BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
------oOo-----
VONGANATHA KHAMKO
NGHIÊN CƢ́U THÀ NH PHẦN HÓA HỌC
VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA BA LOÀI
THUỘC CHI BÁCH BỘ (STEMONA) MỌC Ở LÀO
Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ
Mã số: 62.44.01.14
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Cán bộ hướng dẫn:
1. PGS.TS. Phạm Hữu Điển
2. PGS.TS. Đặng Ngọc Quang
HÀ NỘI - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
Vonganatha Khamko
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai người thầy PGS.TS. Phạm
Hữu Điển và PGS.TS. Đặng Ngọc Quang đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn
và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể hoàn thành luận án này. Tôi
xin cảm ơn các em Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Nhàn – học viên cao học
K20- cùng em Nguyễn Thị Thu Trang, sinh viên K59 đã giúp đỡ tôi rất nhiệt
tình trong quá trình làm luận án.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô trong tổ Bộ môn Hóa
Hữu cơ, các thầy cô trong khoa Hóa học, Ban giám hiệu cùng các Phòng, Ban
của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã đóng góp ý kiến đóng góp quý báu
và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo các cấp của hai Chính
phủ: nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và nước CHDCND Lào, đã
cho tôi học bổng và kinh phí trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình và bè bạn đã động viên, tạo điều
kiện thuận lợi để tôi có thể yên tâm hoàn thành luận án tiến sĩ này.
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2013
Vong Antha Khamko
MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các kí hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục hình và sơ đồ
Danh mục bảng
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ........................................................................... 2
1.1. Giới thiệu chung về họ Bách Bộ Stemonaceae ................................... 2
1.1.1. Phân loại Bách Bộ ........................................................................... 2
1.1.2. Giới thiệu chi Stemona .................................................................... 3
1.1.3. Công dụng ...................................................................................... 11
1.2. Thành phần hóa học của cây Bách Bộ .............................................. 13
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở Lào ......................................................... 13
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ................................................ 13
1.2.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .............................................. 14
1.2.3.1. Ancaloit ..................................................................................... 14
1.2.3.2. Stilbenoit ................................................................................... 21
1.2.3.3. Stemanthren .............................................................................. 23
1.2.3.4. Stemofuran ................................................................................ 24
1.3. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của cây Bách bộ .............................. 25
Kết luận chƣơng 1: ........................................................................................ 26
CHƢƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 27
2.1. Đối tƣợng và các phƣơng pháp nghiên cứu ...................................... 27
2.1.1. Mẫu thực vật .................................................................................. 27
2.1.2. Phương pháp xử lý và chiết mẫu .................................................. 28
2.1.3. Phương pháp phân tích, chiết tách, phân lập các chất ............... 29
2.1.4. Phương pháp xác định cấu trúc các hợp chất.............................. 30
2.1.5. Phương pháp thử nghiệm hoạt tính sinh học .............................. 30
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM ................................................................... 33
3.1. Củ Bách Bộ thân đứng (S. cochinchinensis) ..................................... 33
3.1.1. Chiết mẫu thực vật ......................................................................... 33
3.1.2. Phân lập các hợp chất từ cặn n-hexan ......................................... 34
3.1.3. Phân lập các hợp chất từ cặn EtOAc............................................ 35
3.1.4. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 37
3.2. Củ Bách Bộ lá nhỏ (Stemona pierrei) ................................................ 43
