i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------------------------------
NGUYỄN QUANG HƢNG
NGHIÊN CỨU CẤU TRÚC
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KINH DOANH RỪNG
HỢP LÝ ĐỐI VỚI RỪNG PHỤC HỒI BẰNG TÁI SINH
TỰ NHIÊN TẠI VÙNG TÂY BẮC
Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60 62 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN VĂN CON
Thái Nguyên, năm 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CÁM ƠN
Luận văn được hoàn thành tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
năm 2012.
Có được kết quả này ngoài sự nổ lực của bản thân không thể thiếu sự giúp
đỡ của các thầy cô Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên , Phòng kỹ thuật
Lâm sinh - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam và các tỉnh Tây Bắc.
Trong quá trình học tập và th ực hiện luận văn, em đã nhận được sự hỗ trợ
của tập thể giáo viên Khoa Lâm nghiệp , Khoa Đào tạo sau đại học trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, Phòng Nghiên cứu Kỹ thuật lâm sinh, Chi cục Lâm
nghiệp các tỉ nh trong vùnng, nhân dịp này em xin chân thành cám ơn về sự quan
tâm và giúp đỡ quý báu đó.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và kính trọng đến PGS .TS Trần văn
Con với tư cách là người hướng dẫn luận văn đã dành nhiều công sức giúp đỡ
em hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè đồng
nghiệp.
Học viên
Nguyễn Quang Hƣng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cám ơn
i
Mục lục
ii
Danh sách các chữ viết tắt
iv
Danh lục bảng
v
Danh lục hình
vi
Đặt vấn đề
1
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
3
1.1. Một số khái niệm
3
1.2. Ngoài nước
8
1.3. Trong nước
13
1.4. Thảo luận
21
Chƣơng 2: Mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
22
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
22
2.2. Đối tượng, phạm vi và nội dung nghiên cứu
22
2.3. Phương pháp nghiên cứu
22
2.3.1. Phương pháp tiếp cận chung
22
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
23
Chƣơng 3: Khái quát điều kiện cơ bản của vùng nghiên cứu
31
3.1. Vị trí địa lý
31
3.2. Địa hình địa thế
31
3.3. Khí hậu thủy văn
32
3.4. Đặc điểm thổ nhưỡng
32
3.5. Thảm thực vật rừng
34
3.6. Hiện trạng tài nguyên rừng
37
3.7. Kinh tế xã hội
38
3.8. Đánh giá chung
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 4: Kết qủa và thảo luận
41
4.1. Đánh giá hiện trạng và diễn biến RPH bằng TSTN vùng Tây Bắc
41
4.1.1. Khái quát diễn biến tài nguyên rừng vùng Tây Bắc
41
4.1.2. Hiện trạng và diễn biến diện tích RPH vùng Tây Bắc
44
4.1.3. Hiện trạng và diễn biến chất lượng RPH vùng Tây Bắc
46
4.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến diễn biến rừng
48
4.2. Các đặc điểm cấu trúc RPH bằng TSTN
50
4.2.1. Cấu trúc tổ thành và đa dạng loài
50
4.2.2. Cấu trúc tầng thứ
56
4.2.3. Cấu trúc N/D
58
3.2.4. Mạng hình phân bố cây trên mặt phẳng diện tích
61
4.3. Các đặc điểm tái sinh của RPH
63
4.3.1. Mật độ cây tái sinh và phân bố cây tái sinh theo chiều cao
63
4.3.2. Tổ thành cây tái sinh
65
4.3.3. Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh
66
4.4. Đề xuất các giải pháp lâm sinh kinh doanh RPH bằng TSTN
66
Chƣơng 5: Kết luận, tồn tại và kiến nghị
68
5.1. Kết luận
68
5.2. Tồn tại
70
5.3. Kiến nghị
70
Tài liệu tham khảo
71
Phụ lục
76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Cs
Cộng sự
D1,3
Đường kính thân cây đo ở độ cao 1,3 mét
D/N
Số cây theo cấpkính
G
Tiết diện ngang
Go
ha
Tiết diện ngang của ô điều tra
hec ta
HSTR
Hệ sinh thái rừng
m
mét
N
số cây
N/ha
Mật độ cây trên ha
ÔTC
Ô tiêu chuẩn
RPH
Rừng phục hồi
RSX
Rừng sản xuất
TSTN
Tái sinh tự nhiên
XTTSTN
Xúc tiến tái sinh tự nhiên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH LỤC BẢNG
Bảng
Nội dung
Trang
2.1.
Số lượng ô tiêu chuẩn theo tỉnh ........................................................... 24
4.1.
Diễn biễn diện tích rừng theo tỉnh ....................................................... 41
4.2.
