PHẦN 1: PHẦN MƠ ĐẦ̀U
I.
LY DO CHON ĐÊ TÀI:
Việt Nam đang trong thời kì “ thay da đổi thịt”, từng bước phát triển để hòa nhập
với thế giới, sánh vai cùng các cường quốc năm châu. Một trong những nhiệm vụ mà
Đảng và Nhà nước đề ra là phải thực hiện Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước, đưa
nước ta trở thành nước Công nghiệp vững mạnh. Ngày nay, khoa hoc và công nghh ̣ đang
phát triển nhanh chóng, các ngành công nghih ̣p truyền thống như cơ khí, đih ̣n, hóa
chất… được đổi mới, đòi hoi những người thiết kế phải diễn tả chính xác hình dạng và
kết cấu của sản ph̉m, nhu đầy đủ thông tin cần thiết khác như kích thước, yhu cầu kì
thuâ ̣t, vâ ̣t lih ̣u … Vì thế môn Công nghh ̣ 8 với phần ve kì thuâ ̣t se trang bị cho hoc sinh
mô ̣t số kiến thưc cơ bản, xây dựng ngôn ngữ kì thuâ ̣t băng bản ve kì thuâ ̣t. Với những
điều được hoc, các em có thể áp dụng trong đời sống hăng ngày, đông thời hướng
nghih ̣p để các em lựa chon hướng đi thích hợp sau khi tốt nghih ̣p THCS.
Đă ̣c điểm của môn Ve kì thuâ ̣t là đòi hoi khả năng tư duy, trí tưởng tượng về
không gian, biết cách ve các hình chiếu của vâ ̣t thể, chi tiết máy hoă ̣c mô ̣t sản ph̉m cơ
khí hoàn chinh. Thông qua đó, các em được hình thành nhân cách, tích cực và chủ đô ̣ng
hơn trong vih ̣c tiếp câ ̣n kiến thưc.
Tuy nhihn, vih ̣c hoc phân môn Ve kì thuâ ̣t ở THCS còn gă ̣p nhiều khó khăn và
hạn chế. Các giáo vihn giảng dạy môn Công nghh ̣ đa phần đều là giáo vihn có chuyhn
môn khác ( như Toán, Văn, Ngoại ngữ, …), chưa được đào tạo về môn Kì thuâ ̣t hoă ̣c có
ít kinh nghih ̣m giảng dạy về bô ̣ môn này. Môn Công nghh ̣ ở THCS chi được coi là môn
phụ, nhn hoc sinh thường xem nhẹ. Thhm nữa, theo phân phối chương trình, phần Ve kì
thuâ ̣t được dạy ở hoc kì I lớp 8, trong khi đó kiến thưc hình hoc không gian lại được hoc
ở hoc kì II. Chính vì thế, hoc sinh còn hạn chế trong vih ̣c tưởng tượng về không gian. Đô
dùng dạy hoc ( máy chiếu, giấy ve A4,, thước, bút…), cơ sở vâ ̣t chất ở trường tôi đang
dạy còn hạn chế, không có mẫu vâ ̣t trực quan, khiến hoc sinh khó hình dung.
Từ những lí do trhn và qua thực tế giảng dạy trhn lớp cung như dạy đô ̣i tuyển
hoc sinh gioi, tôi thấy sự cấp thiết của vih ̣c thay đổi phương pháp dạy hoc ở phân môn
Ve kì thuâ ̣t. Vì vâ ̣y, tôi mạnh dạn viết đề tài: “Bôi dưnng hoc sinh gioi ve hình chiếu các
vật thể trong phần ve kì thuật của Công nghệ lớp 8”, với mong muốn góp phần giúp hoc
sinh tích cực, chủ đông hơn trong vih ̣c hoc, “không còn sợ” môi khi đến giờ Công nghh ̣
nữa.
II.
NHIỆM VU NGHIÊN CỪU:
1. Tihu chủn trình bày bản ve kì thuâ ̣t.
2. Ve các hình chiếu: Hình chiếu đưng, hình chiếu băng, hình chiếu cạnh.
3. Các bước ve hình chiếu của bản ve chi tiết đơn giản.
4,. Các dạng bài tâ ̣p.
III.
PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỪU:
-
Điều tra, khảo sát, theo d̃i, thực hành, vâ ̣n dụng…
-
Phong vấn.
-
Nghihn cưu tài lih ̣u, báo chí …
IV. ĐỐI TAỰNG NGHIÊN CỪU:
Hoc sinh lớp 8 tại trường tôi đang giảng dạy.
V.
PHẠM VI NGHIÊN CỪU:
Giới hạn đề tài: Phương pháp ve các hình chiếu của bản ve chi tiết đơn giản.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
1
PHẦN II: N#̣I D̀UNG
I. TAIỀU CH̀UÂN TARINH ̀A BN VV ̃ TAH̀UHỤTA:
1. Khổ giấy:
TCVN 7285: 2003 (ISO 54,57 : 1999) quy định khổ giấy của các bản ve kì thuâ ̣t,
gôm loại giấy AO, A1, A2, A3, A4,. Trong đó với hoc sinh THCS, khổ giấy thường ve
là A4,.
2. Ti lê:̣
Ti lh ̣ là ti số giữa kích thước đo được trhn hình biểu diễn của vâ ̣t thể và kích thước
thực tương ưng trhn vâ ̣t thể đó.
TCVN 7286: 2003 (ISO 54,55: 1971) quy định ti lh ̣ dùng trhn các bản ve kì thuâ ̣t
như sau:
-
Ti lh ̣
thu
nho:
-
1:2
1:5
1 : 10
1 : 20
1 : 50
1 : 100 …
Ti lh ̣ nguyhn 1 : 1
hình:
-
Ti lh ̣ phóng
2:1
5:1
10 : 1
to:
20 : 1
50 : 1
100: 1…
Tùy theo kích thước của vâ ̣t thể được biểu diễn và khổ giấy ve mà chon ti lh ̣
thích hợp.
3. Các loại nét ve:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
2
Các loại net ve thường dùng là:
TATA
TAên nét ve
Cách ve
Ưng dụng
1
Net liền đâ ̣m
Đường bao thấy.
2
Net liền mảnh
Đường gióng, đường kích
thước, đường gạch mă ̣t căt.
3
Net chấm gạch mảnh
Đường trục, đường tâm.
4,
Net lượn sóng
Đường căt lìa.
5
Net đưt
Đường bao khuất.
4. Chữ viết:
Chữ viết trhn bản ve kì thuâ ̣t phải r̃ ràng, thống nhất, dễ đoc.
TCVN 7284, – 2 : 2003 (ISO 3092 – 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của
chữ La tinh viết trhn bản ve và các tài lih ̣u kì thuâ ̣t.
5. Ghi kich thươc:
-
Đường kích thước : Ve băng net liền mảnh, song song với phần tư được ghi
kích thước, ở đầu mút kích thước có ve mui thn.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
3
-
Đường gióng kích thước: Ve băng net liền mảnh, thường ve vuông góc với
đường kích thước và vượt quá đường kích thước khoảng 2- 4, mm.
-
Chữ số kích thước: Chi trị số kích thước thực, không phụ thuô ̣c vào ti lh ̣ bản ve
và thường được ghi trhn đường kích thước. Kích thước đô ̣ dài thường dùng là
đơn vị milimet, trhn bản ve không ghi đơn vị đo, nếu dùng đơn vị đo đô ̣ dài
khác thì phải ghi r̃ đơn vị đo. Kích thước đo góc dùng đơn vị đo là đô ̣, phút,
giây.
VV HINH CHÍ̀U C̉A BN VV CHI TAÍTA ĐƠN GIBN:
II.
1. Thế nao la hinh chiếu?
Vâ ̣t thể được chiếu lhn mă ̣t phăng. Hình nhâ ̣n được trhn mă ̣t phăng goi là hình
chiếu của vâ ̣t thể.
2. Các ́hé́ chiếu:
Các tia chiếu khác nhau cho ta các phep chiếu khác nhau.
-
Phep chiếu vuông góc: uùng để ve các hình chiếu vuông góc.
-
Phep chiếu song song và phep chiếu xuyhn tâm: uùng để ve các hình chiếu
biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trhn các bản ve kì
thuâ ̣t.
3. Các loại hinh chiếu vuông góc:
Hướng chiếu
từ trhn
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
4,
-
Hình chiếu đưng có hướng
chiếu từ trước tới.
-
Hình chiếu băng có hướng
chiếu từ trhn xuống.
-
Hình chiếu cạnh có hướng
chiếu từ trái sang.
Hướng
chiếu
từ trái
Hướng
chiếu từ
trước
4. Vị trii các hinh chiếu:
A
III. CAC
C
ỨC VV HINH CHÍ̀U C̉A
BN VV CHI TAÍTA
ĐƠN GIBN:
Ví dụ: Ve bản ve chi tiết sau:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
5
1. Bươc 1: Quan sát vâ ̣t thể, phân tích hình dạng và chon các hướng chiếu vuông
góc với các mă ̣t của vâ ̣t thể để biểu diễn hình dạng của vâ ̣t thể.