3.2.1. Chiết mẫu thực vật ......................................................................... 43
3.2.2. Phân lập các chất từ cặn n-hexan ................................................ 43
3.2.3. Phân lập các chất từ cặn EtOAc ................................................... 44
3.2.4. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 46
3.3. Củ Bách Bộ thân leo S. tuberosa ........................................................ 48
3.3.1. Chiết mẫu thực vật ......................................................................... 48
3.3.2. Phân lập các chất từ cặn n-hexan ................................................ 48
3.3.3. Các đặc trưng vật lý và phổ của các chất phân lập...................... 49
3.4. Thử hoạt tính sinh học ........................................................................ 52
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 53
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu ......................................................................... 53
4.2. Các hợp chất phân lập từ cây Bách Bộ S.cochinchinensis .............. 53
4.2.1. Chiết tách mẫu thực vật................................................................. 53
4.2.2. Cấu trúc các hợp chất .................................................................... 53
4.3. Các hợp chất từ cây Bách Bộ lá nhỏ S.pierrei .................................. 87
4.3.1. Chiết tách mẫu thực vật................................................................. 87
4.3.2. Các hợp chất phân lập từ cặn n-hexan ........................................ 87
4.3.3. Các hợp chất phân lập từ cặn etyl axetat ..................................... 91
4.4. Các hợp chất phân lập từ cây Bách Bộ thân leo (S. tuberosa) ...... 103
4.4.1. Các hợp chất trong cặn n-hexan ................................................. 103
4.5. Hoạt tính sinh học của hợp chất tinh sạch ..................................... 122
KẾT LUẬN .................................................................................................. 129
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .. 131
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... ….. 132
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
TLC
: (Thin Layer Chromatography): Sắc kí lớp mỏng
CC
: (Column Chromatography): Sắc kí cột
OD
: (Optical Density): Mật độ quang
IC50
: (Inhibitory Concentration 50%)
Nồng độ ức chế 50% số vi khuẩn và nấm
prep. HPLC
: (Preparative High Performance Liquid Chromatography)
Sắc kí lỏng điều chế
IR
: (Infrared Spectroscopy): Phổ hồng ngoại
UV-Vis
: (Utraviolet-Visible Spectroscopy): Phổ tử ngoại khả kiến
MS
: (Mass Spectroscopy): Phổ khối lượng
FT-ICR-MS
: (Fourier Transform Ion Cyclotron Resonance Mass Spectrometry)
Phổ khối lượng phân giải cao
NMR
: (Nuclear Magnetic Resonance Spectrometry)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
1
H NMR
13
C NMR:
: Phổ cộng hưởng từ proton
: Phổ cộng hưởng từ cacbon -13
HSQC
: Phổ hai chiều, tương tác trực tiếp C – H
HMBC
: Phổ hai chiều, tương tác xa C – H
n:E
: n-hexan: etyl axetat
C:M
: clorofom: metanol
CKS
: Chất kháng sinh
VSV
: Vi sinh vật
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
1. HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ........................... 27
Hình 2.2: Bách Bộ lá nhỏ Stemona pierrei .................................................. 28
Hình 2.3: Bách Bộ thân leo Stemona tuberosa ............................................ 28
Hình 4.1: Phổ 1H NMR của chất K1 trong CDCl3 ..................................... 54
Hình 4.2: Phổ IR của chất K2 trong KBr ................................................... 55
Hình 4.3: Phổ 1H NMR của chất K2 trong CDCl3 ..................................... 55
Hình 4. 4: Phổ 13C NMR của chất K2 trong CDCl3 ................................... 56
Hình 4.5: Phổ IR của chất K3 trong KBr ................................................... 57
Hình 4.6: Phổ 1H NMR của chất K3 trong CDCl3 và DMSO ................... 58
Hình 4.7: Phổ 13C NMR của chất K3 trong CDCl3 và DMSO .................. 59
Hình 4.8: Phổ IR của chất K4 trong KBr ................................................... 60
Hình 4.9: Phổ 1H NMR của chất K4 trong CDCl3 ..................................... 61
Hình 4.10: Phổ 13C NMR của chất K4 trong CDCl3 .................................. 62
Hình 4.11: Phổ 1H NMR của chất K5 trong KBr....................................... 62
Hình 4.12: Phổ 1H NMR của chất K5 trong CDCl3 ................................... 63
Hình 4.13: Phổ 13C NMR của chất K5 trong CDCl3 .................................. 64
Hình 4.14: Phổ IR của chất K6 trong KBr ................................................. 65
Hình 4.15: Phổ 1H NMR của chất K6 trong CDCl3 ................................... 66
Hình 4.16: Phổ 13C NMR của chất K6 trong CDCl3 .................................. 67
Hình 4.17: Phổ IR của chất K7 trong KBr ................................................. 68
Hình 4.18: Phổ 1H NMR của chất K7 trong CDCl3 ................................... 68
Hình 4.19: Phổ 13C NMR của chất K7 trong CDCl3 .................................. 69
Hình 4.20: Phổ IR của chất K8 trong KBr ................................................. 71
Hình 4.21: Phổ 1H NMR của chất K8 trong CDCl3 ................................... 72
Hình 4.22: Phổ 13C NMR của chất K8 trong CDCl3 .................................. 72
Hình 4.23: Phổ IR của chất K9 trong KBr ................................................. 74
Hình 4.24: Phổ 1H NMR của chất K9 trong CDCl3 ................................... 75
Hình 4.25: Phổ 13C NMR của chất K9 trong CDCl3 .................................. 75
Hình 4.26: Phổ IR của chất K10 trong KBr ............................................... 77
Hình 4.27: Phổ 1H NMR của chất K10 trong CDCl3 ................................. 78
Hình 4.28: Phổ 13C NMR của chất K10 trong CDCl3 ................................ 79
Hình 4.29: Phổ IR của chất K11 trong KBr ............................................... 80
Hình 4.30: Phổ 1H NMR của chất K11 trong CDCl3 ................................. 81
Hình 4.31: Phổ 13C NMR của chất K11 trong CDCl3 ................................ 82
Hình 4.32: Phổ IR của chất K12 trong KBr ............................................... 84
Hình 4.33: Phổ 1H NMR của chất K12 CDCl3 ........................................... 85
Hình 4.34: Phổ 13C NMR của chất K12 trong CDCl3 ................................ 86
Hình 4.35: Phổ IR của chất K13 trong KBr ............................................... 88
Hình 4.36: Phổ 1H NMR của chất K13 trong CDCl3 ................................. 89
Hình 4.37: Phổ 13C NMR của chất K13 trong CDCl3 ................................ 89
Hình 4.38: Phổ IR của chất K14 trong KBr ............................................... 92
Hình 4.39: Phổ 1H NMR của chất K14 trong CDCl3 ................................. 92
Hình 4.40: Phổ 13C NMR của chất K14 trong CDCl3 ................................ 93
Hình 4.41: Phổ IR của chất K15 trong KBr ............................................... 95
Hình 4.42: Phổ 1H NMR của chất K15 trong CDCl3 ................................. 95
Hình 4.43: Phổ IR của chất K15 trong CDCl3............................................ 96
Hình 4.44: Phổ 1H NMR của chất K16 trong CDCl3 ................................. 98
Hình 4.45: Phổ 13C NMR của chất K16 trong CDCl3 ................................ 98
Hình 4.46: Phổ 1H NMR của hợp chất K17 trong CDCl3 ......................... 99
Hình 4.47: Phổ 13C NMR của hợp chất K17 trong CDCl3 ...................... 100
Hình 4.48: Phổ IR của chất K18 trong KBr ............................................. 101
Hình 4.49: Phổ 1H NMR của chất K18 trong CDCl3 ............................... 102
Hình 4.50: Phổ 13C NMR của chất K18 trong CDCl3 .............................. 102
Hình 4.51: Phổ IR của hợp chất K19 trong KBr ..................................... 104
Hình 4.52: Phổ 1H NMR của hợp chất K19 trong CDCl3 ....................... 105
Hình 4.53: Phổ 13C NMR của hợp chất K19 trong CDCl3 ...................... 106
Hình 4.54: Phổ IR của hợp chất K20 trong KBr ..................................... 107
Hình 4.55: Phổ 1H NMR của hợp chất K20 trong CDCl3 ....................... 108
Hình 4.56: Phổ 13C NMR của hợp chất K20 trong CDCl3 ...................... 109
Hình 4.57: Phổ IR của hợp chất K21 trong KBr ..................................... 110
Hình 4.58: Phổ 1H NMR của hợp chất K21 trong CDCl3 ....................... 111
Hình 4.59: Phổ 13C NMR của hợp chất K21 trong CDCl3 ...................... 112
Hình 4.60: Phổ IR của hợp chất K22 trong KBr ..................................... 114
Hình 4.61: Phổ 1H NMR của hợp chất K22 trong CDCl3 ....................... 114
Hình 4.62: Phổ 13C NMR của hợp chất K22 trong CDCl3 ...................... 115
Hình 4.63: Phổ IR của hợp chất K23 trong KBr ..................................... 116
Hình 4.64: Phổ 1H NMR của hợp chất K23 trong CDCl3 ....................... 117
Hình 4.65: Phổ 13C NMR của hợp chất K23 trong CDCl3 ...................... 118
Hình 4.66: Phổ IR của hợp chất K24 trong KBr ..................................... 120
Hình 4.67: Phổ 1H NMR của hợp chất K24 trong CDCl3 ....................... 121
Hình 4.68: Phổ 13C NMR của hợp chất K24 trong CDCl3 ...................... 121
2. SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1. Qui trình chiết tách cao tổng từ cây Bách Bộ thân đứng ........ 33
Sơ đồ 3.2. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn n-hexan của S. cochinchinensis ..... 35
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ phân lập các chất từ cặn EtOAc của S. cochinchinensis ... 36
Sơ đồ 3.4. Sơ đồ phân lập chất từ cặn n-hexan của S.pierrei .................... 44
Sơ đồ 3.5. Sơ đồ phân lập các chất trong cặn EtOAc cây Bách Bộ S. pierrei .... 45
Sơ đồ 3.6. Sơ đồ phân lập các chất từ củ Bách Bộ S. tuberosa. ................. 49
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Bảng phân loài Thực vật chi Croomia WCSP (Word Checklist
of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................................. 2
Bảng 1.2: Bảng phân loài thực vật chi Stichoneuron Hook. F theo WCSP
(Word Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 .................... 2
Bảng 1.3: Bảng phân loài thực vật chi Pentastemona theo WCSP (Word
Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................ 3
Bảng 1.4: Bảng phân loài thực vật chi Stemona.Lour theo WCSP (Word
Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011 ................................ 3
Bảng 3.1: Kết quả phân tích định tính các chất có trong cặn n-hexan từ
củ Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ....................................... 34
Bảng 3.2: Kết quả phân tích định tính các chất trong cặn EtOAc từ củ
Bách Bộ thân đứng Stemona cochinchinensis ............................................ 35
Bảng 4.1: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K2 .................................... 56
Bảng 4.2: Bảng số liệu phổ NMR của hợp chất K3 và K4 ........................ 60
Bảng 4.3: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K5 và K6 .................. 64
Bảng 4.4: Bảng giá trị phổ NMR của K7 và Stemanthren C ................... 70
Bảng 4.5: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K8 .................................... 73
Bảng 4.6: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K9 .................................... 76
Bảng 4.7: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K10 .................................. 79
Bảng 4.8: Các giá trị phổ NMR của K11 so sánh với của Maistemonin ........ 82
Bảng 4.9: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K12 so với của
isomaistemonin .............................................................................................. 86
Bảng 4.10. Phổ 1H NMR và 13C NMR của chất K13.................................. 90
Bảng 4.11: Bảng so sánh phổ NMR của K14 và Stemanthren B ........... 93
Bảng 4.12: Bảng phổ của hợp chất K15 so với hợp chất Syringaresinol
(SYR) .............................................................................................................. 96
Bảng 4.13: Bảng giá trị phổ 1H NMR, 13C NMR của K16 ........................ 99
Bảng 4.14: Bảng giá trị phổ 1H NMR, 13C NMR của K17 ...................... 100
Bảng 4.15. Bảng quy kết phổ 1H và 13C NMR của chất K18................... 103
Bảng 4.16: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K19 .............................. 106
Bảng 4.17: Bảng các giá trị phổ NMR của hợp chất K20 ....................... 109
Bảng 4.18: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K21 .............................. 112
Bảng 4.19: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K22 .............................. 115
Bảng 4.20: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K23 .............................. 118
Bảng 4.21: Bảng giá trị phổ NMR của hợp chất K24 .............................. 122
Bảng 4.22: Kết quả thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các chất ... 123
Bảng 4.23: Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thƣ ...................... 123
Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả phân lập các chất từ ba loài Bách Bộ của Lào . 125
1
MỞ ĐẦU
Khoa học kĩ thuật càng phát triển, đời sống con người ngày càng được
cải thiện. Tuy nhiên sự phát triển quá nóng đã dẫn đến sự ô nhiễm môi
trường; nhiều chứng bệnh nan y mới phát sinh, nhiều loài vi khuẩn mới, nhờn
thuốc xuất hiện ... nguy cơ gây ra những đại dịch đe dọa toàn cầu. Các dược
phẩm chữa trị bệnh nan y hiện nay còn rất hạn chế về chủng loại, giá thành
cao và thường có các tác động phụ không mong muốn, gây tổn hại cho các tế
bào lành ... Điều này thôi thúc các nhà khoa học không ngừng nghiên cứu tìm
ra các dược phẩm mới, hiệu quả hơn, an toàn hơn, trong đó ưu tiên nghiên
cứu các hoạt chất từ tự nhiên.
