; Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, doanh
nghiệp dịch vụ…)
1.1.2. Chất lƣợng đào tạo và quản lý chất lƣợng đào tạo
1.1.2.1. Chất lượng đào tạo
1.1.2.1.1. Khái niệm về chất lượng đào tạo
Hiện nay chất lượng đang được quan tâm nhiều trên thế giới, mọi người bàn
luận về chất lượng trong mọi lĩnh vực của xã hội: Trong các ngành công nghiệp,
dịch vụ… và trong lĩnh vực Giáo dục. Chất lượng đào tạo luôn là vấn đề quan trọng
nhất của tất cả các trường đại học, cao đẳng, do đó việc nâng cao chất lượng đào tạo
là nhiệm vụ quan trọng nhất của bất kỳ trường đại học, cao đẳng nào.
Quan điểm nguồn lực ở phương tây cho rằng chất lượng đào tạo phụ thuộc vào
đầu vào của hệ thống đào tạo, khi các yếu tố đầu vào có chất lượng như: Giáo viên
giỏi, cán bộ quản lý giỏi, cơ sở vật chất đầy đủ, học sinh giỏi thì chất lượng đào tạo
sẽ được nâng cao. M c dù có tầm quan trọng như vậy nhưng chất lượng vẫn là khái
niệm khó định nghĩa, khó xác định, khó đo lường và cách hiểu của người này cũng
khác so với người kia. Do đó, khái niệm chất lượng đào tạo đại học, cao đẳng đã
7
được đưa ra từ nhiều góc độ khác nhau:
+ Khi chính phủ xem xét chất lượng: Trước hết họ nhìn vào tỷ lệ đậu/ rớt,
những người bỏ học và thời gian học tập. Chất lượng dưới con m t của chính phủ
có thể miêu tả như “càng nhiều sinh viên kết thúc chương trình theo đúng hạn quy
định, với chất lượng tiêu chuẩn quốc tế và với chi phí thấp nhất”.
+ Với người sử dụng: Khi nói về chất lượng sẽ nói về kiến thức, kỹ năng và đạo
đức trong suốt quá trình học tập, “sản phẩm” bị thử thách chính là những cử nhân,
kỹ sư.
+ Đội ngũ giảng viên: Định nghĩa chất lượng như là “đào tạo hàn lâm tốt trên
cơ sở chuyển giao kiến thức tốt, môi trường học tập tốt và quan hệ tốt giữa người
giảng và nghiên cứu”.
+ Đối với sinh viên: Chất lượng liên quan đến việc đóng góp vào sự phát triển
cá nhân và việc chuẩn bị cho một vị trí xã hội, đào tạo phải kết nối với mối quan
tâm cá nhân của người sinh viên.
Vì vậy chúng ta có thể nói rằng “chất lượng được xác định bởi sự thỏa thuận
giữa các bên liên quan về yêu cầu mong muốn, đào tạo đại học, cao đẳng phải cố
g ng hoàn thành càng nhiều ước muốn càng tốt và điều này phải thực hiện trong
những mục đích và mục tiêu đào tạo”.
1.1.2.1.2. Các cách đánh giá chất lượng trong đào tạo
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu vào”
Theo quan điểm này, một trường đại học tuyển được sinh viên giỏi, có đội ngũ
giảng viên uy tín, có nguồn tài chính cần thiết để trang bị các phòng thí nghiệm,
giảng đường, các thiết bị tốt nhất được xem là trường có chất lượng cao.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “đầu ra”
Một quan điểm khác về chất lượng đào tại đại học (ĐT ĐH) cho rằng “đầu ra”
của đào tạo ĐH, CĐ có tầm quan trọng hơn nhiều so với “đầu vào” của quá trình
đào tạo, “đầu ra” chính là sản phẩm của quá trình đào tạo ĐH, CĐ được thể hiện
bằng mức độ hoàn thành công việc của sinh viên tốt nghiệp hay khả năng cung cấp
các hoạt động đào tạo của trường đó.
8
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị gia tăng”
Quan điểm về chất lượng ĐT ĐH cho rằng một trường đại học có tác động tích
cực tới sinh viên khi nó tạo ra được sự khác biệt trong sự phát triển về trí tuệ và cá
nhân của sinh viên, “giá trị gia tăng” được xác định bằng giá trị của „đầu ra” trừ đi
giá trị của “đầu vào”, kết quả thu được là “giá trị gia tăng” mà trường đại học, cao
đẳng đã đem lại cho sinh viên.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “giá trị học thuật”
Đây là quan điểm truyền thống của nhiều trường đại học phương tây, chủ yếu
dựa vào sự đánh giá của các chuyên gia về năng lực học thuật của đội ngũ giảng
viên trong từng trường ĐH, CĐ trong quá trình thẩm định công nhận chất lượng
đào tạo của các trường ĐH, CĐ. Điều này có nghĩa là trường đại học nào có đội
ngũ giáo sư, tiến sỹ đông, có uy tín khoa học cao thì được xem là trường có chất
lượng cao.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “văn hóa tổ chức riêng”
Quan điểm này dựa trên nguyên t c các trường ĐH, CĐ phải tạo ra được “văn
hóa tổ chức riêng” hỗ trợ cho quá trình liên tục cải tạo chất lượng, vì vậy một
trường được đánh giá là có chất lượng khi nó có được “văn hóa tổ chức riêng” với
nét đ c trưng quan trọng là không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. Quan điểm
này bao hàm cả các giả thiết về bản chất của chất lượng và bản chất của tổ chức,
quan điểm này được mượn từ lĩnh vực công nghiệp và thương mại nên khó có thể
áp dụng trong lĩnh vực đào tạo ĐH, CĐ.
- Chất lƣợng đƣợc đánh giá bằng “kiểm toán”
Quan điểm này cho rằng một cá nhân có đủ thông tin cần thiết thì có thể có
được các quyết định chính xác, chất lượng đào tạo được đánh giá qua quá trình thực
hiện, còn “đầu vào” và “đầu ra” chỉ là các yếu tố phụ. Điểm yếu của cách đánh giá
này là sẽ khó lý giải những trường hợp khi một trường ĐH, CĐ nào đó có đầy đủ
phương tiện thu thập thông tin, nhưng vẫn có thể có những quyết định chưa phải là
tối ưu.
9
- Xem thêm -