Trhn
3
1
Trước
Trái
2
2. Bươc 2: Chon ti lh ̣ thích hợp với khổ giấy A4, và kích thước của vâ ̣t thể. Bố trí ba
hình chiếu cân đối trhn bản ve theo các hình chữ nhâ ̣t bao ngoài các hình chiếu
băng net liền mảnh.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
6
3. Bươc 3: Lần lượt ve mờ các net liền mảnh từng phần của vâ ̣t thể với các đường
gióng giữa các hình chiếu của từng phần.
a) Ve khối chữ L:
b) Ve riãnh hinh hô ̣́:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
7
c) Ve lô hinh trị:
4. Bươc 4: uùng bút chì mềm tô đâ ̣m các net biểu diễn cạnh thấy, đường bao thấy
của vâ ̣t thể trhn các hình chiếu, dùng net đưt biểu diễn các cạnh khuất, đường bao
khuất.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
8
5. Bươc 5: Ke các đường gióng kích thước, đường kích thước và ghi số lih ̣u kích
thước trhn các hình chiếu.
6. Bươc 6: Ke khung ve, khung thn, ghi các nô ̣i dung của khung thn và các phần
chú thích.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
9
(1) Đề bài tâ ̣p hay thn goi chi tiết.
(2) Vâ ̣t lih ̣u của chi tiết.
(3) Ti lh ̣ bản ve.
(4,) Kí hih ̣u số bài tâ ̣p.
(5) Ho và thn người ve.
(6) Ngày lâ ̣p bản ve.
(7) Chữ kí của người kiểm tra.
(8) Ngày kiểm tra.
(9) Thn trường lớp.
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
10
IV.
M#̣TA SỐ DẠNG ̀I TAẬP:
Dạng 1: Đnoc ban ve hinh chiếu va ốối chiếu vơi các vốt th..
ài 1: Đọc các bản ve hình chiếu 1, 2, 3, 4 và đối chiếu với các vật thể A, , C, D
bằng cách đánh dấu (x) vào bảng để chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản ve và các vật
thể.
Vật thể
Bản ve
A
B
C
u
1
2
3
4,
1
2
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
3
4
11
A
C
Đáp án: 1 – C,
2 – A,
3 – B,
D
4, – u.
̃hai thác: 1. Hãy ve các chiếu đưng, băng, cạnh của môi vật thể.
2. Từ bản ve hình chiếu, hãy ve lại vật thể.
ài 2: Đọc các bản ve hình chiếu 1, 2, 3, 4 và đối chiếu với các vật thể A, , C, D
và chỉ rõ sự tương ứng giữa các bản ve và các vật thể.
3
4
1
2
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
12
A
C
D
Đáp án: 1 – u, 2 – B, 3 – A, 4, – C.
̃hai thác: 1. Hãy ve các chiếu đưng, băng, cạnh của môi vật thể.
2. Từ bản ve hình chiếu, hãy ve lại vật thể.
ài 3: Cho các hình chiếu đứng 1, 2, 3; hình chiếu bằng 4, 5, 6; hình chiếu cạnh 7, 8,
9 và các vật thể A, , C. hãy điền số thích hợp vào bảng để chỉ rõ sự tương quan
giữa các hình chiếu với vật thể.
Vật thể
Hình chiếu
Hình chiếu đưng
Hình chiếu băng
Hình chiếu cạnh
A
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
B
C
13
Đáp án:
Vật thể
Hình chiếu
Hình chiếu đưng
Hình chiếu băng
Hình chiếu cạnh
A
3
4,
8
B
1
6
9
C
2
5
7
Dạng 2: Cho vốt th., ve các hinh chiếu của vốt th..
ài 1: Ve các hình chiếu đứng và hình chiếu bằng của các vật thể sau:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
14,
Đáp án:
A
B
C
ài 2: Ve bản ve chi tiết của các vật thể sau (̃ích thước của vật thể được tính theo
kích thước của hình thoi, mỗi hình thoi biểu diễn một hình vuông có cạnh bằng 10
mm):
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
15
Đáp án:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
16
Hình 1
Hình 3
Hình 2
Hình 4:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
17
Hình 5:
Hình 5:
Hình 6:
Hình 6:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
18
Dạng 3: Cho ban ve hai hinh chiếu, ve hinh chiếu thứ 3 va ve vốt th..
Cho các bản ve hai hình chiếu của các vật thể dưới đây, yhu cầu:
Sáng kiến kinh nghiệm môn Công nghê ̣lớ 8
19
- Xem thêm -