Lào là một trong số ít những quốc gia còn nhiều rừng nguyên sinh với các
thảm thực vật đa dạng, phong phú. Theo kinh nghiệm dân gian, nhiều loài thực
vật đã được sử dụng làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân. Tuy nhiên, việc nghiên
cứu thành phần hóa học, tác dụng dược lý một cách khoa học, toàn diện để có
thể qui hoạch, bảo tồn các loài cây thuốc quí hiếm đang gặp nhiều khó khăn.
Những năm vừa qua, do việc quản lý, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên
có nhiều điều còn bất cập khiến cho một lượng lớn các nguồn dược liệu của Lào
bị tàn phá nặng nề, nhiều nguồn gen cây thuốc quý hiếm bị tuyệt chủng.
Cây Bách Bộ thuộc loại cây bụi, mọc hoang ở các vùng đồng bằng
Nam Bộ Việt Nam, Lào, Đông Bắc Thái Lan, là một loài cây thuốc quí. Theo
kinh nghiệm dân gian ở Nam bộ Lào, người ta đã sử dụng phần củ của cây
Bách Bộ để làm thuốc chữa nhiều loại bệnh có hiệu quả như: các bệnh về da,
ung thư gan… ngoài ra củ Bách Bộ còn có khả năng làm thuốc diệt sâu bọ,
mối mọt… Việc nghiên cứu về cây Bách Bộ ở Lào còn rất hạn chế: phần lớn
chỉ dùng ở mức nghiên cứu phân loài thực vật mà thôi; chưa có bất kỳ công
trình nghiên cứu nào về thành phần hóa học, hoạt tính sinh học của cây Bách
bộ Lào. Vì những lý do trên đây, trong khuôn khổ Luận án tiến sĩ hóa học
này, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính
sinh học của ba loài thuộc chi Bách Bộ (Stemona) mọc ở Lào”.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung về họ Bách Bộ Stemonaceae
1.1.1. Phân loại Bách Bộ
Họ Bách Bộ (Stemonaceae) thuộc bộ Dứa dại (Pandanales), lớp thực vật
một lá mầm (Monocosts) ngành hạt kín (Angiosperms) [1,3,4, 51]. Bách Bộ
được chia thành bốn chi là Croomia Torr., Stemona Lour., Stichoneuron
Hook. F và Pentastemona Steenis. Trong đó, chi Stemona là lớn nhất với trên
30 loài, chi Pentastemona có thể là một chi thuộc họ Bách Bộ hoặc có thể xếp
thành một họ riêng [7,9]. Các loài Bách Bộ phân bố rải rác khắp các châu lục,
nhưng chủ yếu là ở các vùng trung du, miền núi các vùng có khí hậu nhiệt
đới, nóng ẩm như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan …
[16,24]. Dưới đây là một số khóa phân loại thực vật của họ Bách Bộ đã được
công bố.
Bảng 1.1: Bảng phân loài Thực vật chi Croomia WCSP (Word Checklist of
Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011
1. Croomia heterosepala (Baker) Okuyama
2. Croomia Japonica Miq.
3. Croomia pauciflora (Nutt.) Torr.
Bảng 1.2: Bảng phân loài thực vật chi Stichoneuron Hook. F theo WCSP
(Word Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011
1. Stichoneuron caudatum Ridl.
2. Stichoneuron membranaceum Hook.f.
3
Bảng 1.3: Bảng phân loài thực vật chi Pentastemona theo WCSP (Word
Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011
1. Pentastemona egregia (Schott) Steenis
2. Pentastemona sumatrana Steenis
Bảng 1.4: Bảng phân loài thực vật chi Stemona.Lour theo WCSP (Word
Checklist of Selected Plant family) đến ngày 1/1/2011
1. Stemona angusta I.R.H.Telford
2. Stemona aphylla Craib
3. Stemona australiana (Benth.) C.H.Wright
4. Stemona burkillii Prain
5. Stemona cochinchinensis Gagnep.
6. Stemona collinsiae Craib
7. Stemona curtisii Hook.f.
8. Stemona griffithiana Kurz
9. Stemona hutanguriana Chuakul
10. Stemona Japonica (blume) Miq.
11. Stemona Javanica (Kunth) Engl.
12. Stemona kerrii Prain
13. Stemona kurzii Prain
14. Stemona lucida (R.Br.) DuyfJes
15. Stemona mairei (H.Lév.) K.Krause
16. Stemona parviflora C.H.Wright
17. Stemona phyllantha Gagnep
18. Stemona pierrei Gagnep
19. Stemona prostrata I.R.H.Telford
20. Stemona sessilifolia (Miq.) Miq.
21. Stemona squamigera Gagnep
22. Stemona tuberosa Lour.
23. Stemona tuberosa var. moluccana
24. Stemona tuberosa var. tuberosa
(Blume) ined.
1.1.2. Giới thiệu chi Stemona
Như đã giới thiệu, chi Stemona là chi lớn nhất trong họ Bách Bộ với
khoảng trên 30 loài. Ở Việt Nam, theo tài liệu [1,6] số lượng loài Bách Bộ
trong chi Stemona được tìm thấy là 6 loài. Đó là các loài Stemona
cochinchinensis Gagnep. (Bách Bộ Nam Bộ), Stemona collinsiae Craib.
4
(Bách Bộ hoa tím), Stemona pierrei Gagnep. (Bách Bộ lá nhỏ), Stemona
phyllantha Gagnep. (Bách Bộ hoa trên lá), Stemona saxorum Gagnep. (Bách
Bộ đứng, Bách Bộ đá) và Stemona tuberosa. Lour. (Bách Bộ thân leo)
[55,71,75].
Theo các tài liệu [23,24,62] tại Lào hiện có 11 loài thuộc chi Stemona là:
S.
tuberosa.,
S.
phyllantha
Gagnep.,
S.
squamigera
Gagnep.,
S.
cochinchinensis Gagnep., S. pierrei Gagnep., S. saxorum Gagnep., S.
collinsae Craib., S. aphylla Craib., S. burkillii Prain., S. griffithiana Kurz và S.
kerrii Craib. Các loài này phân bố rải rác ở vùng núi miền bắc, đồng bằng
miền trung và miền nam nước Lào.
Thực vật thuộc chi Stemona còn có các tên riêng như cây ba mươi (Việt
Nam), Gốc Samzip, Gốc Mư nang, Gốc Ì nhạng (Lào và Thái Lan). Đặc điểm
chung của thực vật chi Stemona: có thân đứng hoặc dây leo nhỏ, ưa khí hậu
nóng ẩm, phổ biến trong các khu rừng nhiệt đới, các vùng cao nguyên và núi
đá vôi, đặc biệt tập trung ở các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Thái Lan… Mỗi loài thuộc chi Stemona lại có những đặc điểm
phân bố riêng biệt như sau [38,54,68,82]:
Dạng thân đứng phổ biến ở các vùng khí hậu nóng ẩm, đồng bằng,
đất ẩm, các khu vực rừng ven sông, suối và các hồ nước suốt năm.