Diễn biến diện tích các kiểu rừng toàn vùng ....................................... 42
4.3.
Diễn biến trữ lượng các kiểu rừng gỗ .................................................. 43
4.4.
Diễn biến trữ lượng rừng theo tỉnh ...................................................... 44
4.5
Diện tích rừng nghèo phục hồi thuộc đối tượng sản xuất,
phân theo độ cao, độ dốc ..................................................................................... 45
4.6.
Trữ lượng RPH theo nhóm gỗ, nhóm cấp kính .................................... 46
4.7.
Biến động diện tích rừng theo một số nguyên nhân ............................. 50
4.8.
Công thức tổ thành của 36 ô tiêu chuẩn điều tra tại 4 tỉnh Tây Bắc .... 50
4.9.
Hệ số hỗn loài của các ô điều tra .......................................................... 53
4.10.
Phân bố số cây và tiết diện ngang theo chiều cao ................................ 58
4.11.
Kiểm tra phân bố N-D bằng ba hàm phân bố chính.............................. 59
4.12.
Cấu trúc N-D bình quân của RPH Vùng Tây Bắc ................................ 60
4.13.
Mạng hình phân bố cây trên mặt phẳng diện tích rừng ....................... 62
4.14.
Phân bố số cây tái sinh theo chiều cao ................................................ 64
4.15.
So sánh tỷ lệ tổ thành và tần suất xuất hiện giữa các tầng cây ........... 65
4.16.
Nguồn gốc và chất lượng cây tái sinh ................................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH LỤC HÌNH
Hình
Nội dung
Trang
2.1.
Sơ đồ thiết kế ô tiêu chuẩn đo đếm ..................................................... 24
4.1.
Biểu đồ tần suất xuất hiện của các loài trong các ô điều tra .............. 52
4.2.
Biểu đồ chỉ số đa dạng Rẽnyi của 36 ô tiêu chuẩn điều tra ............... 55
4.3.
Cấu trúc thẳng đứng của phục hồi ở tuổi 11-20 năm .......................... 57
4.4.
Biểu đồ phân bố N-D theo hàm Weibull ............................................ 61
4.5.
Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ............................................. 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Do hệ quả của thời gian dài khai thác rừng tự nhiên bằng các biện pháp
chưa hợp lý, rừng nguyên sinh và rừng giàu ngày càng suy giảm về cả số
lượng và chất lượng. Trong đó, quá trình tái sinh và diễn thế tự nhiên của rừng
tạo ra những diện tích rừng non với cấu trúc đặc trưng nhưng các giải pháp cải
thiện và lợi dụng loại rừng này theo các quy luật sinh thái vẫn là vấn đề đặt ra
đối với toàn ngành Lâm nghiệp hiện nay.
Mất rừng, độ che phủ giảm, đất đai bị thoái hoá do xói mòn, rửa trôi,
sông hồ bị bồi lấp, môi trường bị thay đổi, hạn hán lũ lụt gia tăng, ảnh hưởng
lớn đến mọi mặt đời sống của nhiều vùng cư dân. Mất rừng còn đồng nghĩa
với sự mất đi nhiều nguồn gen động thực vật. Các thảm hoạ thiên tai gần đây
đã làm gia tăng nhận thức của công chúng và các nhà quản lý về hậu quả
nghiêm trọng của việc mất và suy thoái tài nguyên rừng.
Đề xuất phương án kinh doanh rừng bền vững tuân theo lý luận căn cứ
vào mục tiêu kinh doanh lợi dụng rừng. Từ những đặc trưng của đối tượng,
những yếu tố ảnh hưởng tới đối tượng nhằm xem xét mối quan hệ giữa đối
tượng và các nhân tố ảnh hưởng trên quan điểm hệ thống sinh thái nhân văn
mà đối tượng nghiên cứu là hệ sinh thái rừng và các nhân tố ảnh hưởng bên
ngoài chủ yếu là các nhân tố xã hội thuộc về chủ thể quản lý rừng, những thể
chế chính sách của nhà nước…có tác động vào rừng, công tác quản lý rừng.
Các chủ rừng với đối tượng quản lý là rừng tự nhiên tái sinh hay RPH với quy
luật phát triển riêng với điều kiện dân sinh kinh tế còn nhiều khó khăn. Vấn đề
dẫn dắt rừng theo phương hướng phát triển Lâm nghiệp địa phương đồng thời
phải gần nhất với những quy luật phát triển của rừng.
