Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Mạnh Trọng Thuận
2. Ngày tháng năm sinh: ngày 18 tháng 8 năm 1983
3. Nam, nữ: Nam
4. Địa chỉ: Tổ 14 – KP IV- Phường Trảng Dài - TP Biên Hòa- Đồng Nai
5. Điện thoại: 0613883001 (CQ). DĐ: 0976411340 (Cá nhân)
6. Chức vụ: Giáo viên
7. Đơn vị công tác: Trường THPT Lê Hồng Phong.
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
- Học vị, trình độ: Cử nhân khoa học.
- Năm nhận bằng: 2006
- Chuyên ngành đào tạo: Cử nhân Địa Lí.
III. KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Địa Lí.
- Số năm có kinh nghiệm: 6 năm.
Trang 1
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HƯỚNG DẪN KĨ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ VÀ NHẬN
XÉT BẢNG SỐ LIỆU
PHẦN I: LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thực hành kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu là một yêu cầu rất quan trọng
của việc học tập bộ môn địa lí. Vì vậy, đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông và các đề thi
địa lí vào các trường Đại học và Cao Đẳng gồm hai phần: phần lí thuyết và phần thực hành.
Trong đó phần lí thuyết chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm và phần thực hành chiếm
khoảng 30-40% tổng số điểm.
Thực tế cho thấy, phần thực hành tuy chỉ chiếm khoảng 1/3 tổng số điểm của đề thi
nhưng lại có vai trò rất quan trọng trong việc trúng tuyển cúa thí sinh. Tuy thế, điểm làm
phần thực hành của các thí sinh thường kém do kĩ năng thực hành địa lí còn yếu.Thực trạng
hiện nay ở các trường phổ thông cho thấy không phải học sinh nào cũng biết cách làm bài
tập thực hành. Tình trạng này dẫn đến một hiện tượng là học sinh khó hoàn thiện hết kĩ năng
địa lí .
Chính vì vậy việc hướng dẫn kĩ năng giảng dạy địa lí 12 có tầm quan trọng và có ý
nghĩa lớn trong việc dạy và học môn địa lí ở trường phổ thông. Cho nên tôi quyết định chọn
đề tài này vì nó sẽ giúp tôi trên con đường giảng dạy của mình cũng như thông qua đó góp
phần nâng cao hiệu quả học môn địa lí của học sinh phổ thông, giúp các em học sinh thuận
lợi hơn trong quá trình ôn luyện thi.
Trang 2
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
PHẦN II: THỰC TRẠNG TRƯỚC KHI THỰC HIỆN
CÁC GIẢI PHÁP CỦA ĐỀ TÀI
1. Thuận lợi
- Ngày nay cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật, giáo dục trở thành mục tiêu
hàng đầu của Đảng và Nhà nước, chính vì thế việc nâng cao chất lượng giáo dục nói chung
và môn địa lí nói riêng trở thành vấn đề cấp bách. Việc tìm ra những biện pháp giúp học
sinh học tốt trong môn địa lí cũng không nằm ngoài mục tiêu đó trong đó có việc hướng dẫn
học sinh vể kĩ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu.
- Được sự quan tâm và đầu của ngành giáo duc và ban giám hiệu nhà trường nên chất
lượng dạt học môn địa lí ngày càng đi lên.
2. Khó khăn
- Xu hướng phát triển của xã hội hiện nay thường xem nhẹ môn địa lí, chưa quan tâm
nhiều đến bộ môn địa lí.
- Học sinh còn chưa chú trọng, còn lơ là, chưa hứng thú học tập, còn ít dầu tư cho việc
học thực hành.
- Phương pháp dạy học truyền thống vẫn còn nặng , kênh hình trong môn địa lí chưa
được khai thác nhiều.
Trang 3
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
PHẦN III: NỘI DUNG ĐỀ TÀI
I. Một số phép tính thường gặp trong thực hành địa lí 12.
1. Công thức.
TT
Đơn vị
1
Mật độ dân số
2
Sản lượng
3
Năng suất
Bình quân đất
trên người
Bình quân thu
4
nhập
Bình quân lương
thực
5
Tính cơ cấu%
Người/km2
Tấn hoặc nghìn tấn hoặc
triệu tấn
Tạ /ha
m2/người hoặc ha/người
USD/người
Kg/người
%
Công thức
Mật độ = Số dân
Diện tích
Sản lượng= Năng suất x Diện
tích
Năng suất= Sản lượng
Diện tích
Bình quân đất =Diện tích đất
Số người
BQ thu nhập= Tổng thu nhập
Số người
BQLT= Sản lượng
Số người
%= Thành phần x 100%
Tổng thể
Tính tốc độ
6
( lấy năm gốc
=100% tính các
năm kế tiếp)
Từ % tính giá trị
7
tuyệt đối
%= Số thực năm sau x 100%
%
Theo số liệu gốc
2. Ví dụ.
Ví dụ 1:(Dạng tính cơ cấu hoặc tỉ trọng)
Trang 4
Số thực của năm gốc
= Tổng thể x Số %
100%
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
Cho BSL sau: Giá trị SX CN theo thành phần kinh tế ở Đông NamBộ ( Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm
1995
2005
KV Nhà nước
19607
48058
KV Ngòai nhà nước
9942
46738
KV có vốn đầu tư nước ngòai
20959
104826
a.Tính cơ cấu giá trị công nghiệp theo thành phần kinh tế ở Đông Nam Bộ?
b.Nhận xét bảng số liệu đã xử lí?
Giải:
a. Tính tỉ trọng.
Đơn vị: %
Năm
1995
38,8
19,7
41,5
100
KV Nhà nước
KV Ngòai nhà nước
KV có vốn đầu tư nước ngòai
Tổng
b.Nhận xét:
2005
24,1
23,4
52,5
100
- Cơ cấu:
+ KV có vốn đầu tư nước ngòai chiếm tỉ trọng cao nhất (dẫn chứng).
+ KV Ngòai nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất (dẫn chứng).
- Sự chuyển dịch:
+ Tỉ trọng KV Nhà nước giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng KV Ngòai nhà nước, KV có vốn đầu tư nước ngòai tăng (dẫn chứng).
Ví dụ 2: (Dạng tính tốc độ tăng trưởng)
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: Nghìn tấn
Hoạt động
1995
2000
2004
2005
Tổng số
822,2
1169
1622,1
1845,8
Đánh bắt
552,2
803,9
848,8
843
Nuôi trồng
270
365,1
773,3
1002,8
Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản, sản lượng đánh bắt, sản lượng thủy
sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Ví dụ 3: (Dạng tính mật độ dân số)
Cho bảng số liệu sau:
Vùng
Diện số (Nghìn người)
Diện tích (km2)
ĐB Sông Hồng
18208
14863
Tây Nguyên
4869
54660
Trang 5
Đông Nam Bộ
12068
23608
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
a.Tính mật độ dân số của từng vùng?
b.Tại sao Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao?
Ví dụ 4: (Dạng tính năng suất)
Cho bảng số liệu sau:
Năm
1990
1995
1999
2003
Diện tích (nghìn ha)
6042
6765
7653
7452
Sản lượng (nghìn tấn) 19225
24963
31393
34568
a.Tính năng suất lúa của các năm theo bảng số liệu số liệu trên?
2006
7324
35849
b.Nhận xét tình hình tăng năng suất lúa giai đoạn 1990-2006 và giải thích nguyên
nhân?
Ví dụ 5:
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản năm 2000
Đơn vị: Tấn
Sản lượng
Tổng sản lượng hải sản
Cả nước
2250499
Đồng bằng sông Cửu Long
1169060
-Sản lượng cá biển
1075303
465732
-Sản lượng cá nuôi
391053
234755
-Sản lượng tôm nuôi
93503
68994
Tính xem ĐBSCL chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm(%) Tổng sản lượng thủy sản, cá biển,
cá nuôi, tôm nuôi của cả nước?Từ kết quả đã tính rút ra kết luận về vai trò của ĐBSCL trong
việc sản xuất thủy sản ở nước ta?
Ví dụ 6:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: Nghìn ha
Năm
1985
1990
1995
2000
2005
Cả nước
180,2
221,5
278,4
413,8
482,7
Đông Nam Bộ 56,8
72,0
213,2
272,5
306,4
a.Tính tỉ trọng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ so với cả nước qua các
năm?
b.Nhận xét về vai trò của vùng Đông Nam Bộ đối với việc phát triển cây cao su của cả
nước. Giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước ta?
Ví dụ 7:
Cho bảng số liệu sau:
Trang 6
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
Khu vực
Dân số(nghìn người)
Đồng bằng Sông Hồng
18545,2
Trung du và miền núi Bắc Bộ
12317,4
Duyên hải miền Trung
19820,2
Tây Nguyên
5004,2
Đông Nam Bộ
12828,8
Đồng bằng Sông Cửu Long
17695,0
Tính mật độ dân số phân theo vùng nước ta, năm 2008
Diện tích (km2)
14962,5
101445,0
95894,8
54640,3
23605,5
40602,3
Ví dụ 8:
Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản của nước ta
Đơn vị: %
Năm
1990
2000
Khai thác
68,3
63,8
Nuôi trồng
31,7
36,2
Tính giá trị khai thác và nuôi trồng thủy sản qua các năm, biết rằng tổng giá trị sản xuất
thủy sản năm 1990 là 8135 tỉ đồng và năm 2000 là 21777 tỉ đồng? Nhận xét về giá trị thủy
sản của nước ta 2 năm trên?
Trang 7
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
II. Các dạng biểu đồ.
1. Biểu đồ cột.
1.1. Dấu hiệu nhận biết
Thể hiện độ lớn của các đối tượng , tìm trong câu hỏi có các cụm từ: sản lượng, diện
tích, so sánh giá trị.
1.2. Cách vẽ
-Chọn tỉ lệ . Trục ngang , trục dọc.
-Dựng hệ trục (nếu có 2 số liên khác đơn vị đo thì vẽ 2 trục đứng , tỉ lệ ở các cột
không giống nhau) . Chia tỉ lệ ở cả 2 cột .
-Vẽ các cột :
+ cao của các cột căn cứ vào số liệu bài và tỉ lệ chọn .
+ Chiều ngang các cột bằng nhau .
- Hoàn thiện :
+ Tên biểu đồ : ghi ở trên hoặc dưới biểu đồ .
+ Ghi số liệu trên đầu cột ,năm (đối tượng) ở cuối cột.
+ Chú thích (nếu có)
*Chú ý :
- Độ cao của các cột quan trọng .
- Nếu nhiều năm thì không cần chia khoảng cách năm .
- Trong một số trường hợp biểu đồ cột thể hiện cơ cấu (cột chồng).
- Nếu thể hiện 2 đối tượng (cột ghép) :
+ Cùng đơn vị : vẽ trên hệ trục bình thường.
+ Khác đơn vị :Vẽ trên hệ trục khác có 2 trục đứng .
1.3. Ví dụ
VD1:
Cho bảng số liệu sau:
Năm
Sản lượng (nghìn
1990 1995
2700 7700
1998
12500
2000
16291
2002
16863
tấn)
a.Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác qua một số năm ?
b. Nhận xét?
Trang 8
2005
18519
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
VD2:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: ngìn ha
Năm
1980
1985
1990
2000
2000
Cây CN hàng năm
371,1
600,7
542,0
778,1
861,5
Cây CN lâu năm
256
470,3
657,3
1451,3
1633,8
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng cây CN hàng năm ,lâu năm?Nhận xét?
VD3:
Cho bảng số liệu sau:
Vùng
Trung Du miền núi Bắc Bộ
Diện tích(nghìn km2)
10,1
Dân số(triệu người)
12
Đồng bằng sông Hồng
15
18,2
Bắc Trung Bộ
51,5
10,6
Duyên hải Nam Trung Bộ
44,4
8,9
Tây Nguyên
54,7
4,9
Đông Nam Bộ
23,6
12
Đồng bằng sông Cửu Long
40
17,4
aVẽ biểu đồ dân số và diện tích các vùng ở nước ta năm 2006?
b.Nhận xét?
VD4:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: Triệu ha
Năm
Tổng diện tích
1943
14,3
1983
7,2
2003
12,1
2005
12,7
Rừng tự nhiên
14,3
6,8
10,0
10,2
Rừng trồng
0
0,4
2,1
2,5
a.Vẽ biểu đồ tổng diện tích rừng,diện tích rừng tự nhiên,diện tích rừng trồng?
b. Nhận xét?
Trang 9
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
2. Biểu đồ đường.
2.1. Dấu hiệu nhận biết
Câu hỏi yêu cầu lập biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của một hay nhiều đại lượng
địa lí. Hoặc câu hỏi yêu cầu lập biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng, phát triển.
2.2. Cách vẽ
-Chọn tỉ lệ.
-Vẽ một hệ trục vuông góc :
+Trục đứng thể hiện đơn vị.
+Trục ngang thể hiện năm.
-Chia tỉ lệ chính xác khoảng cách năm.
-Tìm tọa độ các điểm.Tọa độ điểm đầu tiên năm trên trục tọa độ.
-Hoàn thiện :
+Tên biểu đồ.
+Ghi số liệu vào các điểm tọa độ.
+Chú tích nếu có.
*Chú ý :
-Nếu vẽ nhiều đối tượng nhưng cùng đơn vị thì vẽ trên hệ trục bình thường.
- Nếu vẽ 2 đối tượng khác đơn vị thì vẽ hệ trục có 2 trục đứng.
-Nếu vẽ 3 đối tượng khác đơn vị phải xử lí số liệu ra % lấy năm đầu tiên làm gốc =
100%
-Nếu trong câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng cũng phải xử lí số
liệu, lấy năm đầu tiên = 100%.
2.3. Ví dụ
VD1:
Cho bảng số liệu sau:
Năm
1980
1990
2000
2002
2005
Sản lượng(nghìn tấn)
8,4
92
802,5
699,5
768
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện sản lượng cà phê?
b. Nhận xét?
Trang 10
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
VD2:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: Nghìn tấn
Hoạt động
1995
2000
2004
2005
Tổng số
822,2
1169
1622,1
1845,8
Đánh bắt
552,2
803,9
848,8
843
Nuôi trồng 270
365,1
773,3
1002,8
a.Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thủy sản, sản
lượng thủy sản đánh bắt, sản lượng thủy sản nuôi trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long?
b.Nhận xét, giải thích?
VD3:
Cho bảng số liệu sau:
Năm
Số dân thành thị
Tỉ lệ dân thành thị
1990
(Triệu người)
12,9
(%)
19,5
1995
14,9
20,8
2000
18,8
24,2
2005
22,3
26,9
a.Vẽ biểu đồ đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị?
b. Nhận xét?
VD4:
Cho bảng số liệu sau:
Năm
( Đơn vị: Tỉ USD)
1990
1992
1994
1998
2000
2005
Xuất khẩu
2,4
2,6
4,1
9,4
14,5
32,4
Nhập khẩu
2,8
2,5
5,8
11,5
15,6
36,8
Vẽ biểu đồ đường thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu? Nhận xét?
Trang 11
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
3. Biểu đồ tròn.
3.1. Dấu hiệu nhận biết
Thường được dùng để thể hiện cơ cấu thành phần của một tổng thể. Cụm từ thường
gặp: Cơ Cấu, tỉ trọng ( 1-3 thời điểm).
3.2. Cách vẽ
- Nếu là số liệu tuyệt đối (nghìn người, triệu tấn) thì phải xử lí số liệu thành %
- Nếu bảng số liệu cho % thì không phải xử lí.
- Chú ý đến bán kính đường tròn:
+ Nếu cho giá trị % : vẽ 2 biểu đồ bán kính bằng nhau, hoặc năm sau lớn hơn năm trước.
+ Nếu cho giá trị tuyệt đối: tính bán kính (bán kính khác nhau)
- Chia tỉ lệ đường tròn theo tỉ lệ bài ra.Có 2 cách:
+ Chia chu vi.
+ Chia góc.
- Vẽ biểu đồ : bắt đầu từ tia 12 giờ theo chiều kim đồng hồ,vẽ theo thứ tự.
3.3. Ví dụ
VD1:
Cho bảng số liệu sau (%)
Nhóm tuổi
0-14 tuổi
1999
33,5
2005
27
15-59 tuổi
58,4
64
>60 tuổi
8,1
a.Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi?
9,0
b. Nhận xét?
VD2:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vị: tỉ đồng.
Tổng số
1995
50508
2005
199622
Nhà nước
19607
48058
Ngoài nhà nước
9942
46738
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
20959
104826
a.Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị công nghiệp theo thành phần kinh tế?
b. Nhận xét?
Trang 12
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
4. Biểu đồ miền.
4.1. Dấu hiệu nhận biết
Giống hệt dấu hiệu nhận biết biểu đồ tròn, chỉ khác thời gian cho > hoặc = 4 thời điểm.
4.2. Cách vẽ
-Nếu cho số liệu tuyệt đối cũng phải xử lí số liệu.
-Cách vẽ :
+Vẽ một hình chữ nhật,cạnh đứng biểu thị 100%,cạnh ngang biểu thị năm(thực ra là vẽ
các đường biểu diễn).Chia khoảng cách năm đúng tỉ lệ. Năm đầu và năm cuối là hai cạnh
đứng.
+Vẽ ranh giới của miền: ranh giới trên của miền thứ nhất là ranh giới phía dưới của
miền thứ hai.
+Hoàn thiện: tên , ghi số liệu , chú thích nếu có.
4.3. Ví dụ
VD1:
Cho bảng số liệu sau:
Đơn vĩ: %
Khu vực kinh tế
Nông-lâm-nghiệp
2000
65,1
2002
61,9
2003
60,3
2004
58,8
2005
57,3
Công nghiệp-Xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
21,8
22,7
23,2
23,9
24,5
Tổng số
100
100
100
100
100
a.Vẽ biểu đồ sự cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế?
b. Nhận xét?
Ví dụ 2:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng ở nước ta: (Đơn vị %)
Nhóm hàng
1995 1999 2000 2005
Hàng CN nặng và khoáng sản
25.3
31.3
37.2
36.1
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN
28.5
36.8
33.8
41.0
Hàng nông, lâm, thủysản
46.2
31.9
29.0
22.9
a.Vẽ biểu đồ thể hiệnsự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm
hàng của nước ta giai đoạn trên?
b.Nhận xét và giải thích ?
2.5. Dạng biểu đồ kết hợp
Trang 13
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
-Câu hỏi dạng vẽ biểu đồ kết hợp,liên kết.
-Kết hợp giữa cột và đường :
+ Chú ý khoảng cách năm trên trục ngang
+ Vẽ biểu đồ cột trước,đường sau.
+ Số liệu nào cho trước vẽ cột, cho sau vẽ đường.
*Chú ý :
- Hệ trục phải có 2 trục đứng (vì có 2 số liệu đơn vị khác nhau)
- 2 cột tỉ lệ nên chia tỉ lệ khác nhau
VD1: Cho bảng số liệu sau:
Năm
1990
Dân số (triệu người)
12,9
Tỉ lệ dân thành thị (%)
19,5
1995
14,9
20,8
2000
18,8
24,2
2005
22,3
26,9
a.Vẽ biểu đồ kết hợp (cột- đường) thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị?
b. Nhận xét?
VD2:
Cho bảng số liệu sau:
Năm
1990
Than (triệu tấn)
4,5
Dầu (triệu tấn)
2,7
Điện (Tỉ kwh)
8,8
1995
8,4
7,6
14,7
2000
11,3
18,3
28,7
2005
34,1
18,5
a.Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sản lượng than,dầu,điện?
b. Nhận xét?
Trang 14
52,1
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
III. Phân tích, nhận xét và giải thích bảng số liệu.
1. Cách nhận xét
- Phát hiện mối quan hệ giữa số liệu cột dọc và hàng ngang, chú ý đến số liệu lớn nhất,
nhỏ nhất, giá trị trung bình, những điểm đột biến (tăng hoặc giảm đột ngột)
- Chú ý so sánh đối chiếu
- Phân tích khái quát trước, sau đó mới đi sâu vào các thành phần cụ thể.
- Khi nhận xét nên theo trình tự từ khái quát đến cụ thể, từ chung đến riêng, từ cao
xuống thấp.
- Bám sát các yêu cầu cụ thể của câu hỏi và kết quả xử lí dữ liệu. Mỗi nhận xét phải có
dẫn chứng chứng minh (số liệu)
2. Thông thường có 2 dạng cơ bản
2.1. Bảng số liệu có năm
-Nhận xét từ năm đầu đến năm cuối của bảng số liệu (so sánh số liệu năm đầu với năm
cuối)nhận xét tăng-giảm, mức độ như thế nào (tăng nhanh,tăng chậm, tăng liên tục, tăng
không liên tục,...)
-Nhận xét từng giai đoạn (có thể nhóm các giai đoạn giống nhau)
-Tính trung bình từng năm tăng bao nhiêu .
-Nếu có từ 2 đối tượng thì phải so sánh : đối tượng nào tăng nhanh hơn (hoặc giảm
nhanh hơn)
2.2. Bảng số liệu so sánh, sự chuyển dịch, sự thay đổi:
-Nếu chỉ có 1 năm: nhận xét: không đều, so sánh số liệu cao nhất với thấp nhất, những
số liệu gần nhau (nhóm).
-Nếu có nhiều năm : phải nhận xét có sự thay đổi (chuyển dịch),đối tượng nào tăng,đối
tượng nào giảm,có số liệu chứng minh.
-Khi nhận xét chú ý bài ra câu hỏi như thế nào thì lặp lại như thế.
3.Giải thích :
- Tìm mối liên quan giữa các đối tượng để giải thích:
+Vì sao tăng giảm?
+Vì sao có sự thay đổi như vậy?
- Tìm nguyên nhân: Các nguyên nhân đều có : tự nhiên , kinh tế xã hội( khoa học kĩ
thuật,dân cư, đường lối)
Trang 15
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
-Khi yêu cầu của bài ra nhận xét về cơ cấu hay tỉ lệ mà bảng số liệu là số liệu tuyệt đối
thì phải xử lí số liệu ra % , sau đó mới nhận xét bảng số liệu đã xử lí.
PHẦN IV: KẾT QUẢ
Qua việc thực hiện những phương pháp hướng dẫn học sinh kĩ năng thực hành đã đạt
được kết quả.
- Giúp học sinh cụ thể hóa về mặt không gian sự phân bố của các sự vật hiện tưởng tự
nhiên, dân cư, kinh tế trên đất nước ta.
- Phát triển kĩ năng biểu đồ, nhận xét bảng số liệu, xử lí số liệu, lòng say mê nghiên
cứu địa lí và tình yêu quê hương đất nước.
- Giảm được tính trừu tượng của nội dung học tập, hạn chế việc ghi nhớ một cách máy
móc.
- Trên cơ sở hiểu và nắm kĩ năng thực hành, các em có nhiều khả năng đạt kết quả cao
trong các kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông và thi tuyển sinh đại học – cao đẳng.
Kết quả thi học kì II Môn Địa lí 12: Lớp A1, A4, A5, A10, A12 (Năm hoc 2011-2012)
Lớp
A1
A4
A8
A10
A13
Tổng số
47
49
45
44
46
Điểm <5
0 (0%)
2 (4%)
0(0%)
7 (10%)
1 (2%)
Trang 16
Điểm từ 5-10
47 (100%)
47 (96%)
45 (100%)
41 (93%)
45 (98%)
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
PHẦN V: BÀI HỌC KINH NGHIỆM.
- Có khả năng áp dụng vào thực tế đạt hiệu quả.
- Cách sử dụng như thế nào để đạt hiệu quả nhất.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
- Thường xuyên nghiên cứu tìm tòi, trao đổi với đồng nghiệp để học hỏi kinh nghiệp
quý báo cho bản thân có kiến thức vững vàng.
- Có kiến thức địa lí kinh tế xã hội và địa lí tự nhiên tốt.
- Nhất thiết phải am hiểu đến một trình độ nhất định các tri thức về bản đồ, biểu đồ, có
kĩ năng sử dụng và phân tích các bản đồ, lược đồ.
- Chịu khó tìm tòi hệ thống câu hỏi sao cho phù hợp trình độ học sinh, phù hợp từng
bài giảng.
- Phải chăm lo đến sự hiểu biết của học sinh, có tâm huyết với nghề dạy địa lí và say
sưa với chuyên môn của mình.
Trang 17
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
PHẦN VI: KẾT LUẬN
Đất nước luôn chuyển mình sang trang sử mới, những thành tựu rực rỡ trong các
lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, chứng tỏ việc đổi mới của nội dung lẫn phương pháp
dạy học của các môn khoa học nói chung và môn địa lí nói riêng là rất cần thiết. Đặc biệt
trong giảng dạy môn địa lí thì việc hướng dẫn học sinh rèn luyện kĩ năng địa lí là rất quan
trọng, nó quyết định tới hiệu quả chất lượng giảng dạy của giáo viên, học của học sinh. Vấn
đề đặt ra là người giáo viên phải biết kết hợp, sáng tạo khi giảng dạy nhằm phát huy tính tự
học của học sinh từ biểu đồ, bảng số liệu thống kê…, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.
Việc có sự dụng kĩ năng địa lí như là một nguồn tri thức không phải là việc làm mới
mẻ và hầu như không có gì quá phức tạp. Vấn đề là giáo viên sử dụng phương pháp để
giảng dạy như thế nào để có kết quả tốt nhất, hướng dẫn học sinh kĩ năng địa lí có hiệu quả
nhất, điều đó đòi hỏi không ít thời gian. Nhưng rõ ràng rằng việc sử dụng phương pháp theo
hướng này, học sinh sẽ độc lập suy nghĩ, độc lập làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên,
qua đó sẽ phát triển tư duy, lớp học sẽ sinh động hơn, hứng thú hơn. Nếu vận dụng khéo léo
thuần thục sẽ để lại ấn tượng sâu sắc. Cơ sở để đạt được mục đích cuối cùng của việc nắm
kiến thức là tạo niềm tin hướng dẫn hành động và cách xử sự.
Phát triển kĩ năng địa lí, học sinh sẽ được trang bị kiến thức địa lí, kiến thức bản đồ
một cách chắc chắn, phát huy năng lực tư duy logic, tổng hợp. Đồng thời hạn chế ghi nhớ
máy móc, giảm tối thiểu thời gian trong học môn địa lí ở nhà. Dần hình thành trong các em
tâm lí hứng thú học tập môn địa lí ở trường phổ thông.
Bài viết chắc còn nhiều thiếu sót. Tôi mong nhận được những ý kiến bổ sung của các
bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Biên Hoà, ngày 22 tháng 5 năm 2012
Người thực hiện
Mạnh Trọng Thuận
Trang 18
Giaùo vieân: Maïnh Troïng Thuaän
Tröôøng THPT Leâ Hoàng Phong
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hướng dẫn ôn tập thi TNTHPT năm học 2011-2012.Phạm Thị Sen.
2. Tuyển chọn những bài ôn luyện thực hành kĩ năng. Đỗ Ngọc Tiến.
3. Khai thác tri thức Địa lí qua biểu đồ và bảng số liệu.Trần Tuyển.
4. Đổi mới phương pháp dạy học địa lí ở THPT.Nguyễn Đức Vũ.
5.Giúp em học tốt Địa lí 12.
Nguyễn Minh Tuệ.
6. Sách giáo khoa Địa lí 12.
NXB Giáo Dục.
7. Chuẩn bị kiến thức ôn thi TN-THPT, CĐ-ĐH.
Nguyễn Hải Âu.
Trang 19
- Xem thêm -