Dạng dây leo phân bố rải rác ở vùng rừng rậm, các khu vực cao
nguyên, các rừng nhiệt đới.
Cây có dạng thân leo quấn, dài 1,5m, lóng có khía; lá dạng phiến, mọc
đối, có 7 gân chính, lồi ở mặt dưới, gân tam cấp thành sọc ngang mảnh; Hoa
chùm 2-3 bông, màu đỏ đậm, có 4 tiểu nhụy, nang dài 1,5cm, 1 hột, mầu nâu,
dài 13 mm có sọc.
5
Dưới đây là hình ảnh của một số loài Bách Bộ chi Stemona thường gặp.
Củ:
A. S.tuberosa
B. S.curtisii group
C-D. S.kerrii
Cấu trúc hoa Stemona:
A. Cụm hoa: S. phyllantha
B. Nhị: S. curtisii
C. Nhị: S. phyllantha
D. Nhị: S. cochinchinensis
Cụm hoa:
A. Stemona aphylla
B. S. burkill
C. S. cochinchinensis
D. S. collinsae
E. S. curtisii
F. S. kerrii
Cụm hoa:
A. Stemona pierrei
B. S. tuberosa
C. S. phyllantha
D. Stemona sp. 1
E. Stemona sp
6
Stemona aphylla Craib:
A. Hoa và lá
B. Nhị
C. Nhụy trong
D. Nhụy ngoài
E. Tử phòng
F. Hạt.
Stemona aphylla Craib:
A. Lá
B. Hoa
C. Quả
D. Hạt non
E. Hạt già
F. Nhị;
G. Nhụy
Stemona burkillii Prain:
A. Cụm hoa
B. Cánh lá ngoài
C. Cánh lá trong
Figure 11 Stemona aphylla
D.Nhị
Craib: A. flowering and
E-F.Nhụy
leaves
stem; B. androecium
G.
Tử phòng
H. Quả
C.
front view of stamen; D.
I. Hạt
side view of stamen; E. ovary;
F. seed.
Stemona burkillii Prain:
A. Cây; B. Hoa
C. Quả non
D. Quả già
E. Hạt
F. Nhị
G. Nhụy
H. Tử phòng
7
Stemona cochinchinensis
Gagnep.:
A. Cây
B. Hoa
C. Cánh hoa trong
D. Cánh hoa ngoài
E-F. Nhụy
G. Tử phòng
H. Quả
I. Hạt.
Stemona cochinchinensis
Gagnep.:
A. Cây; B. Hoa
C. Quả
D. Hạt; E. Nhụy
F. Nhị
G. Tử phòng
Stemona collinsiae Craib:
A. Quả và Ho
B. Cánh hoa ngoài
C. Cánh hoa trong
D-F. Nhụy
G. Tử phòng
H. Hạt.
8
Stemona collinsiae Craib:
A. Cây
B-C. Hoa
D. Quả
E. Hạt non
F. Nhị;
G. Nhụy
H. Tử phòng
Stemona curtisii Hook.f.:
A. Cụm hoa và Quả
B. Cánh hoa trong
C. Cánh hoa ngoài
D. Nhị
E. Nhụy
F. Tử phòng
G. Hạt
Stemona curtisii Hook.f.:
A-C. Cụm hoa và bộ thủ phấn
D. Quả
E. Hạt non
F. Hạt già
G. Nhị
H. Nhụy
I. Tử phòng.
Stemona kerrii Craib:
A. Quả; B. Hoa;
C. Cánh hoa trong;
D. Cánh hoa ngoài
E. Nhị;
F-H. Nhụy
I. Tử phòng
Stemona kerrii Craib:
A. Lông lá; B.Bộ thủ phấn;
C. Quả; D. Hạt non
E. Hạt già; F. Nhị
G. Nhụy; H. Tử phòng
- Xem thêm -