Vùng Tây Bắc bao gồm 4 tỉnh Lai châu, Điện Biên, Sơn La và Hòa Bình,
với tổng diện tích tự nhiên 3.745.665 ha, chiếm 11,3 % diện tích cả nước;
Trong đó diện tích rừng rừng và đất đồi núi quy hoạch cho phát triển lâm
nghiệp là 2.068.955 ha, chiếm 55,2% diện tích tự nhiên. Vùng Tây Bắc là
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
vùng núi cao, dốc nhất Việt Nam, là vùng đầu nguồn của các hệ sông lớn sông
Đà, sông Mã… có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước. Hệ thống rừng vùng
Tây Bắc là mái nhà xanh có vai trò quan trọng trong việc điều tiết nguồn nước
cho các nhà máy thủy điện, phòng chống lũ lụt, đảm bảo an toàn cho đồng
bằng Bắc Bộ và Thủ đô Hà Nội. Vì vậy, bảo vệ và phát triển rừng vùng Tây
Bắc ngoài việc nâng cao khả năng phòng hộ của rừng; nó còn có tác dụng
trong việc bảo tồn các nguồn gen động, thực vật quý hiếm, bảo tồn đa dạng
sinh học, phục vụ nghiên cứu khoa học, góp phần phát triển du lịch sinh thái
và là nguồn sống chủ yếu của đồng bào các dân tộc Tây Bắc.
Theo số liệu của Viện Điều tra quy hoạch rừng (2010) [32] thì tổng diện
tích rừng tự nhiên là 1.339.034 ha, trong đó rừng tự nhiên là rừng sản xuất
(RSX) có 489.524 ha chủ yếu là RPH bằng tái sinh tự nhiên (TSTN ) 358.725
ha (chiếm tới 73,3% rừng tự nhiên là RSX) cho thấy đây là đối tượng rừng tự
nhiên lớn nên có vị trí rất quan trọng. Do đó, Đề tài: “Nghiên cứu cấu trúc và
đề xuất giải pháp kinh doanh rừng hợp lý đối với RPH bằng TSTN tại vùng
Tây Bắc” là hết sức cần thiết.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm cơ bản
- Rừng và các giai đoạn phát triển của rừng
Có nhiều quan niệm và định nghĩa khác nhau về rừng, Trần Văn Con và
cs. (2006) [3] đưa ra một số khía cạnh quan trọng có liên quan chặt chẻ đến
rừng tái sinh phục hồi. Theo tác giả này thì trước hết, sự hình thành của một
khu rừng phải có đủ các điều kiện: (i) Dạng sống thống trị và quyết định cấu
trúc của quần xã thực vật phải là cây rừng (bao gồm cây gỗ có chiều cao thành
thục tối thiểu >5m, tre nứa, các loài thuộc họ dừa ...); (ii) Cây rừng tồn tại với
số lượng đủ lớn và trên một diện tích đủ rộng (> 0,1ha); (iii) Mật độ cây gỗ
đứng bên cạnh nhau đủ dày sao cho nhiều hay ít tán của nó tạo ra một độ tàn
che tương đối (>10%). Khi các điều kiện này thoả mãn thì cây sẽ ảnh hưởng
đến môi trường để tạo thành một tiểu khí hậu và trạng thái đất đặc thù; và
hoàn cảnh tiểu khí hậu đặc thù này lại ảnh hưởng trở lại với sự phát triển của
cây. Do đó cây trong hệ sinh thái rừng (HSTR) được nuôi dưỡng hoàn toàn
khác với cây sống độc lập một mình.
Rừng là một hệ thống động, vào một thời điểm nhất định, trạng thái của
rừng có thể đang ở trong một giai đoạn nào đó của quá trình diễn thế đi lên
(phục hồi) hoặc đi xuống (suy thoái). Trong lâm học, người ta chia quá trình
phát triển và diễn thế của rừng thành 4 giai đoạn: (i) Giai đoạn hình thành
(rừng non): với các đặc trưng là: các cây trong lâm phần có chiều cao dưới 5
m và đường kính ngang ngực dưới 8 cm, rừng chưa khép tán, tiểu khí hậu
trong rừng chưa hình thành; hầu hết các loài thuộc nhóm cây tiên phong ưa
sáng; (ii) Giai đoạn phát triển (rừng sào): rừng bắt đầu khép tán, các cây trội
trong lâm phần có chiều cao lớn hơn 5 m và đường kính ngang ngực lớn hơn 8
cm, tiểu khí hậu rừng bắt đầu hình thành, có sự phân hoá mạnh về chiều cao
để tạo lập các tầng phiến khác nhau. Dưới tán rừng bắt đầu xuất hiện một số
loài chịu bóng có giá trị kinh tế cao; (iii) Giai đoạn chọn lọc (rừng trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -